Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Thông tư 10/2024/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu:
10/2024/TT-BGTVT
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Giao thông vận tải
Người ký:
Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành:
10/04/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Sửa đổi hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo từ 01/6/2024
Ngày 10/4/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 10/2024/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Sửa đổi hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo từ 01/6/2024
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải.
(So với hiện nay, Thông tư 10/2024/TT-BGTVT bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác. Đồng thời, thay đổi nơi nhận hồ sơ là Sở Giao thông vận tải thay vì là Cảng vụ hàng hải khu vực, cơ quan, đơn vị chức năng được UBND cấp tỉnh giao nhiệm vụ trong trường hợp được phân cấp)
Hồ sơ bao gồm:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo mẫu;
- Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách;
(So với hiện nay, Thông tư 10/2024/TT-BGTVT cho phép sử dụng bản điện tử hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực ý kiến thống nhất với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách)
- Xuất trình bản chính để kiểm tra (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính, qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo hình thức phù hợp khác), bao gồm:
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.
Xem chi tiết tại Thông tư 10/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ 01/6/2024.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
10/2024/TT-BGTVT
Hà Nội, ngày 10
tháng 04 năm 2024
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng
6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về
quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung Điều 3 của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt
Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 16/2013/TTBGTVT) đã được sửa đổi, bổ sung
bởi Điều 1 Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam (sau đây viết
tắt là Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT)
“Điều 3. Thủ tục đăng ký vận
tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Thủ tục đăng ký vận tải hành
khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này được thực hiện
như sau:
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
đăng ký vận tải hành khách cố định trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải , hồ sơ bao gồm:
a) Bản đăng ký hoạt động vận tải
hành khách theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính hoặc bản điện tử
hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực ý kiến thống nhất bằng
văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả
hành khách;
c) Xuất trình bản chính để kiểm
tra (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử hoặc
bản sao điện tử có chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính, qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo hình thức phù hợp khác), bao gồm: Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.
2. Trình tự thực hiện: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý
như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp:
nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, chậm nhất không quá 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận
tải gửi xin ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ hàng hải khu vực, Cảng vụ đường
thủy nội địa trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
(sau đây gọi là Cảng vụ) nơi có tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo đi qua. Cảng vụ
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ
thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp
khác: nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải có
văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày ra văn bản thông báo, nếu tổ chức, cá nhân không hoàn thiện,
bổ sung hồ sơ thì Sở Giao thông vận tải kết thúc việc
giải quyết hồ sơ. Tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục làm thủ tục đăng ký vận tải
hành khách cố định phải thực hiện lại từ đầu theo quy định.
Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định,
chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải gửi xin ý kiến bằng văn bản của Cảng
vụ nơi có tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản;
3. Chậm nhất không quá 03 ngày
làm việc, kể từ khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan, đơn vị quy định tại
khoản 2 Điều này, Sở Giao thông vận tải xem xét, có
văn bản chấp thuận theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi
trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải
khách cố định trên tuyến. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời nêu
rõ lý do.”
Điều 2.
Thay thế, bãi bỏ một số khoản và phụ lục của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT và
Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT
1. Thay thế Phụ lục I của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT (đã được thay thế bởi khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT ) bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thay thế Phụ lục III của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT (đã được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT ) bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bãi bỏ khoản
2 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT .
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 6 năm 2024.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục
Đường thủy nội địa, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Báo Giao thông, Tạp chí Giao thông vận tải;
- Lưu: VT, Vtải (5).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG
BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT ngày 10 tháng 04 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
TÊN TUYẾN
THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH, THÀNH PHỐ
CẤP ĐĂNG KIỂM
GHI CHÚ
1.
Hải Hà - Đảo Trần - Cô Tô
Quảng Ninh
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
2.
Hải Phòng - Bạch Long Vĩ
Hải Phòng
Tàu biển từ Cấp hạn chế II trở
lên
3.
Cửa Việt - Cồn Cỏ
Quảng Trị
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
4.
Đà Nẵng - Hoàng Sa
Đà Nẵng
Tàu biển cấp không hạn chế
5.
Sa Kỳ - Lý Sơn
Quảng Ngãi
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
6.
Khánh Hòa - Trường Sa
Khánh Hòa
Tàu biển cấp không hạn chế
7.
Nha Trang - Hòn Nội
Khánh Hòa
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
8.
Phan Thiết - Phú Quý
Bình Thuận
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
9.
Vũng Tàu - Côn Đảo
Bà Rịa - Vũng Tàu
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
10.
Trần Đề - Côn Đảo
Sóc Trăng
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
11.
Trần Văn Thời - Hòn Chuối
Cà Mau
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
12.
Rạch Giá - Thổ Châu
Kiên Giang
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
13.
Rạch Giá - Nam Du
Kiên Giang
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
14.
Rạch Giá - Phú Quốc
Kiên Giang
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
Gồm 05 tuyến từ Rạch Giá đến
Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc)
15.
Kiên Lương - Phú Quốc
Kiên Giang
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên; phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB (trừ tàu khách)
Gồm 05 tuyến từ Hòn Chông đến
Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc)
16.
Hà Tiên - Phú Quốc
Kiên Giang
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên; phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB (trừ tàu khách)
Gồm 7 tuyến từ khu vực cụm
cảng Hà Tiên đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh
Đầm, Đá Chồng (Phú Quốc)
Gồm 7 tuyến từ xã Tiên Hải,
Thành phố Hà Tiên đến đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Dương
Đông, Vịnh Đầm, Đá Chồng (Phú Quốc)
17.
Phú Quốc - Thổ Châu
Kiên Giang
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
18.
Nam Du - Phú Quốc
Kiên Giang
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
Gồm 04 tuyến từ Nam Du đến Dương
Đông, An Thới, Vịnh Đầm, Bãi Vòng (Phú Quốc)
19.
Cần Thơ - Côn Đảo
Cần Thơ/Bà Rịa-Vũng Tàu
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
20.
Khai Long - Hòn Khoai
Cà Mau
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
21.
Năm Căn - Hòn Khoai
Cà Mau
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
22.
Năm Căn - Hòn Chuối
Cà Mau
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
23.
Năm Căn - Phú Quốc
Cà Mau/Kiên Giang
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
24.
Năm Căn - Nam Du
Cà Mau/Kiên Giang
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
25.
Năm Căn - Thổ Châu
Cà Mau/Kiên Giang
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
26.
Sông Đốc - Thổ Châu
Cà Mau/Kiên Giang
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
27.
Sông Đốc - Phú Quốc
Cà Mau/Kiên Giang
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
28.
Sông Đốc - Nam Du
Cà Mau/Kiên Giang
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
29.
Khai Long - Phú Quốc
Cà Mau/Kiên Giang
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
30.
Đà Nẵng - Lý Sơn
Đà Nẵng/Quảng Ngãi
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
31.
Thành phố Hồ Chí Minh - Côn Đảo
Thành phố Hồ Chí Minh/Bà Rịa-Vũng
Tàu
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
32.
Cửa Tùng - Cồn Cỏ
Quảng Trị
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
33.
Vịnh An Hòa - Lý Sơn
Quảng Nam/Quảng Ngãi
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
34.
Cửa Đại - Lý Sơn
Quảng Nam/Quảng Ngãi
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
35.
Cù Lao Chàm- Lý Sơn
Quảng Nam/Quảng Ngãi
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
36.
Đà Nẵng - Cù Lao Chàm
Đà Nẵng/Quảng Nam
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
37.
Trà Vinh - Côn Đảo
Trà Vinh/Bà Rịa-Vũng Tàu
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
38.
Bến Tre - Côn Đảo
Bến Tre/Bà Rịa-Vũng Tàu
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT ngày 10 tháng 04 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
VĂN
BẢN CHẤP THUẬN
Kính
gửi: 3 ………………………………………....
- Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong
vùng biển Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số
…/2024/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong
vùng biển Việt Nam;
Tên cơ quan, tổ chức ……… chấp
thuận hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
………… với các nội dung sau đây:
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá
nhân kinh doanh):...............................................
- Địa chỉ giao dịch:.................................................................................................
- Số điện thoại: …………………….;
Fax/email:..................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: ………….ngày..................................
- Cơ quan cấp:........................................................................................................
Hoạt
động vận tải khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội
dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ …………………….……..đến.........................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt
động trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên
phương tiện, số đăng ký)…., trọng tải: …..(ghế)
(Các phương tiện khác ghi
tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi
tuyến vận tải:
- Tuyến 1: + Tối đa có ……… chuyến/ngày
(tuần); xuất phát tại: ……vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần):
.................................................................................
+ Các cảng, bến đón, trả hành
khách trên tuyến:...................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Thời hạn hoạt động :……………………
……………………………………
Văn bản chấp thuận đăng ký hoạt
động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo có hiệu lực
kể từ ngày ký văn bản./.
Nơi nhận:
- Như Điều... ;
-..............;
- Lưu: VT,.........
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
___________________
1 UBND tỉnh thành phố
trực thuộc Trung ương đối với trường hợp Sở Giao thông vận tải chấp thuận hoặc
Cục Hàng hải Việt Nam đối với trường hợp Cảng vụ hàng hải chấp thuận.
2 Sở Giao thông vận
tải hoặc Cảng vụ hàng hải đối với trường hợp Cảng vụ hàng hải chấp thuận.
3 Tên doanh nghiệp
(hộ hoặc cá nhân kinh doanh)
Thông tư 10/2024/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
THE MINISTRY OF
TRANSPORT OF VIETNAM
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
No.
10/2024/TT-BGTVT
Hanoi, April 10,
2024
CIRCULAR
AMENDMENT
TO CIRCULARS ON MANAGEMENT OF WATERWAY ROUTE FROM MAINLAND TO ISLANDS IN
VIETNAMESE SEAWATERS
Pursuant to the Vietnam Maritime Code dated
November 25 of 2015;
Pursuant to the Law on Inland Waterway Traffic
dated June 15 of 2004;
Pursuant to the Law on amendment to the Law on
Inland Waterway Traffic dated June 17 of 2014;
Pursuant to Decree No. 56/2022/ND-CP dated
August 24, 2022 of the Government on functions, tasks, powers, and
organizational structures of Ministry of Transport;
At request of Director of Transportation
Department, Director of Vietnam Maritime Administration, and Director of
Vietnam Inland Waterway Administration;
The Minister of Transport promulgates Circular
on amendment to Circulars on management of waterway route from mainland to islands
in Vietnamese seawaters.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
“Article 3. Procedures for registering permanent
passenger transport on waterway route from mainland to islands
Procedures for registering permanent passenger
transport on waterway route from mainland to islands under Appendix I attached
hereto:
1. Applicants shall submit permanent passenger
transport registration to Departments of Transport in person or via post service
or online public service system or other appropriate means. The registration
consists of:
a) Passenger transport operation registration using
form under Appendix II attached hereto;
b) Original copies or electronic original copies or
electronic copies or certified true electronic copies of written consensus or
agreement signed with port, dock authorities which watercrafts enter to pick up
and drop off passengers;
c) Original copies (in case of in-person
submission) or original electronic copies or certified true electronic copies
(in case of submission via post service, online public service system, or other
appropriate means) of: Vehicle registration certificate; Vehicle technical
safety and environmental protection certificate effective and appropriate to
the operating route.
2. Procedures: Departments of Transport shall
receive, inspect the registration, and proceed as follows:
a) In case of in-person submission: where the
registration is inadequate, Departments of Transport will return the registration
and guide the applicants to supplement the registration; where the registration
is adequate, Departments of Transport shall request written approve from local
maritime port authorities, local inland waterway port authorities affiliated to
Vietnam Inland Waterway Administration (hereinafter referred to as “port
authorities”) where mainland-to-island waterway route is located within 3
working days after receiving the registration. Port authorities must respond in
writing within 3 working days after receiving the written request;
b) In case of submission via post service or online
public service or other appropriate means: where the registration is
inadequate, Departments of Transport must request the applicants in writing to
supplement the registration within 2 working days after receiving the
registration. Where the applicants fail to supplement the registration within
30 days after receiving the written request, Departments of Transport shall
conclude processing of the registration. In this case, if the applicants wish
to register permanent passenger transport, they must start the procedures from
the beginning.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
3. Within 3 working days after receiving written
response from agencies and entities under Clause 2 of this Article, Departments
of Transport shall consider and issue written approval using form under
Appendix II attached hereto in person or via post service or online public
service system to the applicants. In case of rejection, Departments of
Transport shall issue written response stating reason for rejection.”
Article 2. Replace, annul
Clauses and Appendices of Circular No. 16/2013/TT-BGTVT and Circular No.
24/2022/TT-BGTVT
1. Replace Appendix I of Circular No.
16/2013/TT-BGTVT (replaced by Clause 7 Article 1 of Circular No.
24/2022/TT-BGTVT) with Appendix I attached hereto.
2. Replace Appendix III of Circular No.
16/2013/TT-BGTVT (replaced by Clause 8 Article 1 of Circular No.
24/2022/TT-BGTVT) with Appendix II attached hereto.
3. Annul Clause 2 Article 1 of Circular No.
24/2022/TT-BGTVT.
Article 3. Entry into force
This Circular comes into force from June 01, 2024.
Article 4. Organizing
implementation
Chief of Ministry Office, Chief Ministry
Inspectorate, directors of affiliated departments, Director of Vietnam Maritime
Administration, Director of Vietnam Inland Waterway Administration, Director of
Vietnam Register, Director of Departments of Transport, heads of agencies,
entities, and relevant organizations, individuals are responsible for the
implementation of this Circular./.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Nguyen Xuan Sang
Thông tư 10/2024/TT-BGTVT ngày 10/04/2024 sửa đổi các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
5.145
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng