BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2024/TT-BGTVT
|
Hà Nội ngày 05
tháng 4 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH SỬA ĐỔI 01:2024 QCVN 43:2012/BGTVT - QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRẠM DỪNG NGHỈ ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm
2008;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư ban hành Sửa đổi 01:2024 QCVN 43:2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Sửa đổi 01:2024 QCVN 43:2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ
Mã số đăng ký: Sửa đổi
01:2024 QCVN 43:2012/BGTVT.
Điều 2.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2012/TT- BGTVT ngày 15 tháng 11
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ
Thay thế cụm từ “Tổng cục
trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam” bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Đường bộ Việt
Nam” tại Điều 3.
Điều 3.
Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2024.
2. Các trạm dừng nghỉ đã được
công bố đưa vào khai thác trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải
hoàn thành việc sửa chữa, nâng cấp các hạng mục công trình bảo đảm đáp ứng các
yêu cầu của Quy chuẩn này trước ngày 01/01/2027.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục
Đường cao tốc Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận
tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Các cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Công Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT(H.Lưu).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
SỬA ĐỔI 01:2024 QCVN
43:2012/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRẠM DỪNG NGHỈ ĐƯỜNG
BỘ
National technical regulation on roadside station
Lời nói đầu
Sửa đổi 01:2024 QCVN 43:2012/BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số quy định của QCVN 43:2012/BGTVT.
Sửa đổi 01:2024 QCVN 43:2012/BGTVT
do Cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành kèm theo Thông tư số ………….. /2024/TT-BGTVT ngày …… tháng …… năm 2024.
Quy chuẩn này được biên soạn
trên cơ sở:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 43:2012/BGTVT;
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, Tiêu chuẩn quốc gia: QCVN 01:2020/BCT, QCVN 01-1:2018/BYT, QCXDVN
05:2008/BXD, QCVN 06:2022/BXD, QCVN 10:2014/BXD, TCVN
4319:2012, TCVN 5687:2010.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRẠM DỪNG NGHỈ ĐƯỜNG BỘ
National technical regulation on roadside station
Phần
I. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần I QCVN
43:2012/BGTVT
1. Sửa
đổi, bổ sung điểm 1.3 Điều 1 như sau:
“1.3. Tài liệu viện
dẫn
- QCVN 01:2020/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu.
- QCVN 01-1:2018/BYT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
- QCXDVN 05:2008/BXD Nhà ở và công
trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức khoẻ.
- QCVN 06:2022/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
- QCVN 10:2014/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp
cận sử dụng.
- TCVN 4319:2012
Nhà và công trình công cộng - Nguyễn tắc cơ bản để thiết kế.
- TCVN 5687:2010
Thông gió, điều tiết không khí - Tiêu chuẩn thiết kế.”
2. Sửa
đổi, bổ sung đoạn a điểm 1.4 Điều 1 như sau:
“a) Trạm dừng nghỉ
đường bộ (sau đây gọi là trạm dừng nghỉ) là công trình thuộc kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ, được xây dựng trên tuyến đường cao tốc, tuyến quốc lộ hoặc
đường tỉnh để cung cấp các dịch vụ phục vụ người và phương tiện tham gia giao
thông.”.
Phần
II. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần II QCVN
43:2012/BGTVT
1. Sửa đổi, bổ sung một số
nội dung điểm 2.1 như sau:
1.1.
Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1.1 như sau:
“2.1.1. Hệ thống trạm
dừng nghỉ phải phù hợp với Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.”.
1.2.
Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1.2 như sau:
“2.1.2. Điểm đấu nối của đường
ra vào trạm dừng nghỉ với đường bộ phải được thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-GP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 và Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.”.
1.3.
Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1.4 như sau:
“2.1.4. Các công
trình, thiết bị của trạm dừng nghỉ phải được xây dựng, lắp đặt bảo đảm tương ứng
với cấp công trình theo quy định tại TCVN
4319:2012 và các quy định liên quan khác.”.
1.4.
Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1.5 như sau:
“2.1.5. Hệ thống điện,
nước, chiếu sáng, thông tin liên lạc của trạm dừng nghỉ phải bảo đảm đồng bộ,
hoàn chỉnh, tuân thủ theo các quy định tại QCVN
07:2010/BXD, TCVN 4319:2012 để có thể
cung cấp an toàn, liên tục, ổn định các dịch vụ cho người, phương tiện giao
thông. Hệ thống điện phục vụ cho các trụ, thiết bị sạc điện cho xe ô tô điện phải
bảo đảm đồng bộ, hoàn chỉnh theo nhu cầu sử dụng và từng giai đoạn đầu tư.
2. Sửa đổi, bổ sung câu dẫn
và một số nội dung của điểm 2.2 như sau:
2.1.
Sửa đổi, bổ sung câu dẫn điểm 2.2 như sau:
“Các hạng mục công
trình cơ bản của trạm dừng nghỉ được chia làm 03 nhóm, gồm: Các công trình dịch
vụ công (cung cấp dịch vụ miễn phí), các công trình dịch vụ thương mại và các
công trình bổ trợ.”.
2.2.
Sửa đổi, bổ sung đoạn g điểm 2.2.1 như sau:
“g) Nơi trực nhiệm vụ
cứu hộ, cứu nạn, sơ cứu tai nạn giao thông.”.
2.3.
Bổ sung đoạn g, đoạn h điểm 2.2.2 như sau:
“g) Khu vực lắp đặt trụ
sạc điện, thiết bị sạc điện;
h) Trạm biến áp, trạm phát
điện dự phòng.”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số
nội dung điểm 2.3 như sau:
3.1.
Sửa đổi, bổ sung điểm 2.3.1 như sau:
“2.3.1. Phân loại
và phạm vi áp dụng của từng loại trạm dừng nghỉ:
a) Trạm dừng nghỉ được chia
làm 04 loại căn cứ vào diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình bắt buộc
phải có, các hạng mục khuyến khích có đối với từng loại như trong bảng sau:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Loại trạm dừng nghỉ
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
01
|
Tổng diện tích mặt bằng trạm
dừng nghỉ (diện tích tối thiểu)
|
m²
|
10.000
|
5.000
|
3.000
|
1.000
|
02
|
Khu vực đỗ xe (diện tích tối
thiểu)
|
m²
|
5.000
|
2.500
|
1.500
|
500
|
03
|
Số vị trí đỗ xe tối thiểu
có thể bố trí xe ô tô vào sạc điện chiếm 10% tổng vị trí đỗ xe; việc đầu tư hạ
tầng dành để lắp đặt trụ sạc, thiết bị sạc phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng và từng
giai đoạn đầu tư.
|
|
Có
|
Khuyến khích có
|
04
|
Đường xe ra, vào
|
|
Đường ra, vào riêng biệt
|
Đường ra, vào chung rộng tối thiểu 7,5 m.
|
05
|
Khu kiểm tra, bảo dưỡng, sửa
chữa phương tiện hoặc khu vực rửa xe
|
|
Có
|
Khuyến khích có
|
06
|
Trạm cấp nhiên liệu
|
|
Có
|
Khuyến khích có
|
07
|
Kết cấu mặt sân khu vực đỗ
xe
|
|
Thảm nhựa hoặc bê tông có chiều dày tối thiểu 07 cm
|
08
|
Khu vệ sinh
|
|
Có diện tích ≥ 3% tổng diện tích xây dựng; có nơi vệ sinh phục vụ người
khuyết tật theo QCVN 10:2014/BXD
|
09
|
Phòng nghỉ tạm thời cho
lái xe (diện tích tối thiểu)
|
m²
|
36
|
24
|
18
|
18
|
10
|
Không gian nghỉ ngơi (Khu
vực có mái che và khu vực trồng cây xanh có ghế ngồi)
|
|
Tối thiểu bằng 10% tổng diện tích mặt bằng trạm dừng nghỉ (TCVN 4319:2012)
|
11
|
Nơi cung cấp thông tin
|
|
Có
|
12
|
Khu vực ăn uống, giải khát
|
|
Có
|
13
|
Khu vực giới thiệu và bán
hàng hóa
|
|
Có
|
14
|
Phòng trực cứu hộ, sơ cứu
tai nạn giao thông
|
|
Có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Phạm vi áp dụng đối với từng
loại trạm dừng nghỉ:
Căn cứ vào lưu lượng phương tiện,
hành khách thông qua tuyến đường và điều kiện cụ thể của khu vực nơi xây dựng
trạm dừng nghỉ để tính toán quy mô, năng lực cung cấp dịch vụ của trạm dừng nghỉ.
Trên các tuyến quốc lộ, đường cao tốc xây dựng phải áp dụng quy mô trạm dừng
nghỉ Loại 1 hoặc Loại 2 hoặc Loại 3 và phù hợp với Quy hoạch kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.”.
3.2.
Sửa đổi, bổ sung đoạn b và đoạn c điểm 2.3.2 như sau:
“b) Diện tích tối thiểu
cho một vị trí đỗ của xe ô tô khách, xe ô tô tải là 40 m² và cho xe ô tô con là
25 m². Có vạch sơn để phân định rõ từng vị trí đỗ xe. Có vị trí đỗ xe riêng cho
người khuyết tật với diện tích tối thiểu 25 m² theo QCVN 07:2010/BXD;
c) Đường lưu thông trong trạm
dừng nghỉ phải có các biển báo hiệu, vạch kẻ đường; có bán kính quay xe phù hợp
(nhưng bán kính tối thiểu không nhỏ hơn 10m tính theo tim đường) được quy định
tại QCVN 07:2010/BXD để đảm bảo cho các loại
phương tiện lưu thông an toàn trong khu vực trạm dừng nghỉ;”.
3.3.
Sửa đổi, bổ sung đoạn b điểm 2.3.4 như sau:
“b) Khu vệ sinh phải đảm
bảo chống thấm, chống ẩm ướt, thoát mùi hôi thối, thông thoáng, tường, mặt sàn
và thiết bị phải luôn sạch sẽ. Số lượng, chất lượng các loại thiết bị vệ sinh
phải phù hợp với quy định của từng loại công trình theo TCVN 4319:2012;”.
3.4.
Sửa đổi, bổ sung đoạn a điểm 2.3.8 như sau:
“a) Việc thiết kế, xây
dựng, hoạt động của khu vực cấp nhiên liệu phải được thực hiện đúng theo các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết kế cửa hàng xăng dầu QCVN 01:2020/BCT;”.
3.5.
Sửa đổi, bổ sung đoạn b điểm 2.3.9 như sau:
“b) Chất lượng nước phục
vụ cho ăn uống và chất lượng nước phục vụ cho sinh hoạt phải bảo đảm đáp ứng đầy
đủ các chỉ tiêu chất lượng theo quy định tại QCVN
01-1:2018/BYT;”.
4. Sửa
đổi, bổ sung đoạn d và đoạn đ điểm 2.4 như sau:
“d) Đối với trạm dừng
nghỉ có xưởng bảo dưỡng, sửa chữa phải có hệ thống thu gom, lưu giữ, xử lý chất
thải nguy hại theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Có biện pháp giảm thiểu bụi khí thải, hạn chế tiếng ồn, phát sáng, phát nhiệt ảnh
hưởng đến môi trường xung quanh theo quy định tại QCXDVN 05:2008/BXD;
đ) Trạm dừng nghỉ phải được
xây dựng và lắp đặt các trang thiết bị phòng chống cháy nổ theo đúng các quy định
tại QCVN 06:2022/BXD.”.
Phần
III. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần III QCVN
43:2012/BGTVT
1. Sửa
đổi, bổ sung điểm 3.2 như
sau:
“3.2. Trách nhiệm
quản lý nhà nước
3.2.1. Trách nhiệm của Cục
Đường bộ Việt Nam
Tổ chức triển khai Quy chuẩn
này trên các tuyến quốc lộ thuộc phạm vi quản lý, trừ quy định tại điểm 3.2.2 của
Quy chuẩn này.
3.2.2. Trách nhiệm của Cục
Đường cao tốc Việt Nam
Tổ chức triển khai Quy chuẩn
này trên các tuyến cao tốc thuộc phạm vi quản lý, trừ quy định tại điểm 3.2.1 của
Quy chuẩn này.
3.2.3. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tổ chức triển khai Quy chuẩn
này trên địa bàn thuộc địa phương quản lý (trừ những tuyến quốc lộ, cao tốc thuộc
thẩm quyền quản lý của cơ quan quy định tại điểm 3.2.1 và điểm 3.2.2 điểm 3.2
Quy chuẩn này).”.
2. Sửa
đổi, bổ sung đoạn a điểm 3.3.1 điểm 3.3 như sau:
“a) Đầu tư xây dựng trạm
dừng nghỉ phù hợp với Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đã được phê
duyệt và các quy định của Quy chuẩn này.”.
Phần
IV.
Bãi bỏ: điểm
3.1; đoạn g điểm 3.3.2 điểm 3.3; điểm 4.1; điểm 4.2; Phụ lục
1, Phụ lục 2, Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5 và Phụ lục 6 QCVN 43:2012/BGTVT./.