Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Công văn 1363/BCT-TTTN 2019 điều hành kinh doanh xăng dầu
Số hiệu:
1363/BCT-TTTN
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Bộ Công thương
Người ký:
Nguyễn Lộc An
Ngày ban hành:
02/03/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Kí nh gửi: C ác th ương nhân đầu mối ki nh doanh x ăng dầu
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ v ề k inh do anh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số
83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 c ủa L iên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương
pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng
Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu (sau đây gọ i tắt là Thông tư số 39/2014/ TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư số
90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch s ố 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp
t ính g iá cơ sở; cơ ch ế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều
hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ -CP ngày 03 tháng 9 n ăm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số
90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Q uyết định
số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ v ề việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn
nhiên liệu sinh học với nh iên liệu truyền thống;
Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngà y
29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh
doanh x ăng dầu;
Căn c ứ Công văn
số 1072/ BTC-QLG ngày 18 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;
C ăn cứ Công văn
số 638/BTC-QLG ngày 14 tháng 01 năm 2019 c ủa Bộ Tà i
ch ính về thuế nhập khẩu bình quân trong công
thức tính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính
s ố 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công b ố
giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về
tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá
cơ sở mặt hàng xăng RON95;
Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KT TH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ v ề công bố giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/ UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu
thuế bảo vệ môi trường;
Căn cứ Công văn số 203/BTC-QLG ngày
01 tháng 3 năm 2019 của Bộ Tà i ch ính
về điều hành kinh doanh xăng d ầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm
xăng dầu thế giới kể từ ngày 15 th áng 02 n ăm 2019 đến hết ngày 01 tháng 3 năm 2019 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Th ông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC , Th ông tư liên tịch số
90/2016/TTLT-BTC-BCT ;
Liên Bộ Công Thương - Tài chính công
bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến t rên
thị trường, nh ư sau:
Mặt
hàng
Gi á
cơ sở kỳ trước liền kề, ngà y1,2 15/02/2019 (đ ồng/l ít, kg)
Gi á
cơ sở kỳ công bố2 (đồng/ lít, kg)
Chênh
lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề
(đồng/ lít, kg)
(%)
(1)
(2)
(3)=(2)-(1)
(4)=[(3):(1)]x100
1. Xăng E5RON92
18.204
19.211
+1.007
+5,53
2 . Xăng R ON95-III
18.774
19.799
+1.025
+5,46
3. Dầu điêzen 0.05S
16.263
17.222
-959
5,89
4. Dầu hỏa
15.263
15.963
+700
+4,59
5. D ầu Ma dút 180CST 3.5S
14.974
15.483
+509
+3,40
Trước những diễn biến giá thành phẩm
xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu
theo cơ chế thị trường c ó sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ
Công Thương - Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá
xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như hiện
hành.
1.2. Ch i sử dụng
Quỹ B ình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 2.000 đồng/lít;
- Xăng RON95: 1 .250
đồng /lít;
- Dầu điezen:
1.354 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 1.078 đồng/lít;
- Dầu mad út:
1.400 đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu
Sau kh i thực hiện
việc trích lập, ch i sử dụng Quỹ Bình ổn giá x ăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu t iêu dùng ph ổ biến t rên thị trường
không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 17.211
đồng/l ít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn
18.549 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn
15.868 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 14.885 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao
hơn 14.083 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập, chi
sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đố i
v ới các mặt hàng x ăng dầu: Áp dụng từ
15 giờ 00 ngày 02 tháng 3 năm 2019.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng
xăng dầu: Do th ương nhân đầu m ối kinh
doanh xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00 ngày
02 tháng 3 năm 2019 đối với các mặt hàng xăng dầu.
- Kể từ 15 giờ 00 ngày 02 tháng 3 năm
2019, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công b ố
g iá cơ sở kỳ công b ố tại Công văn này
cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công b ố
gi á cơ sở kỳ k ế tiếp, việc điều chỉnh
giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu m ối kinh doanh
xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ,
Thông tư li ên tịch s ố
39/2014/TTLT-BCT-BTC , Th ông tư liên tịch s ố 90/2016/TTLT -BTC-BCT.
Bộ Công Thương thông báo c ác thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo t ình h ình thực hiện về L iên Bộ
Công Thương - Tài chính đ ể giám sát theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- L ã nh đạo B ộ Tài chính ( b /c);
- Cục Quản l ý Gi á , Thanh
t ra Bộ (BTC) ;
- Tổng cục Quản lý thị trường
(BCT);
- Hiệp hội X ă ng dầu Việt Nam (đ ể
biết);
- Thương nhân phân phối xăng dầu
(đ ể thực hiện);
- Lưu: VT, TTTN.
TL . BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Lộc An
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*
(15/02/2019 - 01/3/2019)
TT
Ngày
X92**
X95
Dầu hỏa
DO 0,05
FO 3,5S
VCB mua CK
VCB bán
1
15/2/19
64.390
66.130
78.530
78.360
416.330
23.150
23,250
2
16/2/19
3
17/2/19
4
18/2/19
66.690
68.540
80.570
80.700
427.840
23,150
23,250
5
19/2/19
66.370
68.220
80.090
80.380
427.240
23,150
23,250
6
20/2/19
66.200
67.750
79.330
79.890
424.100
23,150
23,250
7
21/2/19
67.160
68.850
80.240
80.760
425.680
23,150
23,260
8
22/2/19
67.760
69.790
80.590
81.350
426.810
23,150
23,265
9
23/2/19
10
24/2/19
11
25/2/19
67.520
69.500
80.520
81.320
419.760
23,160
23,265
12
26/2/19
65.650
67.450
78.150
79.230
413.370
23,160
23,250
13
27/2/19
67.060
68.960
79.310
80.500
420.190
23,160
23,250
14
28/2/19
67.470
69.370
79.760
81.090
425.320
23,160
23,250
15
1/3/19
68.350
70.540
80.820
81.860
436.870
23,160
23,250
Bquân
66.784
68.645
79.810
80.495
423.955
23,155
23,254
* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế
trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày
(MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt
Singapore)
** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng
E5RON92.
1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ B ì nh ổn giá
xăng dầu theo quy định là 0 đ ồng /l í t xăng E5, 300 đồng/lít xăng R O N95, 300
đồng/ lít đi êz en, 300 đồng/lít d ầ u hỏa,
300 đồng/kg dầu madút.
Công văn 1363/BCT-TTTN năm 2019 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1363/BCT-TTTN ngày 02/03/2019 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
1.184
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng