Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu:
23/2019/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Trị
Người ký:
Nguyễn Văn Hùng
Ngày ban hành:
25/11/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
23/2019/NQ-HĐND
Quảng Trị, ngày 25 tháng 11 năm 2019
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM
2016 - 2020 (LẦN 2) VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH 2019 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
năm 2015;
Xét Tờ trình số
5319/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh về bổ sung, điều chỉnh Kế
hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 (lần 2) và điều chỉnh kế hoạch
2019 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương; Văn bản số 5409/UBND-CN ngày 21
tháng 11 năm 2019 về việc điều chỉnh lại kế hoạch vốn đầu tư từ đấu giá QSD đất
trong Báo cáo số 217/BC-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công
trung hạn 5 năm 2016 - 2020 (lần 2) và điều chỉnh kế hoạch 2019 nguồn vốn cân đối
ngân sách địa phương như sau:
1. Nguyên tắc bổ sung, điều chỉnh
vốn:
- Nguyên tắc chung:
+ Các dự án bổ sung kế hoạch vốn
phải phù hợp quy định của Luật đầu tư công sửa đổi có hiệu lực bắt đầu từ ngày
01/01/2020 (bố trí kế hoạch vốn có thời gian thực hiện trong hai kỳ kế hoạch đầu
tư công trung hạn liên tiếp phải bảo đảm tổng giá trị tổng mức đầu tư các
chương trình dự án thực hiện trong kế hoạch đầu tư công giai đoạn sau không vượt
quá 20% tổng số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước);
+ Các dự án cấp bách bổ sung
danh mục và bố trí một phần vốn chuẩn bị đầu tư phải bảo đảm nguyên tắc về khả
năng cân đối vốn và bảo đảm các quy định về công trình khởi công mới theo Luật
đầu tư công năm 2014;
+ Các dự án điều chỉnh kế hoạch
vốn phải bảo đảm giải ngân hết kế hoạch vốn trong năm kế hoạch 2019, hoặc trong
kỳ kế hoạch 2016 - 2020;
+ Các dự án điều chỉnh chủ
trương đầu tư bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi mục tiêu dự án.
Nguyên tắc giảm vốn:
+ Các công trình, dự án được rà
soát, điều chỉnh tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn để phù hợp với khả năng nguồn vốn
và điều kiện thực tiễn của địa phương;
+ Các công trình, dự án không sử
dụng hết số vốn đã được bố trí theo tổng mức đầu tư được duyệt do các nguyên
nhân khách quan như: vướng mắc giải phóng mặt bằng, đã cơ bản hoàn thành, đưa
vào sử dụng đáp ứng được yêu cầu thực tiễn;
+ Các công trình, dự án vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện và không thể giải ngân hết số vốn kế hoạch
đã được giao.
Nguyên tắc tăng vốn:
+ Các công trình, dự án cấp
bách, cần thiết của các ngành, địa phương phát sinh trong thời kỳ trung hạn đã
được Lãnh đạo tỉnh đồng ý về chủ trương nhưng chưa được bố trí vốn trong kế hoạch
đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
+ Việc điều chỉnh, bổ sung
không làm thay đổi cơ cấu đầu tư cho các ngành, lĩnh vực, địa bàn đã được xác định
trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 nguồn vốn cân đối ngân
sách địa phương;
+ Bổ sung kế hoạch vốn cho các
công trình, dự án cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện và trả nợ khối lượng hoàn
thành.
2. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
vốn đầu tư của các công trình, dự án thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục
nghề nghiệp và khoa học - công nghệ; nguồn vốn các dự án ODA thuộc trách nhiệm
ngân sách tập trung; nguồn đầu tư trong cân đối phân cấp tỉnh quản lý; nguồn vốn
xổ số kiến thiết theo Biểu số 01, 02, 03, 05 đính kèm.
3. Điều chỉnh kế hoạch vốn của
các công trình, dự án thuộc nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất theo Biểu
4a; bổ sung danh mục các dự án đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 theo
Biểu số 4b đính kèm.
4. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu
tư công năm 2019 của các công trình, dự án theo Biểu số 06 đính kèm (Đối với
nguồn điều chỉnh giảm 7.000 triệu động từ dự án Hội trường UBND tỉnh để bố trí
vốn chuẩn bị đầu tư cho dự án hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Quảng trường và khuôn
viên Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh 500 triệu đồng; phần còn lại 6.500 triệu đồng
bố trí vốn quyết toán các công trình hoàn thành trong năm) .
Điều 2.
Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban
của HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp Ủy ban MTTQ
Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
Quảng Trị khóa VII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019 và có hiệu
lực kể từ ngày thông qua./.
Biểu số 1
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CHO LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của HĐND
tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Số TT
Danh mục dự án
Kế hoạch trung hạn 2016 - 2020
Kế hoạch điều chỉnh
Kế hoạch trung hạn 2016 - 2020 sau điều chỉnh
Tăng (+)
Giảm (-)
TỔNG CỘNG
201.227
17.985
17.985
201.227
A
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
169.616
14.214
14.214
169.616
I
Các dự án giảm vốn
104.176
0
14.214
89.963
1
Cấp tỉnh
58.500
0
8.840
49.660
-
Các công trình đã được UBND tỉnh
phê duyệt quyết toán
4.657
629
4.028
-
Nhà nội trú trường PTDTNT Hướng
Hóa
3.482
247
3.235
-
Giảng đường đa năng Trường
Cao đẳng sư phạm
432
381
51
-
Nhà học thực hành Trường THPT
Hướng Hóa thuộc Chương trình phát triển giáo dục trung học phổ thông
2.083
440
1.643
-
Phòng khám Đa khoa Trường Cao
đẳng Y tế
2.930
2.730
200
-
Giảng đường đa năng Trường
Cao đẳng y tế
13.000
63
12.937
-
Cải tạo nhà nội trú Trường
Chính trị Lê Duẩn
3.272
266
3.006
-
Chương trình đảm bảo chất lượng
giáo dục trường học tỉnh Quảng Trị
500
313
187
-
Trường THPT Trần Thị Tâm, Hải
Lăng. Hạng mục: Nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ
5.300
64
5.236
-
Trường THPT Lao Bảo, huyện Hướng
Hóa. Hạng mục: Nhà học thực hành và sân bê tông
7.580
266
7.314
-
Trường THPT Nguyễn Huệ, TX Quảng
Trị. Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp nhà học lý thuyết
1.800
218
1.582
-
Trường THPT Chế Lan Viên, Cam
Lộ. Hạng mục: Nhà hiệu bộ các hạng mục phụ trợ
7.330
1.318
6.012
-
Trường THCS Hải Chánh
730
142
588
-
Trường THCS Hội Yên
1.160
300
860
-
Trường THCS Triệu Trung
990
108
882
-
Trường THCS Vĩnh Tú
600
600
0
-
Trường Mầm non Hoa Sen xã Cam
Thủy, huyện Cam Lộ
914
14
900
-
Hoàn thiện khuôn viên trụ sở
Sở Giáo dục Đào tạo
1.500
500
1.000
-
Nhà học Thực hành Trường THPT
Triệu Phong
80
80
0
-
Nhà đa năng Trường THPT Chu
Văn An
80
80
0
-
Nhà học thực hành Trường THPT
Cồn Tiên, Gio Linh
80
80
0
2
Cấp huyện
36.176
0
3.724
32.453
-
Trường Tiểu học Tân Liên
1.000
600
400
-
Trường Tiểu học số 1 thị trấn
Lao Bảo
4.000
393
3.607
-
Trường Mầm non thị trấn Lao Bảo
4.000
624
3.376
-
Trường Mầm non Măng Non, xã
Cam Thành
600
255
345
-
Trường Mầm non Hoa Hồng. Hạng
mục: Nhà học 2 tầng
3.000
500
2.500
-
Nhà học bộ môn trường THCS Hải
Phú
1.900
100
1.800
-
Nhà đa năng Trường THCS Nguyễn
Bỉnh Khiêm
3.000
300
2.700
-
Trường THCS Trung Hải
7.159
216
6.943
-
Trường Mầm non xã Vĩnh Tú
3.500
241
3.259
-
Trường Mầm non xã Vĩnh Chấp
3.500
363
3.137
-
Nhà Hiệu bộ Trường THCS Lý Tự
Trọng
4.517
131
4.386
3
Chương trình mầm non đạt
chuẩn
9.500
1.650
7.850
II
Các dự án tăng vốn
65.440
14.214
0
79.654
1
Cấp tỉnh
46.710
8.024
0
54.734
-
Trường THPT Lâm Sơn Thủy, Vĩnh
Linh (San nền, tường rào, cầu bản)
1.607
313
1.920
-
Trường THPT Cửa Việt, huyện
Gio Linh
27.782
1.910
29.692
-
Xây dựng hàng rào, sân bê
tông, kè chặ n đất và hệ thống thoát nước Trường PT DTNT
Đakrông
1.270
240
1.510
-
Nhà khám Đa khoa Trường trung
học Y tế Quảng Trị
996
504
1.500
-
Trường THCS Gio Mai
875
38
913
-
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi,
TX Quảng Trị
900
400
1.300
-
Nhà học lý thuyết Trường THPT
Đakrông
7.500
1.400
8.900
-
Cải tạo, sửa chữa Trụ sở Sở
Giáo dục và Đào tạo
4.000
1.999
5.999
-
Nhà học Thực hành Trường THPT
TX Quảng Trị
1.780
1.220
3.000
2
Cấp huyện
18.730
6.190
0
24.920
-
Nhà học bộ môn Trường THCS
Khe Sanh
600
600
-
Trường PT DT bán trú THCS Hướng
Phùng, Hạng mục: Nhà bán trú 2 tầng
5.000
1.017
6.017
-
Trường Mầm non Hoa Phượng
600
254
854
-
Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc,
Hạng mục: Nhà học 2 tầng
3.000
100
3.100
-
Trường Tiểu học Triệu Sơn
3000
500
3.500
-
Nhà học bộ môn Trường THCS TT
Cửa Tùng
322
102
424
-
Trường Tiểu học và THCS Vĩnh Hòa
(Cụm Đơn Duệ). Hạng mục: Nhà 2 tầng 8 phòng học
0
1.700
1.700
-
Trường THCS Trần Hưng Đạo. Hạng
mục: Nhà học 3 tầng, Nhà bảo vệ + liên đội và sân chức năng
4.700
500
5.200
-
Trường Tiểu học Hàm Nghi
900
250
1.150
-
Trường Tiểu học Hàm Nghi, TP
Đông Hà. Hạng mục: Nhà hiệu bộ
100
100
-
Trường Mầm non Hoa Phượng. Hạng
mục: Nhà học đa năng kết hợp Khu hiệu bộ
1.000
150
1.150
-
Sửa chữa phòng học và một số hạng
mục phụ trợ Trường Tiểu học và THCS Lương Thế Vinh
400
400
-
Trường THCS Mạc Đỉnh Chi
208
517
725
B
KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
31.611
3.771
3.771
31.611
*
Các dự án giảm vốn
19.911
0
3.771
16.140
-
Thiết bị đo lường thử nghiệm
phục vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa tại Khu Kinh tế
thương mại đặc biệt Lao Bảo và trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
16.547
3.616
12.931
Sửa chữa Trạm Ứng dụng nghiên
cứu thực nghiệm và phát triển nấm thuộc Trung tâm Ứng dụng KHCN Cam Lộ
2.177
148
2.029
Sửa chữa, nâng cấp Trụ sở
Trung tâm Đo Lường Chất lượng sản phẩm
1.187
7
1.180
*
Các dự án tăng vốn
11.700
3.771
0
15.471
-
Trạm Ứng dụng khoa học công
nghệ Bắc Hướng Hóa
11.700
3.771
15.471
Biểu số 2
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (ĐỢT 30/9) NGUỒN VỐN ĐỐI
ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của HĐND
tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Số TT
Danh mục dự án
Kế hoạch trung hạn 2016-2020
Kế hoạch điều chỉnh
Kế hoạch trung hạn 2016 - 2020 sau điều chỉnh
Tăng (+)
Giảm (-)
TỔNG CỘNG
99.340
32.238
32.238
99.340
*
Các dự án giảm vốn
71.921
0
32.238
39.683
1
Dự án Phát triển các đô thị dọc
hành lang Tiểu vùng sông Mê Kông - hợp phần tỉnh Quảng Trị, phần vốn kết dư,
vay vốn ADB
10.350
9.238
1.112
2
Hạ tầng cơ bản cho phát triển
toàn diện tỉnh Quảng Trị
61.571
23.000
38.571
*
Các dự án tăng vốn
27.419
32.238
0
59.657
1
Dự án Phát triển các đô thị dọc
hành lang Tiểu vùng sông Mê Kông
24.419
27.807
52.226
2
Đầu tư xây dựng và phát triển
hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở dự án thành phần tại tỉnh Quảng Trị
0
1.500
1.500
3
Cấp điện nông thôn từ lưới điện
quốc gia tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 - 2020
3.000
1.000
4.000
4
Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch
hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng, giai
đoạn 2 - Tiểu dự án tỉnh Quảng Trị
0
1.931
1.931
Biểu số 3
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI PHÂN CẤP DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của HĐND
tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Số TT
Danh mục dự án
Kế hoạch trung hạn 2016 - 2020
Kế hoạch điều chỉnh
Kế hoạch trung hạn 2016 - 2020 sau điều chỉnh
Tăng (+)
Giảm (-)
TỔNG CỘNG
132.169
21.362
21.362
132.169
*
Các dự án giảm vốn
59.348
0
21.362
37.986
1
Hệ thống xử lý nước thải Cụm
Công nghiệp Diên Sanh
3.600
3.100
500
2
Trung tâm Phòng tránh và Giảm
nhẹ thiên tai tỉnh Quảng Trị. Hạng mục: Cổng - tường rào, sân vườn, nhà bảo vệ
261
30
231
3
Đường từ thôn Vĩnh Lại xã Triệu
Phước đi Triệu An, huyện Triệu Phong
4.450
50
4.400
4
Đường Phú Lệ, huyện Hải Lăng
3.789
450
3.339
5
Trung tâm Truyền hình kỹ thuật
số và một số hạng mục phụ trợ Đài PT-TH tỉnh Quảng Trị
15.000
1.500
13.500
6
Sửa chữa dàn mái Sân vận động
Đông Hà
3.500
159
3.341
7
Sử a chữa
làm việc Trụ sở Sở Tư pháp (40 Trần Hưng Đạo)
1.400
134
1.266
8
Cải tạo Trụ sở Văn phòng Đăng
ký đất đai tỉnh Quảng Trị
903
53
850
9
Sữa chữa, nâng cấp Trụ sở làm
việc Chi cục Dân số - KHHGĐ tỉnh Quảng Trị
600
5
595
10
Sửa chữa, mở rộng Trụ sở làm
việc Hội nhà báo tỉnh
600
100
500
11
Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị
1.785
285
1.500
12
Đội Quản lý thị trường số 5.
Hạng mục: Cải tạo, sữa chữa Nhà làm việc sân bê tông, cổng, tường rào
595
45
550
13
Hội trường UBND tỉnh
13.000
13.000
0
14
Thao trường bắn tổng hợp huyện
Đakrông
3.500
202
3.298
15
Hệ thống công sự trận địa, Sở
Chỉ huy trong diễn tập Khu vực phòng thủ
6.365
2.249
4.116
*
Các dự án tăng vốn
72.821
21.362
0
94.183
1
Xây dựng CSHT Cụm Công nghiệp
Hải Chánh. Hạng mục: Tuyến đường giao thông RD-5
0
1.200
1.200
2
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật CCN
Krông Klang, huyện Đakrông
5.000
1.500
6.500
3
Đường tránh lũ, cứu hộ và phát
triển kinh tế phía Tây huyện Triệu Phòng và phía Nam huyện Cam Lộ
21.820
400
22.220
4
Quyết toán công trình
46.001
8.254
54.255
5
Mua sắm trang thiết bị nội thất
Đài PT-TH tỉnh Quảng Trị
0
1.659
1.659
6
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật
Quảng trường và khuôn viên Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh
0
6.100
6.100
7
Công trình CH5-02
0
2.249
2.249
Biểu số 4A
BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (ĐỢT 30/9) NGUỒN VỐN
ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của HĐND
tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Số TT
Danh mục dự án
Kế hoạch trung hạn 2016 - 2020
Kế hoạch điều chỉnh
Kế hoạch trung hạn 2016 - 2020 sau điều chỉnh
Tăng (+)
Giảm (-)
TỔNG CỘNG
1.930.561
556.224
11.710
2.475.075
A
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH TRUNG
HẠN ĐÃ GIAO
267.099
11.710
11.710
267.099
I
Thu tại Đông Hà
263.904
8.515
8.515
263.904
*
Các dự án giảm vốn
40.000
0
8.515
31.485
-
Khu đô thị tái định cư Nam
Đông Hà giai đoạn 1
35.500
6.100
29.400
-
Đường nối từ đường xung quanh
Trung tâm Dịch vụ - Hội nghị tỉnh đến đường vào Hồ Trung Chỉ
4.500
2.415
2.085
*
Các dự án tăng vốn
223.904
8.515
232.419
-
Công viên thành phố Đông Hà
78.664
5.464
84.128
-
Khu đô thị Nam Đông Hà giai
đoạn 3
145.240
3.051
148.291
2
Thu tại các khu đất giao
cho doanh nghiệp
3.195
3.195
3.195
3.195
-
Đường Lai Phước - Tân Vĩnh,
TP Đông Hà
3.195
3.195
0
-
Đường Trần Bình Trọng (đoạn từ
Đập ngăn mặn sông Hiếu đến Quốc lộ 9)
3.195
3.195
B
BỔ SUNG KẾ HOẠCH TRUNG HẠN
1.663.462
544.514
2.207.976
I
CẤP TỈNH QUẢN LÝ
459.045
324.171
783.216
1
Thu tại Đông Hà
449.850
168.171
618.021
1.1
Đo vẽ địa chính và quỹ
phát triển đất
144.500
33.634
178.134
1.2
Thực hiện dự án
305.350
134.537
439.887
1.2.1
Dự án phát triển quỹ đất
282.350
68.426
350.776
-
Đường vành đai cứu hộ cứu nạn
phía Tây thành phố Đông Hà (giai đoạn 1)
102.616
1.400
104.016
-
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực
Bắc sông Hiếu
139.050
42.146
181.196
-
Khu đô thị phía Đông đường
Thành Cổ
35.134
11.400
46.534
-
Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai
đoạn 2
3.650
13.380
17.030
-
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/500 khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn 2
1.900
100
2.000
1.2.2
Các công trình khác của tỉnh
23.000
40.600
63.600
-
Đường Trần Bình Trọng (đoạn từ
Đập ngăn mặn sông Hiếu đến Quốc lộ 9)
5.100
5.100
-
Xây dựng hệ thống đường giao
thông thành phố Đông Hà
20.000
9.200
29.200
-
Mở rộng Nghĩa trang nhân dân
thành phố Đông Hà
3.000
3.000
6.000
-
Đường Trường Chinh (đoạn từ
Lê Lợi đến Hùng Vương)
8.500
8.500
-
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu
dân cư khu phố 5, phường Đông Thanh, thành phố Đông Hà
1.400
1.400
-
Đường gom qua đường sắt từ xã
Hải Lâm đến Hải Trường, huyện Hải Lăng
3.000
3.000
-
Xây dựng Doanh trại Đội Cảnh
sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huyện Vĩnh Linh
4.500
4.500
-
Đường Hà Huy Tập thị trấn Khe
Sanh
4.400
4.400
-
Nhà Văn hóa trung tâm thành
phố Đông Hà
1.500
1.500
1.2.3
Phân bổ sau (bố trí vốn
theo thứ tự ưu tiên và đảm bảo đủ hồ sơ thủ tục theo đúng quy định)
25.511
2
Thu đấu giá các khu đất
giao cho doanh nghiệp đầu tư
9.195
156.000
165.195
2.1
Đo vẽ địa chính và quỹ
phát triển đất
3.000
31.200
34.200
2.2
Thực hiện dự án
6.195
124.800
130.995
2.2.1
Phân bổ chi tiết
6.195
71.800
81.645
-
Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai
đoạn 2
3.650
11.000
14.650
-
GPMB, tạo quỹ đất sạch để đấu
giá các khu đất công cho các tổ chức, doanh nghiệp thuê đất
3.000
3.800
6.800
-
Đường Trần Bình Trọng (đoạn từ
đập ngăn mặn sông Hiếu đến Quốc lộ 9)
3.195
12.000
15.195
-
Cầu kết nối khu đô thị Bắc
sông Hiếu với trung tâm thành phố Đông Hà thuộc dự án phát triển các đô thị dọc
hành lang Tiểu vùng sông Mê Kông
25.000
25.000
-
Hệ thống tưới, tiêu phục vụ sản
xuất nông nghiệp tỉnh Quảng Trị
15.000
15.000
-
Xây dựng hệ thống Camera giám
sát trật tự an toàn giao thông, kết hợp giám sát an ninh trật tự tại các khu
vực trọng yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
5.000
5.000
2.2.2
Phân bổ sau (bố trí vốn theo
thứ tự ưu tiên và đảm bảo đủ hồ sơ thủ tục theo đúng quy định)
53.000
II
CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
1.204.417
220.343
1.424.760
1
Thành phố Đông Hà
490.000
72.700
562.700
2
TX Quảng Trị
135.000
8.000
143.000
3
Huyện Vĩnh Linh
145.000
39.089
184.089
4
Huyện Hướng Hóa
85.000
6.730
91.730
5
Huyện Gio Linh
70.000
21.070
91.070
6
Huyện Cam Lộ
70.000
32.402
102.402
7
Huyện Hải Lăng
115.000
28.035
143.035
8
Huyện Triệu Phong
70.000
8.856
78.856
9
Huyện Đakrông
24.417
3.461
27.878
Biểu số 4B
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (ĐỢT 30/9) NGUỒN VỐN
ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của HĐND
tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Số TT
Danh mục dự án
Số lượng dự án kế hoạch trung hạn 2016 - 2020
Số tiền dự kiến bố trí KH vốn 2020 sau khi hoàn chỉnh các hồ sơ theo
Luật Đầu tư công
I
Thu tại Đông Hà
1
Phân bổ sau (bố trí vốn theo
thứ tự ưu tiên và đảm bảo đủ hồ sơ thủ tục theo đúng quy định)
11
25.511
1.1
Dự án phát triển quỹ đất
6
17.000
-
Khu đô thị thương mại - dịch
vụ Nam Đông Hà
5.500
-
Khu đô thị Tân Vĩnh (phần tái
cơ cấu của dự án Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3)
100
-
Nghĩa trang phục vụ di dời mộ
Khu vực Bắc sông Hiếu
3.000
-
Công viên cây xanh khu vực Bắc
sông Hiếu
3.000
-
Điện chiếu sáng đường Trần Bình
Trọng (đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Điện Biên Phủ)
5.000
-
Công viên mini Phường 2,
thành phố Đông Hà
400
1.2
Các công trình khác của tỉnh
5
8.511
-
Vỉa hè đường Hùng Vương (đoạn
từ đường Ngô Quyền đến đường Điện Biên Phủ)
3.111
-
Đường nối từ Kiệt 42, đường
Lương Ngọc Quyến đến Kiệt 317/Quốc lộ 9
200
-
Hoàn thiện hạ tầng đường Trần
Bình Trọng (đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Điện Biên Phủ)
200
-
Sửa chữa trụ sở Sở Tài nguyên
- Môi trường
4.000
-
Sửa chữa, cải tạo Trụ sở làm
việc Hội nông dân tỉnh
1.000
II
Thu đấu giá các khu đất
giao cho DN đầu tư
Phân bổ sau (bố trí vốn theo
thứ tự ưu tiên và đảm bảo đủ hồ sơ thủ tục theo đúng quy định)
6
53.000
-
Hệ thống thoát nước dọc đường
Lý Thường Kiệt, thành phố Đông Hà (đoạn Km1+781 - Km2+860)
5.000
-
Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc
các Ban Đảng, nhà công vụ
13.000
-
Cải tạo Nhà khách Tỉnh ủy
7.000
-
Cầu Bến Lội, huyện Triệu
Phong
18.000
-
Xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm
Công nghiệp Hải Chánh. Hạng mục: Tuyến đường giao thông RD05
3.000
-
Đường gom đến các lối đi tự mở
đường ngang qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
7.000
Biểu số 5
BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (ĐỢT 30/9) NGUỒN VỐN
XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của HĐND
tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Số TT
Danh mục dự án
Kế hoạch trung hạn 2016 - 2020
Kế hoạch điều chỉnh
Kế hoạch trung hạn 2016 - 2020 sau điều chỉnh
Tăng (+)
Giảm (-)
TỔNG CỘNG
43.757
17.573
5.957
55.373
A
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH TRUNG
HẠN ĐÃ GIAO
37.813
5.957
5.957
37.813
*
Các dự án giảm vốn
28.950
0
5.957
22.993
1
Giáo dục - Đào tạo
7.800
0
1.628
6.172
-
Giảng đường đa năng Trường
Cao đẳng y tế
3.000
528
2.472
-
Trường THPT Lao Bảo, huyện Hướng
Hóa. Hạng mục: Nhà học thực hành và sân bê tông
1.000
500
500
-
Trường THPT Chế Lan Viên, Cam
Lộ. Hạng mục: Nhà hiệu bộ các hạng mục phụ trợ
1.000
200
800
-
Trường THCS Trần Hưng Đạo. Hạng
mục: Nhà học 3 tầng, Nhà bảo vệ + liên đội và sân chức năng
2.800
400
2.400
2
Y tế
18.650
0
3.629
15.021
-
Trả nợ quyết toán
10.000
579
9.421
-
Cải tạo, mở rộng Trung tâm
Truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh Quảng Trị
2.200
100
2.100
-
Sửa chữa, nâng cấp Trung tâm
Y tế thị xã Quảng Trị
1.500
575
925
-
Sửa chữa, nâng cấp một số hạng
mục Trung tâm Y tế huyện Hải lăng
2.800
1.220
1.580
-
Phòng Khám quân, dân y tại
thôn Tà Mên, xã Ba Nang
500
5
495
-
Sửa chữa Phòng khám Đa khoa
khu vực Lìa, Hướng Hóa
650
650
0
-
Trung tâm Y tế huyện Cam Lộ
1.000
500
500
3
Phúc lợi xã hội
2.500
0
700
1.800
-
Trường Tiểu học và THCS Vĩnh
Hòa (Cụm Đơn Duệ). Hạng mục: Nhà 2 tầng, 8 phòng học
2.500
700
1.800
*
Các dự án tăng vốn
8.863
5.957
0
14.820
1
Giáo dục - Đào tạo
6.819
4.823
0
11.642
-
Trường THPT Cửa Việt, huyện
Gio Linh
219
911
1.130
-
Trường THPT Đông Hà. Hạng mục:
Nhà Hiệu bộ; Nhà đa năng, Nhà học và thực hành
3.000
1.462
4.462
-
Trường Tiểu học số 2 Khe
Sanh, huyện Hướng Hóa
1.200
800
2.000
-
Trường Mầm non Hoa Hồng. Hạng
mục: Nhà học 2 tầng
1.000
500
1.500
-
Trường Mầm non xã Triệu Trạch
700
150
850
-
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, TX
Quảng Trị
700
300
1.000
-
Các hạng mục phụ trợ trường
THPT chuyên Lê Quý Đôn
0
700
700
2
Y tế
1.144
134
0
1.278
-
Sửa chữa, nâng cấp Nhà Nội, Sản,
Nhi Bệnh viện Đa khoa khu vực Triệu Hải
1.144
134
1.278
3
Phúc lợi xã hội
900
1.000
0
1.900
-
Hỗ trợ thiết chế văn hóa huyện
Triệu Phong
900
1.000
1.900
B
BỔ SUNG KẾ HOẠCH TRUNG HẠN
5.944
11.616
0
17.560
1
Giáo dục - Đào tạo
2.500
4.500
0
7.000
-
Trường Tiểu học và THCS Trung
Sơn, huyện Gio Linh
600
600
-
Hỗ trợ thiết chế văn hóa xã Hải
Lệ, thị xã Quảng Trị
700
700
-
Nhà Hiệu bộ và các hạng mục
phụ trợ Trường THPT Nguyễn Hữu Thận
2.500
1.500
4.000
-
Trường Tiểu học và THCS xã
Triệu Độ, huyện Triệu Phong
900
900
Trường THCS Phan Đình Phùng
500
500
Trường Tiểu học Hàm Nghi
300
300
2
Y tế
3.444
3.316
0
6.760
-
Sửa chữa, nâng cấp Nhà Nội, Sản,
Nhi Bệnh viện Đa khoa khu vực Triệu Hải
1.144
266
1.410
-
Sửa chữa một số hạng mục
Trung tâm Y tế huyện Hướng Hóa
650
650
-
Dự án hỗ trợ xử lý chất thải
Bệnh viện tỉnh Quảng Trị
2.300
2.400
4.700
3
Hỗ trợ CSVC các xã đạt chuẩn
nông thôn mới
0
1.000
0
1.000
-
Trạm Y tế xã Vĩnh Giang, huyện
Vĩnh Linh
1.000
1.000
4
Phúc lợi xã hội
0
2.800
0
2.800
-
Hỗ trợ thiết chế văn hóa huyện
Hướng Hóa
800
800
-
Đền tưởng niệm Vua Hàm Nghi
và các Tướng sỹ Cần Vương kết hợp Trung tâm Sinh hoạt văn hóa cộng đồng xã
Cam Chính
2.000
2.000
Biểu số 06
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG NĂM 2019 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của HĐND
tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Số TT
Danh mục dự án
Kế hoạch vốn năm 2019
Kế hoạch điều chỉnh
Kế hoạch vốn năm 2019 sau điều chỉnh
Tăng (+)
Giảm (-)
TỔNG CỘNG
51.511
19.788
19.788
51.511
I
ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA
34.738
12.788
12.788
34.738
*
Các dự án giảm vốn
34.738
0
12.788
21.950
1
Dự án Phát triển các đô thị dọc
hành lang Tiểu vùng sông Mê Kông - Hợp phần tỉnh Quảng Trị, phần vốn kết dư,
vay vốn ADB
9.238
9.238
0
2
Hạ tầng cơ bản cho phát triển
toàn diện tỉnh Quảng Trị
25.500
3.550
21.950
*
Các dự án tăng vốn
0
12.788
0
12.788
1
Dự án phát triển các đô thị dọc
hành lang Tiểu vùng sông Mê Kông
0
12.788
12.788
II
ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI PHÂN
CẤP CẤP TỈNH QUẢN LÝ
16.773
7.000
7.000
16.773
*
Các dự án giảm vốn
7.000
0
7.000
0
1
Hội trường UBND tỉnh
7.000
7.000
0
*
Các dự án tăng vốn
9.773
7.000
0
16.773
1
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật
Quảng trường và khuôn viên Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh
0
500
500
2
Quyết toán công trình
9.773
6.500
16.273
Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND về bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 (lần 2) và điều chỉnh kế hoạch 2019 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Trị ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND ngày 25/11/2019 về bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 (lần 2) và điều chỉnh kế hoạch 2019 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Trị ban hành
1.285
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng