BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 949/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 04 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH NĂM 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp
trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến
2025;
Căn cứ Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025; định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
186/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc
gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số;
Căn cứ Quyết định số
3611/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ và Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch năm 2022.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Giám đốc Trung tâm Công nghệ
thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, VP, CNTT, NH.38.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Đạo Cương
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 949/QĐ-BVHTTDL ngày 22 tháng 04 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Tạo sự thay đổi từ nhận thức đến
hành động về chuyển đổi số của Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
Tập trung thúc đẩy chuyển đổi số
năm 2022 trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch với định hướng xuyên suốt là
đưa hoạt động của người dân, doanh nghiệp lên môi trường số và tập trung triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp quan trọng trong năm 2022 đã được Ủy ban Quốc gia
về chuyển đổi số đề ra.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hoàn thành chỉ tiêu cung cấp
dịch vụ công trực tuyến năm 2022 tới cá nhân, tổ chức:
+ 100% thủ tục hành chính có đủ
điều kiện lên dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trực tuyến mức độ
4 trên Cổng dịch vụ công của Bộ và trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
+ 100% kết quả xử lý hồ sơ thủ
tục hành chính của Bộ được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
+ 100% thủ tục hành chính được
rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
+ 60% thủ tục hành chính có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc
gia.
+ Hoàn thành hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Bộ và thiết lập kho quản lý dữ liệu điện tử của
tổ chức, cá nhân để hỗ trợ quản lý, lưu giữ thông tin, dữ liệu điện tử liên
quan đến giao dịch hành chính của tổ chức, cá nhân; hạn chế tối đa việc yêu cầu
tổ chức, cá nhân cung cấp lại thông tin, giấy tờ.
- 100% thủ tục hành chính được
số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa đơn vị
(chậm nhất thực hiện từ ngày 01 tháng 6 năm 2022).
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu
tổng hợp báo cáo định kǶ thuộc phạm vi quản lý của Bộ (không bao gồm nội dung mật)
được ký số, gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ, chia sẻ với Hệ thống
thông tin báo cáo Quốc gia.
- 100% hồ sơ công việc được xử
lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Bảo đảm an toàn thông tin mạng
theo mô hình 4 lớp, các máy chủ, máy trạm của Bộ được triển khai giải pháp
phòng, chống mã độc; hoàn thành xác định cấp độ an toàn hệ thống thông tin; các
hệ thống thông tin được giám sát, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
- Cán bộ, công chức, viên chức
của Bộ được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng số; trong đó cán bộ chuyên trách về
công nghệ thông tin được tập huấn, bồi dưỡng về chuyên sâu kỹ năng công nghệ
thông tin, an toàn thông tin.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Xây dựng,
phát triển nền tảng cho chuyển đổi số
1.1 Chuyển đổi nhận thức
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy về chuyển đổi số, gắn kết và lồng ghép với
hoạt động tuyên truyền của ngành văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình; đa dạng
hóa các hình thức truyền thông trên nền tảng công nghệ số: các Cổng thông tin
điện tử, mạng xã hội, bản tin, chuyên đề, tài liệu.
- Tăng cường tập huấn, nâng cao
kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, khai thác dịch vụ số an toàn trên không
gian mạng cho các cơ quan, đơn vị có liên quan thông qua các hội nghị, hội thảo;
biên soạn và phổ biến tài liệu tập huấn,...
1.2. Kiến tạo thể chế
- Cập nhật, xây dựng các quy chế
quản lý, vận hành các hạ tầng số, nền tảng số, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
(CSDL) dùng chung trong ngành văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình đảm bảo đồng
bộ, an toàn thông tin và khả năng chia sẻ dữ liệu.
- Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi
số theo từng lĩnh vực theo giai đoạn và từng năm tại mỗi đơn vị thuộc Bộ.
1.3. Phát triển hạ tầng số, nền
tảng số
- Xây dựng bổ sung nâng cấp hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của Bộ.
- Triển khai xây dựng mới nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ (LGSP).
- Triển khai kế hoạch chuyển đổi
IPv6 cho hệ thống thông tin của Bộ.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai
nền tảng bảo tàng số.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai
nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch.
1.4. Phát triển ứng dụng
- Mở rộng hệ thống Quản lý văn
bản điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Xây dựng hoàn thành Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của Bộ trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ
thống thông tin một cửa điện tử của Bộ.
- Triển khai kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ, giữa các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ.
- Xây dựng, nâng cấp ứng dụng
quản lý chuyên ngành phục vụ quản lý tại cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
1.5. Phát triển dữ liệu số
Hình thành nền tảng dữ liệu số
phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ:
- Xây dựng Kho quản lý dữ liệu điện
tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ.
- Một số lĩnh vực ưu tiên phát
triển dữ liệu gồm:
+ Cập nhật, bổ sung cơ sở dữ liệu
“Việt Nam đất nước con người”.
+ Số hóa Tạp chí Văn hóa Nghệ
thuật in giấy và các ấn phẩm khác.
+ Thu thập, cập nhật các cơ sở
dữ liệu chuyên ngành thể dục thể thao phục vụ công tác quản lý nhà nước về thể
dục thể thao.
+ Xây dựng, triển khai chuyển đổi
hóa Tạp chí sang hệ thống dữ liệu số cho việc lưu trữ và công khai thông tin.
+ Số hóa tài liệu cổ, quý hiếm
tại Thư viện Quốc gia Việt Nam.
1.6. Bảo đảm an toàn thông tin
mạng
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá
định kỳ về an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin đang vận hành.
- Duy trì công tác triển khai bảo
đảm an toàn thông tin của Bộ theo mô hình 04 lớp.
2. Phát
triển Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số
- Duy trì và mở rộng hệ thống
quản lý văn bản điện tử phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ;
Duy trì hệ thống thông tin báo cáo của Bộ để kết nối, truyền dữ liệu đến hệ thống
thông tin báo cáo của Chính phủ.
- Hoàn thiện và triển khai Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ tới các đơn vị được giao giải quyết thủ
tục hành chính; kết nối, liên thông Hệ thống thông tin giải quyết TTHC với Hệ
thống hải quan một cửa Quốc gia và Cổng dịch vụ công Quốc gia.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch
chuyển đổi số năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được bố trí từ nguồn
ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số
của Bộ VHTTDL
- Chỉ đạo các đơn vị thuộc Bộ
triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chỉ đạo, điều phối hoạt động
trong tổ chức triển khai các nhiệm vụ; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện; chỉ
đạo xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị trong quá
trình thực hiện Kế hoạch này.
2. Trung tâm Công nghệ thông
tin (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo)
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện; theo dõi, đôn đốc tiến độ triển khai
thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị; kịp thời báo cáo Ban Chỉ đạo những
khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện.
- Tham mưu triển khai các nhiệm
vụ cụ thể được phân công trong Kế hoạch này.
- Định kǶ hàng quý tổng hợp,
báo cáo Ban Chỉ đạo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Vụ Kế hoạch, Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Trung tâm
Công nghệ thông tin tham mưu cân đối nguồn kinh phí ngân sách nhà nước để triển
khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ
- Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào
Kế hoạch này cụ thể hóa các nhiệm vụ, tổ chức triển khai thực hiện; bảo đảm
hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng;
- Báo cáo tình hình thực hiện Kế
hoạch hàng quý (thời gian chốt số liệu báo cáo quý I từ ngày 15 tháng 12 năm
trước tới ngày 14 tháng 3 năm sau, quý II từ ngày 15 tháng 3 đến ngày 14 tháng
6, quý III từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 9, quý IV từ ngày 15 tháng 9 đến
ngày 14 tháng 12), gửi Trung tâm Công nghệ thông tin chậm nhất vào ngày 25
tháng cuối quý để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ theo quy định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM
2022
(Kèm theo Quyết định số 949/QĐ-BVHTTDL ngày 22 tháng 04 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị
|
Thời gian
|
Tính chất
|
Sản phẩm dự kiến hoàn thành
|
I.
|
Chuyển
đổi nhận thức
|
|
|
|
|
1.
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy về chuyển đổi số, gắn kết và lồng ghép
với hoạt động tuyên truyền của ngành văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình;
đa dạng hóa các hình thức truyền thông trên nền tảng công nghệ số: các cổng
thông tin điện tử, mạng xã hội, bản tin, chuyên đề, tài liệu. Bao gồm:
- Tạo chuyên mục riêng, đăng
tải tin/bài tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, Báo điện tử Tổ
quốc, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật và các cơ quan báo chí truyền thông của Bộ.
- Tổ chức Hội thảo về chuyển
đổi số và liên thông thư viện
- Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức, chuyển đổi tư duy về chuyển đổi số, gắn kết và lồng ghép với hoạt động
tuyên truyền của ngành di sản văn hóa
|
Cổng Thông tin điện tử của Bộ,
các cơ quan báo chí, truyền thông của Bộ, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
2022
|
|
Các chuyên mục, viết bài, đưa
tin, làm phóng sự, phim tài liệu, đặt bài truyền thông, talkshow… trên truyền
hình, các báo điện tử/báo in, các trang tin của ngành, phương tiện truyền
thông đại chúng
|
2.
|
Tăng cường tập huấn, nâng cao
kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, khai thác dịch vụ số an toàn trên không
gian mạng cho các cơ quan, đơn vị có liên quan thông qua các hội nghị, hội thảo;
biên soạn và phổ biến tài liệu tập huấn,...
Bao gồm:
- Hội nghị, hội thảo “Chuyển
đổi số trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch”.
- Tuyên truyền, phổ biến các
quy định của pháp luật về chuyển đổi IPv6 phù hợp với lộ trình của quốc gia về
IPv6.
- Tổ chức 01 Hội nghị tập huấn
nâng cao kiến thức về chuyển đổi số trong ngành di sản văn hóa.
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
2022
|
|
Tổ chức Hội nghị tập huấn có
nội dung nâng cao kiến thức về chuyển đổi số trong ngành văn hóa, thể thao,
du lịch và gia đình
|
II.
|
Kiến
tạo thể chế
|
|
|
|
|
3.
|
Cập nhật, xây dựng các quy chế
quản lý, vận hành các hạ tầng số, nền tảng số, hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu (CSDL) dùng chung trong ngành văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình đảm
bảo đồng bộ, an toàn thông tin và khả năng chia sẻ dữ liệu.
Bao gồm: Xây dựng quy chế,
quy định khai thác, chia sẻ dữ liệu ngành văn hóa, thể thao và du lịch.
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
2022
|
|
Quy chế
|
4.
|
Xây dựng Đề án ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số trong lĩnh vực thể dục thể thao giai đoạn
2021- 2025
|
Tổng cục Thể dục thể thao
|
2022
|
|
Đề án
|
5.
|
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi
số tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Các Cơ quan thuộc Bộ;
Văn phòng Bộ;
Trung tâm Công nghệ thông
tin.
|
2022
|
|
Kế hoạch năm 2022
|
III.
|
Phát
triển hạ tầng số
|
|
|
|
|
6.
|
Xây dựng hoàn thiện hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của Bộ
|
Các Cơ quan thuộc Bộ;
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
2022
|
|
Hệ thống hạ tầng
|
7.
|
Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống
họp trực tuyến của Cục Nghệ thuật biểu diễn
|
Cục Nghệ thuật biểu diễn
|
2022
|
|
Hệ thống phòng họp trực tuyến
|
8.
|
Hệ thống thiết bị kiểm tra
đánh giá chất lượng bằng KTS phim điện ảnh lưu trữ
|
Viện phim Việt Nam
|
2022
|
|
Hệ thống thiết bị kiểm tra
đánh giá chất lượng
|
9.
|
Triển khai kế hoạch chuyển đổi
IPv6 theo chương trình “Thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi IPv6 cho cơ quan nhà nước
giai đoạn 2021-2025”:
- Thực hiện khảo sát, rà soát
tổng thể hiện trạng toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin thuộc Bộ VHTTDL bao
gồm 26 đơn vị quản lý nhà nước và 57 đơn vị thuộc/trực thuộc Bộ VHTTDL.
- Xây dựng Phương án triển
khai chuyển đổi IPv6 tổng thể của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đăng ký tài nguyên với
VNNIC; Tiến hành quy hoạch, phân hoạch khối địa chỉ được cấp và thực hiện duy
trì khối địa chỉ theo quy định hiện hành.
|
Trung tâm Công nghệ thông
tin;
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan thuộc Bộ.
|
2022
|
|
|
IV.
|
Phát
triển ứng dụng
|
|
|
|
|
10.
|
Mở rộng hệ thống Quản lý văn bản
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Trung tâm Công nghệ thông
tin; Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2022
|
|
Hệ thống Quản lý văn bản
|
11.
|
Hoàn thành việc hợp nhất Cổng
Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ để tạo lập Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các đơn vị có TTHC.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
2022
|
|
Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC thống nhất, liên thông giữa các đơn vị có TTHC
|
12.
|
Hoàn thành việc kết nối, tích
hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của Bộ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
2022
|
|
Kết nối, tích hợp, chia sẻ Hệ
thống Thông tin giải quyết TTHC với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
13.
|
Xây dựng Trang thông tin điện
tử quản lý hoạt động thư viện trên cơ sở nâng cấp Trang tin về hoạt động thư
viện trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ VHTTDL.
|
Vụ Thư viện
|
2022
|
|
Trang thông tin điện tử
|
14.
|
Phát triển, nâng cấp hệ thống
Cổng thông tin điện tử của Viện
|
Viện Văn hóa Nghệ thuật Quốc gia Việt Nam
|
2022
|
|
Cổng thông tin điện tử
|
15.
|
Xây dựng Hệ thống Quản lý phục
vụ cho các nghiệp vụ liên quan đến thông tin cán bộ trực thuộc Viện
|
Viện Văn hóa nghệ thuật Quốc gia Việt Nam
|
2022
|
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
16.
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống quản
lý văn bản điều hành của Viện
|
Viện Văn hóa nghệ thuật Quốc gia Việt Nam
|
2022
|
|
Hệ thống quản lý văn bản điều
hành
|
17.
|
Phần mềm quản lý đào tạo
trình độ trung cấp, cao đẳng và đại học
|
Học viện Múa Việt Nam
|
2022
|
|
Phần mềm quản lý
|
18.
|
Ứng dụng quản lý tài chính, kế
toán, quản lý tài sản, quản lý nhân sự, quản lý thu chi ngân sách
|
Trung tâm triển lãm Văn hóa nghệ thuật Việt Nam
|
2022
|
|
Phần mềm quản lý
|
19.
|
Nâng cấp, phát triển hệ thống
phần mềm Hệ thống quản lý vận hành phục vụ cho hoạt động chiếu phim
|
Trung tâm chiếu phim Quốc gia
|
2022
|
|
Phần mềm quản lý
|
V.
|
Phát
triển nền tảng số
|
|
|
|
|
20.
|
Nền tảng bảo tàng số
|
Cục Di sản văn hóa
|
2022
|
|
Nền tảng
|
21.
|
Nền tảng quản trị và kinh
doanh du lịch
|
Tổng cục Du lịch
|
2022
|
|
Nền tảng
|
22.
|
Triển khai nền tảng tích hợp chia
sẻ dữ liệu LGSP của Bộ VHTTDL
|
Ban quản lý dự án ĐTXD miền Bắc
|
2022
|
3 năm
|
Nền tảng
|
VI.
|
Phát
triển dữ liệu số
|
|
|
|
|
23.
|
Xây dựng Kho quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ
|
Trung tâm Công nghệ thông
tin; Các đơn vị có TTHC
|
2022
|
|
Kho quản lý dữ liệu
|
24.
|
Cập nhật, bổ sung cơ sở dữ liệu
“Việt Nam đất nước con người”
|
Vụ Thư viện
|
|
Hàng năm
|
Dữ liệu được cập nhật
|
25.
|
Số hóa Tạp chí Văn hóa Nghệ
thuật in giấy và các ấn phẩm khác
|
Tạp chí văn hóa nghệ thuật
|
2022
|
|
Tạp chí được số hóa
|
26.
|
Thu thập, cập nhật các cơ sở
dữ liệu chuyên ngành thể dục thể thao phục vụ công tác quản lý nhà nước về thể
dục thể thao
|
Tổng cục Thể dục thể thao
|
|
Hàng năm
|
Dữ liệu được cập nhật
|
27.
|
Số hóa các hồ sơ, tài liệu,
tư liệu trong lĩnh vực thể dục thể thao
|
Tổng cục Thể dục thể thao
|
2022
|
|
Dữ liệu được số hóa
|
28.
|
Xây dựng, triển khai chuyển đổi
hóa Tạp chí sang hệ thống dữ liệu số cho việc lưu trữ và công khai thông tin
|
Viện Văn hóa nghệ thuật Quốc gia Việt Nam
|
2022
|
|
Chuyển đổi dữ liệu số
|
29.
|
Số hóa tài liệu cổ, quý hiếm
tại Thư viện Quốc gia
|
Thư viện Quốc gia Việt Nam
|
2022
|
|
Tài liệu được số hóa
|
VII.
|
Bảo
đảm an toàn thông tin
|
|
|
|
|
30.
|
Tăng cường đầu tư, nâng cấp, bổ
sung trang thiết bị và thuê dịch vụ chuyên nghiệp nhằm duy trì hệ thống giám
sát và nâng cao năng lực bảo đảm an toàn, an ninh thông tin đối với các hệ thống
dùng chung của Bộ
|
Trung tâm Công nghệ thông
tin;
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan thuộc Bộ.
|
|
Hàng năm
|
|
VIII.
|
Phát
triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
31.
|
- Đào tạo, nâng cao nhận thức
về mục đích, ý nghĩa và yêu cầu việc chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Phổ biến Kế hoạch, hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc chuyển đổi
mạng lưới, dịch vụ sang hỗ trợ IPv4 và IPv6
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
2022
|
|
Chương trình đào tạo
|
32.
|
Xây dựng Khung chương trình
đào tạo nguồn nhân lực thư viện phục vụ cho chuyển đổi số
|
Vụ Thư viện
|
2022
|
|
Khung chương trình đào tạo
|