BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1960/QĐ-CHK
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG CÁC TIÊU CHUẨN VÀ
KHUYẾN CÁO THỰC HÀNH CỦA ICAO VỀ DỊCH VỤ KHÍ TƯỢNG HÀNG KHÔNG
(Phiên bản 02)
CỤC
TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 29/06/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21/11/2014;
Căn cứ Nghị định số
66/2015/NĐ-CP ngày 12/08/2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng
không;
Căn cứ Nghị định
92/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh
doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng; Nghị định số 64/2022/NĐ-CP
ngày 15/9/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về các
ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Căn cứ Thông tư số
19/2017/TT-BGTVT ngày 06/06/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về quản lý và bảo đảm hoạt động bay và Thông tư số 32/2021/TT-BGTVT ngày
14/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT
ngày 06/06/2017;
Căn cứ Thông tư số
10/2018/TT-BGVT ngày 14/3/2018 quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn
luyện và sát hạch nhân viên hàng không; Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày
17/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT
ngày 14/3/2018;
Căn cứ Quyết định số
651/QĐ-BGTVT ngày 29/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam;
Căn cứ các Quyết định
của Cục Hàng không Việt Nam: số 3209/QĐ-CHK ngày 31/12/2019 về việc công bố
Tiêu chuẩn cơ sở về khí tượng hàng không, và số 1326/QĐ-CHK ngày 22/6/2023 ban
hành Tu chỉnh 01 Tiêu chuẩn cơ sở về khí tượng hàng không;
Theo đề nghị của
Trưởng phòng Quản lý hoạt động bay Cục Hàng không Việt Nam,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn và khuyến cáo thực hành của ICAO về dịch
vụ khí tượng hàng không, Tập I và Tập II (có phụ đính kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổng
giám đốc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Trưởng phòng Quản lý hoạt động bay,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục trưởng;
- Các Phó cục trưởng;
- Các phòng TCATB, PC-HTQT, KHCNMT;
- ACV;
- VNA, VJC, BAV, PIC, VAG, VSA;
- Vasco, Hải Âu;
- VAA;
- Cảng vụ HK miền Bắc, Trung, Nam;
- Lưu: VT, QLHĐB (Oh04b).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Hồ Minh Tấn
|
MINISTRY OF
TRANSPORTATION
CIVIL
AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
|
Số: 1960/QĐ-CHK
|
Hanoi, September 15th, 2023
|
DECISION
Promulgating
Manual on application of ICAO standards and recommended pcractices -
Aeronautical meteorological service
(Version 02)
DIRECTOR
GENERAL
OF
CIVIL AVATION AUTHORITY OF VIET NAM
Pursuant to the Law
on Civil Aviation of Viet Nam dated 29th June 2006 and the Law amending and
supplementing a number of articles of the Law on Civil Aviation of Viet Nam
dated 21 November 2014;
Pursuant to Decree
No. 66/2015/ND-CP dated 12th August 2015 of the Government on regulations on
aviation authorities;
Pursuant to the
Government's Decree 92/2016/ND-CP dated 01/7/2016 stipulating conditional business
lines in the field of civil aviation; The Government's Decree No. 64/2022/ND-CP
dated September 15, 2022 amending and supplementing a number of articles
regulating conditional business lines in the field of civil aviation;
Pursuant to Circular
No. 19/2017/TT-BGTVT dated 06th June 2017 of Ministry of Transportation on
regulation on air navigation service management and assurance and Circular No.
32/2021/TT-BGTVT dated 14th December 2021 of Ministry of Transportation
amending and supplementing Circular No. 19/2017/TT- BGTVT dated 06th June 2017;
Pursuant to Circular No.
10/2018/TT-BGVT dated March 14, 2018 regulating aviation personnel; training
and testing of aviation personnel; Circular No. 35/2021/TT-BGTVT dated
17/12/2021 on amending and supplementing a number of articles of Circular No.
10/2018/TT-BGTVT dated 14/3/2018;
Pursuant to Decision
No. 651/QĐ-BGTVT dated 29th May 2023 of Ministry of Transportation on defining
the functions, tasks, powers and organizational structure of the Civil Aviation
Authority of Vietnam (CAAV);
Pursuant to Decisions
of the Director General of CAAV: No. 3209/QĐ-CHK dated December 31st, 2019 on promulgating
Standards of Aeronautical Meteorology, and No. 1326/QĐ-CHK on promulgating
Amendment 01 to the Standards of Aeronautical Meteorology;
Pursuant to the ICAO
Annex 3 on Meteorological service for international air navigation;
At the proposal of
Director of Air Navigation Department,
DECIDES:
Article 1. Issued
together with this Decision the Manual on application of ICAO standards and recommended
pcractices - Aeronautical meteorological service, Version 02, Vol. I and Vol.
II;
Article 2. This
Decision takes effect from the signing date.
Article 3. Director
General of Viet Nam Air Traffice Management Corporation, Director of Air
Navigation Department, Heads of relevant agencies and organizations are
responsible to execute this Decision./.
Where to:
-
As Article 3;
- Director General;
- Deputy DG;
- FSSD, Legal-IAD, STED;
- ACV;
- VNA, VJC, BAV, PIC, VAG, VSA;
- Vasco, HaiAu;
- VAA;
- NAA, MAA, SAA;
- Achieve: Clerical assistant, AND (Oh04c).
|
FOR DIRECTOR
GENERAL
DEPUTY DIRECTOR GENERAL
Ho Minh Tan
|
CỤC
HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG CÁC TIÊU CHUẨN VÀ KHUYẾN CÁO THỰC HÀNH CỦA ICAO VỀ DỊCH VỤ KHÍ
TƯỢNG HÀNG KHÔNG
(Manual
on application of ICAO standards and recommended pcractices - aeronautical
meteorological service)
Phiên
bản 02: 30/9/2023
Tập
I - TC02
Hà
Nội, 2023
Hướng dãn áp dụng các
tiêu chuẩn và khuyến cáo thực hành của ICAO về dịch vụ khí tượng hàng không
GHI
NHẬN CÁC TU CHỈNH (TC)/HIỆU ĐÍNH (HĐ)
TC/HĐ
SỐ
|
CĂN
CỨ VÀ NỘI DUNG TU CHỈNH
|
SỐ/NGÀY
QUYẾT ĐỊNH
|
NGÀY
ÁP
DỤNG
|
Phiên bản 1
|
|
3209/QĐ-CHK
ngày 31/12/2019
|
31/12/2019
|
Tu chỉnh 01
(TC01)
|
Các trang tu chỉnh,
thay thế: 2-9; 11-13; 16; 18-22; 24-26; 35; 37; Phụ
lục B; Phụ lục D, Phụ lục H
|
1326/QĐ-CHK
ngày 22/06/2022
|
01/7/2022
|
Phiên bản 02
(2 tập)
Tập I (Vol. I) phát hành tiếng
Việt, Tu chỉnh lần thứ 2 từ TCCS gốc
|
* Tập I (Vol. I) -
phát hành tiếng Việt. Các nội dung sửa đổi, bổ sung so với TCCS gốc
(25:2019/CHK) bao gồm:
+ Điều chỉnh tên
Tài liệu “Tiêu chuẩn cơ sở về khí tượng hàng không” thành “Hướng
dẫn áp dụng các tiêu chuẩn và khuyến cáo thực hành của ICAO về dịch vụ khí
tượng hàng không” để phù hợp với quy định của Luật Tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật và Nghị định 66/2015/NĐ-CP quy định về Nhà chức trách hàng
không.
+ Các thay đổi phù
hợp với nội dung cập nhật tại Tu chỉnh số 79, 80 Phụ ước 3 ICAO (quy tắc báo
cáo trong bản tin quan trắc sân bay khi số liệu quan trắc bị mất tạm thời
hoặc không đủ độ chính xác yêu cầu, trao đổi dữ liệu OPMET dạng IWXXM).
+ Thay đổi liên
quan đến Tu chỉnh Tài liệu hướng dẫn về SIGMET khu vực Châu Á - TBD (APAC
SIGMET Guide (Ed.10, 2022).
+ Điều chỉnh điều khoản
liên quan đến đảm bảo khai thác thiết bị quan trắc sân bay (kiểm định, hiệu
chuẩn, kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng), cho phép thực hiện theo quy định, đảm
bảo của NSX thiết bị trong trường hợp khó khăn tìm đơn vị kiểm định đáp ứng
trong nước.
+ Bỏ nội dung về
tiêu chí SPECI/SPECIAL do đã được ban hành ở Hướng dẫn về bản tin MET.
+ Bỏ Phụ lục H do
đã được ban hành ở Hướng dẫn riêng về danh mục hệ thống kỹ thuật, thiết bị.
* Các trang Tu
chỉnh, sửa đổi, bổ sung: 4; 5; 6; 19; 20; 21; 24-26; 31; 36; 45; 53; 80-81.
|
1960/QĐ-CHK
ngày 15/9/2023
|
30/9/2023
|
Tập
II (Vol. II) phát
hành mới bằng tiếng Anh, tập trung vào các tiêu chuẩn đối với dịch vụ khí tượng
phục vụ hoạt động HKDD quốc tế
|
Tập II (Vol. II) -
phát hành mới bằng tiếng Anh, tuân thủ bố cục của Phụ ước 3 ICAO (Tu chỉnh
Amd. 80, 2021), bao gồm các tiêu chuẩn, khuyến cáo đối với dịch vụ khí tượng
phục vụ hoạt động bay quốc tế, nhằm thuận lợi cho việc xác định sự tuân thủ
SARPs quốc tế và các khác biệt (nếu có).
|
1960/QĐ-CHK
ngày 15/9/2023
|
30/9/2023
|
|
|
|
|
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
2.1 Tài liệu nước
ngoài
2.2 Tài liệu trong
nước
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Ký hiệu và chữ
viết tắt
5 Tổng quan về cung
cấp dịch vụ khí tượng hàng không (MET)
5.1 Cơ sở cung cấp
dịch vụ khí tượng hàng không (cơ sở MET)
5.2 Nhân viên MET
5.3 Quản lý chất
lượng dịch vụ MET
6 Quan trắc và báo
cáo thời tiết sân bay
6.1 Quy định chung
6.2 Các bản tin quan
trắc và báo cáo thời tiết thường lệ tại sân bay
6.3 Các bản tin quan
trắc và báo cáo thời tiết đặc biệt tại sân bay
6.4 Quan trắc và báo
cáo các yếu tố khí tượng
6.5 Bản tin quan trắc
đặc biệt
7 Quan trắc và báo
cáo thời tiết từ tàu bay
7.1 Các loại thông
tin quan trắc từ tàu bay
7.2 Quan trắc thường
lệ từ tàu bay
7.3 Quan trắc đặc
biệt và các quan trắc không thường lệ từ tàu bay
7.4 Báo cáo và trao
đổi thông tin quan trắc từ tàu bay
8 Dự báo khí tượng
hàng không
8.1 Quy định chung
8.2 Dự báo thời tiết
sân bay (TAF, TAF AMD)
8.3 Dự báo phục vụ hạ
cánh (dự báo xu thế TREND)
8.4 Dự báo phục vụ
cất cánh
8.5 Dự báo khu vực
phục vụ bay tầm thấp (Area forecasts for low-level flights)
9 Cảnh báo thời tiết
nguy hiểm (SIGMET, AIRMET, AD WRNG, WS WRNG)
9.1 Thông tin SIGMET
9.2 Tiêu chí để phát
SIGMET
9.3 Thông tin AIRMET
9.4 Cảnh báo thời
tiết tại sân bay (AD WRNG)
9.5 Cảnh báo hiện
tượng gió đứt tại sân bay (WS WRNG)
10 Thông tin khí hậu
hàng không
10.1 Thu thập, lưu
trữ thông tin khí hậu hàng không
10.2 Thống kê, xử lý
thông tin khí hậu hàng không
11 Thông tin MET cung
cấp cho nhà khai thác bay và tổ lái
11.1 Quy định chung
11.2 Tư vấn, thuyết
trình và hiển thị thông tin MET
11.3 Hồ sơ khí tượng
11.4 Hệ thống cung
cấp hồ sơ khí tượng, tư vấn, thuyết trình, lập kế hoạch bay tự động trước
chuyến bay
11.5 Thông tin MET
cung cấp cho tàu bay đang bay
12 Thông tin MET cung
cấp cho cơ sở ATS, AIS, SAR
12.1 Thông tin MET
cung cấp cho cơ sở ATS
12.2 Thông tin MET
cung cấp cho cơ sở AIS
12.3 Thông tin MET
cung cấp cho cơ sở SAR
13 Trao đổi, cung cấp
thông tin khí tượng hàng không
13.1 Yêu cầu về
phương tiện thông tin liên lạc cung cấp, trao đổi số liệu MET
13.2 Trao đổi thông
tin qua dịch vụ cố định hàng không và mạng Internet
13.3 Sử dụng dịch vụ
truyền thông hàng không di động
13.4 Dịch vụ đường
truyền dữ liệu hàng không (aeronautical data link service) và dịch vụ phát
thanh hàng không (aeronautical broadcasting service)
14 Yêu cầu đối với hệ
thống kỹ thuật, thiết bị MET
14.1 Quy định chung
14.2 Quy định đối với
hệ thống kỹ thuật, thiết bị quan trắc khí tượng sân bay
14.3 Quy định đối với
hệ thống kỹ thuật, thiết bị phục vụ công tác dự báo, cảnh báo thời tiết hàng
không
PHỤ
LỤC A:
(Tham khảo) MẪU HỒ SƠ KHÍ TƯỢNG
PHỤ
LỤC B:
Bảng yêu cầu độ chính xác đối với các thông số khí tượng trong báo cáo và quan
trắc sân bay
PHỤ
LỤC C:
(Quy định) Bảng yêu cầu độ chính xác dự báo các yếu tố khí tượng, hiện tượng
thời tiết sân bay (TAF, TREND)
PHỤ
LỤC D:
(Quy định) Các tiêu chí áp dụng cho quan trắc và báo cáo thời tiết sân bay
PHỤ
LỤC E:
(Quy định) MẪU BẢNG TÓM TẮT KHÍ HẬU SÂN BAY
PHỤ
LỤC G:
(Tham khảo) MẪU BẢNG TÓM TẮT KHÍ HẬU SÂN BAY
PHỤ
LỤC I:
(Quy định) Hạn chế về tĩnh không đối với việc đặt thiết bị quan trắc sân bay
PHỤ
LỤC K:
(Quy định) Chữ viết tắt (ICAO) sử dụng trong các bản tin khí tượng hàng không
Lời nói đầu
Sau khi trình Bộ Giao
thông Vận tải thẩm định, ngày 31 tháng 12 năm 2019 Cục HKVN công bố TCCS
25:2019/CHK (Tiêu chuẩn về dịch vụ khí tượng hàng không) tại Quyết định số 3209
/QĐ-CHK, bao gồm các tiêu chuẩn, quy định chi tiết về dịch vụ khí tượng hàng
không tại các sân bay hàng không dân dụng và hai vùng thông báo bay do Việt Nam
quản lý, nhằm góp phần thực hiện mục tiêu an toàn, điều hòa, hiệu quả cho hoạt
động bay hàng không dân dụng tại Việt Nam. Năm 2022 tài liệu được rà soát sử
đổi bổ sung lần thứ nhất; bản Tu chỉnh 01 được ban hành theo Quyết định số
1326/QĐ-CHK ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Cục trưởng Cục HKVN.
Để phù hợp với quy
định của Pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và thẩm quyền Nhà chức
trách hàng không, đồng thời đáp ứng yêu cầu cập nhật các nội dung thay đổi, bổ
sung trong quy định của Việt Nam và ICAO đối với dịch vụ MET hàng không, trong
khi cần có tài liệu đồng bộ với Phụ ước 3 của ICAO về tiêu chuẩn và khuyến cáo
thực hành với dịch vụ MET phục vụ hoạt động bay quốc tế; Cục HKVN điều chỉnh,
ban hành phiên bản (Version) 2 gồm 2 Tập: Tập I (Vol. I): Hướng dẫn áp dụng các
tiêu chuẩn và khuyến cáo thực hành của ICAO về dịch vụ khí tượng hàng không,
phát hành bằng tiếng Việt, nội dung là Tu chỉnh 02 từ TCCS gốc hiện hành; và
Tập II (Vol. II): Manual of Standards - Meteorological Service for
International Air Navigation, có bố cục đồng bộ với Phụ ước 3 ICAO (Annex 3
Amd.80, 2020), phát hành mới bằng tiếng Anh, nhằm thuận lợi cho việc rà soát
cập nhật, xác định và báo cáo sự tuân thủ và các khác biệt (nếu có) với các
tiêu chuẩn và khuyến cáo thực hành của ICAO.
HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG CÁC TIÊU CHUẨN VÀ KHUYẾN CÁO THỰC HÀNH CỦA ICAO VỀ DỊCH VỤ KHÍ
TƯỢNG HÀNG KHÔNG
(Manual
on application of ICAO standards and recommended pcractices - aeronautical
meteorological service)
1
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Tài liệu này hướng
dẫn áp dụng các quy định, tiêu chuẩn về dịch vụ khí tượng hàng không phục vụ
hoạt động hàng không dân dụng tại các sân bay trên lãnh thổ Việt Nam, trên vùng
trời sân bay và các đường hàng không trong hai vùng Thông báo bay (FIR) do Việt
Nam quản lý, phù hợp với quy định của Việt Nam và tiêu chuẩn và khuyến cáo thực
hành của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO).
Các Tiêu chuẩn nêu
trong tài liệu này không áp dụng đối với hoạt động bay tầm thấp trên biển và
các bãi đáp trực thăng (trên mặt đất, mặt nước, trên các công trình nhân tạo
như tòa nhà, boong tàu, nhà giàn, giàn khoan dầu khí).
2
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu sau đây
được tham chiếu cho việc xây dựng tiêu chuẩn này:
2.1 Tài liệu nước
ngoài
- Phụ ước 3 ICAO:
Dịch vụ khí tượng hàng không (Annex 3- Meteorological Service for International
Air Navigation), Ed. 20, Amd. 79, 20/7/2020 and Amd.80, 30/9/2020;
- Tài liệu DOC 8896 ICAO:
Tài liệu hướng dẫn thực hành công tác khí tượng hàng không (Doc.8896 - Manual
of Aeronautical Meteorological Practice), Ed. 13th, 2021;
- Tài liệu DOC 9837:
Hướng dẫn về Hệ thống quan trắc khí tượng tự động tại sân bay (Doc.9837 -
Manual on automatic meteorological observing systems at aerodromes), Ed. 2,
Amd. 2, 06/2017.
- Tài liệu Doc 9328:
Hướng dẫn thực hành quan trắc và báo cáo tầm nhìn trên đường cất, hạ cánh
(DOC.9328 - Manual of Runway Visual Range Observing and Reporting Practices),
Ed. 3, Amd. 3. 03/2018.
- Tài liệu WMO-No.49:
Quy định kỹ thuật (Technical Regulations), tập 2: Dịch vụ khí tượng cho dẫn
đường hàng không quốc tế (Volume II - Meteorological Service for International
Air Navigation) (2018 Edition);
- Tài liệu
WMO-No.1209: Bản tóm tắt khung năng lực của WMO (Compendium of WMO Competency
Frameworks), 2019 edition.
- Hướng dẫn về SIGMET
khu vực Châu Á/Thái Bình Dương (Asia/pacific Regional Sigmet Guide), Ed. 10,
10/2022.
2.2 Tài liệu trong
nước
- Luật Hàng không dân
dụng (2006), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Hàng không dân dụng
Việt Nam năm 2014;
- Luật Khí tượng thủy
văn (2015), Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 quy định chi tiết một số điều
của luật khí tượng thủy văn, Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ;
- Thông tư số
19/2017/TT-BGTVT ngày 06/6/2017 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý
và bảo đảm hoạt động bay; và Thông tư số 32/2021/TT-BGTVT ngày 14/12/2021 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ;
- Thông tư số
10/2018/TT-BGTVT ngày 14/3/2018 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về Nhân viên
hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không và Thông tư số
35/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT .
3
Thuật ngữ và định nghĩa
Cơ sở MET: Cơ sở cung
cấp dịch vụ khí tượng hàng không
Dự báo (Forecast): Điều
kiện khí tượng dự kiến sẽ xảy ra tại một thời điểm hay trong một khoảng thời
gian xác định cho một khu vực hay một phần không gian xác định
Ngưỡng đường cất hạ
cánh (Threshold): Nơi bắt đầu của phần đường cất hạ cánh dùng cho tàu bay hạ
cánh
Độ cao (Height): Khoảng
cách theo phương thẳng đứng từ một mức hoặc một điểm hoặc một mục tiêu được
tính là một điểm so với một mốc quy chiếu nhất định
Khu vực cảng hàng
không, sân bay: Khu vực trong phạm vi bán kính 8 km tính từ điểm quy chiếu sân
bay
Mực bay (Flight
Level): Bề mặt/ lớp trong khí quyển có cùng giá trị áp suất khí quyển (mặt đẳng
áp) tương quan so với mốc khí áp chuẩn 1013,2 hPa và tách biệt với các bề
mặt/lớp tương tự những khoảng giá trị khí áp cụ thể
Mực cao (Altitude): Khoảng
cách theo phương thẳng đứng từ một mức cao hoặc một điểm hoặc một mục tiêu được
tính là một điểm trong không gian so với mực nước biển trung bình (MSL)
Nhân viên MET: Nhân
viên khí tượng hàng không
Quan trắc khí tượng (Meteorological
observation): Đánh giá một hay nhiều yếu tố khí tượng (bằng mắt hoặc bằng thiết
bị)
Tầm nhìn trên đường CHC
(RVR): Khoảng cách mà người lái khi đang ở trên trục đường cất hạ cánh có thể
nhìn thấy những dấu hiệu sơn kẻ trên bề mặt đường cất hạ cánh, đèn lề, hoặc đèn
tim đường CHC
Thỏa thuận không vận
khu vực (Regional air navigation agreement): Văn bản thỏa thuận được Hội đồng
ICAO phê duyệt dựa trên những khuyến cáo của nhóm thiết lập và thực hiện kế
hoạch không vận khu vực Châu Á - Thái Bình Dương (APANPIRG)
Thuyết trình điều
kiện thời tiết/ điều kiện khí tượng: Thuyết trình, mô tả bằng lời về các điều
kiện/ trạng thái thời tiết/khí tượng đang xảy ra hoặc dự kiến xảy ra
Tư vấn (thời tiết/
khí tượng): Sự trao đổi, hỏi đáp với nhân viên dự báo khí tượng hoặc nhân viên
hàng không có năng định phù hợp về các điều kiện khí tượng xảy ra hoặc dự kiến
xảy ra liên quan đến hoạt động bay.
Số liệu synop: Số
liệu khí tượng bề mặt 3 giờ/lần
Vùng quan trắc phụ
cận sân bay: Khu vực trong phạm vi khoảng 8 km - 16 km tính từ điểm quy chiếu
sân bay
4. Ký hiệu và chữ
viết tắt
Ký hiệu và chữ tắt
tiếng Việt
CHC: Cất hạ cánh
HKVN: Hàng không Việt
Nam
KSVKL: Kiểm soát viên
không lưu
BĐHĐB: Bảo đảm hoạt
động bay
Ký hiệu và chữ tắt
tiếng Anh
ACC
|
Area Control Center
|
Trung tâm kiểm soát
đường dài
|
AD WRNG
|
Aerodrome Warning
|
Bản tin cảnh báo thời
tiết cảng hàng không, sân bay
|
AFTN
|
Aeronautical Fixed
Telecommunication Network
|
Mạng viễn thông cố
định hàng không
|
AIP
|
Aeronautical
Information Publication
|
Tập thông báo tin tức
hàng không
|
AIS
|
Aeronautical
Information Service
|
Dịch vụ thông báo
tin tức hàng không
|
AMHS
|
Air Traffic Service
Message Handling System
|
Hệ thống xử lý điện
văn dịch vụ không lưu
|
AMO
|
Aerodrome
Meteorological Office
|
Cơ sở khí tượng sân
bay
|
AMS
|
Aerodrome
Meteorological
|
Trạm quan trắc khí
tượng sân bay
|
AMSL
|
Station Above Mean
Sea Level
|
Trên/so với mực nước
biển trung bình (về độ cao)
|
APP
|
Approach Control
Unit
|
Cơ sở kiểm soát tiếp
cận
|
APAC
|
Asia - Pacific
|
Châu Á - Thái Bình
Dương
|
ATIS
|
Automatic Terminal
Information Service
|
Dịch vụ thông báo tự
động tại khu vực sân bay (phát thanh bằng lời)
|
ATS
|
Air Traffic Service
|
Dịch vụ không lưu
|
AUTO
|
Automatic
|
Chế độ tự động
|
CAT
|
CATegory
|
Phân cấp sân bay
theo thiết bị dẫn đường của ICAO
|
CB
|
Cumulonimbus
|
Mây vũ tích
|
CNS
|
Communication, N
avigation, Surveillance
|
Thông tin, dẫn đường,
giám sát hàng không
|
D-ATIS
|
Data link-Automatic
Terminal Information Service
|
Dịch vụ thông báo tự
động tại khu vực sân bay (truyền dữ liệu bằng kỹ thuật số)
|
D-VOLMET
|
Data link VOLMET
|
Dịch vụ thông báo
khí tượng trên đường bay (truyền dữ liệu bằng kỹ thuật số)
|
FIR
|
Flight Information
Region
|
Vùng thông báo bay
|
FL
|
Flight Level
|
Mực bay
|
hPa
|
hector Pascal
|
Đơn vị đo khí áp
|
ICAO
|
International Civil
Aviation Organization
|
Tổ chức hàng không
dân dụng quốc tế
|
KT, kt
|
Knot
|
Đơn vị đo tốc độ
gió, bằng dặm/giờ
|
MET
|
METeorological
|
Khí tượng hàng
không
|
METAR
|
Aerodrome Routine
METeorological report (in meteorological code)
|
Bản tin báo cáo khí
tượng thường lệ tại sân bay dạng mã hóa
|
MET REPORT
|
Local routine
METeorological Report (in abbreviated plain language)
|
Bản tin báo cáo khí
tượng thường lệ tại sân bay dạng minh ngữ
|
MPS, m/s
|
Meter per second
|
Đơn vị đo tốc độ, bằng
mét/giây
|
MSL
|
Mean Sea Level
|
Mực nước biển trung
bình
|
MWO
|
Meteorological
Watch Office
|
Cơ sở cảnh báo thời
tiết hàng không
|
NIL
|
Non or I have
nothing to send to you
|
Không hoặc không có
gì thông báo
|
NOTAM
|
NoticeTo Airmen
|
Điện văn thông báo
hàng không
|
OPMET
|
OPerational
METeorological information
|
Số liệu khí tượng
phục vụ khai thác
|
PBN
|
Performance Based
Navigation
|
Dẫn đường theo tính
năng
|
PIB
|
Pre-flight
Information Bulletin
|
Bản thông báo tin tức
trước chuyến bay
|
QFE
|
Atmospheric
pressure at Aerodrome elevation or at runway threshold
|
Áp suất khí quyển tại
mức cao cảng hàng không, sân bay hoặc tại ngưỡng đường cất hạ cánh
|
QNH
|
Mean sea level
pressure (MSLP) which is derived by reducing the measured pressure at ground
level to MSL using the specifications of ICAO standard atmosphere.
|
Khí áp quy về mực
nước biển trung bình theo khí quyển chuẩn ICAO
|
RNAV
|
Area Navigation
|
Dẫn đường khu vực
|
RNP
|
Required Navigation
Performance
|
Tính năng dẫn đường
yêu cầu
|
RODB
|
Regional OPMET
Databank
|
Ngân hàng dữ liệu
khí tượng khu vực
|
ROBEX
|
Regional
Operational Meteorological Bulletin Exchange
|
Trao đổi thông tin
khí tượng phục vụ khai thác khu vực
|
RVR
|
Runway Visual Range
|
Tầm nhìn trên đường
cất hạ cánh
|
SPECI
|
Aerodrome SPECIal
meteorological report (in meteorological code)
|
Bản tin báo cáo khí
tượng đặc biệt tại sân bay dạng mã hóa
|
SPECIAL
|
Local SPECIAL
meteorological report (in abbreviated plain language)
|
Bản tin báo cáo khí
tượng đặc biệt tại sân bay dạng minh ngữ
|
TAF
|
Aerodrome Forecast
|
Bản tin dự báo thời
tiết tại sân bay
|
TAF AMD
|
Amendment Aerodrome
Forecast
|
Bản tin bổ sung dự
báo thời tiết tại sân bay
|
TCU
|
Towering Cumulus
|
Mây tích hình tháp
(thuật ngữ ICAO chỉ mây Cumulus congestus phát triển mạnh theo chiều thẳng đứng)
|
TREND
|
Trend forecast
|
Bản tin dự báo thời
tiết phục vụ hạ cánh (dự báo xu thế TREND)
|
TWR
|
Tower
|
Đài kiểm soát tại
sân bay
|
VIS
|
Visibility
|
Tầm nhìn ngang
|
VOLMET
|
VOLMET broadcast.
Meteorological information for aircraft in flight.
|
Dịch vụ thông báo
khí tượng cho các chuyến bay trên đường bay (phát thanh bằng lời)
|
WAFC
|
World Area Forecast
Center
|
Trung tâm dự báo thời
tiết khu vực toàn cầu
|
WAFS
|
World Area Forecast
System
|
Hệ thống dự báo thời
tiết khu vực toàn cầu
|
WMO
|
World
Meteorological Organisation
|
Tổ chức Khí tượng
thế giới
|
WS WRNG
|
Wind Shear Warning
|
Bản tin cảnh báo hiện
tượng gió đứt tầng thấp
|
5 Tổng quan về cung
cấp dịch vụ khí tượng hàng không (MET)
5.1
Cơ sở cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không (cơ sở MET)
5.1.1 Các cơ sở MET bao gồm
cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không (MWO), Cơ sở khí tượng sân bay (AMO) và
Trạm quan trắc khí tượng sân bay (AMS).
5.1.2 Cơ sở MET (hoặc cơ
quan quản lý cơ sở MET), hệ thống kỹ thuật, thiết bị MET và nhân viên MET phải
được cấp giấy phép khai thác trước khi chính thức tham gia vào hoạt động cung
cấp dịch vụ MET.
5.1.3 Tại mỗi sân bay có
hoạt động hàng không dân dụng phải có AMS cung cấp số liệu quan trắc và các dữ
liệu sẵn có khác phục vụ công tác điều hành bay và các hoạt động hàng không tại
cảng hàng không, sân bay đó.
5.1.4 Các sân bay có hoạt
động bay dân dụng quốc tế phải có AMO tại sân bay hoặc một AMO thay thế do Cục
HKVN chỉ định lập và cung cấp thông tin dự báo, cảnh báo phục vụ công tác điều
hành bay và các hoạt động hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
* Khuyến nghị: Tại
các sân bay có cơ sở kiểm soát Tiếp cận - Tại sân (APP - TWR) cần thiết lập AMO
để bảo đảm khối lượng và chất lượng dịch vụ khí tượng phục vụ công tác điều
hành bay và các hoạt động hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
5.1.5 Tại sân bay quốc tế
có AMO, đơn vị cung cấp dịch vụ MET có thể bao gồm cả chức năng của AMO và AMS
tại sân bay đó.
5.1.6 Cơ sở khí tượng sân
bay (AMO) cần được trang bị nguồn lực (con người, thiết bị) để đủ năng lực bảo
đảm các chức năng dưới đây:
a) Duy trì theo dõi điều
kiện thời tiết tại các sân bay trong khu vực trách nhiệm; lập và phát hành các
bản tin dự báo TAF, TAF AMD, dự báo xu thế TREND, dự báo khí tượng phục vụ cất
cánh (khi có yêu cầu), cảnh báo hiện tượng gió đứt (WS WRNG) (khi điều kiện kỹ
thuật cho phép), và cảnh báo thời tiết tại sân bay (AD WRNG) cho sân bay hiện
hành và các sân bay mà Cục HKVN giao trách nhiệm.
* Khuyến nghị: Dự báo
xu thế TREND (dự báo phục vụ hạ cánh) cho sân bay không có AMO được lập trên cơ
sở AMO được giao chịu trách nhiệm chính về quan điểm dự báo và nội dung bản
tin, AMS tại sân bay phối hợp về thông tin quan trắc, cập nhật và phát hành
TREND kèm theo các bản tin quan trắc và báo cáo thời tiết sân bay như tại phần 6 Tài liệu này.
*GHI CHÚ: “Điều kiện
kỹ thuật cho phép“ tại điểm a) trên đây được hiểu là khi có thiết bị đo gió đứt
hoặc khi dự báo được sự xuất hiện của hiện tượng gió đứt tại sân bay trong khu
vực trách nhiệm.
b) Thu thập số liệu,
dữ liệu, lập, thuyết trình, tư vấn và cung cấp hồ sơ khí tượng cho các chuyến
bay khởi hành từ các sân bay thuộc khu vực được giao cho tổ lái, nhân viên điều
độ, khai thác bay hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay của các hãng
hàng không liên quan.
c) Trưng bày, hiển
thị thông tin khí tượng sẵn có phù hợp tại phòng thủ tục bay, đài kiểm soát tại
sân bay và các cơ sở sử dụng dịch vụ MET khác theo văn bản hiệp đồng cung cấp
dịch vụ.
d) Thực hiện trao đổi
quốc tế dữ liệu OPMET (METAR, TAF, TAF AMD) theo Kế hoạch ROBEX và Kế hoạch
không vận của ICAO khu vực APAC; trao đổi dữ liệu OPMET với các cơ sở MET khác
theo thỏa thuận.
e) Cung cấp thông tin
MET cho các cơ sở ATS, AIS, SAR, nhà khai thác cảng hàng không/sân bay liên
quan theo thỏa thuận không vận hoặc văn bản hiệp đồng/phối hợp/hợp đồng cung
cấp dịch vụ.
g) Theo dõi, chỉ đạo,
hướng dẫn nghiệp vụ đối với các AMS trong khu vực được giao trách nhiệm.
h) Lưu trữ, thống kê
số liệu khí hậu hàng không của sân bay trách nhiệm và các sân bay trong khu vực
được giao trách nhiệm.
i) Quản lý chất lượng
dịch vụ MET trong phạm vi trách nhiệm.
j) Nghiên cứu, phát
triển sản phẩm MET phục vụ các mục đích hàng không theo nhu cầu của người dùng.
5.1.7 Trạm quan trắc khí
tượng sân bay (AMS)
AMS tại sân bay là cơ
sở hoặc bộ phận của cơ sở cung cấp dịch vụ BĐHĐB đảm bảo một số hoặc đầy đủ các
chức năng sau:
a) Duy trì giám sát
liên tục điều kiện thời tiết tại sân bay; quan trắc và lập các bản tin báo cáo
thời tiết thường lệ và đặc biệt (MET REPORT/SPECIAL, METAR/SPECI) cung cấp cho
đài kiểm soát tại sân bay, tổ lái và nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng
hàng không, nhà khai thác cảng hàng không/sân bay liên quan và các nhà sử dụng
dịch vụ khí tượng hàng không khác theo văn bản hiệp đồng/ phối hợp/hợp đồng
cung cấp dịch vụ.
b) Cung cấp bản tin
cảnh báo thời tiết sân bay (nếu có) cho đài kiểm soát tại sân bay, tổ lái, nhân
viên điều độ khai thác bay của hãng hàng không, nhà khai thác cảng hàng
không/sân bay liên quan; thông báo cho đài kiểm soát tại sân bay ngay khi có sự
thay đổi điều kiện thời tiết bất thường tại sân bay vượt ngưỡng phát báo
SPECIAL; thuyết trình thông tin khí tượng cung cấp.
c) Cung cấp hồ sơ khí
tượng và các thông tin khí tượng bổ sung cho các chuyến bay trước khi khởi hành
theo văn bản hiệp đồng đã ký kết.
d) Phối hợp với AMO
liên quan soạn thảo và cung cấp bản tin dự báo phục vụ hạ cánh (TREND) tại sân
bay; nhận và cung cấp cho tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc
nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay bản tin dự báo khí tượng cho cất cánh
khi có yêu cầu (áp dụng đối với AMS tại các sân bay không có AMO).
e) Lưu trữ số liệu;
gửi số liệu quan trắc và báo cáo thời tiết cho AMO liên quan để lưu trữ, thống
kê theo quy định; trao đổi METAR/SPECI sân bay với các cơ sở MET liên quan khác
theo thỏa thuận.
f) AMS tại sân bay
quốc tế thực hiện trao đổi METAR/SPECI sân bay theo Kế hoạch ROBEX và Kế hoạch
không vận của ICAO khu vực APAC.
g) Báo cáo thường
xuyên hoặc đột xuất về tình trạng hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị khí tượng,
công tác an toàn và công tác quan trắc đảm bảo hoạt động bay tới AMO liên quan
và các địa chỉ nhận theo các quy định liên quan.
5.1.8 Cơ sở cảnh báo thời
tiết (MWO) cần được trang bị nguồn lực (con người, thiết bị) để bảo đảm các
chức năng sau:
a) Theo dõi liên tục điều
kiện thời tiết ảnh hưởng đến hoạt động bay dân dụng trong các FIR do Việt Nam
quản lý.
b) Lập, phát hành và
cung cấp:
- SIGMET cho cơ sở
ATS liên quan về các hiện tượng thời tiết nguy hiểm trên các đường bay và trong
các FIR do Việt Nam quản lý, bao gồm dông kèm hoặc không kèm mưa đá, nhiễu động
mạnh, đóng băng mạnh, sóng núi mạnh, bão bụi mạnh, bão cát mạnh, mây phóng xạ,
tro bụi núi lửa, bão nhiệt đới;
- AIRMET đối với các
mực bay dưới FL100 theo thỏa thuận không vận khu vực hoặc khi được yêu cầu phục
vụ hoạt động bay.
c) Trao đổi quốc tế
SIGMET, AIRMET theo Kế hoạch ROBEX và Kế hoạch không vận của ICAO khu vực APAC;
trao đổi dữ liệu khí tượng sẵn có với các cơ sở cung cấp dịch vụ khí tượng hàng
không khác theo thỏa thuận.
d) Cung cấp thông tin
MET cho các cơ sở ATS, AIS, SAR và người dùng khác theo thỏa thuận không vận
hoặc văn bản hiệp đồng/phối hợp/hợp đồng cung cấp dịch vụ.
e) Thu nhận và cung
cấp thông tin quan trắc và báo cáo thời tiết từ tàu bay (AIREP) tới các địa chỉ
liên quan theo quy định.
f) Cung cấp thông tin
nhận được về hoạt động núi lửa (trước phun trào, phun trào) và tro bụi núi lửa
mà chưa có SIGMET cho các ACC, VAAC liên quan theo thỏa thuận không vận hoặc
văn bản hiệp đồng/hợp đồng cung cấp dịch vụ.
g) Cung cấp thông tin
nhận được liên quan đến sự phát thải chất phóng xạ vào khí quyển trong FIRs
trách nhiệm hoặc khu vực lân cận cho các ACC, cơ sở AIS theo thỏa thuận không
vận hoặc văn bản hiệp đồng/hợp đồng cung cấp dịch vụ. Thông tin bao gồm địa điểm,
thời gian xảy ra hiện tượng và quỹ đạo dự báo của vật liệu phóng xạ.
h) Quản lý chất lượng
dịch vụ MET trong phạm vi trách nhiệm.
i) Nghiên cứu, phát
triển sản phẩm MET phục vụ các mục đích hàng không theo nhu cầu của người dùng.
5.1.9 Chức năng và nhiệm vụ
của từng cơ sở MET được quy định cụ thể tại tài liệu hướng dẫn khai thác của cơ
sở. Cơ sở MET (hoặc đơn vị quản lý cơ sở MET) lập hệ thống văn bản, tài liệu
nghiệp vụ bao gồm tài liệu hướng dẫn khai thác của cơ sở MET theo hướng dẫn của
Cục HKVN.
5.2
Nhân viên MET
5.2.1 Nhân viên MET bao gồm
các loại hình sau:
a) Nhân viên quan
trắc khí tượng hàng không
b) Nhân viên dự báo
khí tượng hàng không
c) Kỹ thuật viên khí
tượng hàng không
d) Kíp trưởng khí
tượng hàng không
e) Huấn luyện viên
khí tượng hàng không.
5.2.2 Nhân viên quan trắc
khí tượng hàng không, nhân viên dự báo khí tượng hàng không và kíp trưởng khí
tượng hàng không khi thực hiện nhiệm vụ phải có giấy phép và năng định còn hiệu
lực theo quy định.
5.2.3 Nhân viên quan trắc
khí tượng hàng không là người chịu trách nhiệm chính trong việc theo dõi liên
tục diễn biến thời tiết trong khu vực trách nhiệm; thực hiện quan trắc, ghi
chép và báo cáo điều kiện khí tượng cảng hàng không sân bay; mã hoá và giải mã
các loại điện văn OPMET.
* Khuyến nghị: Tại
các sân bay không có AMO (không có bộ phận dự báo), nhân viên quan trắc tại các
sân bay có nhiệm vụ cung cấp hồ sơ khí tượng cho tổ lái; giải thích, thuyết
trình điều kiện thời tiết tại sân bay cho KSVKL Đài kiểm soát không lưu tại sân
bay khi được yêu cầu, đặc biệt trong những tình huống thời tiết xấu ảnh hưởng
tới hoạt động bay tại sân bay trách nhiệm.
5.2.4 Nhân viên dự báo khí
tượng hàng không là người chịu trách nhiệm chính trong việc phân tích, đánh giá
diễn biến xu thế thời tiết thông qua các số liệu khí tượng sẵn có; lập các bản
tin dự báo khí tượng hàng không và các bản tin cảnh báo thời tiết nguy hiểm
trong khu vực trách nhiệm; thuyết trình, tư vấn thời tiết cho tổ lái, nhân viên
điều độ khai thác bay, kiểm soát viên không lưu và người sử dụng dịch vụ khí
tượng khác bằng ngôn ngữ tiếng Việt, tiếng Anh, đặc biệt là đối với các tình
huống thời tiết phức tạp gây uy hiếp an toàn cho hoạt động bay dân dụng.
5.2.5 Kỹ thuật viên khí
tượng hàng không là người làm những công việc trong dây chuyền cung cấp dịch vụ
MET mà không phải các vị trí trực tiếp làm dự báo hoặc quan trắc khí tượng hàng
không.
Tùy vào chức năng,
nhiệm vụ chuyên môn, đơn vị cung cấp dịch vụ MET có thể sử dụng các loại kỹ
thuật viên khí tượng hàng không khác nhau như nhân viên kỹ thuật (cơ khí, điện,
điện tử, viễn thông, tin học...) để lắp đặt, vận hành, khai thác, bảo trì các
hệ thống thiết bị MET; nhân viên khai thác số liệu (thu nhận, theo dõi, xử lý,
chuyển phát các loại dữ liệu, sản phẩm số liệu khí tượng/khí hậu hàng không;
điền, in các loại bản đồ, giản đồ khí tượng, sổ theo dõi thời tiết...); nhân
viên công nghệ thông tin (xử lý dữ liệu số, phát triển phầm mềm dự báo số trị,
quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu...) hoặc các công việc khác hỗ trợ công tác
quan trắc và dự báo khí tượng hàng không trong việc chuẩn bị và phát hành các
sản phẩm và dịch vụ.
5.2.6 Kíp trưởng khí tượng
hàng không là người chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động liên quan đến cung
cấp dịch vụ khí tượng phục vụ hoạt động bay trong kíp trực tại AMO hoặc MWO;
chủ trì công tác thảo luận dự báo thời tiết trong kíp trực; đảm bảo các vị trí
trong kíp trực thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được phân công; thực hiện
công tác báo cáo các sự cố liên quan đến an toàn bay theo quy định.
5.2.7 Huấn luyện viên khí
tượng hàng không là người được giao thực hiện công tác huấn luyện nhân viên khí
tượng hàng không tại điểm a), b) hoặc d) mục 5.2.1 trên theo
chương trình, kế hoạch đề ra; tham gia kiểm tra đánh giá năng lực nhân viên khí
tượng hàng không khi được yêu cầu.
5.2.8 Yêu cầu về kiến thức
và năng lực đối với nhân viên khí tượng hàng không
5.2.8.1 Nhân viên quan trắc
khí tượng hàng không phải có trình độ đào tạo từ trung cấp trở lên đối với
chuyên ngành khí tượng/khí tượng hàng không; nội dung đã được đào tạo tối thiểu
bao gồm:
a) Kiến thức cơ sở về
toán học, vật lý, các môn học bổ sung liên quan đến các ngành khoa học và các
chủ đề liên quan, trao đổi thông tin, phân tích và xử lý dữ liệu.
b) Khí tượng cơ bản:
Các kiến thức cơ sở về vật lý và khí tượng động lực học (dynamic meteorology);
khí tượng synop và khí tượng quy mô vừa; khí hậu.
c) Kiến thức cơ bản
về khí tượng hàng không dân dụng, bao gồm:
+ Kiến thức cơ bản về
hàng không dân dụng, dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
+ Kiến thức cơ bản về
khí tượng hàng không (dịch vụ khí tượng hàng không; hệ thống thiết bị kỹ thuật
khí tượng hàng không; các hệ thống, hình thế, yếu tố và hiện tượng thời tiết
ảnh hưởng đến hoạt động bay).
5.2.8.2 Nhân viên dự báo khí tượng
hàng không phải có trình độ đào tạo từ đại học trở lên đối với chuyên ngành khí
tượng/khí tượng hàng không. Nội dung đã được đào tạo tối thiểu bao gồm:
a) Kiến thức cơ sở về
toán học, vật lý, các môn học bổ sung liên quan đến các ngành khoa học và các
chủ đề liên quan, trao đổi thông tin, phân tích và xử lý dữ liệu.
b) Khoa học khí
quyển:
+ Vật lý khí tượng
(thành phần khí quyển, bức xạ và các hiện tượng quang/điện; nhiệt động lực học
và vật lý về mây; khí tượng lớp biên và khí tượng vi mô; quan trắc thông dụng
và thiết bị; viễn thám);
+ Khí tượng động lực
học (động lực học khí quyển, dự báo số trị);
+ Khí tượng synop và
khí tượng quy mô trung bình (synoptic and mesoscale meteorology) (các hệ thống
thời tiết ôn đới, cực đới, nhiệt đới; hệ thống thời tiết quy mô vừa; quan trắc,
phân tích và chẩn đoán thời tiết; dự báo thời tiết; cung cấp dịch vụ);
+ Khí hậu (hoàn lưu
toàn cầu; khí hậu; dao động khí hậu và biến đổi khí hậu). c) Kiến thức cơ bản
về khí tượng hàng không dân dụng:
+ Kiến thức cơ bản về
hàng không dân dụng và các dịch vụ bảo đảm hoạt động bay;
+ Kiến thức cơ bản về
khí tượng hàng không (dịch vụ khí tượng hàng không; hệ thống thiết bị kỹ thuật
khí tượng hàng không; các hệ thống, hình thế, yếu tố và hiện tượng thời tiết
ảnh hưởng đến hoạt động bay).
5.2.8.3 Kíp trưởng khí tượng
hàng không phải là người đang có giấy phép nhân viên khí tượng hàng không và
năng định do Cục HKVN cấp; có thời gian làm việc tại một trong các vị trí nhân
viên khí tượng hàng không tối thiểu 5 năm, trong đó thời gian làm việc liên tục
gần nhất tại vị trí nhân viên dự báo khí tượng tối thiểu 03 năm.
5.2.8.4 Huấn luyện viên MET
phải đáp ứng các quy định sau:
+ Các tiêu chuẩn nêu
tại 5.2.8.1, 5.2.8.2, 5.2.8.3 tương ứng với huấn luyện viên
nhân viên quan trắc MET, nhân viên dự báo MET, kíp trưởng MET;
+ Các điều kiện đối
với Huấn luyện viên trong lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay.
5.2.8.5 Yêu cầu về kiến thức
và năng lực của kỹ thuật viên khí tượng hàng không do doanh nghiệp sử dụng lao
động quy định phù hợp với tính chất từng vị trí công việc.
5.2.9 Cơ sở MET và doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không phải bảo đảm bố trí đủ nhân viên
có giấy phép kèm năng định còn hiệu lực, phù hợp với vị trí và nhu cầu công
tác. Nhiệm vụ cụ thể của từng vị trí nhân viên MET được quy định tại tài liệu
hướng dẫn khai thác của cơ sở.
5.3.10 Cục HKVN phối hợp với
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ MET duy trì hệ thống định kỳ đánh giá năng lực
nhân viên khí tượng hàng không (MET CAS), từ đó điều chỉnh chiến lược, kế hoạch
đào tạo, huấn luyện đáp ứng yêu cầu của ICAO về quản lý chất lượng đối với
nguồn nhân lực quan trắc và dự báo khí tượng hàng không.
5.3 Quản lý chất lượng dịch vụ MET
5.3.1 Thông tin
khí tượng hàng không
Các loại
thông tin khí tượng hàng không bao gồm dữ liệu quan trắc khí tượng hàng không
và các sản phẩm dự báo, cảnh báo thời tiết hàng không.
5.3.2 Các
dữ liệu quan trắc khí tượng hàng không có thể thu được từ thiết bị đo đạc
chuyên dụng hoặc bằng quan trắc trực quan, bao gồm:
- Dữ liệu
quan trắc chủ yếu để cung cấp trực tiếp phục vụ tàu bay cất cánh/hạ cánh/bay
đường dài (dữ liệu OPMET); và
- Dữ liệu
quan trắc sử dụng chủ yếu làm dữ liệu cơ sở đầu vào phục vụ công tác dự báo khí
tượng hàng không (dữ liệu khí tượng cơ bản).
* GHI CHÚ:
Dữ liệu OPMET (dữ liệu khí tượng phục vụ khai thác - operational meteorological
information) bao gồm METAR/SPECI, MET REPORT/SPECIAL, dự báo xu thế TREND, TAF,
TAF AMD, AIREP, SIGMET, AIRMET, tư vấn bão nhiệt đới, tư vấn về tro bụi núi lửa
và sản phẩm WAFS.
Dữ liệu
khí tượng cơ bản (basic meteorological data) bao gồm các số liệu quan trắc bề
mặt cơ bản (synop) và trên cao (upper-air/ số liệu thám không), dữ liệu ảnh mây
vệ tinh khí tượng, dữ liệu ra đa thời tiết và quan trắc thời tiết thường lệ từ
tàu bay.
5.3.3 Các sản
phẩm dự báo, cảnh báo thời tiết hàng không bao gồm các loại thông tin dự báo,
cảnh báo; SIGMET, AIRMET; tư vấn về tro bụi núi lửa và tư vấn bão nhiệt đới (Bảng
1) và các sản phẩm dự báo, cảnh báo, tư vấn thời tiết hàng không khác theo thỏa
thuận với người sử dụng hoặc dựa theo nhu cầu thực tế của người sử dụng dịch
vụ.
Bảng 1- Các sản phẩm dự báo, cảnh báo thời tiết hàng không
Loại
sản phẩm
|
Khu
vực bao quát
|
Giai
đoạn của chuyến bay mà sản phẩm phục vụ lập kế hoạch
|
Cơ
sở/đơn vị chịu trách nhiệm lập và phát hành
|
Dự báo thời tiết
tại sân bay (TAF, TAF AMD)
|
Sân bay/ vùng quan
trắc phụ cận sân bay
|
Trước và trong
chuyến bay
|
AMO
|
Dự báo xu thế TREND
(dự báo phục vụ hạ cánh)
|
Sân bay
|
Trong chuyến bay
|
AMO
|
Dự báo phục vụ cất
cánh
|
Khu phức hợp đường
CHC
|
Trước chuyến bay
|
AMO
|
Dự báo các điều
kiện khí tượng trên đường bay (gió, nhiệt độ, độ cao tầng đối lưu, các hiện
tượng thời tiết nguy hiểm trên đường bay (SIGWX)...)
|
Tuyến bay, khu vực,
hoặc các mực bay khai thác
|
Trước và trong
chuyến bay
|
-
Các mực bay trung và cao: WAFC;
-
Mực bay thấp: AMO
|
SIGMET
|
FIR hoặc khu vực
kiểm soát (CTA) bao gồm tất cả các mực bay sử dụng cho khai thác
|
Trước và trong
chuyến bay
|
MWO
|
AIRMET
|
FIR hoặc khu vực
kiểm soát (CTA) hoặc tiểu khu vực thuộc FIR/CTA bao gồm các mực bay tới FL100
(hoặc FL150 hay cao hơn khi cần đối với khu vực địa hình núi)
|
Trước và trong
chuyến bay
|
MWO
|
Cảnh báo thời tiết
tại sân bay (AD WRNG)
|
Khu vực bề mặt cảng
hàng không, sân bay
|
Không áp dụng
(dành cho việc đỗ tàu
bay, xếp đặt thiết bị, hạ tầng sân bay)
|
AMO
|
Cảnh báo hiện tượng
gió đứt (WS WRNG)
|
Sân bay và các
đường tiếp cận/ cất cánh, giữa mực đường CHC và mực 500 m (1600 ft) hoặc cao
hơn nếu cần thiết
|
Trong chuyến bay
|
AMO
|
Tư vấn về tro bụi
núi lửa
|
Khu vực bị ảnh
hưởng bởi mây tro bụi núi lửa
|
Trước và trong
chuyến bay
|
VAAC
|
Tư vấn về bão nhiệt
đới
|
Khu vực bị ảnh
hưởng bởi bão nhiệt đới
|
Trước và trong
chuyến bay
|
TCAC
|
Các sản phẩm dự
báo, cảnh báo, tư vấn thời tiết hàng không khác theo thỏa thuận với người sử
dụng hoặc dựa theo nhu cầu thực tế của người sử dụng dịch vụ
|
Tùy thuộc đói tượng
phục vụ của từng sản phẩm
|
Tùy thuộc đối tượng
phục vụ của từng sản phẩm
|
AMO
MWO
|
5.3.4 Doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ MET bảo đảm đáp ứng tiêu chuẩn ICAO về các loại sản phẩm cung cấp;
thiết lập và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng đối với thông tin khí tượng
hàng không đáp ứng các quy định của Nhà nước và các tiêu chuẩn, khuyến cáo của
ICAO (Tài liệu DOC 9873 ICAO - Hướng dẫn về Hệ thống quản lý chất lượng đối với
dịch vụ khí tượng cho hàng không quốc tế).
5.3.5 Số liệu quan trắc
trong METAR/SPECI, MET REPORT/SPECIAL phải bảo đảm các quy định về độ chính xác
của số liệu quan trắc nêu tại Phụ lục B tài liệu
này và các tiêu chuẩn của ICAO tại Phụ ước 3 (ICAO). Vị trí của nhân viên thực
hiện quan trắc khí tượng sân bay và vị trí lắp đặt các thiết bị đo đạc, quan
trắc phải bảo đảm phạm vi quan sát đáp ứng yêu cầu về tính đại diện cho khu vực
quan trắc của từng loại số liệu như tại Mục 6.4.
* GHI CHÚ: Khuyến cáo
về vị trí của nhân viên quan trắc tại sân bay theo Phụ ước 3 ICAO (Phụ đính 3, mục
1.3). Yêu cầu về vị trí lắp đặt thiết bị đo đạc, quan trắc khí tượng tại sân
bay nêu tại 14.2 tài liệu này.
5.3.6 Độ chính xác yêu cầu
đối với dự báo các yếu tố khí tượng, hiện tượng thời tiết trong TAF và TREND
nêu tại Phụ lục C; tiêu chí và các quy định để
phát SIGMET đối với các hiện tượng thời tiết nguy hiểm trên đường bay nêu tại Mục 9.1 của tài liệu này.
5.3.7 Hình thức, nội dung,
mã bản tin (cấu trúc, cú pháp, nguyên tắc mã hóa, giải mã) trong các bản tin
MET tuân thủ theo các tài liệu, hướng dẫn của ICAO và Cục HKVN.
* Lưu ý: Các thông số
kỹ thuật cho IWXXM như tại Hướng dẫn sử dụng mã (Manual on Codes, WMO-No. 306),
Tập I.3, Phần D. Hướng dẫn thực hiện IWXXM được cung cấp tại Hướng dẫn về trao
đổi kỹ thuật số của thông tin khí tượng hàng không (Doc 10003 ICAO).
5.3.8 Việc cung cấp dịch vụ
khí tượng phục vụ các mục đích đảm bảo an toàn hàng không phải theo văn bản
hiệp đồng/phối hợp/hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa doanh nghiệp cung cấp và
doanh nghiệp sử dụng dịch vụ; báo cáo Cục HKVN nội dung ký kết và kết quả thực
hiện.
5.3.9 Khi hệ thống quản lý
chất lượng dịch vụ MET chỉ ra, hoặc có sơ sở cho thấy, thông tin MET cung cấp
cho người sử dụng không đáp ứng các yêu cầu về phạm vi địa lý và không gian,
định dạng, nội dung, thời gian, tần suất phát hành và thời hạn hiệu lực hay độ
chính xác yêu cầu thì thông tin đó không được cung cấp cho người sử dụng trừ
khi được xác nhận bởi đơn vị phát hành.
6 Quan trắc và báo
cáo thời tiết sân bay
6.1
Quy định chung
6.1.1 Cơ sở khí tượng sân
bay, trạm quan trắc khí tượng sân bay tổ chức quan trắc, đo đạc các yếu tố khí
tượng, hiện tượng thời tiết tại khu vực cảng hàng không, sân bay liên tục 24/24
giờ trừ các trường hợp khác được sự chấp thuận của Cục HKVN; lập các báo cáo
thời tiết phục vụ cho tàu bay cất, hạ cánh và cho các hoạt động khai thác hàng
không khác.
6.1.2 Thông tin quan trắc
và báo cáo thời tiết sân bay bao gồm bản tin quan trắc thường lệ (MET
REPORT/METAR) và bản tin quan trắc đặc biệt (SPECIAL/SPECI). Bản tin quan trắc
thường lệ (METAR/MET REPORT) được phát hành định kỳ 30 phút/lần; bản tin quan
trắc đặc biệt (SPECI, SPECIAL) được phát hành bổ sung cho các quan trắc thường
lệ nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho cơ sở điều hành bay, tổ lái và người
khai thác tàu bay có liên quan về sự biến đổi của điều kiện khí tượng sân bay
(xấu đi hoặc tốt lên đạt chỉ tiêu phát báo) để đảm bảo an toàn, hiệu quả hoạt
động bay.
6.1.3 Các bản tin quan trắc
và báo cáo thời tiết sân bay phục vụ hoạt động bay sử dụng các dữ liệu quan
trắc khí tượng thu được từ hệ thống quan trắc khí tượng tự động kết hợp với
quan trắc trực quan của nhân viên quan trắc. Trong một số trường hợp như tại Bảng
2, bản tin METAR/SPECI AUTO được phát hành và sử dụng làm dữ liệu tham khảo
phục vụ công tác dự báo, thống kê khí hậu sân bay hoặc các mục đích hàng không
khác.
* GHI CHÚ 1: Bản tin
quan trắc AUTO (ký hiệu mã ”AUTO“ trong nhóm nhận dạng điện văn) bao gồm các dữ
liệu quan trắc hoàn toàn tự động bằng hệ thống thiết bị, không có sự bổ sung
can thiệp của nhân viên quan trắc khí tượng. Bản tin quan trắc AUTO được áp
dụng hạn chế do có những hạn chế của hệ thống quan trắc khí tượng tự động như
đo và xác định tầm nhìn thịnh hành khi tầm nhìn biến đổi nhanh hoặc không đồng
nhất trong khu vực sân bay, quan trắc hiện tượng thời tiết, quan trắc mây (xác
định lượng mây, loại mây nguy hiểm, độ cao chân mây).
6.1.4 Đối với những sân bay
không hoạt động 24/24 giờ, tối thiểu trong khoảng thời gian từ 05:00 giờ Việt
Nam (22:00 UTC của ngày hôm trước) đến hết thời gian quy định cung cấp dịch vụ
BĐHĐB trong ngày, AMS phải có nhân viên quan trắc trực giám sát liên tục điều
kiện thời tiết, lập các bản tin quan trắc nêu tại 6.1.2 phục vụ hoạt động cất,
hạ cánh tại sân bay và làm dữ liệu cơ sở để lập các bản tin dự báo, cảnh báo
thời tiết sân bay. Thời gian còn lại có thể sử dụng bản tin AUTO cho METAR/SPECI.
Bảng 2 - Quy định về áp dụng chế độ quan trắc
AUTO.
Tính
chất thời gian
|
Loại
báo cáo
|
Điều
kiện đi kèm
|
MET
REPORT/ SPECAIL
|
METAR/
SPECI
|
|
Có hoạt động bay
|
Xem 6.3.5
|
Không áp dụng
|
|
Không có hoạt động
bay
|
Không áp dụng
|
Có thể sử dụng bản
tin AUTO
|
- Không áp dụng từ
05:00 giờ Việt Nam (22:00 UTC của ngày hôm trước) đến hết thời gian quy định
cung cấp dịch vụ BĐHĐB trong ngày.
- Không áp dụng đối
với các trường hợp sân bay nằm trong khu vực ảnh hưởng của bão, áp thấp nhiệt
đới, lũ lụt diện rộng hoặc các trường hợp thiên tai khác.
|
* GHI CHÚ: Khuyến cáo
về khai thác số liệu quan trắc từ hệ thống quan trắc khí tượng tự động cho các
bản tin quan trắc và báo cáo thời tiết sân bay nêu tại Phụ ước 3 ICAO (Chương 4
mục 4.7 và Phụ đính 3 Mục 4.4.2.4, 4.4.2.10, 4.5.4.6, 4.8.1.3) và Tài liệu DOC
9837 ICAO Hướng dẫn về hệ thống quan trắc khí tượng tự động tại sân bay.
6.1.5 AMO, AMS cần phải
cung cấp kịp thời đầy đủ MET REPORT/SPECIAL cho đài kiểm soát không lưu tại sân
bay tương ứng và METAR/SPECI cho các cảng hàng không, sân bay liên quan.
6.1.6 Thông tin khí tượng
dùng để phát thanh ATIS/D-ATIS được trích từ MET REPORT/ SPECIAL theo quy định
tại mục 4.3.6.1 Phụ ước 11 ICAO.
6.1.7 Hình thức, nội dung,
cấu trúc, cú pháp, nguyên tắc mã hóa thông tin trong MET REPORT, SPECIAL,
METAR, SPECI tuân thủ quy định của ICAO và Tài liệu Hướng dẫn về bản tin MET
của Cục HKVN.
6.1.8 METAR và SPECI phải
được chuyển phát, trao đổi dưới định dạng IWXXM GML khi trao đổi quốc tế theo
quy định của ICAO.
6.2
Các bản tin quan trắc và báo cáo thời tiết thường lệ tại sân bay
6.2.1 Các bản tin quan trắc
và báo cáo thời tiết thường lệ gồm:
a) MET REPORT phát
hành trong sân bay phục vụ tàu bay cất hạ cánh và phát thông báo trên bản tin
ATIS, D-ATIS;
b) METAR phát ra
ngoài sân bay chủ yếu để phục vụ lập kế hoạch bay, phát thông báo VOLMET,
D-VOLMET.
6.2.2 Cơ sở khí tượng sân
bay, trạm quan trắc khí tượng sân bay thực hiện quan trắc và báo cáo thời tiết
thường lệ 30 phút/1lần, liên tục 24/24 giờ, trừ các trường hợp khác được sự
chấp thuận của Cục HKVN.
6.2.3 Đối với những trường
hợp áp dụng bản tin quan trắc "AUTO“, bản tin METAR AUTO phải được cài đặt
tự động chyển tới các địa chỉ quy định như đối với METAR/SPECI.
6.3
Các bản tin quan trắc và báo cáo thời tiết đặc biệt tại sân bay
6.3.1 Các bản tin quan trắc
và báo cáo thời tiết đặc biệt gồm:
a) SPECIAL phát hành
trong sân bay phục vụ tàu bay cất, hạ cánh và phát thông báo trên bản tin ATIS,
D-ATIS;
b) SPECI phát ra
ngoài sân bay chủ yếu để phục vụ lập kế hoạch bay, phát thông báo trên bản tin
VOLMET, D-VOLMET.
6.3.2 Các bản tin quan trắc
và báo cáo thời tiết đặc biệt được phát hành giữa các giờ phát bản tin quan
trắc thường lệ khi có sự thay đổi đáng kể (đạt hoặc vượt các ngưỡng quy định)
về một hay nhiều yếu tố khí tượng: gió, tầm nhìn ngang/tầm nhìn đường CHC, hiện
tượng thời tiết, mây, nhiệt độ không khí.
* GHI CHÚ: Bản tin
quan trắc và báo cáo thời tiết đặc biệt được thực hiện ngay khi quan trắc được
sự biến đổi xấu đi vượt ngưỡng của một hoặc một số yếu tố khí tượng theo quy
định. Trường hợp điều kiện thời tiết thay đổi theo hướng tốt lên, SPECI/SPECIAL
được phát khi các yếu tố tốt lên (vượt ngưỡng) ổn định trong mười phút.
6.3.3 Cơ sở khí tượng sân
bay, trạm quan trắc khí tượng sân bay phải bảo đảm quan trắc liên tục, lập,
phát hành và cung cấp kịp thời, đầy đủ các bản tin quan trắc thời tiết đặc biệt
cho cơ sở điều hành bay, tổ lái và người khai thác tàu bay có liên quan.
6.3.4 Đối với những trường
hợp áp dụng bản tin quan trắc "AUTO“, bản tin SPECI AUTO phải được cài đặt
tự động chyển tới các địa chỉ quy định như đối với METAR/SPECI.
6.3.5 Do tính chất pháp lý
của số liệu quan trắc sân bay với an toàn tàu bay tiếp cận, hạ cánh, cất cánh,
tại các sân bay có AWOS, các số liệu báo cáo trong bản tin MET REPORT, SPECIAL
cần tôn trọng số liệu đo của hệ thống (AWOS) và hạn chế tối đa tác động điều
chỉnh của con người. Các trường hợp sử dụng dữ liệu đo đạc dự phòng hoặc quan
trắc bằng mắt phải thông báo rõ cho người sử dụng qua các phương tiện, thiết bị
có ghi âm, lưu vết.
6.4
Quan trắc và báo cáo các yếu tố khí tượng
Quan trắc và báo cáo
gió bề mặt:
6.4.1 Hướng và tốc độ gió
được báo cáo trong bản tin là giá trị thực ở độ cao 10 mét (±1 mét) so với mặt
đất.
6.4.2 Hướng và tốc độ gió
đặc trưng cho khu vực tiếp đất được sử dụng cho tàu bay hạ cánh và đặc trưng
dọc đường CHC được sử dụng cho tàu bay cất cánh. Trong METAR/SPECI hướng và tốc
độ gió đặc trưng cho toàn bộ đường CHC hoặc toàn bộ khu phức hợp đường CHC (nếu
có nhiều đường CHC).
6.4.3 Trong METAR/SPECI,
trị số hướng và tốc độ gió được lấy trung bình 10 phút trừ khi trong khoảng 10
phút có sự gián đoạn về hướng và/hoặc tốc độ gió thì chỉ lấy dữ liệu sau khi
gián đoạn để tính trung bình. Trong MET REPORT/SPECIAL, trị số hướng và tốc độ
gió được lấy trung bình 02 phút.
6.4.4 Hướng gió (độ thực) được
làm tròn đến 10 độ gần nhất; đơn vị đo tốc độ gió là knot (kt).
Quan trắc và báo cáo
tầm nhìn ngang (VIS):
6.4.5 VIS được đo tại độ
cao xấp xỉ 2,5 mét so với mặt đường CHC nếu sử dụng thiết bị đo. Trong một số
trường hợp như VIS biến đổi nhanh hoặc không đồng nhất tại các hướng khác nhau
trong khu vực sân bay, nhân viên quan trắc thực hiện quan trắc trực quan (bằng
mắt), căn cứ theo các mốc tiêu điểm chuẩn để xác định VIS cho METAR/SPECI sân
bay. Các trạm quan trắc khí tượng sân bay cần có hệ thống tiêu điểm tầm nhìn
ngang khí tượng sân bay bao gồm các mốc tiêu điểm chuẩn được Cục HKVN phê
chuẩn/ ban hành.
6.4.6 Trị số VIS trong
METAR/SPECI đặc trưng cho khu vực cảng hàng không, sân bay theo quy tắc quan
trắc và báo cáo tầm nhìn ngang quy định tại Phụ ước 3 và Tài liệu DOC 8896 của
ICAO. Các trị số VIS trong MET REPORT/SPECIAL đặc trưng cho dọc đường CHC và
khu vực tiếp đất; trong đó trị số VIS đặc trưng cho dọc đường CHC được sử dụng
cho tàu bay cất cánh và trị số VIS đặc trưng cho khu vực tiếp đất được sử dụng
cho tàu bay hạ cánh.
6.4.7 Trị số VIS trung bình
10 phút được dùng cho METAR/SPECI trừ khi trong khoảng 10 phút có sự gián đoạn
về trị số VIS thì chỉ lấy trị số sau khi gián đoạn để tính trung bình. Trị số
VIS trung bình 1 phút được dùng cho MET REPORT/SPECIAL.
Quan trắc và báo cáo
tầm nhìn trên đường CHC (RVR):
6.4.8 RVR là khoảng cách mà
người lái khi đang ở trên trục đường cất hạ cánh có thể nhìn thấy những dấu
hiệu sơn kẻ trên bề mặt đường cất hạ cánh, đèn lề, hoặc đèn tim đường cất hạ
cánh, chủ yếu nhằm cung cấp cho người lái và cơ sở KSVKL thông tin về tầm nhìn
trên đường CHC trong điều kiện tầm nhìn (VIS) thấp. Khi đó RVR có thể được thay
thế cho VIS đối chiếu với tiêu chuẩn tối thiểu sân bay cho hoạt động cất, hạ
cánh, ví dụ tàu bay sẽ không được cho phép hạ cánh nếu RVR thấp hơn tiêu chuẩn
tối thiểu sân bay nếu áp dụng phương thức tiếp cận chính xác.
RVR được đo/quan trắc
ở độ cao xấp xỉ 2,5 m (7,5 ft) so với đường CHC nếu đo bằng thiết bị hoặc 5 m
(15 ft) so với đường CHC nếu quan trắc bằng mắt. Quy định chi tiết về vị trí,
quy cách đo và báo cáo RVR theo tài liệu Doc 9328 của ICAO.
6.4.9 Trị số RVR đặc trưng
cho khu vực tiếp đất được sử dụng tại sân bay thực hiện phương thức tiếp cận và
hạ cánh bằng thiết bị (ILS) theo tiêu chuẩn CAT I hoặc NON-CAT; trị số RVR đặc
trưng cho khu vực tiếp đất và điểm giữa đường CHC được sử dụng tại sân bay thực
hiện phương thức tiếp cận và hạ cánh ILS theo tiêu chuẩn CAT II; trị số RVR đặc
trưng cho khu vực tiếp đất, điểm giữa và điểm cuối đường CHC được sử dụng tại
sân bay thực hiện phương thức tiếp cận và hạ cánh ILS theo tiêu chuẩn CAT III.
6.4.10 Trị số RVR trung bình
10 phút được dùng cho METAR/ SPECI, trừ khi trong khoảng 10 phút có sự gián
đoạn về trị số RVR thì chỉ lấy trị số sau khi gián đoạn để tính trung bình.Trị
số RVR trung bình 1 phút được dùng cho MET REPORT/ SPECIAL.
Quan trắc và báo cáo
hiện tượng thời tiết:
6.4.11 Hiện tượng thời tiết
đặc trưng cho khu vực cảng hàng không, sân bay và vùng quan trắc phụ cận sân
bay sử dụng cho METAR/SPECI. Hiện tượng thời tiết đặc trưng cho khu vực cảng
hàng không, sân bay sử dụng cho MET REPORT/ SPECIAL.
* GHI CHÚ: Theo Phụ
ước 3 ICAO, trong quan trắc khí tượng hàng không khái niệm “khu vực cảng hàng
không, sân bay” là khu vực trong phạm vi bán kính 8 km tính từ điểm quy chiếu
sân bay; và “vùng quan trắc phụ cận sân bay” là khu vực trong phạm vi khoảng 8
km - 16 km tính từ điểm quy chiếu sân bay (“vicinity of the aerodrome”).
* Lưu ý: Khái niệm và
“vùng quan trắc phụ cận sân bay” trong quan trắc khí tượng hàng không khác với
định nghĩa “khu vực lân cận sân bay” tại Luật Hàng không dân dụng Việt Nam
(2006).
Quan trắc và báo cáo
mây:
6.4.12 Quan trắc và báo cáo
về mây bao gồm: Lượng mây, loại mây và độ cao chân mây. Khi bầu trời mù mịt,
không quan trắc được mây thì quan trắc và báo cáo tầm nhìn thẳng đứng thay thế
cho lượng mây, loại mây và độ cao chân mây. Đơn vị đo độ cao chân mây và tầm
nhìn thẳng đứng là feet (ft).
6.4.13 Quan trắc mây sử dụng
cho METAR/SPECI đặc trưng cho cảng hàng không, sân bay và khu vực quan trắc phụ
cận sân bay. Quan trắc mây sử dụng cho MET REPORT/ SPECIAL đặc trưng khu vực
thềm đường CHC sử dụng.
Quan trắc và báo cáo
nhiệt độ không khí và nhiệt độ điểm sương:
6.4.14 Nhiệt độ không khí,
nhiệt độ điểm sương được quan trắc và báo cáo theo thang độ Celsius (ºC) và
được làm tròn đến độ nguyên gần nhất; nếu số lẻ là 0,5ºC thì làm tròn lên đến
độ nguyên gần nhất.
6.4.15 Nhiệt độ không khí và
nhiệt độ điểm sương tại METAR/SPECI và MET REPORT/ SPECIAL đặc trưng cho toàn
bộ khu phức hợp đường CHC.
Quan trắc và báo cáo
khí áp:
6.4.16 Khí áp quy về mực
nước biển trung bình (QNH) và khí áp tại mực sân bay (QFE) được làm tròn xuống
số nguyên hPa gần nhất.
6.4.17 Trong METAR/ SPECI,
khí áp được báo cáo là QNH. Trong MET REPORT/ SPECIAL, khí áp được báo cáo là
QNH hoặc QFE khi có yêu cầu.
Thông tin bổ sung:
6.4.18 Các bản tin quan trắc
và báo cáo thời tiết sân bay cần bao gồm thông tin bổ sung (nếu có) về các điều
kiện thời tiết nguy hiểm đã xảy ra, đặc biệt nếu các điều kiện này xảy ra trong
khu vực tiếp cận (approach area) hoặc lấy độ cao (climb-out area), kèm vị trí
xảy ra nếu có thể xác định.
6.4.19 Nội dung thông tin bổ
sung đối với các bản tin quan trắc thường lệ và đặc biệt tuân thủ theo tài liệu
Hướng dẫn về bản tin MET do Cục HKVN ban hành và quy định, hướng dẫn của ICAO
(Phụ ước 3, Tài liệu DOC 8896).
6.5
Bản tin quan trắc đặc biệt.
6.5.1 Bản tin quan trắc đặc
biệt SPECI được phát giữa các giờ phát METAR khi một hoặc nhiều yếu tố khí
tượng đạt hoặc vượt một hoặc nhiều các ngưỡng quy định chi tiết trong Tài liệu
Hướng dẫn về bản tin khí tượng hàng không do Cục HKVN ban hành.
6.5.2 Bản tin quan trắc đặc
biệt SPECIAL được phát giữa các giờ phát MET REPORT khi một hoặc nhiều yếu tố
khí tượng đạt hoặc vượt một hoặc nhiều các ngưỡng quy định trong Hướng dẫn về
bản tin khí tượng hàng không do Cục HKVN ban hành.
7 Quan trắc và báo
cáo thời tiết từ tàu bay
7.1
Các loại thông tin quan trắc từ tàu bay
7.1.1 Tàu bay hoạt động
trên các đường hàng không của Việt Nam phải thực hiện quan trắc thời tiết và
báo cáo thường lệ, không thường lệ và đặc biệt từ tàu bay trong thời gian thực
hiện chuyến bay, trừ những trường hợp được miễn trừ.
* Lưu ý: Quan trắc từ
tàu bay là dữ liệu rất quan trọng trong khí tượng hàng không. Các thiết bị quan
trắc hiện tại từ mặt đất hiện nay chưa đáp ứng được nhu cầu quan trắc một số
hiện tượng thời tiết trên cao như đóng băng, nhiễu động ở quy mô lớn, gió đứt.
Trong hầu hết các trường hợp, quan trắc từ tàu bay là dữ liệu quan trắc duy
nhất về sự xảy ra các hiện tượng này.
7.1.2 Quan trắc từ tàu bay
bao gồm:
a) Quan trắc thường
lệ từ tàu bay giai đoạn cất cánh và trên đường bay;
b) Quan trắc đặc biệt
và các quan trắc không thường lệ khác từ tàu bay trong bất kỳ giai đoạn nào của
chuyến bay.
7.2
Quan trắc thường lệ từ tàu bay
7.2.1 Khi sử dụng liên lạc
dữ liệu không địa (air-ground data link), thông tin khí tượng trong báo cáo
thường lệ từ tàu bay bao gồm các dữ liệu về hướng và tốc độ gió, nhiệt độ không
khí, nhiễu động không khí (nếu có), đóng băng tàu bay (nếu có) và độ ẩm không
khí (nếu có).
7.2.2 Đối với các đường
hàng không có mật độ bay cao, một trong các tàu bay hoạt động ở mỗi mực bay sẽ
được chỉ định trong thời gian khoảng hàng giờ để thực hiện các quan trắc và báo
cáo thường lệ. Thủ tục chỉ định tàu bay báo cáo cần phù hợp với thỏa thuận
không vận khu vực.
7.2.3 Trong trường hợp yêu
cầu báo cáo trong giai đoạn cất cánh, tàu bay được chỉ định thực hiện các quan
trắc và báo cáo thường lệ trong thời gian khoảng hàng giờ tại mỗi sân bay cất
cánh.
7.2.4 Tàu bay không được
trang bị liên lạc dữ liệu không - địa (air-ground data link) được miễn thực
hiện quan trắc và báo cáo thường lệ từ tàu bay và chỉ thực hiện quan trắc đặc
biệt và báo cáo thông qua liên lạc thoại (voice communication).
7.3
Quan trắc đặc biệt và các quan trắc không thường lệ từ tàu bay
7.3.1 Quan trắc đặc biệt
được thực hiện bởi tất cả các tàu bay bất cứ khi nào gặp hoặc quan trắc được
một hoặc nhiều các điều kiện sau:
- Nhiễu động trung
bình hoặc mạnh;
- Đóng băng trung
bình hoặc mạnh;
- Sóng núi mạnh;
- Dông không kèm mưa
đá bị lẫn khuất (obscured), trộn lẫn trong các mây khác (embeded), lan rộng
hoặc trong đường tố (widespread or in squall lines);
- Dông kèm mưa đá bị
lẫn khuất (obscured), trộn lẫn trong các mây khác (embeded), lan rộng hoặc
trong đường tố (widespread or in squall lines);
- Bão bụi mạnh hoặc
bão cát mạnh;
- Mây tro núi lửa;
- Hoạt động núi lửa
sắp phun trào hoặc phun trào.
* Lưu ý: Hoạt động
của núi lửa sắp phun trào trong bối cảnh này được hiểu là những hoạt động bất
thường hoặc sự gia tăng hoạt động của núi lửa báo trước về sự phun trào.
7.3.2 Quan trắc không
thường lệ khác từ tàu bay được thực hiện khi gặp các điều kiện khí tượng khác
không được liệt kê ở 7.3.1 (ví dụ như gió đứt) mà cơ trưởng đánh giá có thể ảnh
hưởng đến sự an toàn hoặc ảnh hưởng rõ rệt đến hiệu quả hoạt động của tàu bay,
cơ trưởng sẽ báo cáo cho cơ sở ATS liên quan sớm nhất có thể.
7.4
Báo cáo và trao đổi thông tin quan trắc từ tàu bay
7.4.1 Các thông tin quan
trắc từ tàu bay được báo cáo dưới dạng báo cáo từ tàu bay (air-report hay
AIREP) và chuyển về mặt đất qua liên lạc dữ liệu không-địa (sau đây gọi là
AIREP - data link) hoặc qua liên lạc thoại (sau đây gọi là AIREP liên lạc
thoại).
7.4.2 Các quan trắc từ tàu
bay sẽ được báo cáo ngay tại thời điểm quan sát được hoặc sau đó ngay khi có
thể.
7.4.3 Các quan trắc đặc
biệt từ tàu bay về hoạt động của núi lửa trước khi phun trào, phun trào hoặc
mây tro bụi núi lửa phải được ghi lại theo mẫu báo cáo đặc biệt từ tàu bay về
hoạt động núi lửa. Bản sao của báo cáo này cần được kèm theo hồ sơ khí tượng
cung cấp cho các chuyến bay hoạt động trên các đường hàng không có thể bị ảnh
hưởng bởi các đám mây tro bụi núi lửa này.
7.4.4 Trách nhiệm chuyển
tiếp báo cáo từ tàu bay của cơ sở ATS
7.4.4.1 Khi nhận được báo cáo
đặc biệt từ tàu bay qua liên lạc thoại, cơ sở ATS cần chyển tiếp ngay đến cơ sở
cảnh báo thời tiết hàng không liên quan;
7.4.4.2 Khi nhận được báo cáo
thường lệ và đặc biệt từ tàu bay qua liên lạc dữ liệu (data link), cơ sở ATS
cần chuyển tiếp ngay đến cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không liên quan, WAFCs
và các trung tâm được chỉ định bởi thỏa thuận không vận khu vực cho dịch vụ cố
định hàng không dựa trên mạng internet (aeronautical fixed service
Internet-based services).
7.4.5 Trách nhiệm của cơ sở
cảnh báo thời tiết hàng không
7.4.5.1 Khi nhận được báo cáo
đặc biệt từ tàu bay qua liên lạc thoại, cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không cần
chuyển ngay lập tức tới các WAFC (WAFC London, WAFC Whashington) và các trung
tâm được chỉ định theo thỏa thuận không vận khu vực cho dịch vụ cố định hàng
không dựa trên mạng internet (aeronautical fixed service Internet-based
services).
7.4.5.2 Khi nhận được báo cáo
đặc biệt từ tàu bay về hoạt động núi lửa sắp phun trào, phun trào núi lửa hoặc
mây tro bụi núi lửa, cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không cần chuyển ngay lập
tức tới các tới (các) trung tâm tư vấn tro bụi núi lửa liên quan (VAAC Tokyo và
VAAC Darwin).
7.4.5.3 Khi nhận được một báo
cáo đặc biệt từ tàu bay nhưng nhận định hiện tượng thời tiết được báo cáo trong
AIREP chỉ là hiện tượng nhất thời, riêng rẽ và/hoặc không có xu hướng phát
triển thành hiện tượng nguy hiểm với cường độ và phạm vi thời gian/không gian
chưa đủ tiêu chí phát hành SIGMET thì cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không
chuyển tiếp điện văn AIREP tới các địa chỉ như chuyển phát điện văn SIGMET theo
thỏa thuận không vận khu vực.
* Lưu ý: Trường hợp
phân phối AIREP cho các địa chỉ khác ngoài các quy định nêu trên nhằm đáp ứng
các yêu cầu chuyên biệt về hàng không hoặc khí tượng, việc phân phối này cần
được thể hiện tại văn bản hiệp đồng/hợp đồng cung cấp, trao đổi dữ liệu khí
tượng hàng không và được Cục HKVN thông qua.
7.4.6 Các mẫu báo cáo thời
tiết từ tàu bay tuân thủ theo Phụ ước 3 và tài liệu DOC 4444 của ICAO.
8 Dự báo khí tượng
hàng không
8.1
Quy định chung
8.1.1 AMO, MWO cung cấp
dịch vụ dự báo, cảnh báo thời tiết phục vụ hoạt động hàng không dân dụng trong
khu vực trách nhiệm, bao gồm khu vực không gian bao phủ các cảng hàng không,
sân bay hoặc trong hai vùng FIR do Việt Nam quản lý.
8.1.2 Khi một cơ sở khí
tượng sân bay phát hành mới một bản tin dự báo (ví dụ TAF), bản tin mới được
hiểu là sẽ tự động thay thế những dự báo cùng dạng, cho cùng khu vực đã phát
hành trước đó, kể cả khi bản tin trước còn thời gian hiệu lực.
* Lưu ý:Những thuật
ngữ chuyên môn và chú thích chi tiết liên quan tới chương này được liệt kê ở
trong phần 4.“Ký hiệu và chữ viết tắt“.
8.2
Dự báo thời tiết sân bay (TAF, TAF AMD)
8.2.1 Dự báo thời tiết sân
bay (TAF) là bản tin dự báo được phát hành bởi AMO cho các sân bay được chỉ
định tại các thời gian nhất định cho các quãng thời gian hiệu lực cụ thể, mô tả
ngắn gọn điều kiện khí tượng dự kiến tại sân bay gồm gió bề mặt, tầm nhìn, hiện
tượng thời tiết, mây và các biến đổi quan trọng có khả năng gây ảnh hưởng đến
hoạt động bay trong quãng thời gian hiệu lực của bản tin.
8.2.2 TAF chia làm hai
loại: TAF ngắn có hiệu lực dưới 12 giờ và TAF dài có hiệu lực từ 12 giờ đến 30
giờ. TAF phát hành cho các cảng hàng không quốc tế tại Việt Nam là TAF dài theo
Kế hoạch không vận của ICAO khu vực. Với các cảng hàng không còn lại, Cục HKVN
Việt Nam quy định hiệu lực và chế độ phát TAF tùy thuộc vào hoạt động bay và
lịch khai thác sân bay.
8.2.3 TAF được phát hành
không sớm hơn 01 giờ và không trễ hơn trước 30 phút so với giờ bắt đầu hiệu lực
của bản tin (cụ thể: phát trong khoảng từ 59 phút đến 30 phút trước giờ hiệu
lực của bản tin; thời gian đã tính cả filling time, cut off time, và độ trễ
đường truyền); cập nhật 3 giờ/lần đối với TAF ngắn và 6 giờ/lần đối với TAF
dài.
* Khuyến nghị: Theo
khuyến cáo tại Phụ ước 3 ICAO, độ dài của bản tin TAF và số chỉ thị biến đổi sử
dụng trong một bản tin TAF cần giữ ở mức tối thiểu.
8.2.4 Cơ sở khí tượng sân
bay phải bảo đảm theo dõi liên tục thời tiết để xem xét, rà soát thông tin TAF
đã phát hành. Khi có sự thay đổi về nhận định dự báo hoặc thay đổi các điều
kiện khí tượng hiện trạng dẫn đến TAF đã phát hành không còn phản ánh chính xác
dự kiến thời tiết cần phát hành TAF AMD (bản tin bổ sung dự báo thời tiết tại
sân bay).
8.2.5 Trong các trường hợp
không thể tiếp tục quá trình theo dõi thời tiết trong thời gian TAF có hiệu lực
cần phải hủy bỏ bản tin TAF bằng cách sử dụng chữ tắt CNL. TAF cũng có thể được
hủy bỏ trong trường hợp hết tác dụng sử dụng trước thời điểm hết hiệu lực của
bản tin (ví dụ như sân bay đóng cửa). Trong tập tin TAF bao gồm TAF của một số
sân bay, chữ tắt NIL được sử dụng đối với trường hợp một sân bay nào đó trong
danh sách không có TAF.
8.2.6 Cơ sở khí tượng phát
hành TAF phải đảm bảo rằng tại bất kỳ thời điểm nào chỉ có một TAF có hiệu lực
cho mỗi sân bay. TAF mới phát hành cho cùng một sân bay có cùng khoảng thời
gian hiệu lực hoặc một phần hiệu lực trùng nhau được hiểu là sẽ tự động thay
thế TAF cũ đã phát hành trước đó.
8.2.7 Trong trường hợp TAF
đã phát hành có lỗi về cú pháp, cơ sở khí tượng sân bay sẽ phát hành bản tin
chỉnh sửa TAF COR. TAF COR chỉ sửa lỗi cú pháp và không có giá trị thay đổi bất
kỳ điều gì trong nội dung về điều kiện khí tượng trong TAF đã phát hành.
8.2.8 Hình thức, nội dung,
cấu trúc, cú pháp, nguyên tắc mã hóa thông tin trong TAF tuân thủ quy định của
ICAO và Tài liệu Hướng dẫn về bản tin MET của Cục HKVN. Các bản tin TAF phải
được chuyển phát, trao đổi dưới định dạng IWXXM GML khi trao đổi quốc tế theo
quy định của ICAO.
8.3
Dự báo phục vụ hạ cánh (dự báo xu thế TREND)
8.3.1 Bản tin dự báo phục
vụ hạ cánh được thiết lập dưới dạng dự báo TREND (dự báo xu thế), mô tả dự báo
ngắn gọn những thay đổi đáng kể về các điều kiện khí tượng ở sân bay gồm gió bề
mặt, tầm nhìn, hiện tượng thời tiết, mây và được gắn vào cuối bản tin quan trắc
MET REPORT hoặc SPECIAL, hoặc METAR hoặc SPECI của sân bay đó. Thời hạn hiệu
lực của dự báo TREND là 2 giờ kể từ thời điểm quan trắc của bản tin quan trắc
mà TREND gắn kèm.
8.3.2 Chỉ những yếu tố được
dự báo có sự thay đổi đáng kể (đạt hoặc vượt ngưỡng theo quy định) mới đưa vào
dự báo TREND. Trường hợp thay đổi về tầm nhìn được đưa vào TREND thì kèm theo
hiện tượng thời tiết gây giảm tầm nhìn. Trường hợp dự báo thời tiết sân bay
không có sự thay đổi đáng kể, dự báo TREND sẽ sử dụng thuật ngữ “NOSIG”.
8.4
Dự báo phục vụ cất cánh
8.4.1. Bản tin dự báo phục
vụ cất cánh được AMO tại sân bay hoặc AMO được chỉ định cung cấp dịch vụ dự
báo, cảnh báo cho sân bay đó thực hiện và cung cấp theo thỏa thuận giữa AMO và
nhà khai thác.
8.4.2. Bản tin dự báo phục
vụ cất cánh là bản tin dự báo về các điều kiện dự kiến xảy ra trên khu vực phức
hợp các đường CHC trong một khoảng thời gian cụ thể, gồm hướng, tốc độ và các
thay đổi của gió bề mặt, nhiệt độ, khí áp (QNH), hoặc các thông tin khác theo
thỏa thuận.
8.4.3. Bản tin dự báo phục
vụ cất cánh được cung cấp cho nhà khai thác và tổ lái khi được yêu cầu trong
vòng 3 tiếng trước thời điểm tàu bay dự kiến khởi hành.
8.4.4. AMO cung cấp bản tin
dự báo phuc vụ cất cánh cần liên tục theo dõi thời tiết và phát hành bản tin dự
báo bổ sung kịp thời khi thấy cần thiết.
8.5
Dự báo khu vực phục vụ bay tầm thấp (Area forecasts for low-level flights)
8.5.1 Cục HKVN quy định về
việc lập và phát hành (tần suất phát hành, mẫu, thời gian hoặc thời hạn hiệu
lực) thông tin dự báo khu vực phục vụ bay tầm thấp (gọi tắt là dự báo khu vực -
area forecast) nhằm tư vấn cho người sử dụng khi có nhiều chuyến bay dưới FL100
(hoặc lên đến FL150 hay cao hơn khi cần đối với khu vực địa hình núi).
8.5.2 Khi có nhiều chuyến
bay dưới FL100 cần phải phát hành AIRMET theo mục 9.3, dự
báo khu vực được phát hành làm cơ sở hỗ trợ phát hành AIRMET. Dự báo khu vực
cần cung cấp thông tin dự báo trong lớp từ mặt đất đến FL100 (hoặc FL150 hay
cao hơn khi cần đối với khu vực địa hình núi), bao gồm các thông tin về hiện
tượng thời tiết nguy hiểm trên đường bay đối với các chuyến bay tầm thấp hỗ trợ
cho việc phát hành AIRMET và những thông tin bổ sung cần thiết cho bay mực
thấp.
8.5.3 Dự báo khu vực có thể
ở dạng văn bản (text) hoặc ở dạng đồ họa. Dự báo khu vực ở dạng văn bản sử dụng
minh ngữ chữ tắt được gọi là dự báo khu vực GAMET trong đó sử dụng các chữ viết
tắt và giá trị số chuẩn theo ICAO quy định. Dự báo khu vực phát hành dạng đồ
họa là sản phẩm kết hợp của dự báo gió/nhiệt độ trên cao và bản đồ các hiện
tượng thời tiết nguy hiểm SIGWX cho các mực bay tầm thấp.
8.5.4 Dự báo khu vực hỗ trợ
việc phát hành AIRMET cần được phát hành 6 giờ/lần với thời gian hiệu lực 6 giờ
và được chuyển tới cơ sởcảnh báo thời tiết hoặc cơ sở khí tượng tại sân bay
không muộn hơn 1 giờ trước thời gian hiệu lực.
8.5.5 Khi sử dụng dạng bản
đồ cho dự báo khu vực, dự báo gió và nhiệt độ trên cao sẽ được dự báo cho các điểm
lưới cách nhau không quá 500 km (300 NM) và trong ít nhất các độ cao 600 m,
1500 m và 3000 m (2000 ft, 5000 ft và 10000 ft) và 4500 m (15000 ft) ở khu vực
vùng núi.
8.5.6 Khi sử dụng dạng bản
đồ cho dự báo khu vực, dự báo hiện tượng khí tượng nguy hiểm (SIGWX) sẽ được
ban hành dưới dạng dự báo SIGWX tầng thấp cho các mực bay tới FL100 (hoặc lên
đến FL150 hay cao hơn khi cần đối với khu vực địa hình núi). Dự báo SIGWX cấp
thấp sẽ bao gồm:
a) các hiện tượng
theo ICAO quy định chung cho SIGMET (Phụ lục 6 Phụ ước 3 ICAO) mà có khả năng
gây ảnh hưởng đến các chuyến bay tầm thấp; và
b) các yếu tố quy
định đối với dự báo khu vực cho các chuyến bay tầm thấp tại Bảng A5-3 Phụ ước 3
ICAO ngoại trừ gió, nhiệt độ trên cao và dự báo khí áp (QNH).
Bảng 3 - Các yếu tố
khí tượng trong GAMET theo Bảng A5-3 Phụ ước 3 ICAO
Hiện
tượng/ yếu tố khí tượng
|
Mô
tả
|
Ví
dụ
|
Phần
I (Section 1)
|
Gió (C)
|
Gió bề mặt vướt quá
15 m/s (30 kt) trên diện rộng
|
SFC WIND: E OF W110
050/40KT
|
Tầm nhìn ngang
(C)
|
Tầm nhìn ngang thấp
dưới 5000 m trên diện rộng kèm hiện tượng thời tiết gây giảm tầm nhìn
|
SFC VIS: 06/08 N OF
N51 3000M BR
|
Hiện tượng thời
tiết nguy hiểm (C)
|
- Dông
- Bão bụi
- Bão cát
- Tro bụi núi lửa
|
SIGWX: 11/12 ISOL
TS
SIGWX: 12/14 S OF
N35 HVY SS
|
Sự che phủ núi (C)
|
Sự che phủ núi
|
MT OBSC: S OF N48
MT PASSES
|
Mây (C)
|
Mây bao phủ khu vực
rộng với vân lượng BKN hoặc OVC và độ cao chân mây thấp dưới 300 m (1000 ft)
trên mặt đất (AGL) hoặc trên mực nước biển trung bình (AMSL) hoặc mây CB hay
TCU
|
SIG CLD: 06/09 N OF
N51 OVC
800/1100FT AGL
10/12 ISOL TCU
1200/8000FT AGL
|
Đóng băng (C)
|
Đóng băng, trừ đóng
băng trong mây đối lưu hoặc đóng băng mạnh đã được báo trong SIGMET
|
ICE: MOD FL050/080
|
Nhiễu động (C)
|
Nhiễu động, trừ
nhiễu động trong mây đối lưu hoặc nhiễu động mạnh đã được báo trong SIGMET
|
TURB: MOD ABV FL090
|
Sóng núi (C)
|
Sóng núi, trừ sóng
núi mạnh đã được báo trong SIGMET
|
MTW: N OF N63 MOD
ABV FL080
|
SIGMET (C)
|
SIGMET phát hành
cho FIR liên quan hoặc tiểu khu vực mà GAMET được phát hành
|
SIGMET APPLICABLE:
3, A5, B06
|
Phần II (Section 2)
|
Các tâm hệ thống
khí áp hoặc front (M)
|
Các tâm hệ thống
khí áp hoặc front cùng với hướng di chuyển và sự phát triển của chúng
|
PSYS: 06 N5130
E01000 L 1004HPA MOV NE 25KT WKN
|
Mây (M)
|
Thông tin về mây
chưa được báo trong Phần I, bao gồm loại mây, độ cao đáy và đỉnh mây so với
mặt đất (AGL) hoặc mực nước biển trung bình (AMSL)
|
CLD: BKN SC
2500/8000FT AGL CLD: NIL
|
Mực ngưng kết (M)
|
Độ cao mức 0ºC so
với mặt đất (AGL) hoặc so với mực nước biển trung bình nếu mức này thấp hơn
đỉnh của lớp khí quyển mà GAMET được phát hành
|
FZLVL: 3000FT AGL
|
Nhiệt độ mặt biển
và trạng thái biển (O)
|
Nhiệt độ mặt biển
và trạng thái biển nếu được yêu cầu theo Kế hoạch không vận
|
SEA: T15 HGT 5M
|
Núi lửa phun trào (M)
|
Tên núi lửa
|
VA: ETNA VA: NIL
|
GHI CHÚ: M = nội dung bắt
buộc (inclusion mandatory, part of every message);
C = nội dung có thể
có hoặc không, tùy thuộc vào điều kiện thời tiết;
O = nội dung tùy
chọn.
9 Cảnh báo thời tiết
nguy hiểm (SIGMET, AIRMET, AD WRNG, WS WRNG)
9.1
Thông tin SIGMET
9.1.1 SIGMET là bản tin
cảnh báo do cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không phát hành, mô tả ngắn gọn bằng
minh ngữ chữ tắt về sự xuất hiện hoặc dự kiến xuất hiện những hiện tượng thời
tiết nguy hiểm trên đường bay và các hiện tượng khác trong khí quyển có thể gây
ảnh hưởng đến an toàn của tàu bay đang bay; bao gồm thông tin về vị trí, quy
mô, cường độ, và sự phát triển của các hiện tượng đó theo thời gian và không
gian.
9.1.2 SIGMET sau khi phát
hành cần được chuyển ngay lập tức tới tổ lái thông qua cơ sở ATS hoặc thông qua
VOLMET/D-VOLMET và bị hủy bỏ khi hiện tượng thời tiết nguy hiểm kết thúc hoặc
dự kiến không còn xảy ra trong khu vực đã thông báo hoặc dự báo.
9.1.3 Thời kỳ hiệu lực của
SIGMET không quá 4 giờ. Trong trường hợp đặc biệt các SIGMET về mây tro bụi núi
lửa và bão nhiệt đới, thời kỳ hiệu lực không quá 6 giờ. Cơ quan MWO phải duy
trì theo dõi sự phát triển của hiện tượng mà SIGMET đã phát hành. Nếu hiện
tượng trong bản tin SIGMET vẫn còn tồn tại hoặc dự kiến tiếp tục tồn tại quá
thời kỳ hiệu lực của bản tin đã phát hành thì phải cập nhật bản tin với thời kỳ
hiệu lực mới. SIGMET về mây tro núi lửa và bão nhiệt đới được cập nhật ít nhất
6 giờ một lần. SIGMET cho các hiện tượng khác được cập nhật ít nhất 4 giờ một
lần.
9.1.4 SIGMET liên quan đến
bão nhiệt đới dựa theo nguồn thông tin chính là thông tin tư vấn cung cấp bởi
TCAC(s) được chỉ định theo Kế hoạch không vận của ICAO khu vực APAC; nguồn
thông tin tham khảo là thông tin dự báo bão của Trung tâm Dự báo khí tượng Thủy
văn quốc gia hoặc các thông tin dự báo của các cơ quan dự báo thời tiết quốc tế
có uy tín khác.
9.1.5 SIGMET liên quan đến
tro bụi núi lửa cần dựa trên thông tin tư vấn cung cấp bởi VAACs theo Kế hoạch
không vận của ICAO khu vực APAC.
9.1.6 Cơ sở cảnh báo thời
tiết hàng không, trung tâm kiểm soát đường dài liên quan và phòng NOTAM phải
phối hợp chặt chẽ bảo đảm sự nhất quán thông tin về tro bụi núi lửa trong
SIGMET và NOTAM liên quan.
9.1.7 SIGMET được phát hành
trước không quá 4 giờ so với thời điểm bắt đầu thời kỳ hiệu lực. Trong trường
hợp đặc biệt đối với SIGMET về tro bụi núi lửa và bão nhiệt đới, các SIGMET này
được phát hành càng sớm càng tốt nhưng trước không quá 12 giờ so với thời điểm
bắt đầu thời kỳ hiệu lực.
9.1.8 Số thứ tự của SIGMET
tương ứng với số lượng SIGMET đã phát hành cho FIR liên quan tính từ 0001 UTC
của ngày SIGMET được phát hành. Cơ sở cảnh báo thời tiết có trách nhiệm phát
hành SIGMET cho hơn 01 FIR cần phát hành SIGMET riêng cho từng FIR trong phạm
vi trách nhiệm.
9.1.9 SIGMET không được
chứa các mô tả không cần thiết và chỉ phát hành cho các hiện tượng thời tiết
với tính chất, mức độ, cường độ ảnh hưởng ở các mực bay bằng như mô tả tại Bảng
4 dưới đây. Mỗi bản tin SIGMET chỉ cảnh báo về một hiện tượng/một khu vực ảnh
hưởng. Việc mô tả hơn 01 khu vực/hiện tượng trong cùng một SIGMET chỉ được phép
đối với SIGMET về tro bụi núi lửa và bão nhiệt đới.
Bảng 4 - Các hiện tượng thời tiết nguy hiểm
để phát hành SIGMET
Hiện
tượng
|
Tính
chất, mức độ, cường độ để phát SIGMET và chữ viết tắt
|
Dông
|
- Bị che khuất
(OBSC TS)
- Trộn lẫn trong
các lớp mây khác (EMBD TS)
- Phân bố dày đặc
(FRQ TS)
- Dông đường tố
(SQL TS)
- Dông kèm mưa đá
bị che khuất (OBSC TSGR)
- Dông kèm mưa đá
trộn lẫn trong các lớp mây khác (EMBD TSGR)
- Dông kèm mưa đá
phân bố dày đặc (FRQ TSGR)
- Dông đường tố kèm
mưa đá (SQL TSGR)
|
Bão nhiệt đới
|
- Xoáy thuận nhiệt
đới với tốc độ gió bề mặt trung bình 10 phút bằng 17 m/s (34 kt) hoặc hơn (TC
+ tên bão)
|
Nhiễu động
|
- Nhiễu động mạnh
(SEV TURB)
|
Đóng băng
|
- Đóng băng mạnh
(SEV ICE)
- Đóng băng mạnh do
mưa đông kết (SEV ICE (FZRA)
|
Sóng núi mạnh
|
- Sóng núi mạnh
(SEV MTW)
|
Bão bụi
|
- Bão bụi mạnh (HVY
DS)
|
Bão cát
|
- Bão cát mạnh (HVY
SS)
|
Tro bụi núi lửa
|
- Tro bụi núi lửa
(VA + tên núi lửa nếu có)
|
Mây phóng xạ
|
- Mây phóng xạ
(RDOACT CLD)
|
* Lưu ý: SIGMET liên
quan đến dông hay bão nhiệt đới không bao gồm thông tin về các hiện tượng đi
kèm với dông/ bão nhiệt đới như nhiễu động, đóng băng.
9.1.10 Mã luật, nội dung và
thứ tự của các yếu tố cấu thành trong điện văn SIGMET tuân thủ theo theo Phụ
ước 3 ICAO về Khí tượng hàng không, tài liệu Hướng dẫn về SIGMET khu vực Châu
Á/Thái Bình Dương (Asia/Pacific Regional Sigmet Guide) của ICAO khu vực và tài
liệu Hướng dẫn về bản tin MET do Cục HKVN ban hành. SIGMET phát hành ở dạng đồ
họa phải tuân thủ theo mẫu và các quy định về sử dụng ký hiệu hoặc chữ viết tắt
tại Phụ lục 1 Phụ ước 3 ICAO.
9.1.11 SIGMET phải được
chuyển phát, trao đổi dưới định dạng IWXXM GML khi trao đổi quốc tế.
9.1.12 SIGMET do MWO phát hành
cần được phân phát đến các cơ sở ATS liên quan, AMOs liên quan, WAFCs, MWOs
khác theo thỏa thuận, các trung tâm được chỉ định phát VOLMET hoặc D-VOLMET,
các ngân hàng dữ liệu OPMET quốc tế theo Kế hoạch ROBEX và các trung tâm dịch
vụ cố định hàng không dựa trên mạng internet được chỉ định tại Kế hoạch không
vận của ICAO khu vực APAC. Ngoài ra, các điện văn SIGMET cho tro bụi núi lửa
cần được phân phát đến các trung tâm tư vấn tro bụi núi lửa.
9.1.13 Thông tin về việc
cung cấp dịch vụ SIGMET bao gồm MWO được chỉ định phát hành cần được báo cáo
trong AIP theo quy định tại Phụ ước 15 của ICAO về Dịch vụ thông báo tin tức
hàng không (Phụ đính 1, GEN 3.5.8).
9.2
Tiêu chí để phát SIGMET
9.2.1 SIGMET về dông (TS)
được phát khi có sự xuất hiện hoặc dự kiến xuất hiện đám dông hoặc khu vực mây
CB trong các FIR của Việt Nam với kích thước tối thiểu như sau:
- Trong phạm vi khu
vực trung tận của các sân bay quốc tế: 100 km x 100 km;
- Khu vực các đường
hàng không có mật độ bay cao: 100 km x 100 km;
- Các khu vực còn lại
trong các FIR của Việt Nam: 200 km x 200 km.
9.2.2 SIGMET phát cho SQL
TS khi dông phân bố liên tục thành dải với rất ít hoặc không có khoảng cách
giữa các đám mây CB riêng biệt; độ dài của dải mây bằng hoặc hơn 500 km và bề
rộng bằng hoặc hơn 100km.
9.2.3 SIGMET cho các hiện
tượng còn lại được phát khi quan trắc được có xảy ra hoặc dự báo sẽ xuất hiện
như tại Bảng 4.
9.3
Thông tin AIRMET
9.3.1 AIRMET là bản tin
cảnh báo do cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không phát hành theo thỏa thuận không
vận khu vực (có tính đến lưu lượng hoạt động bay thấp dưới FL100) mô tả ngắn
gọn bằng minh ngữ chữ tắt về sự xuất hiện hoặc dự kiến xuất hiện những hiện
tượng thời tiết nguy hiểm trên đường bay và các hiện tượng khác trong khí quyển
có thể gây ảnh hưởng đến an toàn của các chuyến bay mực thấp, cũng như sự phát
triển của các hiện tượng này theo không gian và thời gian.
9.3.2 AIRMET sẽ bị hủy bỏ
khi các hiện tượng thời tiết nguy hiểm không còn xảy ra hoặc không còn dự kiến
sẽ xảy ra trong khu vực.
9.3.3 Thời kỳ hiệu lực của
một bản tin AIRMET là không quá 4 giờ.
9.3.4 Số thứ tự của AIRMET
tương ứng với số lượng AIRMET đã phát hành cho FIR liên quan tính từ 0001 UTC
của ngày liên quan. Cơ sở cảnh báo thời tiết có trách nhiệm phát hành AIRMET
cho hơn 01 FIR cần phát hành AIRMET riêng cho từng FIR trong phạm vi trách
nhiệm.
9.3.5 AIRMET không được
chứa các mô tả không cần thiết và chỉ phát hành cho các hiện tượng thời tiết
với tính chất, mức độ, cường độ ảnh hưởng ở các mực bay bằng quy định đối với
AIRMET mô tả tại Bảng 5 dưới đây. Trong mỗi bản tin AIRMET chỉ bao gồm một hiện
tượng/một khu vực ảnh hưởng.
Bảng
5 - Các hiện tượng thời tiết để phát hành AIRMET
Hiện
tượng
|
Tính
chất, mức độ, cường độ để phát AIRMET và chữ viết tắt
|
Gió bề mặt
|
Gió bề mặt trên 15
m/s (30 kt) trên diện rộng
(SFC WIND [+tốc độ
gió, hướng, và đơn vị])
|
Tầm nhìn ngang lớp gần
mặt đất
|
Khu vực với phạm vi
rộng bị ảnh hưởng bởi tầm nhìn giảm xuống dưới 5000 m, bao gồm hiện tượng
thời tiết gây giảm tầm nhìn.
(SFC VIS [+ tầm
nhìn ngang] + [một hoặc kết hợp của các hiện tượng thời tiết sau: BR, DS, DU,
DZ, FC, FG, FU, GR, GS, HZ, PL, PO, RA, SA, SG, SN, SQ, SS or VA])
|
Dông
|
- Dông riêng biệt
không kèm mưa đá (ISOL TS)
- Dông rải rác
không kèm mưa đá (OCNL TS)
- Dông riêng biệt
kèm mưa đá (ISOL TSGR)
- Dông rải rác kèm
mưa đá (OCNL TSGR)
|
Núi bị che khuất
|
Núi bị che khuất
(MT OBSC)
|
Mây
|
Khu vực với phạm vi
rộng bị bao phủ bởi mây có vân lượng BKN hoặc OVC với độ cao chân mây thấp
dưới 300 m (1000 ft) so với mặt đất:
- BKN CLD ( độ cao
chân mây, đỉnh mây và đơn vị đo)
- OVC CLD (độ cao
chân mây, đỉnh mây và đơn vị đo)
|
Mây CB
|
- Riêng biệt (ISOL
CB)
- Rải rác (OCNL CB)
- Dày đặc (FRQ CB)
|
Mây TCU
|
- Riêng biệt ISOL
TCU
- Rải rác OCNL TCU
- Dày đặc FRQ TCU
|
Đóng băng
|
Đóng băng cường độ
trung bình (ngoại trừ đóng băng trong mây đối lưu)
(MOD ICE)
|
Nhiễu động
|
Nhiễu động cường độ
trung bình (ngoại trừ nhiễu động trong mây đối lưu)
(MOD TURB)
|
Sóng núi
|
Sóng núi cường độ
trung bình
(MOD MTW)
|
VÍ DỤ AIRMET và
AIRMET hủy tương ứng
AIRMET
YUDD AIRMET 1 VALID
151520/151800 YUSO - YUDD SHANLON FIR ISOL TS OBS N OF S50 TOP ABV FL100 STNR
WKN
|
AIRMET
hủy
YUDD AIRMET 2 VALID
151650/151800 YUSO - YUDD SHANLON FIR CNL AIRMET 1 151520/151800
|
9.4
Cảnh báo thời tiết tại sân bay (AD WRNG)
9.4.1 Cảnh báo thời tiết
tại sân bay (AD WRNG) là bản tin mô tả ngắn gọn bằng minh ngữ chữ tắt về điều
kiện khí tượng có thể ảnh hưởng xấu đến các tàu bay trên bề mặt sân bay (bao
gồm tàu bay đang đỗ) hay cơ sở hạ tầng (trang thiết bị) và dịch vụ sân bay như
xoáy thuận nhiệt đới, dông, mưa đá, gió mạnh, gió giật, xoáy lốc...
9.4.2 AMO lập và phát hành
AD WRNG về xoáy thuận nhiệt đới, dông cho các sân bay thuộc trách nhiệm để cung
cấp cho nhà khai thác cảng hàng không/sân bay, đài kiểm soát không lưu liên
quan và người sử dụng dịch vụ khí tượng khác theo thỏa thuận.
* Khuyến nghị: AMO
lập và phát hành AD WRNG về mưa đá, gió mạnh, gió giật, xoáy lốc... cho các sân
bay thuộc trách nhiệm khi có đủ cơ sở dự báo, cảnh báo các hiện tượng này.
9.4.3 AD WRNG cần được hủy
khi các điều kiện khí tượng trong bản tin không còn xảy ra hoặc không còn dự
kiến sẽ xảy ra tại sân bay.
9.4.4 Số thứ tự của AD WRNG
tương ứng với số lượng AD WRNG đã phát hành cho sân bay liên quan tính từ 0001
UTC của ngày liên quan. Mẫu phát hành bản tin AD WRNG theo các tài liệu của
ICAO và Hướng dẫn về bản tin MET do Cục HKVN ban hành.
9.5
Cảnh báo hiện tượng gió đứt tại sân bay (WS WRNG)
9.5.1 Cảnh báo hiện tượng
gió đứt tại sân bay (WS WRNG) là bản tin mô tả ngắn gọn bằng minh ngữ chữ tắt
về sự xuất hiện hay dự kiến sẽ xuất hiện gió đứt (wind shear) có thể gây ảnh
hưởng xấu đến tàu bay trong giai đoạn tiếp cận hạ cánh, cất cánh hoặc bay vòng
lượn giữa mực đường CHC và độ cao 500 m (1600 ft) hoặc tàu bay trên đường CHC
trong quá trình lăn xả đà (landing roll) hay chạy đà (take-off run). Đối với những
nơi do đặc điểm địa hình địa phương gió đứt có thể xảy ra ở độ cao trên 500 m
(1600 ft) trên mực đường CHC, WS WRNG có thể được cân nhắc cảnh báo cho hiện
tượng gió đứt trên mực 500 m.
9.5.2 Tại các sân bay được
trang bị hệ thống thiết bị đo và phát hiện gió đứt, cơ sở MET liên quan có
trách nhiệm lập và phát hành WS WRNG dựa trên thông báo gió đứt do hệ thống đưa
ra. Thông báo gió đứt (wind shear alert) là thông tin ngắn gọn tức thời về gió
đứt quan trắc được liên quan đến sự thay đổi gió ngược hoặc xuôi
(headwind/tailwind) bằng 7,5 m/s (15 kt) hay hơn, được cho là có thể ảnh hưởng
xấu đến tàu bay trong giai đoạn tiếp cận chót hoặc bắt đầu cất cánh, hay tàu
bay trên đường CHC trong quá trình lăn xả đà hoặc chạy đà.
* Khuyến nghị: Thông
báo gió đứt (wind shear alert) cần được hệ thống cập nhật hàng phút và huỷ bỏ
ngay khi sự thay đổi gió ngược/xuôi (headwind/tailwind) giảm xuống dưới 7.5 m/s
(15 kt).
9.5.3 Đối với các sân bay
không được trang bị hệ thống thiết bị đo và phát hiện gió đứt, khi có đủ cơ sở về
sự xảy ra hoặc dự kiến xảy ra gió đứt, cơ sở khí tượng sân bay lập WS WRNG cho
các sân bay thuộc trách nhiệm để cung cấp cho đài kiểm soát không lưu liên quan
và người sử dụng dịch vụ khí tượng khác theo thỏa thuận. WS WRNG này sẽ bị huỷ
bỏ khi báo cáo từ tàu bay chỉ ra rằng hiện tượng gió đứt thông báo trước đó
không còn tồn tại.
9.5.4 Đài kiểm soát tại sân
bay, cơ sở kiểm soát tiếp cận có trách nhiệm
a) Chuyển ngay WS
WRNG nhận được từ cơ sở MET tại sân bay cho tàu bay đang tiếp cận hạ cánh, cất
cánh lấy độ cao;
b) Chuyển ngay báo
cáo về hiện tượng gió đứt nhận được từ tàu bay đang tiếp cận hạ cánh, cất cánh
lấy độ cao cho cơ sở MET liên quan.
10
Thông tin khí hậu hàng không
10.1
Thu thập, lưu trữ thông tin khí hậu hàng không
10.1.1 Các cơ sở khí tượng sân
bay thu thập, xử lý, thống kê, lưu trữ số liệu khí hậu của sân bay liên quan và
các sân bay trong khu vực trách nhiệm để cung cấp cho người dùng phục vụ các mục
đích hàng không hoặc trao đổi lẫn nhau phục vụ các mục đích chuyên môn.
* GHI CHÚ: Thông tin
khí hậu sân bay được yêu cầu bởi nhà khai thác bay chủ yếu nhằm hỗ trợ việc lập
kế hoạch hoạt động bay như mở đường bay mới tới một sân bay cụ thể.
10.1.2 Thông tin khí hậu
hàng không cần thiết cho việc lập kế hoạch hoạt động bay được cung cấp dưới
dạng các bảng thống kê khí hậu sân bay hoặc tóm tắt khí hậu sân bay theo thỏa
thuận giữa đơn vị cung cấp dịch vụ MET với nhà khai thác.
10.1.3 Thông tin khí hậu sân
bay được thống kê dựa trên chuỗi số liệu quan trắc thời tiết sân bay tối thiểu
05 năm liên tục; thời gian thống kê này phải được thể hiện trong số liệu khí
hậu cung cấp. Dữ liệu khí hậu của một sân bay mới hoặc đường CHC mới của một
sân bay cần được thu thập và thống kê sớm nhất có thể trước khi vận hành thử
sân bay hoặc đường CHC mới.
10.2
Thống kê, xử lý thông tin khí hậu hàng không
10.2.1 Sản phẩm thống kê khí
hậu hàng không bao gồm hai dạng chính: bảng thống kê khí hậu sân bay hoặc bảng
tóm tắt khí hậu sân bay.
10.2.2 Bảng thống kê khí hậu
sân bay là bảng cung cấp dữ liệu thống kê về sự xuất hiện của một hoặc nhiều
yếu tố khí tượng tại sân bay, giá trị của các yếu tố và thời gian xuất hiện của
chúngđáp ứng yêu cầu của nhà khai thác hàng không và phục vụ cho việc lập bảng
tóm tắt khí hậu sân bay. Các số liệu thống kê có thể bao gồm:
a) Giá trị trung
bình, cực đại, cực tiểu của các yếu tố khí tượng (như nhiệt độ, khí áp, hướng
và tốc độ gió...);
b) Tần suất xuất hiện
các hiện tượng thời tiết nguy hiểm đến hoạt động bay tại sân bay (ví dụ như gió
xuôi lớn hoặc gió cạnh, dông, sương mù, tầm nhìn hoặc trần mây thấp dưới tiêu
chuẩn...);
c) Tần suất xuất hiện
các giá trị xác định của một hay kết hợp nhiều yếu tố khí tượng.
10.2.3 Bảng tóm tắt khí hậu
sân bay là bảng tổng hợp tóm tắt các yếu tố khí tượng cụ thể tại sân bay dựa
trên số liệu thống kê. Số liệu tóm tắt khí hậu có thể gồm:
a) Tần suất xuất hiện
tầm nhìn ngang/tầm nhìn đường cất hạ cánh và/hoặc độ cao của lớp mây thấp nhất
có lượng mây BKN hoặc OVC ở mức dưới giá trị quy định tại những thời gian xác
định;
b) Tần suất của tầm
nhìn dưới giá trị quy định tại những thời gian xác định;
c) Tần suất độ cao
lớp mây thấp nhất có lượng mây BKN hoặc OVC (trần mây/ ceiling) ở mức dưới giá
trị quy định tại những thời gian xác định;
d) Tần suất xuất hiện
đồng thời hướng và tốc độ gió trong khoảng giá trị xác định;
e) Tần suất nhiệt độ
bề mặt trong khoảng giá trị đã xác định là 5oC tại tại những thời
gian xác định;
f) Số liệu trung bình
nhiều năm của các yếu tố khí hậu theo ngày/tháng trong năm.
10.2.4 Các bảng thống kê khí
hậu sân bay phải có thông tin về vị trí, độ cao của vị trí quan trắc (sân bay);
bảng tóm tắt khí hậu sân bay ngoài các thông tin trên cần có tổng số lần quan
trắc (obs) và thời gian quan trắc sử dụng trong thống kê.
10.2.5 Các cơ sở khí tượng
sân bay chủ động tổ chức xây dựng phương pháp lưu trữ, thống kê số liệu quan
trắc sân bay dưới hình thức phù hợp để thuận tiện cho việc chiết xuất, xử lý dữ
liệu và lập bảng tóm tắt khí hậu sân bay đáp ứng các yêu cầu cụ thể của người
sử dụng hàng không. Mẫu bảng tóm tắt khí hậu sân bay tại các Phụ lục E, G của Tài
liệu này.
11
Thông tin MET cung cấp cho nhà khai thác bay và tổ lái
11.1
Quy định chung
11.1.1 Thông tin MET phải
được cung cấp cho nhà khai thác và tổ lái nhằm:
a) Lập kế hoạch trước
chuyến bay của các nhà khai thác;
b) Lập lại kế hoạch
trong khi bay bởi các nhà khai thác khi kiểm soát hoạt động bay;
c) Sử dụng cho tổ lái
trước khi khởi hành;
d) Tàu bay đang bay.
11.1.2 Thông tin MET cung
cấp cho các nhà khai thác và tổ lái phải bao trùm thời gian bay, độ cao và phạm
vi địa lý. Theo đó, thông tin sẽ liên quan đến khoảng thời gian dự kiến đến sân
bay hạ cánh, cũng bao gồm các điều kiện khí tượng giữa sân bay dự định hạ cánh
và sân bay dự bị.
11.1.3 Thông tin MET cung
cấp cho các nhà khai thác và tổ lái phải được cập nhật mới nhất, bao gồm toàn
bộ hoặc một số trong những thông tin dưới đây theo thỏa thuận giữa cơ quan khí
tượng và các nhà khai thác có liên quan:
a) Sản phẩmdự báovề:
(1) Gió và nhiệt độ
không khí trên cao;
(2) Độ ẩm không khí
trên cao;
(3) Độ cao địa lý của
các mực bay;
(4) Mực bay và nhiệt
độ đỉnh tầng đối lưu;
(5) Hướng, tốc độ và
mực bay của gió cực đại (dòng chảy xiết);
(6) Hiện tượng thời
tiết nguy hiểm SIGWX;
(7) Mây CB, đóng băng
và nhiễu động;
* Lưu ý 1: Dự báo độ
ẩm trên cao và độ cao địa lý của các mực bay chỉ sử dụng trong lập kế hoạch bay
tự động và không cần phải được hiển thị.
* Lưu ý 2: Dự báo
mây, mây CB và nhiễu động được xử lý và hiển thị tùy theo các ngưỡng cụ thể
liên quan đến hoạt động của người dùng nếu cần.
b) METAR hoặc SPECI
(bao gồm dự báo xu thế TREND ban hành theo thỏa thuận không vận khu vực) cho
sân bay khởi hành, sân bay dự định hạ cánh, sân bay cất cánh, sân bay dọc đường
bay và sân bay dự bị;
c) TAF hoặc TAF bổ
sung cho sân bay khởi hành, sân bay dự định hạ cánh, sân bay cất cánh, sân bay
dọc đường bay và sân bay dự bị;
d) Dự báo phục vụ cất
cánh;
e) Thông tin SIGMET
và các báo cáo đặc biệt từ tàu bay liên quan đến toàn bộ đường bay;
* Lưu ý: Các báo cáo
đặc biệt từ tàu bay ở đây là những báo cáo về các hiện tượng chưa được cảnh báo
trong SIGMET.
f) Thông tin về tro
bụi núi lửa và các bản tin tư vấn về xoáy thuận nhiệt đới liên quan đến toàn
tuyến đường bay;
g) GAMET hoặc dự báo
khu vực phục vụ bay tầm thấp dạng biểu đồ hỗ trợ việc phát hành AIRMET, và
AIRMET cho các chuyến bay tầng thấp phát hành theo thỏa thuận không vận khu vực
liên quan đến toàn tuyến đường bay;
h) Cảnh báo sân bay
cho các sân bay địa phương;
i) Ảnh mây vệ tinh
khí tượng;
j) Thông tin từ ra đa
thời tiết trên mặt đất;
k) Thông tin tư vấn
thời tiết không gian (space weather) liên quan đến toàn tuyến đường bay;
l) Các sản phẩm dự
báo, cảnh báo, tư vấn thời tiết hàng không khác theo thỏa thuận giữa nhà cung
cấp dịch vụ MET với nhà khai thác.
11.1.4 Các sản phẩm dự báo ở
mục 11.1.3 a) là sản phẩm được tạo ra từ dữ liệu dự báo số
trị do WAFC London hoặc WAFS Washington cung cấp, đảm bảo bao quát toàn bộ
tuyến đường bay dự kiến (độ cao bay và khu vực địa lý) cho khoảng thời gian bay
dự kiến, trừ khi có thỏa thuận khác giữa cơ sở khí tượng sân bay với nhà khai
thác liên quan. Sản phẩm WAFS được cung cấp phải là sản phẩm nguyên bản không
chỉnh sửa nội dung.
11.1.5 Thông tin MET cung
cấp trực tiếp cho các nhà khai thác bay và tổ lái trước chuyến bay tại phòng
thủ tục bay hoặc theo phương thức làm thủ tục bay từ xa được Cục HKVN chấp
thuận.
11.2
Tư vấn, thuyết trình và hiển thị thông tin MET
11.2.1 Thuyết trình hoặc tư
vấn sẽ được cung cấp theo yêu cầu cho các tổ lái hoặc nhân viên điều độ khai
thác bay nhằm cung cấp thông tin mới nhất về các điều kiện khí tượng hiện hành
và dự kiến dọc theo tuyến đường bay, tại sân bay dự định hạ cánh, sân bay dự bị
và các sân bay khác có liên quan.
11.2.2 Thông tin MET để
thuyết trình, tư vấn và hiển thị bao gồm một số hoặc tất cả các thông tin liệt
kê tại 11.1.3.
11.2.3 Trong trường hợp cơ
sở khí tượng sân bay nhận định điều kiện khí tượng tại sân bay có sự biến
chuyển khác với thông tin dự báo cung cấp trong hồ sơ khí tượng đã cung cấp, tổ
lái cần được thông báo và lưu ý về sự khác biệt này. Phần thuyết trình thông
tin bổ sung về sự khác biệt này phải được ghi/chép lại tại thời điểm thuyết
trình và cung cấp cho người khai thác.
* Khuyến nghị: Thành
viên tổ lái và/hoặc nhân viên điều độ, khai thác bay (người nhận Hồ sơ khí
tượng) nên đến cơ quan khí tượng sân bay để được cung cấp dịch vụ tư vấn,
thuyết trình thông tin MET phục vụ chuyến bay. Đối với các trường hợp làm thủ
tục bay từ xa hoặc tại các sân bay địa phương không thể thực hiện được việc tư
vấn, thuyết trình trực tiếp, cơ quan khí tượng sân bay cần cung cấp dịch vụ tư
vấn, thuyết trình qua điện thoại hoặc các phương tiện viễn thông phù hợp khác.
11.3
Hồ sơ khí tượng
11.3.1 Hồ sơ khí tượng cung
cấp cho các chuyến bay sẽ bao gồm các thông tin như mục 11.1.3
a)
(1) và (6), b), c), e), f) và, nếu phù hợp, g), k).
* Lưu ý: Các yêu cầu
về việc sử dụng hệ thống cung cấp hồ sơ khí tượng tự động được đưa ra trong mục 11.4.
11.3.2 Hồ sơ khí tượng cho
các chuyến bay có thời lượng hai giờ trở xuống hoặc quay vòng có thể được giới
hạn trong các thông tin cần thiết theo thỏa thuận giữa cơ quan khí tượng và nhà
khai thác liên quan, nhưng trong mọi trường hợp ít nhất cần bao gồm thông tin
tại 11.1.3 b), c), e), f) và, nếu phù hợp, g), k).
11.3.3 Trường hợp có sự khác
biệt đáng kể của các các yếu tố trong hồ sơ khí tượng đã cung cấp mà có thể tác
động đến việc lập kế hoạch trước chuyến bay hoặc thay đổi kế hoạch trong chuyến
bay, cơ quan khí tượng sân bay cần thông báo ngay lâp tức cho nhà khai thác
liên quan và chuyển ngay thông tin sửa đổi/bổ sung/cập nhật cho nhà khai thác hoặc
cho cơ sở không lưu liên quan để cung cấp cho tổ lái, theo văn bản hiệp đồng
cung cấp dịch vụ MET giữa các bên.
11.3.4 Cơ quan khí tượng
phải lưu trữ thông tin cung cấp cho tổ lái bằng bản in hoặc các tệp file mềm
trên máy tính trong khoảng thời gian ít nhất 30 ngày kể từ ngày phát hành.
Thông tin này sẽ được cung cấp theo yêu cầu hoặc phục vụ điều tra. Khi có yêu
cầu, các thông tin này sẽ được giữ lại cho đến khi hoàn thành mục đích yêu cầu
hoặc việc điều tra.
11.4
Hệ thống cung cấp hồ sơ khí tượng, tư vấn, thuyết trình, lập kế hoạch bay tự
động trước chuyến bay
11.4.1 Đối với các trường
hợp sử dụng hệ thống tự động cung cấp và hiển thị thông tin khí tượng cho nhà
khai thác và thành viên tổ lái trước chuyến bay (gọi tắt là hệ thống cung cấp
thông tin tự động) phục vụ cho các mục đích tự thuyết trình, lập kế hoạch bay
và khai thác hồ sơ khí tượng trước chuyến bay thì việc cung cấp, hiển thị thông
tin phải đáp ứng các quy định tại 11.1 đến 11.3 trên đây.
11.4.2 Đối với các trường
hợp hệ thống cung cấp thông tin tự động được sử dụng để cung cấp thông tin khí
tượng và dịch vụ thông báo tin tức hàng không thông qua một cổng truy cập chung
cho nhà khai thác, thành viên tổ bay hay những người dùng hàng không khác, Cục
HKVN và cơ sở khí tượng liên quan có trách nhiệm bảo đảm việc kiểm soát và quản
lý chất lượng đối với thông tin khí tượng cung cấp.
11.5
Thông tin MET cung cấp cho tàu bay đang bay
11.5.1 AMO hoặc MWO cung cấp
thông tin khí tượng cho tàu bay đang bay thông qua cơ sở ATS liên quan hoặc qua
D-VOLMET, VOLMET theo thoả thuận không vận của ICAO khu vực APAC. Các thông tin
phục vụ mục đích lập kế hoạch bay cho tàu bay đang bay được cung cấp khi có yêu
cầu của nhà khai thác theo thỏa thuận với cơ sở MET liên quan.
11.5.2 Bất kỳ thông tin khí
tượng nào mà cơ sở ATS yêu cầu liên quan đến tình huống khẩn cấp của tàu bay
cần được cung cấp nhanh nhất có thể.
12
Thông tin MET cung cấp cho cơ sở ATS, AIS, SAR
12.1
Thông tin MET cung cấp cho cơ sở ATS
12.1.1 Tin tức khí tượng
cung cấp cho cơ sở điều hành bay là tin tức được cập nhật mới nhất cần thiết
cho việc thực hiện chức năng không lưu, do cơ sở MET cung cấp theo văn bản hiệp
đồng/hợp đồng/văn bản phối hợp bảo đảm dịch vụ MET ký kết giữa hai bên.
12.1.2 Cơ sở khí tượng sân
bay, trạm quan trắc khí tượng sân bay có trách nhiệm cung cấp cho đài kiểm soát
tại sân bay (TWR), cơ sở kiểm soát tiếp cận (APP) của sân bay liên quan những
thông tin sau:
a) MET
REPORT/SPECIAL, METAR/SPECI, dự báo xu thế TREND, TAF/TAF AMD của sân bay liên
quan;
b) SIGMET, AIRMET, WS
WRNG, AD WRNG;
c) Thông tin nhận
được về tro bụi núi lửa mà chưa bao gồm trong SIGMET;
d) Các thông tin khác
theo thỏa thuận giữa hai bên.
12.1.3 Cơ sở cảnh báo thời
tiết hàng không (MWO) có trách nhiệm cung cấp cho cơ sở kiểm soát đường dài
(ACC) liên quan những thông tin sau:
a) METAR/SPECI,
TREND, TAF/TAF AMD của các sân bay trong FIR thuộc trách nhiệm; ngoài ra nếu
được ACC yêu cầu có thể cung cấp thêm bản tin của các sân bay trong các FIR lân
cận theo thỏa thuận không vận khu vực;
b) SIGMET, AIRMET,
AIREP, dự báo gió và nhiệt độ trên cao;
c) Bất kỳ thông tin
MET nào khác mà ACC yêu cầu để cung cấp cho tàu bay đang bay. Trong trường hợp
thông tin không có sẵn, MWO có thể phối hợp với các cơ sở khí tượng sân bay để
có thêm thông tin khí tượng cung cấp cho tàu bay đang bay theo yêu cầu của ACC
liên quan;
d) Thông tin nhận
được về tro bụi núi lửa, sự phun trào hoặc chuẩn bị phun trào của núi lửa, hoặc
sự phát thải phóng xạ trong khí quyển;
e) Các bản tin tư vấn
bão nhiệt đới và tư vấn về tro bụi núi lửa từ các TCAC hoặc VAAC liên quan do
ICAO chỉ định;
f) Các thông tin khác
theo thỏa thuận giữa hai bên.
12.2
Thông tin MET cung cấp cho cơ sở AIS
12.2.1 Thông tin MET cung
cấp cho cơ sở AIS bao gồm:
a) Tin tức về dịch vụ
MET cần công bố hay bổ sung trong AIP Việt Nam. Nội dung cung cấp được quy định
cụ thể trong các tài liệu PANS-AIM, Doc 10066 của ICAO, các văn bản quy phạm
pháp luật, các quy định, hướng dẫn của Cục HKVN.
b) Các tin tức khí
tượng đặc biệt cho cơ sở AIS để phát hành NOTAM hoặc ASHTAM về:
+ Việc thiết lập, hủy
bỏ, hoặc những thay đổi đáng kể trong khai thác dịch vụ MET. Những thông tin này
cần được cung cấp cho cơ sở AIS trong thời gian đủ sớm trước thời gian hiệu lực
để phát hành NOTAM theo quy định;
+ Sự xuất hiện của
hoạt động núi lửa;
+ Sự phát thải các
chất phóng xạ vào khí quyển.
c) Thông tin cần
thiết để cơ sở AIS phát hành AIC, bao gồm các thay đổi về hạ tầng kỹ thuật, quy
trình, dịch vụ MET hoặc ảnh hưởng của những hiện tượng thời tiết nhất định đối
với hoạt động bay.
12.3
Thông tin MET cung cấp cho cơ sở SAR
12.3.1 Cơ sở MET phối hợp
chặt chẽ với cơ sở cung cấp dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn khi được yêu cầu tham gia
tìm kiếm cứu nạn tàu bay theo văn bản phối hợp cung cấp dịch vụ MET ký kết giữa
hai bên.
12.3.2 Dịch vụ MET cung cấp
cho cơ sở SAR bao gồm:
a) Điều kiện khí
tượng tại những vị trí dọc theo lộ trình bay, các sân bay dự bị, vị trí cuối
cùng của tàu bay trước khi gặp nạn;
b) Điều kiện thời
tiết hiện tại, dự báo xu thế thời tiết tại khu vực hoạt động tìm kiếm tàu bay
bị nạn và các sân bay căn cứ tìm kiếm, cứu nạn;
c) Các tin tức khí
tượng sẵn có khác theo yêu cầu của cơ sở cung cấp dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn.
12.3.3 Thông tin MET tại
12.3.2 a) và b) bao gồm thông tin chi tiết về:
+ Các hiện tượng thời
tiết nguy hiểm trên đường bay;
+ Loại và lượng mây,
độ cao chân mây, độ cao đỉnh mây CB;
+ Tầm nhìn và các
hiện tượng thời tiết làm giảm tầm nhìn;
+ Gió bề mặt và gió
trên cao;
+ Trạng thái mặt đất,
đặc biệt khu vực có tuyết phủ hoặc ngập nước;
+ Nhiệt độ và trạng
thái mặt nước biển, khu vực có băng phủ (nếu có);
+ Số liệu khí áp quy
về mực nước biển trung bình;
+ Các thông tin khác
theo thỏa thuận giữa hai bên.
13
Trao đổi, cung cấp thông tin khí tượng hàng không
13.1
Yêu cầu về phương tiện thông tin liên lạc cung cấp, trao đổi số liệu MET
13.1.1 AMO, AMS cần được
trang bị các phương tiện thông tin liên lạc phù hợp để cung cấp thông tin khí
tượng cần thiết cho các cơ sở ATS tại sân bay trách nhiệm (TWR, APP, cơ sở/bộ
phận thông báo tin tức hàng không), nhà khai thác bay, nhà khai thác cảng hàng
không/sân bay liên quan và người sử dụng dịch vụ khí tượng khác theo quy định
tại 5.1.6 và 5.1.7.
13.1.2 MWO cần được trang bị
các phương tiện thông tin liên lạc phù hợp để cho phép cung cấp thông tin khí
tượng cần thiết cho các cơ sở ATS (ACC), AIS, SAR trong FIR trách nhiệm và vùng
tìm kiếm cứu nạn liên quan và các đối tượng sử dụng khác nêu tại 5.1.8 và
9.1.12.
13.1.3 Phương tiện thông tin
liên lạc giữa AMO hoặc AMS với TWR hoặc APP phải được thiết lập liên lạc thoại
trực tiếp với tốc độ truyền đáp ứng để các cơ sở này có thể liên lạc được với
nhau trong khoảng 15 giây.
13.1.4 Phương tiện thông tin
liên lạc giữa AMO hoặc MWO với cơ sở AIS, ATS, SAR liên quan phải bảo đảm:
a) Liên lạc thoại
trực tiếp với tốc độ truyền đáp ứng để các cơ sở có thể liên lạc được trong khoảng
15 giây;
b) Liên lạc dạng bản
ghi khi bên nhận thông tin yêu cầu phải lưu trữ; thời gian chuyển bản tin không
quá 5 phút.
* GHI CHÚ: “trong khoảng
15 giây” ở 13.1.3 và 13.1.4 đề cập đến các liên lạc điện thoại thông qua tổng
đài, và “không quá 5 phút” đề cấp đến việc trao đổi thông tin dưới dạng bản ghi
tính cả việc bản ghi được chuyển đi.
13.1.5 Phương tiện thông tin
liên lạc đề cập tại 13.1.3 và 13.1.4 cần được bổ sung bằng thông tin dạng hình
ảnh hoặc các giao tiếp trực quan khác khi có thể như truyền hình mạch kín
(closed- circuit television) hoặc các hệ thống xử lý thông tin riêng biệt.
13.1.6 Các phương tiện thông
tin liên lạc phù hợp cần được trang bị để cho phép các cơ sở MET (AMO, AMS,
MWO) trao đổi thông tin OPMET theo Kế hoạch ROBEX và với các cơ sở MET liên
quan.
* GHI CHÚ: Phương
tiện thông tin liên lạc dùng trong việc trao đổi thông tin OPMET là dịch vụ cố
định hàng không (AFS/AFTN/AMHS), hoặc dịch vụ Internet công cộng đối với những
trường hợp trao đổi thông tin khí tượng quan trọng và không thường xuyên. Ngoài
ra, dịch vụ cố định hàng không dựa trên mạng Internet điều hành bởi các WAFC
phủ sóng toàn cầu được dùng để hỗ trợ các hoạt động trao đổi thông tin OPMET.
13.2
Trao đổi thông tin qua dịch vụ cố định hàng không và mạng Internet
13.2.1 Các tập tin OPMET
truyền qua hệ thống thông tin cố định hoặc mạng Internet bao gồm các bản tin
phát hành từ các trạm gốc là AMO hoặc AMS (theo Mục 11.2 Chương 11, Phụ ước 3
ICAO).
* GHI CHÚ: Tập tin
khí tượng bao gồm các bản tin OPMET cho phép truyền qua hệ thống thông tin cố
định hàng không cùng với các ưu tiên và các chỉ số ưu tiên liên quan được liệt
kê trong Chương 4, quyển II “Viễn thông Hàng không” thuộc Phụ ước 10 ICAO.
13.2.2 Sản phẩm WAFS dạng số
được truyền từ các WAFC bằng cách sử dụng kỹ thuật truyền thông dữ liệu nhị
phân. Phương pháp và các kênh truyền phát các sản phẩm WAFS được xác định tại
Kế hoạch không vận khu vực APAC.
13.3
Sử dụng dịch vụ truyền thông hàng không di động
Nội dung và định dạng
của thông tin khí tượng truyền tới tàu bay và truyền từ tàu bay phải phù hợp
với các quy định tại Phụ ước 3 ICAO và Tài liệu này.
13.4
Dịch vụ đường truyền dữ liệu hàng không (aeronautical data link service) và
dịch vụ phát thanh hàng không (aeronautical broadcasting service)
Dịch vụ đường truyền
dữ liệu hàng không - nội dung D-VOLMET
13.4.1 Trong khu vực Châu Á
- Thái Bình Dương, các METAR, SPECI hiện hành cùng với dự báo xu thế TREND, TAF
được cung cấp cho tàu bay đang bay sử dụng dịch vụ đường truyền dữ liệu hàng
không thông qua D-VOLMET theo Kế hoạch không vận khu vực.
* GHI CHÚ: Đối với
D-VOLMET, yêu cầu về cung cấp METAR và SPECI có thể tìm thấy trong phần dịch vụ
thông tin liên kết chuyến bay (D-FIS) với tên gọi “Dịch vụ bản tin khí tượng
thông thường tại sân bay (D-METAR)”; yêu cầu về cung cấp TAF có thể tìm thấy
trong phần D-FIS với tên gọi “Dịch vụ dự báo tại sân bay (D-TAF)”; còn yêu cầu
về cung cấp SIGMET và AIRMET có thể tìm thấy trong phần D-FIS với tên gọi “Dịch
vụ đường truyền dữ liệu SIGMET (D-SIGMET)”. Chi tiết về dịch vụ đường truyền dữ
liệu hàng không được quy định trong Hướng dẫn về các ứng dụng dịch vụ đường
truyền dữ liệu hàng không (Tài liệu Doc 9694 của ICAO).
Dịch vụ phát thanh
hàng không - nội dung phát thanh VOLMET:
13.4.2 Trong khu vực châu Á
- Thái Bình Dương, thông tin khí tượng sử dụng cho tàu bay đang bay được cung
cấp thông qua phát thanh VOLMET theo Kế hoạch không vận khu vực.
13.4.3 Lịch phát sóng VOLMET
phân ra hai dạng: phát thanh liên tục thường ở tần số VHF và phát thanh định
kỳ, thường ở tần số HF.
+ Nội dung phát thanh
VOLMET liên tục bao gồm METAR và SPECI hiện hành cùng với dự báo xu thế TREND.
+ Nội dung phát thanh
VOLMET định kỳ bao gồm METAR và SPECI hiện hành cùng với dự báo xu thế TREND.
Phát thanh VOLMET định kỳ cũng bao gồm TAF và SIGMET đối với những trường hợp
có trong Kế hoạch không vận của ICAO khu vực.
14
Yêu cầu đối với hệ thống kỹ thuật, thiết bị MET
14.1
Quy định chung
14.1.1 Các cơ sở MET phải có
đủ hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị khí tượng, phương tiện thông tin liên
lạc phù hợp để khai thác, trao đổi số liệu MET phục vụ công tác quan trắc, dự
báo, cảnh báo thời tiết; cung cấp, phát hành các sản phẩm MET tới người dùng
trong phạm vi trách nhiệm; quản lý, lưu trữ dữ liệu MET.
14.1.2 Hệ thống kỹ thuật,
thiết bị MET là hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị chuyên dụng được thiết
kế, chế tạo, lắp đặt với hệ số an toàn kỹ thuật cao, đảm bảo chế độ hoạt động
liên tục 24/24 giờ, đáp ứng các tiêu chuẩn của ICAO và các quy định liên quan
của Việt Nam. Các hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng sau phải được cấp giấy
phép khai thác trước khi đưa vào khai thác chính thức:
a) Hệ thống quan trắc
khí tượng (tự động hoặc bán tự động);
b) Hệ thống đo đạc,
cảnh báo hiện tượng gió đứt;
c) Hệ thống ra đa
thời tiết;
d) Hệ thống thu thập,
xử lý số liệu khí tượng cơ bản (GTS);
đ) Hệ thống sản phẩm
dự báo thời tiết toàn cầu (WAFS) (thu, xử lý, hiển thị);
e) Hệ thống cơ sở dữ
liệu khí tượng hàng không;
g) Hệ thống thu thập,
xử lý và trao đổi dữ liệu OPMET;
h) Các thiết bị đo
đạc quan trắc (khí tượng) thông dụng.
14.1.3 Các hệ thống kỹ
thuật, thiết bị MET cung cấp dữ liệu trực tiếp phục vụ cho hoạt động bay (các
hệ thống quan trắc, cung cấp hồ sơ khí tượng, cung cấp bản tin quan trắc, dự
báo, cảnh báo) phải có phương án dự phòng thích hợp khi gặp sự cố để đảm bảo số
liệu liên tục.
14.1.4 Hệ thống kỹ thuật,
trang bị, thiết bị khí tượng, phương tiện thông tin liên lạc phải có lí lịch
thiết bị và tài liệu kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn khai thác của hệ thống được
cập nhật thường xuyên. Danh mục tối thiểu các hệ thống kỹ thuật, trang bị,
thiết bị sử dụng cho cơ sở MET tại Phụ lục H của tài liệu này.
14.1.5 Hệ thống kỹ thuật,
thiết bị khí tượng hàng không được cấp giấy phép khai thác khi đáp ứng các quy
định sau:
a) Đáp ứng các tiêu
chuẩn do Cục HKVN ban hành hoặc công nhận phù hợp với tiêu chuẩn của ICAO;
b) Có biên bản nghiệm
thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng;
c) Có thiết bị dự
phòng;
d) Có giấy phép sử
dụng tần số đối với thiết bị phát sóng vô tuyến điện (nếu áp dụng);
e) Có tài liệu khai
thác, bảo dưỡng của hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không bằng tiếng
Việt hoặc tiếng Anh (nếu tài liệu bằng tiếng Anh phải đảm bảo nhân viên hiểu và
khai thác được tài liệu).
14.2
Quy định đối với hệ thống kỹ thuật, thiết bị quan trắc khí tượng sân bay
14.2.1 Thiết bị quan trắc
khí tượng sân bay bao gồm cả hệ thống quan trắc khí tượng tự động và các thiết
bị quan trắc thông dụng cần đáp ứng các tiêu chuẩn và khuyến cáo thực hành nêu
tại Phụ ước 3 ICAO (Chương 4 và Phụ lục 3 về quan trắc và báo cáo khí tượng);
các tài liệu DOC 8896 (Phụ lục 2: Vị trí của thiết bị tại sân bay), DOC 9837
Hướng dẫn về hệ thống quan trắc khí tượng tự động tại sân bay, DOC 9328 Hướng
dẫn thực hành quan trắc và báo cáo tầm nhìn trên đường cất, hạ cánh; và Thông
tư của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay.
14.2.2 Đối với các sân bay
thực hiện phương thức tiếp cận và hạ cánh chính xác theo tiêu chuẩn CAT I, CAT
II và CAT III phải được lắp đặt hệ thống quan trắc khí tượng tự động (AWOS) phù
hợp có chức năng đo/đánh giá, thu thập, xử lý, truyền dẫn và hiển thị theo thời
gian thực đối với các thông số khí tượng có ảnh hưởng đến hoạt động CHC của tàu
bay bao gồm: Gió bề mặt, VIS, RVR, độ cao chân mây, nhiệt độ không khí, nhiệt
độ điểm sương, khí áp. Bên cạnh đó, theo quy định tại Phụ ước 3 của ICAO, toàn
bộ số liệu quan trắc phải được lưu trữ trong hệ thống tối thiểu 30 ngày để
trích xuất phục vụ các mục đích điều tra tai nạn, sự cố an toàn hàng không khi
được yêu cầu.
14.2.3 Các AMS phải được
trang bị các thiết bị quan trắc thông dụng đo đạc các yếu tố khí tượng cơ bản
(gió, nhiệt độ không khí, độ ẩm, điểm sương, khí áp) để so sánh đối chiếu giúp
phát hiện sai lỗi của hệ thống AWOS và làm dự phòng trong trường hợp hệ thống
AWOS gặp sự cố hoặc các trường hợp thiên tai.
14.2.4 Về tổng quan, việc bố
trí, lắp đặt các thiết bị quan trắc sân bay cần đáp ứng:
a) Đảm bảo số liệu
quan trắc đại diện cho toàn bộ khu vực sân bay nói chung và đại diện cho khu
vực hoạt động cất cánh, hạ cánh đối với một số loại số liệu cụ thể theo tiêu
chí về quan trắc và báo cáo các số liệu quan trắc khí tượng quy định tại mục 6.4 của tài liệu này;
b) Tuân thủ các quy
định về hạn chế chướng ngại vật, giảm thiểu ảnh hưởng của chướng ngại vật đến
chất lượng của dữ liệu quan trắc;
c) Một số thiết bị
yêu cầu có các công trình/thiết bị phụ trợ linh hoạt;
d) Vị trí lắp đặt
tương thích với điều kiện địa hình, nguồn điện và thiết bị thông tin liên lạc.
Một số hướng dẫn về
vị trí lắp đặt và hạn chế tĩnh không đối với thiết bị quan trắc sân bay như tại
Bảng 6 và Phụ lục I của Tài liệu này.
* Lưu ý: Do tính
chất đặc thù của quan trắc khí tượng hàng không, vị trí đặt/ lắp đặt các thiết
bị đo đạc, quan trắc khí tượng sân bay (bao gồm cả thiết bị quan trắc thông
dụng và cảm biến của hệ thống quan trắc khí tượng tự động) khác biệt với các
quy định đối với quan trắc khí tượng của hệ thống khí tượng thủy văn quốc gia;
căn cứ quy định tại Luật Khí tượng thủy văn và các văn bản dưới Luật liên quan,
các quy định đối với trạm quan trắc synop hay vườn quan trắc thuộc mạng lưới
khí tượng thủy văn quốc gia không áp dụng đối với quan trắc khí tượng hàng
không.
Bảng 6 - Vị trí đặt các thiết bị khí tượng
tại sân bay
Yếu tố khí tượng đo
đạc
|
Loại thiết bị
|
Kích thước điển
hình của thiết bị
|
Khu vực hoạt động
mà yếu tố đo đạc cần đại diện
|
Vị trí lắp đặt theo
Phụ ước 3 ICAO
|
Ghi chú
|
Tốc độ và hướng gió
bề mặt
|
Máy đo gió và cánh
gió
|
Thường được gắn
trên cột trụ hoặc cột buồm (cột gió) lattice mast) cao 10 m (30 ft) so với
mặt đất đặt tại vị trí thích hợp gần đường CHC.
|
- Các điều kiện dọc
theo đường CHC và vùng chạm bánh trong MET REPORT và SPECIAL;
- Các điều kiện
trên toàn bộ đường CHC/khu phức hợp đường CHC trong METAR/SPECI;
- Trong điều kiện
gió thịnh hành có sự khác biệt đáng kể giữa các phần/khu vực khác nhau của
đường CHC, cấn lắp đặt nhiều thiết bị đo gió để bảo đảm đo được các dữ liệu
đặc trưng cung cấp cho công tác điều hành bay.
|
Không quy định cụ
thể miễn số liệu đo đảm bảo đại diện cho các khu vực hoạt động liên quan.
|
- Vị trí lắp đặt
phụ thuộc vào giới hạn chướng ngại vật trên bề mặt và chế độ gió thịnh hành
trong khu vực; Trường hợp trường gió trong khu vực sân bay tương đối đồng
nhất thì có thể chỉ cần một máy đo đặt tại vị trí thích hợp, không vi phạm
vùng OFZ (Obstacle Free Zone) tức là bên trong‚ bề mặt chuyển tiếp‘
(transitional surface) đối với đường CHC sử dụng phương thức tiếp cận chính
xác (xem Phụ lục I).
- Tuy nhiên, tùy
thuộc vào điều kiện cụ thể của sân bay có thể phải lắp đặt cột gắn thiết bị
đo gió trong dải lề đường CHC. Trường hợp đặc biệt có thể vi phạm OFZ thì cột
gió phải có độ linh hoạt, được chiếu sáng và được che chắn bởi một thiết bị
dẫn đường sẵn có. Vị trí đặt cần bảo đảm số liệu gió không bị ảnh hưởng bởi
các chướng ngại vật như nhà cao hoặc dòng gió gây ra bởi hoạt động của tàu
bay.
|
RVR
|
Máy đo tầm nhìn
loại đo hệ số suy suy giảm (transmisso meter) hoặc hệ số tán xạ
|
Thường sử dụng 02
bộ, mỗi bộ gồm máy
phát và máy thu.
Trong trường hợp sử dụng máy đo hệ số suy giảm (transmissomete r) khoảng cách
của bộ phát và bộ thu cách nhau khoảng 20 mét hay hơn tùy thuộc vào tầm đo
mong muốn. Trụ cứng. Chiều cao đặt thiết bị khoảng 2.5 m (7.5 ft) so với mặt
đường CHC.
|
Có thể sử dụng tối
đa 3bộ máy đo tầm nhìn loại đo hệ số suy giảm hay tán xạ cho khu vực tiếp
đất, điểm giữa và điểm cuối của mỗi đường CHC cần đo RVR (tùy theo nhu cầu 2
trạm hay 3 trạm, quy định tại Phụ ước 3 ICAO và Tài liệu DOC 9328).
|
Thiết bị đặt dọc
theo đường CHC cách trục tim đường CHC không quá 120 mét; tùy theo số cảm
biến, trạm đầu (TDZ) và trạm giữa (MID) cách khoảng 300 mét và 1000 mét đến
1500 mét tính từ thềm đường CHC. Trạm cuối (END) cách khoảng 300m tính đến điểm
cuối đường CHC.
|
- Đặt trong khoảng
120 m tính từ tim đường cất hạ cánh và không vi phạm vùng OFZ (Obstacle Free
Zone).
- Nên sử dụng loại
cột/trụ có cấu trúc linh hoạt (dẻo) ví dụ như đế hình ống và sử dụng bu lông
chịu cắt (shearing bolts) tại chân đế.
|
Độ cao chân mây
|
Máy đo độ cao
(Ceilometer)
|
Thường thấp hơn 1,5
m (5 ft) trên mặt đất. Cần trụ chắc chắn.
|
Đại diện cho (các)
ngưỡng đường CHC đối với MET REPORT/ SPECIAL và đặc trưng cho sân bay và khu
vực quan trắc phụ cận sân bay đối với METAR/SPECI.
|
Ở khoảng cách dưới
1200 mét (4000 ft) so với đầu thềm chạm bánh.
|
Có thể nằm trong
dải lề đường CHC nhưng không xâm phạm vào vùng OFZ đối với đường CHC sử dụng
phương thức tiếp cận chính xác.
|
Nhiệt độ và điểm
sương
|
Nhiệt kế
|
Thường ở độ cao
dưới 1,5 m (5 ft) so với mặt đất, trong bóng râm (trong lều/hộp chuyên dụng
hoặc dưới mái che).
|
Đại diện cho sân
bay
|
|
|
Khí áp
|
Khí áp kế
|
|
Đại diện cho sân
bay
|
|
Đặt trong nhà/hộp
chuyên dụng hoặc dưới mái che.
|
14.2.5 Thiết bị quan trắc
khí tượng sân bay phải được kiểm tra thường xuyên, hiệu chuẩn định kỳ do cơ
quan có chức năng và năng lực thực hiện hoặc theo hướng dẫn của ICAO và nhà sản
xuất thiết bị.
14.3
Quy định đối với hệ thống kỹ thuật, thiết bị phục vụ công tác dự báo, cảnh báo
thời tiết hàng không
14.3.1 AMO phải được trang
bị hệ thống kỹ thuật, thiết bị để thu, xử lý hoặc phương tiện thông tin liên
lạc và thiết bị đầu cuối để nhận, khai thác, hiển thị các loại dữ liệu khí
tượng cơ bản phục vụ công tác dự báo, cảnh báo đảm bảo hoạt động bay trong khu
vực trách nhiệm, bao gồm các số liệu quan trắc bề mặt (quan trắc sân bay và số
liệu synop), quan trắc trên cao (upper-air); dữ liệu ảnh mây vệ tinh khí tượng;
dữ liệu ra đa thời tiết,báo cáo thời tiết đặc biệt và thường lệ từ tàu bay (khi
có).
14.3.2 AMO phải được trang
bị hệ thống kỹ thuật, thiết bị để thu, xử lý hoặc phương tiện thông tin liên
lạc và thiết bị đầu cuối để nhận, khai thác các sản phẩm WAFS phục vụ việc lập
và cung cấp hồ sơ khí tượng.
14.3.3 Tại các sân bay có
AMO, các sân bay quốc tế có mật độ bay cao phải có hệ thống ra đa thời tiết và
hệ thống đo/phát hiện/ cảnh báo gió đứt để theo dõi và phát hiện các điều kiện
thời tiết đặc biệt nguy hiểm đối với tàu bay cất, hạ cánh như dông, sét, gió
giật, gió đứt/ nhiễu động tầng thấp.
14.3.4 Tại các sân bay quốc
tế chưa được trang bị hệ thống ra đa thời tiết, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
MET phải bảo đảm tối thiểu AMO liên quan và AMS tại sân bay được trang bị hệ
thống kỹ thuật, thiết bị để thu, xử lý hoặc phương tiện thông tin liên lạc và
thiết bị đầu cuối để nhận, khai thác, hiển thị dữ liệu ra đa của các trạm ra đa
lân cận (tại sân bay quốc tế gần nhất hoặc ra đa khí tượng thuộc hệ thống của
Tổng cục Khí tượng thủy văn) giúp theo dõi, phát hiện các hiện tượng thời tiết
nguy hiểm tại sân bay và lập các bản tin dự báo, cảnh báo sân bay (TAF, TAF
AMD, TREND, AD WRNG).
* Khuyến nghị: Đối
với các sân bay nội địa, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ MET tại sân bay phải bảo
đảm AMS tại sân bay được trang bị hệ thống kỹ thuật, thiết bị để thu, xử lý
hoặc phương tiện thông tin liên lạc và thiết bị đầu cuối để nhận, khai thác,
hiển thị dữ liệu ra đa của các trạm ra đa lân cận (ra đa thời tiết thuộc hệ
thống khí tượng hàng không hoặc thuộc hệ thống của Tổng cục Khí tượng thủy văn)
phục vụ công tác theo dõi, phát hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm tại sân
bay và lập các bản tin dự báo, cảnh báo sân bay (TAF, TAF AMD, TREND, AD WRNG).
* Khuyến nghị: Đối
với các sân bay chưa được trang bị hệ thống đo/phát hiện/cảnh báo gió đứt,
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ MET tại sân bay phải tổ chức nghiên cứu, thu
thập, thống kê tần suất xảy ra hiện tượng gió đứt tại các sân bay thuộc trách
nhiệm làm cơ sở xác định sự cần thiết đầu tư trang bị hệ thống đo/phát
hiện/cảnh báo hiện tượng gió đứt tầng thấp, bảo đảm an toàn cho hoạt động bay.
14.3.5 MWO phải được trang
bị hệ thống kỹ thuật, thiết bị để thu, xử lý hoặc phương tiện thông tin liên
lạc và thiết bị đầu cuối để nhận, khai thác, hiển thị các loại dữ liệu khí
tượng phục vụ việc phân tích, lập các bản tin cảnh báo thời tiết nguy hiểm trên
đường bay, gồm:
a) Quan trắc thời
tiết đặc biệt từ tàu bay (AIREP do ATS chuyển tới MWO và báo cáo đặc biệt từ
tàu bay chuyển theo đường truyền dữ liệu hàng không (data link));
b) Số liệu mô hình dự
báo số trị (NWP), đặc biệt là số liệu mô hình khu vực độ phân giải cao quy mô
trung bình hoặc địa phương;
c) Số liệu quan trắc
bề mặt (synop) và trên cao (upper-air);
d) Thông tin về gió
trên cao;
e) Dữ liệu ảnh mây vệ
tinh khí tượng;
f) Các nguồn dữ liệu
ra đa thời tiết trong khu vực trách nhiệm;
g) Dữ liệu về bão
nhiệt đới, tro bụi núi lửa, chất thải phóng xạ từ các nguồn được chỉ định liên
quan;
h) Các dữ liệu tham
khảo khác.
--------------------------------------------
Tài liệu tham khảo
- Phụ ước 5 ICAO: Đơn
vị đo lường sử dụng trong khai thác hoạt động bay dân dụng, Ed. 5, Amd. 17,
07/2010;
- Phụ ước 19 ICAO:
Quản lý an toàn (Annex 19 - Safety Management), Ed. 2, Amd. 1, 7/2016;
- Tài liệu DOC 9377:
Hướng dẫn về công tác phối hợp giữa dịch vụ không lưu, dịch vụ thông báo tin
tức hàng không và dịch vụ khí tượng hàng không (Doc.9377 - Manual on
Coordination between Air Traffic Services, Aeronautical Information Services
and Aeronautical Meteorological Services), Ed. 6, Amd. 1, 08/2018;
- Sổ tay ROBEX (Robex
Handbook), Ed. 13, 03/2019.
PHỤ LỤC A: (Tham khảo) MẪU HỒ SƠ KHÍ TƯỢNG
1. Dữ liệu OPMET (Mẫu A1)
2. Bản đồ gió và
nhiệt độ trên cao tại các mặt đẳng áp chuẩn (Mẫu A2,
A3 hoặc A4)
3. Bản đồ thời tiết
nguy hiểm mực cao (Mẫu A5), hoặc mực trung (Mẫu A6), hoặc mực thấp (Mẫu
A7 hoặc A8)
4. Tư vấn về bão nhiệt
đới dạng đồ họa (Mẫu A9) (nếu có)
5. Tư vấn về tro bụi
núi lửa dạng đồ họa (Mẫu A10) (nếu có)
6. SIGMET về bão
nhiệt đới dạng đồ họa (Mẫu A11) (nếu có)
7. SIGMET về tro bụi
núi lửa dạng đồ họa (Mẫu A12) (nếu có)
8. SIGMET về hiện
tượng thời tiết nguy hiểm không phải bão nhiệt đới hay tro bụi núi lửa dạng đồ
họa (Mẫu A13) (nếu có)
PHỤ LỤC B: Bảng yêu cầu độ chính xác đối với
các thông số khí tượng trong báo cáo và quan trắc sân bay
(Quy định)
Yếu
tố quan trắc
|
Phạm
vi sai số cho phép
|
Gió
bề mặt
|
Hướng:
|
±
100
|
|
Tốc
độ:
|
ff
1 ÷ 10 kt: ± 0.5 m/s (1
kt)
ff
> 10 kt: ± 10%
|
VIS
|
01
÷ 600 m: ± 50 m
600
÷1 500 m: ± 10%
>1
500 m: ± 20%
|
RVR
|
01
÷ 400 m: ± 10 m
400
m ÷ 800 m: ± 25 m
>
800 m: ± 10%
|
Lượng
mây
|
±
1/8
|
Độ
cao chân mây
|
10
m (33 ft) ÷
100 m
(330 ft): ± 10 m
>
100 m (330 ft): ± 10%
|
Nhiệt
độ/nhiệt độ điểm sương
|
±
10C
|
Khí
áp
|
±
0.5 hPa
|
PHỤ LỤC C: (Quy định) Bảng yêu cầu độ chính
xác dự báo các yếu tố khí tượng, hiện tượng thời tiết sân bay (TAF, TREND)
Yếu
tố dự báo
|
Sai
số dự báo chấp nhận được
|
Xác
suất % đúng (trên tổng số mẫu/bản tin)
|
TAF
|
Hướng
gió
|
±
200
|
80%
|
Tốc
độ gió
|
±
2.5 m/s (5 kt)
|
80%
|
Tầm
nhìn ngang
|
0
m ÷ 800 m: ± 200 m
800
m ÷ 5 km: ± 30%
|
80%
|
Mây
CB/ dông (TS)
|
Dự
báo xuất hiện (hoặc tan rã, không còn xảy ra)
|
80%
|
Giáng
thủy vừa hoặc mạnh
|
Dự
báo xuất hiện (hoặc tan, không còn xảy ra)
|
80%
|
Lượng
mây
|
+
01 cấp khi độ cao mây dưới 450 m (1500 ft)
+
Xuất hiện hoặc không xuất hiện lớp mây BKN hoặc OVC với độ cao từ 450 m -
3000 m
|
70%
|
Độ
cao chân mây
|
Từ
00 ÷ 300 m: ± 30 m
Từ
300 m ÷
3000
m: ± 30%
|
70%
|
TREND
|
Hướng
gió
|
±
200
|
90%
|
Tốc
độ gió
|
±
2.5 m/s (5 kt)
|
90%
|
Tầm
nhìn ngang
|
0
m ÷ 800 m: ± 200 m
800
m ÷ 5 km: ± 30%
|
90%
|
Mây
CB/ dông (TS)
|
Xuất
hiện (hoặc tan rã, không còn xảy ra)
|
90%
|
Giáng
thủy vừa hoặc mạnh
|
Xuất
hiện (hoặc tan, không còn xảy ra)
|
90%
|
Lượng
mây
|
+
01 cấp khi độ cao mây dưới 450 m (1500 ft)
+
Xuất hiện hoặc không xuất hiện lớp mây BKN hoặc OVC với độ cao từ 450 m ÷ 3000 m
|
90%
|
Độ
cao chân mây
|
Từ
00 ÷ 300 m: ± 30 m
Từ
300 m ÷
3000
m: ± 30%
|
90%
|
PHỤ LỤC D: (Quy định) Các tiêu chí áp dụng
cho quan trắc và báo cáo thời tiết sân bay
GHI CHÚ:
1. Được tính trong 10 phút gần nhất (ngoại trừ: nếu trong khoảng thời gian 10
phút có sự gián đoạn rõ rệt, nghĩa là khi có sự thay đổi đột ngột và duy trì
trong khoảng thời gian ít nhất 2 phút của RVR, trong đó RVR đạt và vượt qua
175, 300, 550 hoặc 800 m, thì chỉ dữ liệu sau khi gián đoạn được sử dụng để
tính). Một sơ đồ quy ước đơn giản được sử dụng để minh họa các phần của khoảng
thời gian 10 phút trước thời điểm quan trắc (AB, BC và AC) đối với RVR như
trong bảng.
2. Lớp
mây bao gồm cả CB và TCU có cùng độ cao chân mây mây thì loại mây được báo cáo
gộp chung là CB.
3. Được
tính trong 10 phút gần nhất(ngoại trừ: nếu trong khoảng thời gian 10 phút có sự
gián đoạn rõ rệt, nghĩa là xảy ra sự thay đổi đột ngột và duy trì trong khoảng
thời gian ít nhất 2 phút của các đặc tính gió, trong đó hướng gió thay đổi từ
30 độ (º) trở lên với tốc độ gió trước hoặc sau khi thay đổi ≥ 10 kt (5 m/s),
hoặc tốc độ gió thay đổi ≥ 10 kt (5 m/s), thì chỉ dữ liệu sau khi gián đoạn được
sử dụng để tính).
4. Nếu
quan trắc được ở nhiều hướng thì sử dụng hướng quan trọng nhất cho hoạt động
khai thác.
5. R5(AB) = giá trị
RVR trung bình 5 phút trong khoảng thời gian AB (từ 10 phút trước đến 5 phút
trước thời điểm quan trắc) và R5(AB)= giá trị
RVR trung bình 5 phút trong khoảng thời gian BC (từ 5 phút trước đến thời điểm
quan trắc).
6. CB
(cumulonimbus) và TCU (towering cumulus) nếu chưa được chỉ ra ở một trong các lớp
khác.
7. Thời
gian tính trung bình (đối với các giá trị trung bình); và trong trường hợp có
thể thì biểu thị khoảng thời gian xảy ra các giá trị cực trị ở góc trên bên
trái.
8. Theo
Tài liệu WMO-No.306, Tập I.1, 15.5.5 Phần A, các hệ thống đo lường được khuyến
cáo để tốc độ gió giật biểu thị giá trị trung bình 3 giây của tốc độ gió tức thời.
9. N/A =
không áp dụng.
10. QFE sẽ
được báo cáo nếu cần thiết. Độ cao tham chiếu cho QFE là mức cao sân bay
(aerodrome elevation). Riêng đối với đường CHC tiếp cận chính xác và đường CHC
tiếp cận không chính xác có mức cao của ngưỡng đường CHC chênh lệch so với mức
cao sân bay ≥ 2 m (7 ft) thì độ cao tham chiếu là mức cao của ngưỡng đường CHC
(threshold) liên quan.
11. Theo
quy định đối với nhóm thông báo phụ của MET REPORT/SPECIAL.
12. Ngoài
ra có thể bao gồm nhiệt độ mặt biển, trạng thái của biển hoặc độ cao sóng (theo
thỏa thuận hàng không khu vực).
13. Báo
cáo nếu RVR và/hoặc VIS <1 500 m, giới hạn dưới và giới hạn trên đối với việc
báo cáo RVR là 50 và 2000 m.
14. Phục
vụ hạ cánh tại sân bay có đường băng tiếp cận chính xác vàmức cao ngưỡng đường
CHC dưới độ cao sân bay ≥ 15 m, mức cao ngưỡng đường CHC được sử dụng làm mức
tham chiếu.
15. Đo
khí áp theo phần mười (0,1) hPa.
(Theo Phụ
đính C Phụ ước 3 ICAO - ATTACHMENT C. Selected criteria applicable to aerodrome
reports).
PHỤ LỤC E: (Quy định) MẪU BẢNG
TÓM TẮT KHÍ HẬU SÂN BAY
BẢNG
TÓM TẮT KHÍ HẬU SÂN BAY
|
MẪU E
|
Tổng hợp
tóm tắt số liệu trung bình khí hậu cho từng tháng trong năm
Sân bay:
……………………........
Thời gian
thống kê: Từ năm 20.. đến năm 20.. Tổng số lần quan trắc:………….
Vĩ độ:……………
Kinh độ:…..……….. Độ cao trên mực biển:……………(m)
CÁC
ĐẠI LƯỢNG KHÍ TƯỢNG
|
Đơn
vị
|
SỐ
LIỆU TRUNG BÌNH THEO CÁC THÁNG
|
Ghi
chú
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
1. Khí áp
|
mb
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhiệt độ
|
°C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Nhiệt độ trung
bình
|
°C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Cực đại tuyệt
đối
|
°C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Cực tiểu tuyệt
đối
|
°C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Độ ẩm tương đối
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Gió bề mặt
|
theo
16 hướng
la bàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 Hướng gió thịnh
hành
|
theo
16 hướng
la bàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 Tốc độ gió trung
bình
|
kt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 Tốc độ gió max
|
kt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Số ngày có sương
mù
|
ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Số ngày có mù
|
ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Số ngày có giáng
thủy (mưa, mưa rào, mưa phùn..)
|
ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Số ngày có dông
|
ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Số ngày có mây
TCU, CB
|
ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Số ngày có tầm
nhìn <= 60 m (hoặc ưu tiên mức tiêu chuẩn tối thiểu sân bay nếu có thể
lập thống kê)
|
ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Số ngày có trần
mây <= 800 m (hoặc ưu tiên mức tiêu chuẩn tối thiểu sân bay nếu có thể
lập thống kê)
|
ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC G: (Tham khảo) MẪU BẢNG TÓM TẮT KHÍ
HẬU SÂN BAY
BẢNG
TÓM TẮT KHÍ HẬU SÂN BAY
MẪU
G1
Tần suất xảy ra (%)
hướng và tốc độ gió thuộc những khoảng giá trị cụ thể cho tháng cụ thể trong
năm
Sân bay: …………………
Đường CHC: ……… Tháng: …..……
Thời gian thống kê:
Từ năm 20.. đến năm 20.. Tổng số lần quan trắc:………….
Vĩ độ:…………… Kinh
độ:…..……….. Độ cao trên mực biển:……………(m)
Hướng
gió
|
TỐC
ĐỘ GIÓ (KT)
|
Lặng
Gió
|
1-5
|
6-10
|
11-15
|
16-20
|
21-25
|
26-30
|
31-35
|
36-40
|
41-45
|
46-50
|
≥50
|
Tổng số
|
Lặng
gió
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35-36-01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02-03-04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
05-06-07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
08-09-10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11-12-13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14-15-16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17-18-19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20-21-22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23-24-25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26-27-28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29-30-31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32-33-34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thống kê tần suất (
%) số lần (obs) xảy ra hướng/ tốc độ gió thuộc các khoảng giá trị tương ứng trên
tổng số tất cả các obs quan trắc của tháng thống kê trong toàn bộ thời gian
thống kê (VD: Tất cả các obs của tháng 6 của 5 năm thống kê khí hậu).
BẢNG
TÓM TẮT KHÍ HẬU SÂN BAY
MẪU
G2
Tần suất xảy ra (%)
tầm nhìn ngang thấp dưới các giá trị cụ thể tại các thời điểm trong ngày của
tháng cụ thể trong năm
Sân bay: …………………
Đường CHC: ……… Tháng: …..……
Thời gian thống kê:
Từ năm 20.. đến năm 20.. Tổng số lần quan trắc:………….
Vĩ độ:…………… Kinh
độ:…..……….. Độ cao trên mực biển:……………(m)
Thời
gian (UTC)
|
TÂM
NHÌN NGANG KHÍ TƯỢNG
|
Ghi
chú
|
<
200
|
<
600 (*)
|
<800
(*)
|
<1000
|
<1100
(*)
|
<1500
|
<
3000
|
00
- 01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01
- 02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
- 03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
- 23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
- 00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Có thể thay thế
bằng các ngưỡng chuẩn hoặc các ngưỡng khai thác sân bay
BẢNG
TÓM TẮT KHÍ HẬU SÂN BAY
MẪU
G3
Tần suất xảy ra (%)
trần mây (ceiling) thấp dưới các giá trị cụ thể tại các thời điểm trong ngày
của tháng cụ thể trong năm
Sân bay: …………………
Đường CHC: ……… Tháng: …..……
Thời gian thống kê:
Từ năm 20.. đến năm 20.. Tổng số lần quan trắc:………….
Vĩ độ:…………… Kinh
độ:…..……….. Độ cao trên mực biển:……………(m)
Thời
gian (UTC)
|
TRẦN
MÂY
|
Ghi
chú
|
<
30 (100 ft)
|
<
60 (*) (200 ft)
|
<90
(*) (300 ft)
|
<150
(*) (500 ft)
|
<300
(1000 ft)
|
00
- 01
|
|
|
|
|
|
|
01
- 02
|
|
|
|
|
|
|
02
- 03
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
22
- 23
|
|
|
|
|
|
|
23
- 00
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
(*) Có thể thay thế
bằng các ngưỡng chuẩn hoặc các ngưỡng khai thác sân bay
BẢNG
TÓM TẮT KHÍ HẬU SÂN BAY
MẪU
G4
Tần suất (%) nhiệt độ
không khí theo bậc 05 độ C tại các thời điểm trong ngày của tháng cụ thể trong
năm
Sân bay: …………………
Đường CHC: ……… Tháng: …..……
Thời gian thống kê:
Từ năm 20.. đến năm 20.. Tổng số lần quan trắc:………….
Vĩ độ:…………… Kinh
độ:…..……….. Độ cao trên mực biển:……………(m)
Thời
gian (UTC)
|
NHIỆT
ĐỘ KHÔNG KHÍ
|
(-10)-(-5)
|
(-5)-0
|
0-5
|
5-10
|
10-15
|
15-20
|
20-25
|
25-30
|
30-35
|
>35
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thống kê tần suất (
%) số lần (obs) xảy ra Nhiệt độ không khí thuộc các khoảng giá trị tương ứng
trên tổng số tất cả các obs quan trắc của tháng thống kê trong toàn bộ thời
gian thống kê (VD: Tất cả các obs của tháng 6 của 5 năm thống kê khí hậu).
BẢNG
TÓM TẮT KHÍ HẬU SÂN BAY
MẪU
G5
Tần suất xảy ra hiện
tượng gió đứt tầng thấp trong khu vực sân bay tại các thời điểm trong ngày của
tháng cụ thể trong năm
Sân bay: …………………
Đường CHC: ……… Tháng: …..……
Thời gian thống kê:
Từ năm 20.. đến năm 20.. Tổng số lần quan trắc:………….
Vĩ độ:…………… Kinh
độ:…..……….. Độ cao trên mực biển:……………(m)
Thời
gian
(UTC)
|
GIÓ
ĐỨT TẦNG THẤP
|
Ghi
chú
|
Yếu
|
Trung
bình
|
Mạnh
|
Rất
mạnh
|
00
- 01
|
|
|
|
|
|
01
- 02
|
|
|
|
|
|
02
- 03
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
22
- 23
|
|
|
|
|
|
23
- 00
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC I: (Quy định) Hạn chế về tĩnh không
đối với việc đặt thiết bị quan trắc sân bay
(Theo
Tài liệu DOC 8896 của ICAO, phần Phụ lục 2 „Vị trí đặt thiết bị quan trắc
sân bay“)
(A) “OBSTACLE FREE
ZONE” — Khu vực không chướng ngại vật (OFZ): Nói chung, cảm biến khi tượng
không được vi phạm khu vực này trừ trường hợp có yếu tố địa phương đặc biệt cần
thiết, khi đó cảm biến phải có độ linh hoạt, được chiếu sáng hoặc nếu có thể
thì được ‚gắn‘ với một chướng ngại vật sẵn có.
(B) 1) Máy đo tầm
nhìn (tầm nhìn đường CHC) nằm trong khoảng từ 66 m đến 120 m từ tim đường CHC;
2) Máy đo độ cao chân
mây có thể được đặt ở khu vực này nếu không được đặt gần điểm đánh dấu giữa
(middle marker);
3) Nếu cần thiết phải
đặt trong dải lề đường CHC, máy đo gió với độ cao 10 m phải có khoảng cách tối
thiểu 90 m từ tim đường CHC.
(C) Vị trí thông
thường của máy đo tốc độ gió: các tim đường CHC tối thiểu 192 m đối với cột gió
cao 6 m; 220 m với cột gió cao 10 m, với giả thiết gió đo tại khu vực này có
thể đại diện cho khu vực đường CHC.
PHỤ LỤC K: (Quy định) Chữ viết tắt (ICAO) sử
dụng trong các bản tin khí tượng hàng không
A
AAA
|
(or AAB, AAC …
etc., in sequence) Amended
meteorological message (message type designator)
|
ABV
|
Above
|
ADS-C
|
Automatic dependent
surveillance - contract
|
AFTN
|
Aeronautical fixed
telecommunication network
|
AIREP
|
Air-report
|
AIRMET
|
Information
concerning en-route weather phenomena which may affect the safety of
low-levelaircraft operations
|
ALT
|
Altitude
|
AMD
|
Amend or amended
(used to indicate amended meteorological message; message type designator)
|
APCH
|
Approach
|
ASHTAM
|
A special series
NOTAM notifying, by means of a specific format,changes in activity of a
volcano, avolcanic eruption and/or volcanic ash cloud that is of significance
to aircraft operations
|
AT…
|
At (followed by
time at which weather change is forecast to occur)
|
ATS
|
Air traffic
services
|
B
BCFG
|
Fog patches
|
BECMG
|
Becoming
|
BKN
|
Broken
|
BL …
|
Blowing (followed
by DU = dust, SA = sand or SN = snow)
|
BLW
|
Below …
|
BR
|
Mist
|
BTN
|
Between
|
BUFR
|
Binary universal
form for the representation of meteorological Data
|
C
… C
|
Centre (preceded
by runway designation number to identify a parallel runway)
|
C
|
Degrees Celsius (Centigrade)
|
CALM
|
Calm
|
CAT
|
Clear air
turbulence
|
CAVOK
|
(to be pronounced
“KAV-OH-KAY”) Visibility,
cloud and present weather better than prescribedvalues or conditions
|
CB
|
(to be pronounced
“CEE BEE”) Cumulonimbus
|
CCA
|
(or CCB, CCC …
etc., in sequence) Corrected
meteorological message (message type designator)
|
CLD
|
Cloud
|
CLIMB-OUT
|
Climb-out area
|
COR
|
Correct or correction
or corrected (used to indicate corrected meteorological message;
messagetype designator)
|
CPDLC
|
Controller-pilot
data link communications
|
CTA
|
Control area
|
CU
|
Cumulus
|
D
D
|
Downward (tendency
in RVR during previous 10 minutes)
|
DEG
|
Degrees
|
DEPO
|
Deposition
|
DIF
|
Diffuse
|
DP
|
Dew point
temperature
|
DR …
|
Low drifting (followed
by DU = dust, SA = sand or SN = snow)
|
DS
|
Duststorm
|
DU
|
Dust
|
D-VOLMET
|
Data link VOLMET
|
DZ
|
Drizzle
|
E
E
|
East or eastern
longitude
|
EMBD
|
Embedded in a layer
(to indicate cumulonimbus embedded in layers of other clouds)
|
END
|
Stop-end (related
to RVR)
|
F
FBL
|
Light (used to
indicate the intensity of weather phenomena, interference or static reports,
e.g. FBL RA = light rain)
|
FC
|
Funnel cloud (tornado
or water spout)
|
FCST
|
Forecast
|
FEW
|
Few
|
FG
|
Fog
|
FIR
|
Flight information
region
|
FL
|
Flight level
|
FLUC
|
Fluctuating or fluctuation
or fluctuated
|
FM …
|
From (followed
by time weather change is forecast to begin)
|
FRONT
|
Front (relating
to weather)
|
FT
|
Feet (dimensional
unit)
|
FU
|
Smoke
|
FZ
|
Freezing
|
FZDZ
|
Freezing drizzle
|
FZFG
|
Freezing fog
|
FZRA
|
Freezing rain
|
G
G …
|
Variations from the
mean wind speed (gusts) (followed by figures in METAR/SPECI and TAF)
|
GAIN
|
Airspeed or
headwind gain
|
GAMET
|
Area forecast for
low-level flights
|
GR
|
Hail
|
GRIB
|
Processed
meteorological data in the form of grid point values expressed in binary form(meteorological
code)
|
GS
|
Small hail and/or
snow pellets
|
H
H
|
High pressure area or
the centre of high pressure
|
HPA
|
Hectopascal
|
HR
|
Hours
|
HURCN
|
Hurricane
|
HVY
|
Heavy (used to
indicate the intensity of weather phenomena, e.g. HVY RA = heavy rain)
|
HZ
|
Haze
|
I
IAVW
|
International
airways volcano watch
|
ICE
|
Icing
|
INC
|
In cloud
|
INTSF
|
Intensify or intensifying
|
ISOL
|
Isolated
|
K
KM
|
Kilometres
|
KMH
|
Kilometres per hour
|
KT
|
Knots
|
L
L
|
Low pressure area or
the centre of low pressure
|
LAT
|
Latitude
|
LCA
|
Local or locally
or location or located
|
LINE
|
Line (used in
SIGMET)
|
LONG
|
Longitude
|
LOSS
|
Airspeed or headwind
loss
|
LTD
|
Limited
|
LVL
|
Level
|
LYR
|
Layer or layered
|
M
… M
|
Metres (preceded
by figures)
|
M …
|
Minimum value of
runway visual range (followed by figures in METAR/SPECI)
|
MAX
|
Maximum
|
MBST
|
Microburst
|
MET
|
Meteorological or
meteorology
|
METAR
|
Aerodrome routine
meteorological report (in meteorological code)
|
MET REPORT
|
Local routine
meteorological report (in abbreviated plain language)
|
MID
|
Mid-point (related
to RVR)
|
MIFG
|
Shallow fog
|
MNM
|
Minimum
|
MOD
|
Moderate (used
to indicate the intensity of weather phenomena, interference or static
reports,e.g. MODRA = moderate rain)
|
MOV
|
Move or moving
or movement
|
MS
|
Minus
|
MSL
|
Mean sea level
|
MT
|
Mountain
|
MTW
|
Mountain waves
|
MWO
|
Meteorological
watch office
|
N
N
|
No distinct
tendency (in RVR during previous 10 minutes)
|
N
|
North or northern
latitude
|
NC
|
No change
|
NE
|
North-east
|
NIL
|
None or I
have nothing to send to you
|
NM
|
Nautical miles
|
NOSIG
|
No significant
change (used in trend-type landing forecasts)
|
NOTAM
|
A notice
distributed by means of telecommunication containing information concerning
theestablishment, condition or change in any aeronautical facility, service,
procedure or hazard, thetimely knowledge of which is essential to personnel
concerned with flight operations
|
NSC
|
Nil significant
cloud weather
|
NSW
|
Nil significant
|
NW
|
North-west
|
O
OBS
|
Observe or observed
or observation
|
OBSC
|
Obscure or obscured
or obscuring
|
OCNL
|
Occasional or occasionally
|
OPMET
|
Operational
meteorological (information)
|
OVC
|
Overcast
|
P
P …
|
Maximum value of
wind speed or runway visual range (followed by figures in METAR/SPECI
andTAF)
|
PL
|
Ice pellets
|
PO
|
Dust/sand whirls (dust
devils)
|
PRFG
|
Aerodrome partially
covered by fog
|
PROB
|
Probability
|
PS
|
Plus
|
PSYS
|
Pressure system(s)
|
Q
QFE
|
Atmospheric
pressure at aerodrome elevation (or at runway threshold)
|
QNH
|
Altimeter sub-scale
setting to obtain elevation when on the ground
|
R
R …
|
Runway (followed
by figures in METAR/SPECI)
|
RA
|
Rain
|
RAG
|
Ragged
|
RE
|
Recent (used to
qualify weather phenomena, e.g. RERA = recent rain)
|
RNAV
|
(to be pronounced
“AR-NAV”) Area
navigation
|
ROBEX
|
Regional OPMET
bulletin exchange (scheme)
|
RRA
|
(or RRB, RRC …
etc., in sequence) Delayed
meteorological message (message type designator)
|
RTD
|
Delayed (used to
indicate delayed meteorological message; message type designator)
|
RVR
|
Runway visual range
|
RWY
|
Runway
|
S
S
|
South or southern
latitude
|
S …
|
State of the sea (followed
by figures in METAR/SPECI)
|
SA
|
Sand
|
SCT
|
Scattered
|
SE
|
South-east
|
SEA
|
Sea (used in
connection with sea-surface temperature and state of the sea)
|
SECN
|
Section
|
SEV
|
Severe (used
e.g. to qualify icing and turbulence reports)
|
SFC
|
Surface
|
SG
|
Snow grains
|
SH …
|
Shower (followed
by RA = rain, SN = snow, PL = ice pellets, GR = hail, GS = small hail
and/orsnow pellets or combinations thereof, e.g. SHRASN = showers of rain and
snow)
|
SIG
|
Significant
|
SIGMET
|
Information
concerning en-route weather and other phenomena in the atmosphere which
mayaffect the safety of aircraft operations
|
SN
|
Snow
|
SNOCLO
|
Aerodrome closed
due to snow (used in METAR/SPECI)
|
SPECI
|
Aerodrome special
meteorological report (in meteorological code)
|
SPECIAL
|
Local special
meteorological report (in abbreviated plain language)
|
SQ
|
Squall
|
SQL
|
Squall line
|
SS
|
Sandstorm
|
STNR
|
Stationary
|
SW
|
South-west
|
T
T
|
Temperature
|
TAF
|
Aerodrome forecast (in
meteorological code)
|
TC
|
Tropical cyclone
|
TCAC
|
Tropical cyclone
advisory centre
|
TCU
|
Towering cumulus
|
TDO
|
Tornado
|
TEMPO
|
Temporary or temporarily
|
TL …
|
Till (followed
by time by which weather change is forecast to end)
|
TN …
|
Minimum temperature
(followed by figures in TAF)
|
TO To …
|
(place)
|
TOP
|
Cloud top
|
TREND
|
Trend forecast
|
TS
|
Thunderstorm (in
aerodrome reports and forecasts, TS used alone means thunder heard but
noprecipitation at the aerodrome)
|
TS …
|
Thunderstorm (followed
by RA = RAIN, SN = snow, PL = ice pellets, GR = hail, GS = small hailand/or
snow pellets or combinations thereof, e.g. TSRASN = thunderstorm with rain
and snow)
|
TURB
|
Turbulence
|
TX …
|
Maximum temperature
(followed by figures in TAF)
|
U
U
|
Upward (tendency
in RVR during previous 10 minutes)
|
UIR
|
Upper flight
information region
|
UTC
|
Coordinated
Universal Time
|
V
…V…
|
Variations from the
mean wind direction (preceded and followed by figures in METAR/SPECI,e.g.
350V070)
|
VA
|
Volcanic ash
|
VAAC
|
Volcanic ash
advisory centre
|
VC
|
Vicinity of the
aerodrome (followed by FG = fog, FC = funnel cloud, SH = shower, PO =
dust/sandwhirls, BLDU = blowing dust, BLSA = blowing sand, BLSN = blowing
snow, DS = duststorm,SS = sandstorm, TS = thunderstorm or VA = volcanic ash,
e.g. VCFG = vicinity fog)
|
VER
|
Vertical
|
VHF
|
Very high frequency
[30 MHz to 300 MHz]
|
VIS
|
Visibility
|
VOLMET
|
Meteorological
information for aircraft in flight
|
VRB
|
Variable
|
VV…
|
Vertical visibility
(followed by figures in METAR/SPECI and TAF)
|
W
W
|
West or western
longitude
|
W…
|
Sea-surface
temperature (followed by figures in METAR/SPECI)
|
WAFC
|
World area forecast
centre
|
WAFS
|
World area forecast
system
|
WI
|
Within
|
WID
|
Wide
|
WIND
|
Wind
|
WKN
|
Weaken or weakening
|
WRNG
|
Warning
|
WS
|
Wind shear
|
WSPD
|
Wind speed
|
WX
|
Weather
|