ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
344/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 05 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG KẾT CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN
2021 - 2030 TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
20/QĐ-BCĐCCHC ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của
Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và xây dựng Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
42/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về
ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số
2121/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban
hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 55/TTr-SNV ngày 26 tháng 02 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch tổng kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011 - 2020 và phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030
tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 344/QĐ-UBND ngày 05/3/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đánh giá kết
quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC) trong Chương
trình tổng thể CCHC giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ và Kế hoạch CCHC giai
đoạn 2016 - 2020 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 - 2020 của
tỉnh Bắc Kạn.
Định hướng mục
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh Bắc Kạn, phù hợp
với chủ trương, đường lối của Đảng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước và của tỉnh trong tình hình mới.
2. Yêu cầu
- Việc tổng
kết, đánh giá phải thiết thực, hiệu quả, bảo đảm tính đồng bộ trên tất cả các
lĩnh vực CCHC.
- Báo cáo tổng
kết phải đánh giá chính xác, toàn diện kết quả đạt được trên các nội dung CCHC,
trong đó tập trung làm rõ kết quả so với mục tiêu được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao trong Chương trình, Kế hoạch giai đoạn 2011 - 2020, giai đoạn
2016 - 2020 và mục tiêu đã đề ra trong Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh;
đối với những mục tiêu không đạt được nêu rõ nguyên nhân.
- Định hướng
mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh phải
bám sát các chủ trương, đường lối của Đảng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước và của tỉnh trong tình hình mới, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với
yêu cầu, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Gắn việc tổng
kết với công tác thi đua - khen thưởng, đề xuất những hình thức khen thưởng phù
hợp cho những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện CCHC giai
đoạn 2011 - 2020.
II. NỘI DUNG TỔNG KẾT
TT
|
Nội dung
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Hướng dẫn,
đôn đốc các đơn vị báo cáo tổng kết
|
Ban hành
văn bản hướng dẫn, đôn đốc
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, Ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Tháng 3/2020
|
2
|
Báo cáo tổng
kết giai đoạn 2011 - 2020 và đề ra phương hướng, nhiệm vụ CCHC nhà nước giai
đoạn 2021 - 2030
|
Xây dựng
báo cáo tổng kết đồng bộ trên các lĩnh vực CCHC
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 4/2020
|
3
|
Tổ chức tổng
kết giai đoạn 2011 - 2020
|
Tổng kết đồng
bộ trên các lĩnh vực CCHC
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Trước ngày 30/4/2020
|
4
|
Báo cáo tổng
kết chuyên đề
|
|
|
|
|
4.1
|
Kết quả
công tác chỉ đạo, điều hành CCHC của tỉnh
|
Báo cáo tổng
kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
Trước ngày 30/4/2020
|
4.2
|
Kết quả
triển khai thực hiện cải cách thể chế
|
Báo cáo tổng
kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, Ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Trước ngày 30/4/2020
|
4.3
|
- Kết quả
triển khai thực hiện cải cách thủ tục hành chính
- Kết quả
triển khai thực hiện thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính
|
Báo cáo tổng
kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề
|
Văn Phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Trước ngày 30/4/2020
|
4.4
|
- Kết quả
triển khai thực hiện cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước;
- Kết quả
triển khai thực hiện phân cấp quản lý công vụ, cán bộ, công chức, viên chức
theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016
|
Báo cáo tổng
kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
Trước ngày 30/4/2020
|
4.5
|
Kết quả xây
dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Báo cáo tổng
kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
Trước ngày 30/4/2020
|
4.6
|
- Kết quả
triển khai thực hiện cải cách tài chính công
- Kết quả
triển khai thực hiện phân cấp quản lý ngân sách nhà nước theo Nghị quyết số
21/NQ-CP ngày 21/3/2016
|
Báo cáo tổng
kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, Ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Trước ngày 30/4/2020
|
4.7
|
Kết quả
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước và xây dựng Chính phủ điện tử
|
Báo cáo tổng
kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Trước ngày 30/4/2020
|
4.8
|
Kết quả
triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2008 và ISO 9001:2015
|
Báo cáo tổng
kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, Ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Trước ngày 30/4/2020
|
4.9
|
- Kết quả
thực hiện phân cấp quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp
nhà nước và phần vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp theo Nghị quyết số
21/NQ-CP ngày 21/3/2016
|
Báo cáo tổng
kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Trước ngày 30/4/2020
|
4.10
|
Kết quả thực
hiện phân cấp quản lý đất đai theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016
|
Xây dựng
báo cáo tổng kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Trước ngày 30/4/2020
|
5
|
Đề xuất khen
thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong CCHC
|
Tổng hợp hồ
sơ đề nghị khen thưởng của các đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Ban Thi đua Khen thưởng
|
Tháng 5/2020
|
6
|
Báo cáo tổng
kết giai đoạn 2011 - 2020 và đề ra phương hướng, nhiệm vụ CCHC nhà nước giai
đoạn 2021 - 2030 của tỉnh
|
Xây dựng dự
thảo báo cáo tổng kết theo đề cương báo cáo của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, Ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Tháng 5/2020
|
7
|
Xin ý kiến
góp ý kiến dự thảo báo cáo tổng kết của tỉnh
|
Ban hành
công văn xin ý kiến
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, Ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Tháng 6/2020
|
8
|
Tổ chức hội
nghị tổng kết công tác CCHC giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh
|
Chuẩn bị
các điều kiện cần thiết tổ chức hội nghị
|
Sở Nội vụ; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Tháng 6/2020
|
9
|
Xây dựng kế
hoạch giai đoạn 2021 - 2030
|
|
|
|
|
9.1
|
Đôn đốc
các đơn vị xây dựng kế hoạch chuyên đề CCHC giai đoạn 2021 - 2030 theo từng
lĩnh vực
|
Ban hành
công văn đôn đốc
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tham mưu thực hiện
các nhiệm vụ CCHC của tỉnh
|
Tháng 7/2020
|
9.2
|
Kế hoạch
chuyên đề CCHC giai đoạn 2021 - 2030 theo lĩnh vực
|
Xây dựng nội
dung kế hoạch CCHC theo lĩnh vực chuyên môn được giao
|
Các Sở được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tham mưu thực hiện
các nhiệm vụ CCHC của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 8/2020
|
9.3
|
Kế hoạch
CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh
|
Tổng hợp và
xây dựng dự thảo Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh trên các lĩnh vực
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tham mưu thực hiện
các nhiệm vụ CCHC của tỉnh
|
Tháng 9- 10/2020
|
9.4
|
Xin ý kiến
góp ý kiến dự thảo Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh
|
Ban hành
công văn xin ý kiến
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, Ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Tháng 11/2020
|
9.5
|
Ban hành kế
hoạch CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh
|
Trình Ủy
ban nhân dân tỉnh dự thảo Quyết định, Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của
tỉnh
|
Sở Nội vụ; Văn Phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Tháng 11/2020
|
III. PHƯƠNG PHÁP TỔNG KẾT
1. Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức hội nghị tổng kết và đề xuất phương hướng nội dung mục
tiêu chủ yếu CCHC 10 năm tới của tỉnh. Tổ chức hội nghị trong tháng 6/2020 và
hoàn thiện báo cáo gửi về Bộ Nội vụ trước 30/6/2020.
Thành phần
tham dự hội nghị cấp tỉnh: Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Chủ tịch và các Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh; Lãnh đạo và công chức trực tiếp tham mưu CCHC các Sở,
Ban, Ngành trong tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Trưởng
phòng Nội vụ và công chức trực tiếp tham mưu CCHC các huyện, thành phố trong tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân một số đơn vị cấp xã thực hiện tốt công tác CCHC; một
số tổ chức cá nhân , doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Các
Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tự tổ chức tổng kết trong
phạm vi trách nhiệm của mình và đề xuất phương hướng nội dung mục tiêu chủ yếu
CCHC 10 năm tới. Tùy theo yêu cầu, tình hình thực tế, các đơn vị có thể lựa chọn
hình thức tổng kết thông qua tổ chức hội nghị hoặc tổng kết bằng văn bản, báo
cáo cho phù hợp. Tổ chức tổng kết trong tháng 4/2020 và hoàn thiện báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước 30/4/2020.
Thành phần
tham dự hội nghị tổng kết các Sở, Ban, Ngành: Thủ trưởng đơn vị, Thủ trưởng các
cơ quan có liên quan và toàn thể cán bộ công chức trong đơn vị, các tổ chức cá
nhân, doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực của đơn vị.
Thành phần
tham dự hội nghị tổng kết cấp huyện: Thường trực Huyện ủy, Thành ủy; Thường trực
Hội đồng nhân dân huyện; Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
Lãnh đạo các phòng chuyên môn và công chức trực tiếp giúp việc CCHC của các
phòng chuyên môn; Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc;
các tổ chức cá nhân, doanh nghiệp ở địa phương.
3. Thời
gian hội nghị: 01 buổi.
IV. KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN CÓ THÀNH TÍCH XUẤT SẮC
TRONG THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Đối tượng khen thưởng
a) Các tập
thể cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh thực hiện tốt, tiêu biểu
công tác CCHC.
b) Các cá
nhân có thành tích đóng góp trong công tác CCHC ở các cơ quan hành chính nhà nước
các cấp trong tỉnh.
2. Tiêu chuẩn khen thưởng
2.1. Khen
thưởng tập thể, cá nhân đạt kết quả Chỉ số CCHC giai đoạn 2011 - 2020 (từ năm
2013 đến năm 2019) được cấp có thẩm quyền công bố hằng năm cao.
a) Đối với tập
thể:
- Xét khen
thưởng các Sở, Ban, Ngành có Chỉ số CCHC từ 05 năm trở lên xếp loại Tốt trở
lên, được xếp hạng từ hạng 01 đến hạng 05 trong 05 năm và không
có năm xếp loại Trung bình hoặc không được xếp loại.
- Xét khen
thưởng các huyện, thành phố có Chỉ số CCHC từ 05 năm trở lên xếp loại Khá trở
lên, được xếp hạng từ hạng 01 đến hạng 04 trong 05 năm và không
có năm xếp loại Trung bình hoặc không được xếp loại.
- Xét khen
thưởng các xã, phường, thị trấn có Chỉ số CCHC từ 05 năm trở lên xếp loại Tốt
trở lên, được xếp hạng từ hạng 01 đến hạng 05 trong 05 năm và
không có năm xếp loại Trung bình hoặc không được xếp loại.
b) Đối với
cá nhân: Xét khen thưởng công chức có thành tích xuất sắc, đóng góp tích cực
vào công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương, của tỉnh trong chỉ đạo,
tham mưu nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh; tham mưu nâng cao chỉ số CCHC tại cấp
xã, cấp huyện, cấp sở từ 05 năm trở lên được xếp loại Khá trở lên, xếp hạng từ
hạng 01 đến hạng 04 trong 05 năm và không có năm xếp loại Trung bình hoặc không
được xếp loại.
2.2. Khen
thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, tiêu biểu, kết quả nổi bật đã đạt
được trong công tác CCHC theo lĩnh vực, theo ngành.
2.3. Khen
thưởng tập thể, cá nhân có sáng kiến điển hình, giải pháp, mô hình mới hiệu quả
trong thực hiện CCHC được cấp có thẩm quyền công nhận.
2.4. Đối với
khen thưởng cá nhân, ngoài các tiêu chuẩn trên, có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn
kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
và nghĩa vụ công dân; tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
và không vi phạm kỷ luật, kỷ cương theo quy định.
3. Hình thức khen thưởng
3.1. Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.2. Giấy
khen của Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Căn cứ tình
hình thực tế và điều kiện cụ thể của đơn vị, địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quy định tiêu chuẩn xét tặng Giấy khen
cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện công tác CCHC
giai đoạn 2011 - 2020.
4. Quy trình, hồ sơ khen thưởng
4.1. Quy
trình xét khen thưởng
- Trên cơ sở
đối tượng, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 và 2 Mục IV Văn bản này, các Sở,
Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lựa chọn, lập hồ sơ đề nghị
khen thưởng gửi về Sở Nội vụ (qua Phòng Cải cách hành chính và Quản lý văn thư,
lưu trữ) tổng hợp, thẩm định hồ sơ và trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh
xem xét, quyết định.
- Đối với Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn lựa chọn, lập hồ sơ đề nghị khen thưởng gửi
về Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (qua Phòng Nội vụ) tổng hợp gửi về Sở Nội
vụ (qua Phòng Cải cách hành chính và Quản lý văn thư, lưu trữ) theo quy định.
- Sở Nội vụ
(Phòng Cải cách hành chính và Quản lý văn thư, lưu trữ) tổng hợp, chủ trì phối
hợp với các cơ quan liên quan thẩm định và trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh xem xét, quyết định.
4.2. Hồ sơ
khen thưởng
- Tờ trình đề
nghị khen thưởng của đơn vị (kèm theo danh sách tập thể, cá nhân đề nghị khen
thưởng).
- Biên bản họp
xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
- Báo cáo
thành tích của các tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ).
Số lượng: 01
bộ bản chính.
Thời gian gửi
hồ sơ đề nghị khen thưởng về Sở Nội vụ (qua Phòng Cải cách hành chính và Quản
lý văn thư, lưu trữ) để tổng hợp trước ngày 15/5/2020.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện của Sở Nội vụ
- Xây dựng
văn bản hướng dẫn báo cáo tổng kết.
- Theo dõi,
hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch tổng kết.
- Tổng hợp
báo cáo của các cơ quan, đơn vị; xây dựng dự thảo báo cáo tổng kết giai đoạn
2011 - 2020; xây dựng dự thảo kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của
tỉnh.
- Lấy ý kiến
các cơ quan, đơn vị về dự thảo báo cáo tổng kết; dự thảo kế hoạch CCHC nhà nước
giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh.
- Chủ trì,
phối hợp với các Sở, Ngành liên quan thực hiện công tác thi đua khen thưởng.
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập tổ xét hồ sơ khen thưởng cấp tỉnh đối với
tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác CCHC giai đoạn 2011 -
2020.
- Trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành báo cáo tổng kết và kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn
2021 - 2030.
- Chủ trì phối
hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
tỉnh và các đơn vị liên quan chuẩn bị nội dung tổ chức hội nghị tổng kết giai
đoạn 2011 - 2020.
- Tổ chức thực
hiện công tác thông tin, tuyên truyền về những kết quả nổi bật đã đạt được, những
sáng kiến điển hình, giải pháp hiệu quả trong CCHC.
2. Trách nhiệm thực hiện của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì phối
hợp với Sở Nội vụ chuẩn bị chương trình, bố trí địa điểm, thời gian, trang trí
nơi tổ chức hội nghị và một số điều kiện cần thiết khác phục vụ hội nghị tổng kết.
3. Trách nhiệm thực hiện của các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
- Xây dựng kế
hoạch và tổ chức thực hiện tổng kết nghiêm túc, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ
thời gian; hình thức tổ chức tổng kết phù hợp, thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm;
tổng kết toàn diện nội dung trên các lĩnh vực CCHC; gắn với biểu dương, khen
thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện CCHC. Ngoài
ra, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức tổng kết, đánh giá đầy đủ,
toàn diện từ cơ sở (cấp xã) đến cấp huyện việc thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
- Xây dựng
báo cáo tổng kết; báo cáo chuyên đề theo phân công tại Kế hoạch này.
- Từ thực tiễn
và yêu cầu CCHC của cơ quan, đơn vị đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ CCHC trọng tâm,
cần thiết phải triển khai thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2030.
- Chuẩn bị nội
dung và tổ chức các buổi làm việc với đoàn khảo sát của Bộ Nội vụ và các Bộ,
Ngành Trung ương và của tỉnh (nếu có).
- Đề xuất
khen thưởng đối với tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc theo quy định.
- Tổ chức
công tác thông tin, tuyên truyền về những kết quả nổi bật CCHC đã đạt được, những
sáng kiến điển hình, các giải pháp hiệu quả trong CCHC tại tỉnh, cơ quan, đơn vị.
- Bố trí
kinh phí bảo đảm cho việc tổng kết tại cơ quan, đơn vị theo quy định.
Ngoài thực
hiện các nhiệm vụ trên, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai Kế hoạch
này đến các xã, phường, thị trấn trực thuộc; chỉ đạo, đôn đốc các xã, phường,
thị trấn xây dựng Kế hoạch và tổ chức hội nghị tổng kết giai đoạn 2011 - 2020,
đề xuất phương hướng nội dung mục tiêu chủ yếu CCHC của đơn vị trong 10 năm tới
(giai đoạn 2021 - 2030)./.