Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 3387/QĐ-UBND 2019 Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới Bình Định
Số hiệu:
3387/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Định
Người ký:
Nguyễn Tuấn Thanh
Ngày ban hành:
20/09/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH B ÌNH ĐỊNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
33 87/QĐ-UBND
Bình
Định, ngày 20 th áng 9 năm 20 19
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018
của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngà y 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ th ông;
Căn cứ K ế hoạch số 270/KH-BGDĐT ngày 02/5/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào
tạo, bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông mới;
Căn cứ Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH
ngày 24/01/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai Chương
trình giáo dục phổ thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 1752/TTr-SGDĐT ngày 11/9/2019 (sau khi tiếp thu ý kiến
tham gia góp ý của các đơn vị, địa phương liên quan),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới trên
địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch; đôn đốc, theo
dõi, báo cáo kết quả thực hiện cho Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Giáo
dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành đoàn thể có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GD&ĐT; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy ; (báo
cáo)
- CT, PCT VX;
- PVP VX;
- Lưu: VT, K9.
TM. Ủ Y BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định s ố 33 87/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 của UBND tỉnh Bình
Định)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đẩy mạnh việc thực hiện đổi m ới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông theo t inh
thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
2. Xây dựng nhiệm vụ, giải pháp huy động
các nguồn lực nhằm đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, trường l ớp học; đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên; chương trình, tài
liệu giáo dục địa phương;
3. Triển khai áp dụng Chương trình
giáo dục phổ thông (CTGDPT) mới theo đúng lộ trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo
(GD&ĐT), đảm bảo hiệu quả và phù h ợp với tình hình, đi ều kiện của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông về CTGDPT mới
Tiếp tục quán triệt các văn bản chỉ đạo
của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Bộ GD&ĐT về đổi mới CTGDPT; đẩy mạnh truyền
th ống, nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học
sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng về đổi mới CTGDPT; biểu dương kịp thời gương
người tốt, việc tốt trong thực hiện đổi mới CTGDPT.
2. Về đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên thực hiện CT GDPT mới
a) Đảm bảo số lượng chỉ tiêu biên
chế; sắp xếp, kiện toàn, bố trí đội ngũ nhà giáo
Hiện nay, tổng số cán bộ quản lý,
giáo viên trên địa bàn tỉnh Bình Định là 16.900, trong đó cán bộ quản lý là
1.330, giáo viên các cấp là 15.570, tỷ lệ đạt chuẩn là 100%, trên chuẩn 68.8%.
Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh B ình Định
hiện nay đảm bảo về chất lượng; đáp ứng được yêu cầu đổi mới và phát triển giáo
dục trong giai đoạn hiện nay; có trình độ chuyên môn, năng lực, có kinh nghiệm,
kỹ năng nghiệp vụ phù h ợp với vị trí việc làm; tỷ lệ đạt
chuẩn và trên chuẩn cao; có ý thức tự giác nâng cao trình độ chuyên môn, lý luận
chính trị. Qua đó nhanh chóng ti ếp cận được các nội dung,
chương trình đổi mới, phát triển giáo dục và phát huy được sở trường trong công
tác, sự sáng tạo trong hoạt động giảng dạy.
Tuy nhiên, so với nhu cầu hiện tại
thì số lượng giáo viên vẫn còn thiếu (đặc biệt là thiếu giáo viên mầm non để thực
hiện việc dạy học 2 buổi/ngày). Do đó, để triển khai tốt CTGDPT mới thì Sở Giáo
dục và Đào tạo cần phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan cần
thực hiện:
- Kịp thời xây dựng, hoàn thiện bổ
sung các vị trí việc làm, mô tả công việc, khung năng lực theo Đ ề án vị trí việc làm; xây dựng kế hoạch sử dụng biên chế đi đôi với Đ ề
án vị trí việc làm, Đ ề án tinh giản biên chế
nhưng phải đảm bảo số lượng người làm việc, chỉ tiêu biên chế nhà giáo theo quy
định về định mức biên chế, thời gian làm việc để đảm bảo số lượng đội ngũ nhà
giáo trong việc triển khai thực hiện CTGDPT mới.
- Thực hiện công tác tuyển dụng, bố
trí, sử dụng đội ngũ nhà giáo đúng quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp,
hạng viên chức, chỉ tiêu biên chế được giao, công khai, minh bạch, góp phần thu
hút được nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn, phẩm chất chính trị tốt về công
tác, đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
b) Đào tạo, bồi dưỡng đội ng ũ nhà giáo
Căn cứ chương trình, nội dung giảng dạy
theo CTGDPT mới, Sở GD&ĐT tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá tình
hình thực trạng, xác định nhu cầu, chỉ tiêu số lượng cần bồi dưỡng để tổ chức bồi
dưỡng đội ngũ nhà giáo cập nhật, bổ sung kiến thức, đáp ứng được nhiệm vụ giáo
dục theo chương trình mới; xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán các m ôn học, cử tham gia bồi dưỡng theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT và triển
khai, hướng dẫn, tập huấn lại cho 100% giáo viên tại địa phương.
Nâng cao chất lượng bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp nhà giáo; tăng cường công tác giáo dục tư tưởng
chính trị, phẩm chất đạo đức cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn
v ới việc triển khai thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động
và phong trào thi đua của ngành; tăng cường công tác đào tạo chuẩn hóa, nâng
chuẩn; đào tạo lại đội ngũ nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục; đổi mới, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác bồi dưỡng thường xuyên;
nâng cao tính tích cực, chú trọng việc tự bồi dưỡng của từng giáo viên; khuyến
khích, tạo mọi đi ều kiện cho nhà giáo được thường xuyên học
tập, b ồi dưỡng nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ
phù h ợp với vị trí, công việc đảm nhiệm.
- Thời gian hoàn thành K ế hoạch bồi dưỡng giáo viên:
+ Đối với giáo viên dạy l ớp 1: hoàn thành trước tháng 8/2020;
+ Đối với giáo viên dạy lớp 2, l ớp 6: hoàn thành trước tháng 8/2021;
+ Đối với giáo viên dạy lớp 3, l ớp 7, l ớp 10: hoàn thành trước tháng 8/2022;
+ Đối với giáo viên dạy lớp 4, lớp 8,
lớp 11: hoàn thành trước tháng 8/2023;
+ Đối với giáo viên dạy lớp 5, lớp 9,
lớp 12: hoàn thành trước tháng 8/2024;
- Đối tượng bồi dưỡng: Giáo viên và
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông.
- Hình thức bồi dư ỡng: Trực tiếp và qua mạng.
- Nội dung bồi dưỡng: Hướng dẫn thực
hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.
c) Đánh giá phân loại và đánh giá
chuẩn ngh ề nghiệp
Tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ, phẩm chất đạo đức, chiều hướng, khả năng phát triển của cán bộ quản lý, nhà
giáo theo các quy định của Bộ Nội vụ về đánh giá, phân loại cán bộ, c ông chức, viên chức và đánh giá chuẩn nghề nghiệp theo quy định của Bộ
GD&ĐT. Qua đó, nắm bắt được thực trạng chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực để
có cơ sở xây dựng kế hoạch sàng lọc, đào tạo, bồi dưỡng, bố
trí đội ngũ nhân lực.
3. Sắp xếp, quy
hoạch mạng lưới trường, lớp; đầu tư về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để thực
hiện CTGDPT mới
- Tiếp tục thực hiện “Quy hoạch mạng
lưới trường, lớp học (mầm non và phổ thông) của ngành GD&ĐT tỉnh Bình Định
đến năm 2020” theo Quyết định số 4006/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của UBND tỉnh
Bình Định. Rà soát, đánh giá thực trạng quy m ô, nhu cầu về
cơ sở vật chất, phòng học, phòng chức năng, thiết bị dạy học; xây dựng kế hoạch
đảm bảo cơ sở vật chất để triển khai CTGDPT mới phù hợp với đ iều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và quy mô phát triển giáo dục của địa
phương;
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch
số 35-KH/TU ngày 04/6/2018 của Tỉnh ủy Bình Định về việc thực hiện Nghị quyết Hội
nghị l ần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp
tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Trung ương, Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ; Quyết định số
2413/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành K ế hoạch thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ và
Kế hoạch số 35-KH/T U ngày 04/6/2018 của Tỉnh ủy;
- Xây dựng kế hoạch tổng thể và từng
năm thực hiện “Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho Chương trình mầm non và giáo dục
phổ thông giai đoạn 2017-2025” ban hành kèm theo Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày
29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ, phù h ợp với lộ trình
áp dụng CTGDPT mới và các tiêu chuẩn cơ bản về cơ sở vật ch ất trường, lớp học theo quy định mới của Bộ GD&ĐT. Ưu tiên đ ầu tư phòng học, đối với cấp tiểu học, đảm bảo 01 phòng/lớp để triển
khai dạy học 2 buổi/ngày, phòng học bộ môn đối với cấp trung học cơ sở và trung
học phổ thông, xóa bỏ phòng học tạm, phòng học bị xuống cấp; tiếp tục thực hiện
kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
- Chỉ đạo các trường phổ thông sử dụng
có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có; xây dựng kế hoạch đầu tư
cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung thiết bị dạy học thực hiện CTGDPT mới đảm bảo
thiết thực, hiệu quả. Ưu tiên đầu tư thiết bị phòng tin học, thiết bị dạy học
ngoại ngữ cho các trường phổ thông.
- Rà soát đầu tư và sử dụng có hiệu
quả cơ sở vật chất, thiết bị công nghệ thông tin phục vụ triển khai hệ thống
đào tạo, bồi dưỡng giáo viên qua mạng của Bộ GD&ĐT.
- Tăng cường cơ sở vật chất và thiết
bị dạy học tối thiểu để đảm bảo thực hiện CTGDPT mới theo lộ trình cụ thể:
+ Từ nay đến trước tháng 9/2020: Hoàn
thành việc chuẩn bị cơ sở vật chất và thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 theo
danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ GD&ĐT ban hành;
+ Từ tháng 9/2020 đến trước tháng
9/2021: Hoàn thành việc chuẩn bị cơ sở vật chất và thiết bị dạy học tối thiểu lớp
2 và lớp 6 theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ GD&ĐT ban hành;
+ Từ tháng 9/2021 đến trước tháng
9/2022: Hoàn thành việc chuẩn bị cơ sở vật chất và thiết bị dạy học tối thiểu lớp
3, lớp 7 và lớp 10 theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ GD&ĐT ban
hành;
+ Từ tháng 9/2022 đến trước tháng
9/2023: Hoàn thành việc chuẩn bị cơ sở vật chất và thiết bị dạy học tối thiểu lớp
4, lớp 8 và lớp 11 theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ GD&ĐT ban
hành;
+ Từ tháng 9/2023 đến trước tháng
9/2024: Hoàn thành việc chuẩn bị cơ sở vật chất và thiết bị dạy học tối thiểu lớp
5, lớp 9 và lớp 12 theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ GD&ĐT ban
hành;
4. Xây dựng
chương trình, nội dung giáo dục địa phương
Sở GD&ĐT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan xây dựng chương
trình, nội dung giáo dục địa phương cấp Tiểu học, THCS và THPT theo hướng dẫn của
Bộ GD&ĐT, nhằm cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản, cần thiết, thời
sự, gần gũi về văn hóa, lịch sử, địa lí, kinh tế, xã hội, môi trường, hướng
nghiệp ... của tỉnh Bình Định. Nội dung giáo dục địa phương cấp tiểu học được
tích hợp vào Hoạt động trải nghiệm.
Trên cơ sở chương trình giáo dục địa
phương, phối h ợp với Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam xây dựng
bộ tài liệu giáo dục địa phương để thống nhất sử dụng trong các trường phổ
thông trên toàn tỉnh, đảm bảo theo lộ trình thực hiện CTGDPT mới (có kế hoạch
riêng).
5. Bố trí kinh
phí thực hiện CT GDPT mới
- Đảm bảo ngân sách, kinh phí hàng
năm để thực hiện CTGDPT mới theo lộ trình cụ thể:
5.1. Tổng kinh phí triển khai thực
hiện Kế hoạch:
STT
Nội
dung
Tổng
số kinh phí thực hiện
(Tr.
Đồng)
Trong
đó
Năm
2020
Năm
2021
Năm
2022
Năm
2023
Năm
2024
1
Kinh phí đầu tư xây d ựng phòng học, phòng bộ môn; Trong đó:
2.744.900
549.500
549.500
549.500
549.500
546.900
Tiểu học
1.524.300
304.500
304.500
304.500
304.500
306.300
THCS
918.100
185.000
185.000
185.000
185.000
178.100
THPT
302.500
60.000
60.000
60.000
60.000
62.500
2
Kinh phí mua sắm thiết bị dạy học
theo Chương trình GDPT m ới; Trong đ ó:
1.012.250
75.350
168.050
255.500
254.850
258.500
Tiểu học
315.550
63.350
63.050
62.500
61.850
64.800
THCS
432.100
12.000
105.000
105.000
105.000
105.100
THPT
264.600
-
-
88.000
88.000
88.600
3
K inh
phí bồi dưỡng cán bộ quản lý, g iáo v iên theo Chương trình GDPT m ới (cấp tỉnh); Trong đó:
39.206
10.735
9.675
11.734
3.531
3.531
Kinh phí bồi dưỡng cán bộ quản lý
và giáo viên cốt cán tại địa phư ơng
12.458
535
1.401
3.460
3.531
3.531
Kinh phí bồi dưỡng giáo viên theo
môn học (Lịch sử và Địa l ý : công nghệ;
khoa học tự nhiên)
26.748
10.200
8.274
8.274
-
-
TỔNG
CỘNG
3.796.356
635.585
727.225
816.734
807.881
808.931
5.2. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Nguồn ngân sách nhà nước (Sự
ngh iệp GD và ĐT): 39,206 tỷ đồng (Ba mươi ch í n tỷ, hai trăm lẻ
sáu triệu đồng) để thực hiện công tác bồi dưỡng cán bộ
quản lý và giáo viên cốt cán tại địa phương; Trong đó:
- Kinh phí bồi dưỡng cán bộ quản lý
và giáo viên cốt cán tại địa phương: 12,458 tỷ đồng (Mười hai tỷ, b ố n trăm năm mươi t ám triệu đồng).
- Kinh phí bồi dưỡng giáo viên theo
môn học (Lịch sử và Địa lý; công nghệ; khoa học tự nhiên) : 26,748
tỷ đồng (Hai mươi sáu tỷ, bảy trăm b ố n
mươi t ám triệu đồng).
(Chi tiết theo từng năm theo mục
5.1 nêu trên)
b) Sử dụng nguồn k inh phí của các Đề án, Kế hoạch khác của ngành Giáo dục và Đào tạo để thực
hiện xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm thiết bị dạy h ọc.
- Tổng kinh phí sử dụng các Đề án, K ế
hoạch khác là: 3.757,150 tỷ đồng (Ba ngàn, bảy trăm năm
mươi bảy tỷ, một trăm năm mươi triệu đồng); Trong đó:
+ Kinh phí xây dựng cơ sở vật chất
(phòng học) cấp Tiểu học là 52,500 tỷ đồng (Năm mươi hai tỷ, năm trăm
triệu đồng) được sử dụng nguồn kinh phí từ Đề án tổ chức dạy học 2 buổi/ngày
cấp Tiểu học giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
+ Kinh phí xây dựng cơ sở vật chất và
mua sắm thiết bị dạy học (Phòng phục vụ học tập đ ối với cấp Tiểu học; phòng học và phòng học bộ m ôn đ ối với c ấp
THCS, THPT và mua sắm thiết bị dạy học theo Chương trình GDPT mới cho Tiểu học,
THCS và THPT) là 3.704,650 tỷ đồng (Ba ngàn,
bảy trăm l ẻ bốn tỷ, sáu trăm n ăm mươi triệu đồng); Trong đó: Kinh phí xây dựng
cơ sở vật chất là 2.692,400 tỷ đồng ; kinh phí mua sắm thiết bị dạy học
là 1.012,250 tỷ đồng; được sử dụng từ nguồn kinh phí của Kế hoạch triển
khai thực hiện “Đ ề án đảm bảo cơ sở vật chất cho Chương
trình mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025” ban hành theo Quyết định
số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
(Đ ính
kèm các phụ lục về k inh
ph í bồi dưỡng cho cán bộ quản lý và giáo viên; k inh ph í về tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để thực hiện Chương
trình Gi áo dục phổ thông mới)
6. Công tác kiểm
tra, giám sát
Ban Chỉ đạo đổi mới CTGDPT của tỉnh
tiến hành công tác kiểm tra, giám sát vào năm đầu tiên khi Chương trình các khối
lớp được triển khai. Các năm học tiếp theo, Ban chỉ đạo các cấp tỉnh, huyện, thị
xã, thành phố, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát việc triển khai thực hiện Chương trình; tổng hợp, đánh giá tình hình và kết
quả thực hiện đổ i mới Chương trình theo từng quý, từng
năm; thường xuyên và định kỳ từng năm học, báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện;
kịp thời đề xuất điều chỉnh, bổ sung các vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện.
7. Sơ kết, rút
kinh nghiệm
Hàng năm Ban chỉ đạo cấp tỉnh tổ chức
sơ kết, đánh giá tình hình triển khai thực hiện K ế hoạch,
rút kinh nghiệm để làm cơ sở cho công tác triển khai thực hiện cho các năm tiếp
theo.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục
và Đào tạo
- Là cơ quan chủ trì, ph ối hợp v ới các đơn vị, địa phương liên quan trên địa
bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện K ế hoạch; chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo về các nội dung liên quan đến
quá trình triển khai K ế hoạch; thực hiện báo cáo UBND tỉnh,
Bộ GD&ĐT về tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Chủ trì, ph ối
hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tổng rà soát,
xây dựng và triển khai kế hoạch chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên thực hiện CTGDPT m ới theo lộ trình thực hiện của
Bộ GD&ĐT.
Hoàn thành trước ngày 30/9/2019 các nội
dung:
+ Tổng rà soát đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên và xây dựng kế hoạch chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lí,
giáo viên, nhân viên.
+ Tổng rà soát cơ sở vật chất, thiết
bị dạy học của các cơ sở giáo dục phổ thông trong toàn tỉnh; hướng dẫn các cơ sở
giáo dục phổ thông sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có;
phối h ợp với Sở Tài Chính, Sở K ế hoạch
và Đầu tư xây dựng kế hoạch bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo lộ
trình thực hiện CT GDPT mới của Bộ GD&ĐT.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành, các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan xây dựng chương trình, nội
dung giáo dục địa phương của tỉnh. Việc xây dựng Kế hoạch xây dựng chương
trình, nội dung giáo dục địa phương hoàn thành trước ngày 30/9/2019.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông về việc triển khai, áp
dụng CTGDPT mới trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan xây dựng dự toán thực hiện Kế hoạch, báo cáo cơ
quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Giúp Ba n Chỉ đạo
đổi mới CTGDPT của tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai
thực hiện CTGDPT; tổng hợp, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện đổi mới
CTGDPT theo từng quý, từng năm để điều chỉnh, bổ sung kịp thời các vấn đề phát
sinh trong quá trình thực hiện. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch cho UBND tỉnh,
Bộ GD&ĐT theo quy định.
2. Sở Nội vụ
Phối h ợp với Sở
GD&ĐT xây dựng và triển khai kế hoạch chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên thực hiện CTGDPT mới theo lộ trình, đảm bảo đủ s ố lượng cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên theo quy định.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở
GD&ĐT tổng hợp, cân đối và bố trí nguồn vốn đầu tư từ nguồn ngân sách và
các chương trình, dự án khác để triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối
ngân sách, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo
quy định của Luật ngân sách nhà nước.
5. Sở Thông tin
và Truyền thông
Chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo
chí, Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao các huyện, thị xã, thành phố tăng
cường truyền thông về việc triển khai, áp dụng Chương trình giáo dục phổ thông
mới trên địa bàn tỉnh.
6. Báo Bình Định,
Đài Phát thanh và truyền hình Bình Định
Phối hợp với Sở GD&ĐT tăng cường
công tác truyền thông, tạo đồng thuận xã hội về việc triển khai, áp dụng CTGDPT
mới trên địa bàn tỉnh; biểu dương kịp thời những điển hình tiên tiến, gương người
tốt, việc tốt trong việc triển khai thực hiện CT GDPT mới.
7. Các sở, ban,
ngành, các tổ chức, đoàn thể có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định,
phối hợp với Sở GD&ĐT triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
8. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ nội dung Kế hoạch này để xây dựng
kế hoạch thực hiện CT GDPT mớ i của địa phương. Kế hoạch của
UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi về Ban Chỉ đạo đổ i m ới CT GDPT của tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) trước ngày 3 0/11/2019.
Yêu cầu các sở, ban, ngành trên địa
bàn tỉnh có liên quan triển khai thực hiện ./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, TX, TP;
- L ưu : VT,
K9.
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
NĂM 2020 - 2024
(Kèm theo Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 c ủ a UBND tỉ nh Bình Định)
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
Stt
Nội
dung
Tổng
cộng từ năm 2020-2024
Chia
ra
Năm
2020
Năm
2021
Năm
2022
Năm
2023
Năm
2024
T ỔNG CỘNG
39,205,740
10,735,680
9,674,780
11,734,160
3,530,560
3,530,560
1
Bồi dưỡng gi áo
viên cốt cán địa phương để bồi dưỡng giáo viên toàn tỉnh
12,457,340
534,880
1,400,980
3,460,360
3,530,560
3,530,560
2
Bồi dưỡng giáo viên theo môn học: Lịch
sử và Địa lý, Công nghệ, Khoa học Tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh)
26,748,400
10,200,800
8,273,800
8,273,800
Ghi chú: ( 1) B ồ i dưỡng giáo viên c ốt c án địa phương để b ồi dư ỡng giáo viên toàn tỉnh:
Bước 1:
Giáo viên theo từng bậc học (tiểu học, THCS, THPT) được Sở Giáo dục và Đào tạo tuyển
chọn cử tham gia tập huấn do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức (gọi là giáo viên cốt
cán cấp tỉnh) theo môn học (Bậc tiểu học 3 người/môn x 8
môn, Trung học cơ sở 3 người /môn x 15 môn, THPT 3 người x 14 môn)
Bước 2: Sở
Giáo dục và Đào tạo tổ chức tập huấn giáo viên cốt cán do các phòng Giáo dục và
Đào tạo cử tham gia tập huấn (gọi là giáo viên cốt cán cấp huyện) và giáo viên
các trường THPT theo từng môn học (trừ m ôn giáo dục trải
nghiệm, hướng nghiệp, Sở Giáo dục tập huấn giáo viên cốt cán cấp trường)
Bước 3: Các
phòng Giáo dục và Đào tạo tiến hành tập huấn đại trà cho toàn bộ giáo viên trên
địa bàn theo từng môn học, báo cáo viên là giáo viên đã tham gia tập huấn cấp tỉnh
(giáo viên cốt cán cấp huyện); Các trường THPT tập huấn cấp trường môn giáo dục
trải nghiệm, hướng nghiệp cho các giáo viên trong trường THPT
(2) B ồ i dưỡng gi áo viên theo môn học: Giáo viên phải dạy các môn tổ h ợp: Lịch sử và Địa
Lý, Công nghệ Khoa học Tự nhiên (Vật Lý, Sinh Học, Hóa Học)
PHỤ LỤC SỐ 2
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ BỒI DƯỠNG GIÁO
VIÊN ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
NĂM 2020 - 2024
(Kèm theo Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 c ủ a
UBND tỉ nh Bình Định)
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
Stt
Nội dung
Chia
ra theo năm
Tổng
c ộng d ự toán từ năm 2020-2024
Năm
2020
Năm
2021
Năm
2022
Năm
2023
N ăm 2024
I
Công tác phí của giáo viên cốt
cán tham gia tập huấn tại Trung ương
322,800
708,900
1,495,800
1,566,000
1,566,000
5,659,500
I .1
Công tác phí của giáo viên cốt
cán tham gia tập huấn tại Trung ương
1
Số báo cáo viên c ốt cán tập huấn TW
24
57
102
108
108
399
Tiểu học (8 môn x 3 người/môn)
24
24
27
33
33
141
Trung học cơ sở (11 môn x 3 người/môn)
33
33
33
33
132
Trung học phổ thông (14 môn
x 3 người/môn)
42
42
42
126
2
Dự toán chi phí công tác phí của
giáo vi ên cốt cán
280,800
666,900
1,453,800
1,524,000
1,524,000
5,449,500
Tiểu học
280,800
280,800
315,900
386,100
386,100
1,649,700
Trung học cơ sở
0
386,100
386,100
386,100
386,100
1,544,400
Trung học phổ thông
0
751,800
751,800
751,800
2,255,400
I .2
Công tác phí của Ban chỉ đạo
thay sách cấp tỉnh đi kiểm tra 11 hu yện
42,000
42,000
42,000
42,000
42,000
210,000
1
Tiền tàu xe (15 người x 100 km x 1.000 đồng)
1,500
1,500
1,500
1,500
1,500
7,500
Tiền lưu trú (120.000 đồng x 10 ngày x 15 người)
18,000
18,000
18,000
18,000
18,000
90,000
Tiền thuê chỗ nghỉ (150.000 đồng x10 ngày x 15 người)
22,500
22,500
22,500
22,500
22,500
112,500
II
Tổ chức tập hu ấn giáo viên cấp tỉnh tại Tp Quy Nhơn
212,080
692,080
1,964,560
1,964,560
1,964,560
6,797,840
1
Số giáo viên tập huấn
450
1,326
4,129
4,129
4,129
14,163
a
S ố giáo viên cốt
cán cấp huyện tham gia tập huấn cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo trực tiếp
tập huấn
450
1,326
1,395
1,395
1,395
5,961
Giáo viên cốt c án tiểu học
450
450
519
519
519
2,457
Giáo viên cốt cán trung học cơ sở
876
876
876
876
3,504
b
Số giáo viên THPT tham gia tập huấn
c ấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo trực tiếp tập huấn
2,734
2,734
2,734
8,202
2
S ố lớp GV c ốt cán (bình quân)
11
35
101
101
101
349
S ố lớp GV cốt cán
tiểu học
11
11
13
13
13
61
Số lớp GV c ốt
cán Trung học cơ sở
0
24
24
24
24
96
Số lớp GV cốt cán Trung học phổ
thông
0
0
64
64
64
192
3
Dự toán ch i ph í
tổ chức tập hu ấn
a
Tiền báo cáo viên (400.000 đ ồng/ti ết)
35,200
112,000
323,200
323,200
323,200
1,116,800
Ti ền báo cáo
viên lớp tiểu học
35,200
35,200
41,600
41,600
41,600
195,200
Ti ền báo cáo
viên lớp trung học cơ sở
0
76,800
76,800
76,800
76,800
307,200
Tiền báo cáo viên lớp THPT
0
0
204,800
204,800
204,800
614,400
b
Tiền nước uống (10.000 đồng/người/ngày)
880
20,080
25,360
25,360
25,360
97,040
Ti ền nước lớp
tiểu học
880
880
1,040
1,040
1,040
4,880
Ti ền n ước lớp trung học cơ sở
0
19,200
19,200
19,200
19,200
76,800
Ti ền nước lớp
trung học phổ thông
0
0
5,120
5,120
5,120
15,360
c
Tiền thuê phòng học (2.000.000 đồng/ngày)
176,000
560,000
1,616,000
1,616,000
1,616,000
5,584,000
Tiền thuê phòng học lớp tiểu học
176,000
176,000
208,000
208,000
208,000
976,000
Ti ền thuê
phòng học lớp trung học cơ sở
0
384,000
384,000
384,000
384,000
1,536,000
Tiền thuê phòng học lớp trung học
phổ thông
0
0
1,024,000
1,024,000
1,024,000
3,072,000
3
Dự toán tổ chức tập huấn
212,080
692,080
1,964,560
1,964,560
1,964,560
6,797,840
Tổng
cộng
534,880
1,400,980
3,460,360
3,530,560
3,530,560
12,457,340
Ghi chú: - Năm 2020 tập hu ấn giáo viên dạy lớp 1 của 8 m ôn: Tiếng Việt, Toán,
Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Âm nhạc, Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Hoạt động trải
nghiệm
- Năm 2021 tập huấn giáo viên dạy lớp
2 của 8 môn trên; tập huấn giáo viên dạy lớp 6 của 15 môn: Ngữ Văn, Toán, Tiếng
Anh, Giáo dục công dân, Lịch sử và Địa lý, Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh),
Công nghệ, Tin học, Âm Nhạc, Mỹ Thuật, Giáo dục thể chất, Hoạt động trải nghiệm
hướng nghiệp
- Năm 2022 tập huấn giáo viên dạy lớp
3 của 8 môn trên và thêm 02 môn Tin học và Công nghệ, Tiếng
Anh, tập huấn lớp 7 của 15 môn; Tập hu ấn lớp 10 của 14
môn: Ngữ V ăn, Toán, Ngoại Ngữ, GD thể chất, GD quốc phòng
An ninh, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục kinh tế v à pháp luật, Vật
lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin Học
- Năm 2023 tập huấn giáo viên dạy lớp
4 của 10 môn trên thêm môn Lịch sử và Địa lý, Khoa học; tập hu ấn lớp 8 của 15 môn, tập huấn lớp 11 của 14 môn: Ngữ Văn, Toán, Ngoại Ngữ,
GD thể chất, GD quốc phòng An ninh, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục kinh t ế và pháp luật, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin Học, Hoạt động
trải nghiệm hướng nghiệp
- Năm 2024 tập huấn giáo viên dạy lớp
5 của 12 môn, lớp 9 của 15 môn; lớp 12 của 14 môn
Mức chi công tác phí của giáo viên
c ốt cán tập huấn ở trung ương:
Đi ngoài tỉnh (Hà Nội): 8.600.000 đồng/người, bao gồm: Ti ền tàu xe (Quy Nh ơn
- Hà Nội): 2.550.000 đồng (2 vòng x 1.275.000
đồng/vòng)
Lưu trú: 2.000.000 đồng (10 ngày x
200.000 đồng/ngày), thuê phòng nghỉ: 4.050.000 đồng (9 ngày x
450.000đồng/ngày)
Trong tỉnh:
- Đối với tiểu học, THCS: 3.100.000 đồng
(tập huấn 8 ngày, một đợt), bao gồm: Tiền tàu xe: 100.000 đồng (bình quân: 100
km x 1.000 đồn g/km), lưu trú:
1.200.000 đồng/người (10 ngày x 120.000đồng/người),
tiền thuê phòng nghỉ: 1.800.000 đồng/người (9 ngày x 200.000
đồng/ngày)
- Đối với THPT: 9.300.000 đồng (tập
huấn 24 ngày, 03 đợt), bao gồm: Ti ền tàu xe: 100.000 đồng
(bình quân: 100 km x 1.000 đồng/km), lưu trú: 1.200.000 đồng/người (10 ngày x 120.000đồng/người), tiền thuê phòng nghỉ:
1.800.000 đồng/người (9 ngày x 200.000 đồng/ngày)
Mức chi báo cáo vi ên các lớp tập huấn: tính 80% mức chi quy định: 400.000 đồng/t iết (2.000.000 đồng/4 tiết x 80%)
PHỤ LỤC 3
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN CỐT CÁN THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
NĂM 2020 - 2024
(Kèm theo Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 c ủ a
UBND tỉ nh Bình Định)
Stt
Đơn
vị
Tổng
cộng
Năm
202 0
Năm
2021
Năm
2022
Năm
2023
Năm
2024
S ố
người
Số lớp
tập huấn
S ố
người
Số lớp
tập huấn
S ố
người
Số lớp
tập huấn
S ố
người
Số lớp
tập huấn
S ố
người
Số lớp
tập huấn
S ố
người
Số lớp
tập huấn
I
BẬC TIỂU HỌC
2,457
61
450
11
450
11
519
13
519
13
519
13
1
Giáo viên tiểu học (1)
1,755
40
351
8
351
8
351
8
351
8
351
8
2
Giáo viên dạy
các môn
702
21
99
3
99
3
168
5
168
5
168
5
+ Giáo dục thể chất
165
5
33
1
33
1
33
1
33
1
33
1
+ Âm Nhạc
165
5
33
1
33
1
33
1
33
1
33
1
+ Mỹ Thuật
165
5
33
1
33
1
33
1
33
1
33
1
+ Tin học và C ông nghệ
99
3
33
1
33
1
33
1
+ Ngoại Ngữ 1
108
3
36
1
36
1
36
1
II
BẬC TRUNG HỌC C Ơ SỞ
3,504
96
0
0
876
24
876
24
876
24
876
24
1
+ Toán học
240
8
60
2
60
2
60
2
60
2
2
+ Ngữ văn
252
8
63
2
63
2
63
2
63
2
3
+ Tiếng Anh
192
4
48
1
48
1
48
1
48
1
4
+ Vật lý (môn KHTN)
132
4
33
1
33
1
33
1
33
1
5
+ Hóa học (môn KHTN)
132
4
33
1
33
1
33
1
33
1
6
+ Sinh học (môn KHTN)
144
4
36
1
36
1
36
1
36
1
7
+ Lịch sử (môn LS và ĐL)
132
4
33
1
33
1
33
1
33
1
8
+ Địa lý (môn LS và ĐL)
132
4
33
1
33
1
33
1
33
1
9
+ Giáo dục công dân
132
4
33
1
33
1
33
1
33
1
10
+ Công nghệ
132
4
33
1
33
1
33
1
33
1
11
+ Tin học
132
4
33
1
33
1
33
1
33
1
12
+ Giáo dục thể chất
132
4
33
1
33
1
33
1
33
1
13
+ Mỹ thuật (môn Nghệ thuật)
132
4
33
1
33
1
33
1
33
1
14
+ Âm nhạc (môn
Nghệ Thuật)
132
4
33
1
33
1
33
1
33
1
15
+ Hoạt động trải nghiệm
1,356
32
339
8
339
8
339
8
339
8
III
BẬC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
8,202
192
0
0
0
0
2,734
64
2,734
64
2,734
64
1
+ Toán học
1,002
24
334
8
334
8
334
8
2
+ Ngữ văn
1,203
27
401
9
401
9
401
9
3
+ Tiếng Anh
1,020
24
340
8
340
8
340
8
4
+ Gi áo dục thể
chất
555
12
185
4
185
4
185
4
5
+ Giáo dục Qu ốc
phòng & An Ninh
255
6
85
2
85
2
85
2
6
+ Lịch sử
432
9
144
3
144
3
144
3
7
+ Địa lý
390
9
130
3
130
3
130
3
8
+ Giáo dục kinh t ế và Pháp luật
210
6
70
2
70
2
70
2
9
+ Vật lý
780
18
260
6
260
6
260
6
10
+ Hóa học
690
15
230
5
230
5
230
5
11
+ Sinh học
501
12
167
4
167
4
167
4
12
+ Công nghệ
204
6
68
2
68
2
68
2
13
+ Tin học
447
12
149
4
149
4
149
4
14
+ Hoạt động /hướng nghiệp
513
12
171
4
171
4
171
4
TỔNG
CỘNG
14,163
349
450
11
1,326
35
4,129
101
4,129
101
4,129
101
Ghi chú: Môn giáo dục Nghệ Thuật (Âm nhạc, Mỹ Thuật),
ở cấp THPT thực hiện tuyể n mới (không
bồi dưỡng) vì không có giáo viên dạy môn này
PHỤ LỤC SỐ 4
TỔNG HỢP DỰ TOÁN BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN DẠY
CÁC MÔN TỔ HỢP GIÁO DỤC PHỔ THÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
(Kèm theo Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 c ủ a
UBND tỉ nh Bình Định)
Đ ơn
vị tính: 1.000 đồng
Stt
Đơn vị
Giáo viên THCS cần bồi dưỡng
Dự toán kinh phí bồi dưỡng giáo viên cấp THCS
Giáo viên môn Công nghệ Bậc tiểu học
Định mức bồi dưỡng/năm
Dự toán kinh phí bồi dưỡng giáo viên công nghệ bậc tiểu
học năm 2020
Tổng c ộ ng dự toán bồi dưỡng từ năm 2020- 2022
Giáo viên THCS cần bồi dưỡng
Chia ra
Định mức bồi dưỡng/năm
Chia ra theo năm
Tổng số kinh phí đào tạo giáo viên THCS
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Dự toán kinh phí bồi dưỡng năm 2020
Dự toán kinh phí bồi dưỡng năm 2021
Dự toán k i nh phí bồi dư ỡ ng năm 2022
1
Phòng
GD&ĐT Tp Quy Nhơn
294
147
147
147
8,200
1,205,400
1,205,400
1,205,400
3,616,200
28
8,200
229,600
3,845,800
2
Phòng
GD&ĐT Tuy Phước
278
139
139
139
8,200
1,139,800
1,139,800
1,139,800
3,419,400
30
8,200
246,000
3,665,400
3
Phòng
GD&ĐT Tây Sơn
198
99
99
99
8,200
811,800
811,800
811,800
2,435,400
21
8,200
172,200
2,607,600
4
Phòng
GD&ĐT An Nhơn
151
76
76
76
8,200
619,100
619,100
619,100
1,857,300
22
8,200
180,400
2,037,700
5
Phòng G D &ĐT
Phù Cát
207
104
104
104
8,200
848,700
848,700
848,700
2,546,100
33
8,200
270,600
2,816,700
6
Phòng
GD&ĐT Phù Mỹ
277
139
139
139
8,200
1,135,700
1,135,700
1,135,700
3,407,100
29
8,200
237,800
3,644,900
7
Phòng G D &ĐT
Hoài Nhơn
380
190
190
190
8,200
1,558,000
1,558,000
1,558,000
4,674,000
32
8,200
262 , 400
4,936,400
8
Phòng
GD&ĐT Hoài Ân
106
53
53
53
8,200
434,600
434,600
434,600
1,303,800
18
8,200
147,600
1,451,400
9
Phòng
GD&ĐT An Lão
28
14
14
14
8,200
114,800
114,800
114,800
344,400
11
8,200
90,200
434,600
10
Phòng
GD&ĐT Vân Canh
45
23
23
23
8,200
184,500
184,500
184,500
553,500
9
8,200
73,800
627,300
11
Phòng
GD&ĐT Vĩnh Thạnh
54
27
27
27
8,200
221,400
221,400
221,400
664,200
2
8,200
16,400
680,600
Tổng cộng
2,018
1,009
1,009
1,009
90,200
8,273,800
8,273,800
8,273,800
24,821,400
235
1,927,000
26,748,400
PHỤ LỤC 5
SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN CẦN BỒI DƯỠNG DẠY CÁC MÔN TIN HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ, KHOA HỌC TỰ NHIÊN (VẬT LÝ, SINH HỌC, HÓA HỌC) ĐỂ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
Bậc tiểu học, trung học cơ sở
(Kèm theo Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 c ủ a
UBND tỉ nh Bình Định)
Đơn vị :
người
Stt
Đơn
vị
S ố
lượng giáo v iên môn được bồi dưỡng
Cộng
THCS và tiểu học
Chia
ra
Cộng
Chia
ra theo môn học của cấp THCS
Môn
C ông nghệ (tiểu học)
Môn
Vật Lý
Môn
Hóa học
Môn
Sinh học
Môn
Lịch sử
Môn
Đ ịa lý
1
Phòng GD&ĐT Tp Quy Nhơn
322
294
84
82
73
24
31
28
2
Phòng GD&ĐT Tuy Phước
308
278
77
69
68
25
39
30
3
Phòng GD&ĐT Tây Sơn
219
198
57
51
45
20
25
21
4
Phòng GD&ĐT An Nhơn
173
151
34
33
37
21
26
22
5
Phòng GD&ĐT Phù Cát
240
207
64
45
40
26
32
33
6
Phòng GD&ĐT Phù Mỹ
306
277
48
101
63
32
33
29
7
Phòng GD&ĐT Hoài Nhơn
412
380
78
122
108
14
58
32
8
Phòng GD&ĐT Hoài Ân
124
106
34
30
21
6
15
18
9
Phòng GD&ĐT An Lão
39
28
8
5
5
5
5
11
10
Phòng GD&ĐT Vân Canh
54
45
14
14
10
2
5
9
11
Phòng GD&ĐT Vĩnh Thạnh
56
54
17
11
14
4
8
2
Tổng
cộng
2,253
2,018
515
563
484
179
277
235
PHỤ LỤC SỐ 06
TỔNG HỢP KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ MUA SẮM
THIẾT BỊ DẠY HỌC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI TỪ NĂM 2020 ĐẾN
2024
(Kèm theo Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 c ủ a
UBND tỉ nh Bình Định)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Nhu cầu về CSCV và thiết bị dạy học
Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện có
Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cần đầu tư và mua sắm
Kinh phí đầu tư mua sắm (triệu đồng)
Kinh phí đầu tư tính theo năm
Ghi chú
Tổng số
Trong đ ó
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
Năm 2024
TỔNG CỘNG
3,757,150
3 , 757,150
624 , 850
717,550
805,000
804,350
805,400
Trong đó:
Kinh phí thực hiện phân cấp quản lý giáo dục
1
- Ngân
sách các huyện, thị xã, thành phố
3,190,050
3,190,050
564,850
657,550
657,000
656,350
654,300
Trong
đó:
+ Xây dựng
phòng học, phòng bộ m ô n
2,442,400
2,442,400
489,500
489,500
489,500
489,500
484,400
+ Mua s ắm
thiết bị dạy học
747,650
747,650
75,350
168,050
167,500
166,850
169,900
2
- Ngân
sách tỉnh
567,100
567,100
60,000
60,000
148,000
148,000
151,100
Trong
đó:
+ Xây dựng
phòng học, phòng bộ môn
302,500
302,500
60,000
60,000
60,000
60,000
62,500
+ Mua sắm
thiết bị dạy học
264,600
264,600
0
0
88,000
88,000
88,600
I
Tiểu học
1,839,850
1,839,850
367,850
367,550
367,000
366,350
371,100
1
Tổng số trường
Trường
233
233
0
2
Số học sinh
(năm học 2018-2019)
Học sinh
123,398
123,398
0
3
Số lớp học
(2018-2019); trong đó:
Lớp
4,347
4,347
0
Dự kiến
số lớp 1 (năm học 2020-202 1 )
Lớp
907
907
0
4
Số phòng học;
Trong đó:
Phòng
4,347
4,242
105
52,500
52,500
10,500
10,500
10,500
10,500
10,500
Ph ò ng
học/l ớ p
1.00
0.98
5
Số phòng phục
vụ học tập (nhu cầu 11 Phòng /trường)
Phòng
2,563
1,225
1,338
1,471,800
1,471,800
294,000
294,000
294,000
294,000
295,800
6
Thiết b ị d ạ y h ọ c (theo
CTGDPT)
315,550
315,550
63,350
63,050
62,500
61,850
64,800
Trong đ ó :
Thiết bị dạy
học lớp 1
Bộ
907
0
907
45,350
45,350
45,350
Thiết b ị dạy học
lớp 2
Bộ
901
0
901
45,050
45,050
45,050
Thiết b ị dạy học
lớp 3
Bộ
890
0
890
44,500
44,500
44,500
Thiết b ị dạy học
lớp 4
Bộ
877
0
877
43,850
43,850
43,850
Thi ế t b ị dạy học
lớp 5
Bộ
872
0
872
43,600
43,600
43,600
Thiết bị
tin học (bổ sung 50%)
Phòng
466
233
233
93,200
93,200
18,000
18,000
18,000
18,000
21,200
II
THCS
1,350,200
1,350,200
197,000
290,000
290,000
290,000
283,200
1
Tổng số trường
Trường
149
149
0
2
S ố học
sinh (năm học 2018-2019)
Học sinh
94,584
94,584
0
3
Số lớp học
(2018-2019); trong đó:
Lớp
2,655
2,655
0
Dự kiến
s ố lớp 6 (năm học 2021-2022)
Lớp
853
853
0
4
Số phòng h ọ c;
Trong đó:
Phòng
2,665
2,217
448
224,000
224,000
45,000
45,000
45,000
45,000
44,000
Tỷ l ệ phòng
học/ lớp
%
1.00
0.84
0
5
Số phòng phục
vụ học tập (nhu cầu 09 Phòng /trường)
Phòng
1,341
710
631
694,100
694,100
140,000
140,000
140,000
140,000
134,100
6
Thiết bị dạy
học tối thiểu (theo CTGDPT)
432,100
432,100
12,000
105,000
105,000
105,000
105,100
Trong đ ó :
d ự kiến 10 bộ/trường
Thi ế t bị dạy
học lớp 6
Bộ
1,490
0
1,490
372,500
93,000
93,000
2,5 tỷ/trường
Thiết bị dạy
học lớp 7
93,000
93,000
Thiết bị dạy
học lớp 8
93,000
93,000
Thiết bị dạy
học lớp 9
93,500
93,500
Thi ế t bị
tin học (bổ sung 50%)
Phòng
298
149
149
59,600
59,600
12,000
12,000
12,000
12,000
11,600
III
THPT
567,100
567,100
60,000
60,000
148,000
148,000
151,100
1
Tổng số trường
Trường
54
54
0
2
Số học sinh
(năm học 2018-2019)
Học sinh
52,497
52,497
0
3
Số lớp học
(2018-2019); trong đó:
Lớp
1,321
1,321
0
Dự kiến
số lớp 10 (năm học 2022-2023)
Lớp
615
615
0
4
Số phòng học; Trong đó:
Phòng
1,379
1,379
0
Tỷ lệ
phòng học/lớp
1
1.04
0
5
Số phòng phục
vụ học tập (nhu cầu 10 Phòng /trường)
Phòng
540
265
275
302,500
302,500
60,000
60,000
60,000
60,000
62,500
Thi ế t bị dạy
học (theo CTGDPT)
264,600
264,600
0
0
88,000
88,000
88,600
Trong đ ó :
Dự kiến 15 bộ/trường
Thi ế t bị dạy
học lớp 10
Bộ
810
0
810
243,000
81,000
81,000
4,5 tỷ/trường
Thiết bị dạy
học lớp 11
81,000
81,000
Thiết bị dạy
học lớp 12
81,000
81,000
Thiết bị
tin học (bổ sung 50%)
Phòng
108
54
54
21,600
21,600
7,000
7,000
7,600
(thiết
bị m ôn ngoại ngữ được thực hiện theo Đề án đã được
phê duyệt)
Quyết định 3387/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3387/QĐ-UBND ngày 20/09/2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Bình Định
2.352
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng