ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 244/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 25 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM VÀ ĐỘNG
VẬT THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP
ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về Phiên họp thường kỳ tháng 2 năm
2019; Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 18/6/2019 của Chính phủ về việc triển khai một số giải pháp cấp bách trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn
Châu Phi theo tinh thần chỉ đạo của Ban Bí thư
Trung ương Đảng tại Chỉ thị số 34-CT/TW ngày
20/5/2019;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTg
ngày 13/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "Chương trình Quốc
gia khống chế và tiến tới
loại trừ bệnh dại, giai đoạn 2017 - 2021"; Quyết định 172/QĐ-TTg ngày 13/02/2019 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch quốc gia
phòng chống dịch cúm gia cầm giai đoạn 2019 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định phòng, chống dịch bệnh động vật
trên cạn;
Căn cứ Thông tư số
04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá dịch vụ tiêm
phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán
thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật;
Căn cứ Quyết định số 476/QĐ-BNN-TY
ngày 17/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc phê duyệt “Chương trình Quốc gia phòng, chống bệnh
Lở mồm long móng (LMLM) giai đoạn 2016 - 2020”; Quyết định số 4527/QĐ-BNN-TY
ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Ban hành kế hoạch hành động ứng
phó khẩn cấp dịch tả lợn châu phi;
Căn cứ
Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND, ngày 29/9/2017 của HĐND tỉnh ban hành Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Quảng
Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 06/01/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch phòng chống bệnh Lở mồm long móng gia
súc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 767/QĐ-UBND
ngày 04/6/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế
hoạch thực hiện Kế hoạch Quốc gia phòng, chống bệnh cúm gia cầm giai đoạn 2019 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động ứng phó khẩn
cấp với bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi;
Căn cứ
Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 18/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện “Chương trình quốc gia khống chế
và tiến tới loại trừ bệnh Dại động vật giai đoạn 2017 - 2021” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ
Quyết định số 525/QĐ-UBND ngày 27/7/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch giám sát dịch bệnh tôm nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-UBND
ngày 09/0/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chế độ tài chính về phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1989/QĐ-UBND
ngày 12/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung Quy định
chế độ tài chính về phòng,
chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Thực hiện các Công văn: Số
2512/BTC-HCSN ngày 07/3/2018 của Bộ Tài chính về việc kinh phí mua vắc xin và hỗ
trợ chăm sóc, bảo vệ rừng trong Chương trình Mục
tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; số 7362/BNN-TY ngày 03/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và bố trí kinh phí
phòng chống dịch bệnh, triển khai Kế hoạch Quốc gia giám sát dịch bệnh thủy sản năm 2020; số 7725/BNN-TY
ngày 15/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc chỉ đạo
xây dựng, phê duyệt và bố trí kinh phí phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn năm 2020; số 12/TY-DT ngày 03/01/2019 của Cục Thú y về việc cập nhật thông tin về
lưu hành vi rút LMLM và khuyến cáo sử dụng vắc xin
LMLM tiêm phòng cho gia súc;
Căn cứ Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh về
việc giao dự toán ngân sách trên địa bàn và chi ngân sách
địa phương năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1044/QĐ-UBND
ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh quy định về tổ
chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Tờ trình số
271/TTr-SNNPTNT ngày 14/02/2020 và ý kiến của Giám
đốc Sở Tài chính tại Công văn số 226/STC-HCSN ngày 07/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phòng chống dịch bệnh gia
súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2020, với
các nội dung sau:
1. Tên kế hoạch: Kế hoạch phòng chống
dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2020
2. Đơn vị thực hiện: Chi cục Chăn
nuôi và Thú y tỉnh và UBND các huyện, thành phố.
3. Đối tượng, địa bàn và thời gian thực hiện tiêm phòng
TT
|
Loại
bệnh
|
Đối
tượng tiêm phòng
|
Tỷ
lệ và địa bàn thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Bệnh
Lở mồm long móng (LMLM) gia súc
|
- Trâu, bò, dê từ: 04 tuần tuổi trở lên.
- Lợn giống
|
- 07 huyện, thành phố đồng bằng: Tiêm đạt 80% tổng đàn trâu bò, dê và lợn giống
trong các xã nằm dọc trục lộ, xã có ổ dịch LMLM từ trước 02 năm trở lại.
- 06 huyện miền núi: Tiêm đạt 80% tổng đàn trâu bò, dê và lợn giống
trên địa bàn huyện
|
- Đợt 1: Tháng
4/2020
- Đợt 2: Từ tháng 10/2020
- Tiêm bổ sung thường xuyên cho
trâu bò chưa tiêm và trâu bò nuôi mới
|
2
|
Bệnh
cúm gia cầm
|
- Vịt đẻ, vịt
nuôi thịt từ 02 tuần trở lên.
- Gà đẻ, gà nuôi thịt từ 02 tuần trở
lên.
|
- 07 huyện, thành phố đồng bằng: Tiêm 100% các đàn gia cầm có số lượng từ 50 con trở
lên trên địa bàn huyện, thành phố.
- 06 huyện miền núi: Tiêm 100% các đàn gia cầm có số lượng từ 100 con trở lên trên địa bàn huyện.
|
- Đợt 1: Từ tháng 3/2020
- Đợt 2: Từ tháng 9/2020
- Tiêm bổ sung
thường xuyên cho gà, vịt chưa tiêm và gà, vịt nuôi mới.
|
3
|
Bệnh
Tụ huyết trùng (THT) trâu bò
|
Trâu, bò từ 06 tháng tuổi trở lên.
|
Tiêm đạt 80% tổng đàn trâu bò và lợn trên địa bàn huyện, thành phố.
|
Tiêm đại trà
01 đợt/năm vào tháng 4/2020; Tiêm bổ sung hàng tháng cho trâu
bò nuôi mới, chưa tiêm.
|
4
|
Bệnh
Dịch tả lợn cổ điển
|
Lợn từ 05 tuần tuổi trở lên
|
- Đợt 1: Tiêm đại trà trong tháng 4/2020.
- Đợt 2: Tiêm đại trà trong tháng
10/2020.
- Tiêm bổ sung cho lợn nuôi mới và
chưa tiêm phòng.
|
5
|
Bệnh
dại động vật
|
Chó, mèo từ 02
tháng tuổi trở lên
|
14 huyện, thành phố
|
- Tiêm đại trà vào tháng 5/2020;
tiêm bổ sung hàng tháng cho chó, mèo nuôi mới.
|
6
|
Bệnh
tai xanh
|
Lợn nái, đực giống
|
14 huyện, thành phố
|
Khi có dịch xảy ra
|
4. Vắc xin sử dụng
tiêm phòng
TT
|
Loại
bệnh
|
Loại
vắc xin
|
Liều
lượng
|
1
|
Bệnh LMLM gia súc
|
Vắc xin LMLM type 0 và nhị type 0,A
|
Theo
quy định của nhà sản xuất.
|
2
|
Bệnh cúm gia cầm
|
Vắc xin cúm gia cầm
|
3
|
Bệnh THT trâu bò
|
Vắc xin THT chủng P52
|
4
|
Bệnh Dịch tả lợn
|
Vắc xin dịch tả lợn nhược độc tế
bào đông khô.
|
5
|
Bệnh dại động
vật
|
Vắc xin Rabigen
|
6
|
Bệnh tai xanh
|
Vắc xin nhược độc đông khô chủng JXA1-R
|
5. Nhu cầu và nguồn vắc xin tiêm
phòng cho cả năm 2020:
a) Vắc xin bệnh LMLM gia súc:
a1) Tiêm phòng vắc
xin bệnh LMLM cho trâu bò:
- Tổng nhu cầu vắc xin cả năm: 392.040 liều
- Nguồn vắc xin:
+ Mua từ ngân sách tỉnh (07 huyện,
thành phố đồng bằng): 168.650 liều;
+ Vắc xin mua năm 2020: 153.650 liều (Gồm:
vắc xin type O,A: 24.450 liều; Vắc xin type O: 129.200 liều).
+ Vắc xin LMLM tồn năm 2019 chuyển
sang (Dự trữ tại Chi cục Chăn nuôi và Thú y chống dịch): 15.000 liều (Gồm: Vắc
xin type O: 7.800 liều; Vắc xin type O,A: 7.200 liều).
+ Mua từ ngân sách Chương trình MTQG
Giảm nghèo bền vững: 155.450 liều (Vắc xin type O,A mua năm 2020: 155.450 liều).
+ Mua từ ngân sách huyện năm 2020:
82.940 liều
a2) Tiêm phòng bệnh LMLM cho heo giống:
- Tổng nhu cầu vắc xin type O cả năm: 1.120 liều.
- Nguồn vắc xin type O mua từ ngân sách Chương trình MTQG Giảm nghèo bền
vững: 1.120 liều.
* Ghi chú:
- Nguồn vắc xin mua từ ngân sách
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững:
+ Vắc xin type O,A:
Tiêm phòng cho trâu, bò 06 huyện miền núi.
+ Vắc xin type
O: Tiêm phòng cho heo ở huyện Trà Bồng và Tây Trà.
- Nguồn vắc xin mua từ ngân sách tỉnh
(07 huyện, thành phố đồng bằng): Thực hiện theo Công văn
số 12/TY-DT ngày 03/01/2019 của Cục Thú y như sau:
+ Vắc xin type O,A:
Tiêm phòng cho trâu, bò huyện Sơn Tịnh (Vì năm 2017 trên địa bàn huyện có
trâu bò bị bệnh LMLM do type A).
+ Vắc xin type O: Tiêm phòng cho trâu
bò 05 huyện: Bình Sơn, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ và thành phố Quảng
Ngãi (Vì trong những năm gần đây chưa
phát hiện trâu bò bị bệnh LMLM type A).
- Khi có dịch
LMLM do type A xảy ra: Sử dụng vắc xin LMLM nhị type O,A để
tiêm phòng bao vây ổ dịch.
b) Vắc xin bệnh cúm gia cầm:
Tổng nhu cầu vắc
xin cả năm: 3.050.000 liều, trong đó:
- Nhu cầu vắc xin tiêm phòng cho gà:
1.258.800 liều;
- Nhu cầu vắc xin tiêm phòng cho vịt:
1.791.200 liều.
Nguồn vắc xin:
+ Mua từ ngân sách tỉnh (07 huyện,
thành phố đồng bằng) năm 2020: 3.000.000 liều;
+ Mua từ ngân sách Chương trình MTQG
Giảm nghèo bền vững: 50.000 liều.
c/ Vắc xin bệnh dịch tả lợn:
- Tổng nhu cầu vắc xin: 301.580 liều.
- Nguồn vắc xin:
+ Ngân sách Chương trình MTQG Giảm
nghèo bền vững: 99.550 liều (Trong đó: Mua từ ngân sách
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền năm 2020: 92.550 liều; Vắc
xin tồn năm 2019 chuyển sang: 7.000 liều);
+ Mua từ ngân sách huyện năm 2020: 202.030
liều.
d) Vắc xin bệnh tụ huyết trùng trâu,
bò:
- Tổng nhu cầu vắc
xin: 225.840 liều.
- Nguồn vắc xin:
+ Mua từ ngân sách Chương trình MTQG
Giảm nghèo bền vững: 77.725 liều;
+ Mua từ ngân sách huyện: 148.115 liều.
e) Vắc xin bệnh tai xanh: Không tổ chức
tiêm định kỳ đại trà, chỉ thực hiện tiêm bao vây khi có dịch xảy ra.
Cụ thể nhu cầu
và nguồn vắc xin các bệnh như sau:
TT
|
Loại
vắc xin tiêm phòng
|
ĐVT
|
Nhu
cầu vắc xin cả năm
|
Trong
đó
|
Ngân
sách tỉnh
|
Chương
trình 30a
|
Ngân
sách huyện
|
Năm 2020
|
Tồn
năm 2019 chuyển sang
|
Năm
2020
|
Tồn
năm 2019 chuyển sang
|
1
|
LMLM gia súc
|
Liều
|
392.040
|
153.650
|
15.000
|
155.450
|
|
82.940
|
2
|
Cúm gia cầm
|
Liều
|
3.050.000
|
3.000.000
|
|
50.000
|
|
|
3
|
Dịch tả lợn
|
Liều
|
301.580
|
|
|
92.550
|
7.000
|
202.030
|
4
|
THT trâu bò
|
Liều
|
225.840
|
|
|
77.725
|
|
148.115
|
5
|
Tai xanh lợn
|
|
Thực hiện tiêm bao vây khi có dịch
xảy ra
|
Ghi chú: Vắc xin LMLM tồn năm 2019 chuyển sang:
15.000 liều (Dự trữ tại Chi cục Chăn nuôi và Thú y chống dịch).
6. Nhu cầu và loại hóa chất khử trùng
môi trường chăn nuôi
a) Phòng chống dịch bệnh động vật
trên cạn:
- Tiêu độc khử trùng
định kỳ: 2 đợt/năm theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Tiêu độc khử trùng các ổ dịch: Tại
các ổ dịch.
- Hóa chất Iodine
mua từ ngân sách tỉnh năm 2020: 7.970 lít.
b) Phòng chống dịch bệnh động vật thủy
sản:
- Tiêu độc khử trùng các ổ dịch: Tại
các ổ dịch.
7. Phòng chống dịch tả lợn châu phi
- Tiêu độc khử
trùng các ổ dịch: Tại các ổ dịch.
- Hóa chất Iodine mua từ ngân sách tỉnh
năm 2020: 6.040 lít.
8. Nội dung chi
a) Tiêm phòng các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm:
a1) Mua vắc xin
tiêm phòng:
TT
|
Loại
vắc xin
|
Phân
cấp
Nguồn kinh phí
|
Đơn
vị thực hiện (huyện, thành phố)
|
1
|
Cúm gia cầm
|
Ngân sách tỉnh 100%
|
07 huyện, thành phố đồng bằng thuộc diện tiêm phòng bắt buộc.
|
Ngân sách Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững 100%
|
08 xã huyện Sơn Hà.
|
2
|
Lở mồm long móng
|
Ngân sách tỉnh
và huyện
|
07 huyện đồng
bằng: Các xã nằm dọc trục lộ, xã có ổ dịch LMLM từ trước 02 năm trở lại.
|
Ngân sách Chương trình MTQG Giảm nghèo
bền vững 100%
|
- 06 huyện miền núi:
+ Tiêm cho trâu, bò, dê: Tất cả các xã, thị trấn thuộc các huyện: Trà Bồng,
Tây Trà, Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà và Sơn Tây.
+ Tiêm cho lợn giống: Trà Bồng, Tây
Trà.
|
3
|
Vắc xin tai xanh
|
Ngân sách tỉnh 100 %
|
Các địa phương
thực hiện tiêm phòng bao vây chống dịch khi có dịch xảy ra.
|
4
|
Vắc xin dại
|
Người chăn
nuôi trả
|
14 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
|
5
|
Tụ huyết trùng trâu, bò
|
Ngân sách Chương trình MTQG Giảm
nghèo bền vững 100%
|
06 huyện miền Núi: Tất cả các xã,
thị trấn thuộc các huyện: Trà Bồng, Tây Trà, Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn
Tây.
|
Ngân sách huyện 100%
|
Các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư
Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành, huyện đảo Lý Sơn và thành phố Quảng Ngãi.
|
6
|
Vắc xin Dịch tả lợn
|
Ngân sách Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững 100%
|
06 huyện miền Núi: Tất cả các xã, thị trấn thuộc các huyện: Trà Bồng, Tây Trà, Ba Tơ, Minh
Long, Sơn Hà, Sơn Tây.
|
Ngân sách huyện 100%
|
07 huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư
Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành, Lý Sơn và thành phố
Quảng Ngãi.
|
Ghi chú: Đối với vắc xin tai xanh sẽ lập kế hoạch mua khi xảy ra dịch.
a2) Bồi dưỡng cho lực lượng trực tiếp
tham gia tiêm phòng:
TT
|
Loại
vắc xin
|
Phân
cấp nguồn kinh phí
|
Đơn vị (huyện, thành phố)
|
1
|
Cúm gia cầm
|
Ngân sách huyện hoặc người chăn
nuôi chi trả
|
07 huyện và thành phố đồng bằng thuộc diện tiêm phòng bắt buộc
|
Ngân sách huyện: 100 %
|
Huyện Sơn Hà
|
2
|
Lở mồm long móng
|
Ngân sách huyện: 100 %
|
13 huyện, thành phố có tiêm phòng vắc
xin theo kế hoạch
|
3
|
Dại
|
Người chăn nuôi chi trả
|
14 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
4
|
Bệnh tai xanh
|
Ngân sách tỉnh: 100 %
|
Các địa phương thực hiện tiêm phòng
bao vây chống dịch
|
5
|
Tụ huyết trùng trâu, bò
|
Ngân sách huyện 100%
|
06 huyện miền núi và Lý Sơn
|
Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức,
Đức Phổ, Nghĩa Hành và thành phố Quảng Ngãi.
|
6
|
Vắc xin Dịch tả lợn
|
Ngân sách huyện: 100 %
|
14 huyện, thành phố.
|
a3) Bồi dưỡng cán bộ tỉnh, huyện, xã
được cơ quan có thẩm quyền quyết định bằng văn bản phân công chỉ đạo tiêm phòng và những chi
phí khác phục vụ cho công tác tiêm phòng vắc xin.
b) Giám sát dịch bệnh:
Giám sát dịch bệnh: Khi gia súc, gia
cầm và thủy sản có biểu hiện bệnh, chết lấy mẫu xét nghiệm để xác định các bệnh
và các chủng vi rút gây bệnh.
c) Thông tin tuyên truyền:
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh: Tập
huấn phòng chống bệnh DTLCP, tái đàn cho các hộ/ cơ sở/
gia trại chăn nuôi bị DTLCP.
- UBND các huyện đồng bằng: Tập huấn
về kỹ thuật tiêm phòng vắc xin và phòng chống dịch cúm gia
cầm, LMLM gia súc, bệnh tai xanh cho thú y viên và người chăn nuôi trang trại,
gia trại.
- UBND các huyện miền núi: Tập huấn về
kỹ năng tiêm phòng vắc xin và phòng chống dịch bệnh LMLM gia súc cho thú y viên
và người tham gia tiêm phòng của các xã miền núi.
d) Chống dịch gia súc, gia cầm và thủy
sản:
- Tùy loại dịch bệnh xảy ra, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và
Thú y tỉnh xây dựng kế hoạch chống dịch
để phối hợp với Sở Tài chính xem xét trình UBND tỉnh phê
duyệt.
- UBND các huyện, thành phố chủ động
sử dụng nguồn kinh phí dự phòng ngân sách cấp mình để chi
phục vụ công tác chống dịch trên địa bàn; kết thúc chống dịch,
tổng hợp kinh phí thực hiện theo thực tế và chế độ tài
chính quy định hiện hành, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình UBND tỉnh quyết
định bổ sung kinh phí cho UBND các huyện, thành phố (phần
kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ).
* Những đàn gia súc, gia cầm thuộc đối
tượng tiêm phòng không chấp hành tiêm phòng theo Kế hoạch
của ngành Thú y và động vật thủy sản không thực hiện đúng các hướng dẫn của ngành chức năng như không kiểm dịch con giống, không nuôi đúng lịch thời vụ,... để xảy ra dịch bệnh buộc phải tiêu hủy thì chủ chăn nuôi sẽ không được hỗ
trợ thiệt hại.
9. Phân cấp chi ngân sách
a) Ngân sách Chương trình MTQG Giảm
nghèo bền vững:
Mua vắc xin phục vụ công tác tiêm
phòng các bệnh nguy hiểm như: Lở mồm long móng, tụ huyết
trùng trâu bò, dịch tả lợn, cúm gia cầm cho 06 huyện miền núi theo quy định tại
Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 13/2/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Chương trình NTQG Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 (tại Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 1 (Chương trình 30a) về hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm
nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và
hải đảo).
b) Ngân sách tỉnh:
- Mua vắc xin, hóa chất, bảo quản vắc
xin, in ấn.
- Giám sát dịch bệnh ở gia súc, gia cầm
và động vật thủy sản.
- Tham gia chỉ đạo, kiểm tra thực hiện
công tác tiêm phòng, tiêu độc khử trùng môi trường, xử lý ổ
dịch, phòng chống dịch ở gia súc, gia cầm và động vật thủy sản.
- Hỗ trợ cho chủ vật nuôi có gia súc,
gia cầm bị chết do dịch bệnh, thiên tai và phản ứng vắc
xin khi tiêm phòng theo quy định tại Quyết định số 1989/QĐ-UBND của UBND tỉnh,
chi phí tiêu hủy và tiền công tiêm phòng bao vây ổ dịch, tiêu độc khử trùng môi trường khi chống dịch
(huyện dùng ngân sách dự phòng để chi và
cuối năm tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm tra và trình UBND tỉnh cấp bù ngân sách cho huyện, thành phố).
c) Ngân sách huyện, thành phố:
- Bồi dưỡng cán
bộ cấp huyện, xã tham gia chỉ đạo, kiểm tra, giám sát công tác tiêm phòng.
- Bồi dưỡng công tiêm phòng cho lực
lượng trực tiếp tham gia tiêm phòng.
- Mua vắc xin, dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác tiêm phòng không thuộc các danh mục ngân
sách tỉnh đã mua.
+ Đối với vắc xin LMLM (các huyện không thuộc Chương trình MTQG Giảm
nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh), ngoài số lượng vắc xin tỉnh mua, giao UBND các huyện, thành phố tự
cân đối kinh phí của cấp mình để quyết
định mua bổ sung số lượng vắc xin còn thiếu so với nhu cầu.
+ Đối với vắc xin tiêm phòng bệnh Tụ
huyết trùng trâu bò, dịch tả lợn (các huyện không thuộc Chương trình MTQG Giảm
nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh), giao UBND các huyện, thành phố tự cân đối
kinh phí của cấp mình để quyết định mua số lượng vắc xin
so với nhu cầu.
- Hội nghị phòng chống bệnh bệnh dại,
quản lý đàn chó, giám sát dịch tễ, xử lý ổ dịch.
- Tập huấn kỹ thuật phòng chống bệnh
cúm, LMLM, tai xanh và bệnh dại
- Chi phí vận chuyển, bảo quản vắc xin từ tỉnh đến huyện, xã.
- Thông tin tuyên truyền, sơ kết, tổng
kết tại huyện, xã.
- Tiền công tiêu độc khử trùng môi
trường sau tiêm phòng và tiêu độc khử trùng môi trường định
kỳ khi có chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền.
10. Kinh phí thực hiện
a) Tổng kinh phí (Phụ lục 1):
25.539.523.000 đồng. Trong đó:
- Phòng bệnh cúm gia cầm (Phụ lục 2):
2.189.290.000 đồng;
- Phòng bệnh LMLM gia súc (Phụ lục
3): 12.394.386.000 đồng;
- Phòng chống bệnh tai xanh (Phụ lục
4): 88.540.000 đồng;
- Phòng chống bệnh dại chó, mèo (Phụ
lục 5): 873.265.000 đồng;
- Phòng chống bệnh thủy sản (Phụ lục
6): 225.725.000 đồng;
- Phòng chống bệnh tụ huyết trùng
trâu bò và dịch tả heo cổ điển (Phụ lục 7): 5.036.127.000
đồng;
- Phòng chống bệnh Dịch tả lợn châu
phi (Phụ lục 8): 1.532.335.000 đồng;
- Khử trùng tiêu
độc (Phụ lục 9): 3.199.855.000 đồng.
b) Nguồn kinh phí:
Bệnh
|
Tổng
kinh phí (1.000
đồng)
|
Trong
đó (1.000 đồng)
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách huyện
|
Chương
trình MTQG GNBV
|
Cúm gia cầm
|
2.189.290
|
1.273.216
|
896.011
|
20.063
|
LMLM
|
12.394.386
|
3.187.654
|
4.897.590
|
4.309.142
|
Dại
|
873.265
|
39.670
|
833.595
|
|
Thủy sản
|
225.725
|
47.065
|
178.660
|
|
Tai xanh
|
88.540
|
0
|
88.540
|
|
Bệnh tụ huyết trùng trâu bò và dịch
tả heo
|
5.036.127
|
0
|
4.242.964
|
793.164
|
Dịch tả lợn châu phi
|
1.532.335
|
1.350.000
|
182.335
|
|
Khử trùng tiêu độc
|
3.199.855
|
1.302.395
|
1.897.460
|
|
Tổng cộng
|
25.539.523
|
7.200.000
|
13.217.155
|
5.122.369
|
Tổng kinh phí thực
hiện Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi năm 2020 là 25.539.523.000 đồng, cụ thể từ các nguồn:
- Ngân sách tỉnh:
7.200.000.000 đồng.
+ Phòng chống dịch gia súc, gia cầm
và thủy sản: 5.850.000.000 đồng;
+ Phòng chống dịch tả lợn châu phi:
1.350.000.000 đồng.
- Ngân sách Chương trình MTQG GNBV :
5.122.369.000 đồng.
- Ngân sách huyện: 13.217.155.000 đồng.
UBND huyện, thành phố quyết định sử dụng
từ nguồn kinh phí ngân sách của ngân sách cấp mình để
phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh gia
súc, gia cầm trên địa bàn huyện, thành phố năm 2020.
(Chi
tiết tại các Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
kèm theo)
Điều 2. Phương thức cấp phát và thanh quyết toán kinh
phí
1. Về vắc xin,
hóa chất
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh thực hiện mua, tiếp nhận và phân bổ vắc xin,
hóa chất phòng, chống dịch LMLM, cúm gia cầm theo Kế hoạch
phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2020
đã được phê duyệt. Trong quá trình triển khai thực hiện, giao Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn được quyền điều
chỉnh vắc xin tiêm phòng phân bổ cho các huyện theo thực tế
phát sinh trên địa bàn tỉnh để công tác phòng, chống dịch bệnh được hiệu quả.
- UBND các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm về số lượng gia súc, gia cầm thuộc diện tiêm phòng năm 2020 trên địa
bàn quản lý, chủ động đăng ký với Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh và tiếp nhận
các loại vắc xin do tỉnh cấp để triển khai kế hoạch tiêm phòng đúng tiến độ theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Về kinh phí
a) Đối với kinh phí phân bổ cho Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm hướng dẫn Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo đúng chế độ tài chính quy định
hiện hành của Nhà nước; đồng thời, thực hiện giao dự toán (có thuyết minh cụ thể)
theo đúng quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện
phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi năm 2020, giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn điều chỉnh dự toán kinh phí phần ngân sách
tỉnh đối với các nội dung chi phòng,
chống dịch bệnh theo thực tế phát sinh nhưng phải đảm bảo
đúng tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định hiện hành của
Nhà nước.
b) Đối với UBND các huyện, thành phố: Trong quá trình triển khai thực hiện, trên cơ sở nội dung và
kinh phí đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, cho phép Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố điều chỉnh dự toán kinh phí phòng chống dịch giữa các nội dung theo thực tế phát sinh trên địa bàn
huyện, thành phố nhưng phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định
mức chi.
3. Thanh, quyết toán kinh phí
Thanh quyết toán kinh phí phòng, chống
dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản năm 2020 phải theo kế hoạch đã
được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và theo số lượng thực tế
phát sinh, đúng với quy định hiện hành của nhà nước; số lượng
gia súc, gia cầm được tiêm phòng hoặc tiêu hủy phải có xác nhận của địa phương (UBND cấp xã, phường, thị trấn) và tổ
chức, cá nhân người chăn nuôi gia súc, gia cầm. Số lượng cán bộ chỉ đạo và lực lượng tham gia công tác phòng, chống dịch
bệnh gia súc, gia cầm (cả cán bộ trực
tiếp tiêm phòng) phải có xác nhận của chính quyền địa
phương (bảng chấm công).
Kết thúc công tác phòng chống dịch bệnh
gia súc, gia cầm và động vật thủy sản năm 2020, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt quyết toán kinh phí của các đơn vị trực thuộc,
gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm định và tổng hợp, báo cáo quyết toán
chung của ngân sách tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng
Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và
Thú y tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Thú y;
- Chi cục Thú y vùng IV Đà Nẵng;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP (NN), KT, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TN(tnh119).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tăng Bính
|
PHỤ LỤC 1:
TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH GIA SÚC, GIA CẦM VÀ
THỦY SẢN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 244/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Cúm gia cầm
|
Lở mồm long móng
|
Tai xanh
|
Dại chó
|
Bệnh thủy
sản
|
THT trâu bò+DT heo
|
Dịch tả lợn Châu Phi
|
Khử trùng tiêu độc
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách CT 30a
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
9
|
8 = (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7)
|
9
|
10
|
11
|
I
|
Sở NNPTNT (Chi cục CNTY)
|
1.293.279
|
7.496.796
|
0
|
39.670
|
47.065
|
793.164
|
1.350.000
|
1.302.395
|
12.322.369
|
7.200.000
|
0
|
5.122.369
|
III
|
Huyện, TP
|
896.011
|
4.897.590
|
88.540
|
833.595
|
178.660
|
4.242.964
|
182.335
|
1.897.460
|
13.217.155
|
|
13.217.155
|
|
1
|
Bình Sơn
|
126.700
|
1.027.290
|
0
|
11.000
|
10.000
|
506.200
|
|
18.000
|
1.699.190
|
|
1.699.190
|
|
2
|
Sơn Tịnh
|
76.636
|
396.705
|
0
|
2.500
|
|
555.595
|
|
104.170
|
1.135.606
|
|
1.135.606
|
|
3
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
169.870
|
211.350
|
8.020
|
50.100
|
|
472.709
|
|
307.310
|
1.219.359
|
|
1.219.359
|
|
4
|
Tư Nghĩa
|
86.350
|
383.665
|
3.000
|
34.410
|
44.860
|
430.150
|
27.250
|
300.000
|
1.309.685
|
|
1.309.685
|
|
5
|
Mộ Đức
|
154.090
|
1.047.925
|
26.000
|
142.820
|
100.000
|
683.930
|
|
169.700
|
2.324.465
|
|
2.324.465
|
|
6
|
Đức Phổ
|
151.825
|
399.433
|
0
|
33.185
|
0
|
218.315
|
|
203.640
|
1.006.398
|
|
1.006.398
|
|
7
|
Nghĩa Hành
|
97.740
|
292.140
|
8.020
|
108.040
|
|
277.440
|
|
128.700
|
912.080
|
|
912.080
|
|
8
|
Ba Tơ
|
0
|
340.460
|
10.000
|
79.170
|
|
247.130
|
105.085
|
203.720
|
985.565
|
|
985.565
|
|
9
|
Minh Long
|
0
|
86.660
|
0
|
0
|
|
64.060
|
|
50.000
|
200.720
|
|
200.720
|
|
10
|
Sơn Hà
|
32.800
|
269.400
|
12.600
|
29.850
|
|
225.600
|
|
106.400
|
676.650
|
|
676.650
|
|
11
|
Sơn Tây
|
0
|
144.330
|
5.000
|
110.350
|
|
213.580
|
|
90.000
|
563.260
|
|
563.260
|
|
12
|
Trà Bồng
|
0
|
221.252
|
10.000
|
119.780
|
|
267.120
|
50.000
|
150.000
|
818.152
|
|
818.152
|
|
13
|
Tây Trà
|
0
|
76.980
|
2.700
|
109.090
|
|
59.760
|
|
46.620
|
295.150
|
|
295.150
|
|
14
|
Lý Sơn
|
0
|
|
3.200
|
3300
|
23.800
|
21.375
|
|
19.200
|
70.875
|
|
70.875
|
|
Tổng cộng
|
2.189.290
|
12.394.386
|
88.540
|
873.365
|
225.725
|
5.036.127
|
1.532.335
|
3.199.855
|
25.539.523
|
7.200.000
|
13.217.155
|
5.122.369
|
Trong đó
|
NS tỉnh
|
1.273.216
|
3.187.654
|
0
|
39.670
|
47.065
|
0
|
1.350.000
|
1.302.395
|
7.200.000
|
|
|
|
NS CT 30a
|
20.063
|
4.309.142
|
|
|
|
793.164
|
|
|
5.122.369
|
|
|
|
NS huyện
|
896.011
|
4.897.590
|
88.540
|
833.595
|
178.660
|
4.242.964
|
182.335
|
1.897.460
|
13.217.155
|
|
|
|
Cộng
|
2.189.290
|
12.394.386
|
88.540
|
873.265
|
225.725
|
5.036.127
|
1.532.335
|
3.199.855
|
25.539.523
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG
DỊCH CÚM GIA CẦM NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 244/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí phòng chống dịch
|
Ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
Ngân sách CT MTQGGNBV
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng ngân sách tỉnh
|
Trong đó
|
Tổng ngân sách huyện
|
Trong đó
|
Kinh phí vắc xin
|
Kinh phí xét nghiệm
|
Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra tiêm phòng
|
Mua vắc xin
|
Triển khai, sơ-tổng kết, tuyên truyền
|
Chi phí VC vắc xin, kiểm tra
|
Bồi dưỡng
giám sát, kiểm tra, chỉ đạo tiêm phòng
|
Công tiêm phòng
|
Dụng cụ, vật tư, bảo quản, in ấn tiêm
phòng
|
Tập huấn tiêm phòng
|
Sổ theo dõi, hỗ trợ p/ứ, thu gom t/hủy lọ VX
|
1
|
UBND huyện, TP thực
hiện
|
896.011
|
0
|
0
|
|
|
|
896.011
|
87.575
|
44.700
|
161.780
|
373.950
|
151.826
|
50.430
|
25.750
|
1
|
Bình Sơn
|
126.700
|
0
|
|
|
|
|
126.700
|
|
3.000
|
6.000
|
107.700
|
10.000
|
|
|
2
|
Sơn Tịnh
|
76.636
|
0
|
|
|
|
|
76.636
|
2.500
|
5.700
|
2.880
|
49.350
|
16.206
|
0
|
|
3
|
Thành phố
Q.Ngãi
|
169.870
|
0
|
|
|
|
|
169.870
|
28.000
|
11.000
|
53.780
|
44.100
|
10.000
|
11.490
|
11.500
|
4
|
Tư Nghĩa
|
86.350
|
0
|
|
|
|
|
86.350
|
7.500
|
7.600
|
14.640
|
28.800
|
12.450
|
14.760
|
600
|
5
|
Mộ Đức
|
154.090
|
0
|
|
|
|
|
154.090
|
20.000
|
3.000
|
22.560
|
57.900
|
27.300
|
9.680
|
13.650
|
6
|
Đức Phổ
|
151.825
|
0
|
|
|
|
|
151.825
|
4.375
|
3.600
|
24.000
|
59.100
|
60.750
|
|
|
7
|
Nghĩa Hành
|
97.740
|
0
|
|
|
|
|
97.740
|
22.000
|
3.600
|
37.920
|
12.000
|
10.920
|
11.300
|
0
|
8
|
Sơn Hà
|
32.800
|
0
|
|
|
|
|
32.800
|
3.200
|
7.200
|
|
15.000
|
4.200
|
3.200
|
0
|
9
|
Sơn Tây
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
0
|
10
|
Ba Tơ
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
0
|
11
|
Minh Long
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
0
|
12
|
Trà Bồng
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
0
|
13
|
Tây Trà
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
0
|
14
|
Lý Sơn
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
0
|
II
|
Sở NNPTNT (Chi cục CNTY thực hiện)
|
1.293.279
|
1.273.216
|
1.219.182
|
44.234
|
9.800
|
20.063
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
Cộng
|
2.189.290
|
1.273.216
|
1.219.182
|
44.234
|
9.800
|
20.063
|
896.011
|
87.575
|
44.700
|
161.780
|
373.950
|
151.826
|
50.430
|
25.750
|
PHỤ LỤC 3:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH LMLM
GIA SÚC NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 244/QĐ-UBND,
ngày 25/02/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ
|
NS C.trình MTQGGNBV
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Kinh phí tiêm phòng
|
Tổng cộng
|
|
Trong đó
|
Kinh phí vắc xin
|
Kinh phí xét nghiệm
|
Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra tiêm phòng
|
Mua vắc xin
|
Tập huấn phòng chống dịch bệnh
|
Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo
|
Công tiêm phòng
|
Dụng cụ vật tư tiêm phòng, tiêu hủy lọ
VX, hỗ trợ p/ứng
|
Vận chuyển VX, tuyên truyền, hội nghị
|
I
|
UBND huyện, TP
|
4.897.590
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
4.897.590
|
2.041.767
|
146.655
|
596.280
|
1.727.888
|
95.700
|
289.300
|
1
|
Bình Sơn
|
1.027.290
|
0
|
|
|
|
|
1.027.290
|
472.290
|
|
300.000
|
242.000
|
10.000
|
3.000
|
2
|
Sơn Tịnh
|
396.705
|
0
|
|
|
|
|
396.705
|
241.605
|
0
|
2.880
|
146.520
|
|
5.700
|
3
|
Thành phố
Quảng Ngãi
|
211.350
|
0
|
|
|
|
|
211.350
|
0
|
11.490
|
49.760
|
100.100
|
9.500
|
40.500
|
4
|
Tư Nghĩa
|
383.665
|
0
|
|
|
|
|
383.665
|
227.955
|
14.760
|
14.640
|
102.960
|
8.250
|
15.100
|
5
|
Mộ Đức
|
1.047.925
|
0
|
|
|
|
|
1.047.925
|
738.465
|
9.680
|
21.360
|
235.840
|
21.580
|
21.000
|
6
|
Đức Phổ
|
399.433
|
0
|
|
|
|
|
399.433
|
235.872
|
4.925
|
24.000
|
126.236
|
4.800
|
3.600
|
7
|
Nghĩa Hành
|
292.140
|
0
|
|
|
|
|
292.140
|
125.580
|
11.500
|
44.880
|
87.340
|
5.640
|
17.200
|
8
|
Sơn Hà
|
269.400
|
0
|
|
|
|
|
269.400
|
|
|
|
228.800
|
7.600
|
33.000
|
9
|
Sơn Tây
|
144.330
|
0
|
|
|
|
|
144.330
|
|
14.310
|
20.280
|
74.800
|
4.740
|
30.200
|
10
|
Ba Tơ
|
340.460
|
0
|
|
|
|
|
340.460
|
|
31.280
|
47.280
|
220.000
|
6.200
|
35.700
|
11
|
Minh Long
|
86.660
|
0
|
|
|
|
|
86.660
|
|
\
|
18.120
|
56.540
|
|
12.000
|
12
|
Trà Bồng
|
221.252
|
0
|
|
|
|
|
221.252
|
|
35.000
|
40.000
|
71.752
|
12.500
|
62.000
|
13
|
Tây Trà
|
76.980
|
0
|
|
|
|
|
76.980
|
|
13.710
|
13.080
|
35.000
|
4.890
|
10.300
|
II
|
Sở NNPTNT (Chi
cục CNTY thực hiện)
|
7.496.796
|
3.187.654
|
3.147.224
|
20.830
|
19.600
|
4.309.142
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
12.394.386
|
3.187.654
|
3.147.224
|
20.830
|
19.600
|
4.309.142
|
4.897.590
|
2.041.767
|
146.655
|
596.280
|
1.727.888
|
95.700
|
289.300
|
PHỤ LỤC 4:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH TAI
XANH NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 244/QĐ-UBND, ngày 25/02/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
TT
|
Đơn
vị
|
Tổng
kinh phí
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ
|
Ngân
sách huyện chi trả
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
Mua
vắc xin và thẩm định giá
|
Công
tiêm phòng
|
Thông
tin tuyên truyền
|
Giám
sát dịch bệnh
|
Dụng
cụ, Hóa chất
|
Bảo
quản, vận chuyển vắc xin
|
Tập
huấn phòng chống dịch
|
Hỗ
trợ cán bộ chỉ đạo
|
Công
tiêm phòng
|
Dụng
cụ vật tư tiêm phòng
|
Tuyên
truyền
|
I
|
UBND
các huyện, TP
|
88.540
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
88.540
|
23.020
|
0
|
0
|
0
|
65.520
|
1
|
Bình Sơn
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
2
|
Sơn Tịnh
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
3
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
8.020
|
0
|
|
|
|
|
|
|
8.020
|
5.020
|
|
|
|
3.000
|
4
|
Tư Nghĩa
|
3.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
3.000
|
|
|
|
|
3.000
|
5
|
Mộ Đức
|
26.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
26.000
|
13.000
|
|
|
|
13.000
|
6
|
Đức Phổ
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
7
|
Nghĩa Hành
|
8.020
|
0
|
|
|
|
|
|
|
8.020
|
5.000
|
|
|
|
3.020
|
8
|
Sơn Hà
|
12.600
|
0
|
|
|
|
|
|
|
12.600
|
|
|
|
|
12.600
|
9
|
Sơn Tây
|
5.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
5.000
|
|
|
|
|
5.000
|
10
|
Ba Tơ
|
10.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
10.000
|
11
|
Minh Long
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
12
|
Trà Bồng
|
10.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
10.000
|
13
|
Tây Trà
|
2.700
|
0
|
|
|
|
|
|
|
2.700
|
|
|
|
|
2.700
|
14
|
Lý Sơn
|
3.200
|
0
|
|
|
|
|
|
|
3.200
|
|
|
|
|
3.200
|
II
|
Sở
NNPTNT (Chi cục CNTY thực hiện)
|
0
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
88.540
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
88.540
|
23.020
|
0
|
0
|
0
|
65.520
|
PHỤ LỤC 5:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH DẠI NĂM
2020
(Kèm theo Quyết định số 244/QĐ-UBND, ngày 25/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng
kinh phí
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
Tổng
cộng
|
Trong đó
|
Giám
sát dịch bệnh
|
Kinh
phí chỉ đạo, kiểm tra tiêm phòng và điều tra ổ dịch lấy mẫu
|
Truyền
thông
|
Tuyên
truyền, hội nghị
|
Tập
huấn
|
Quản
lý đàn chó
|
Giám
sát dịch tễ học
|
Điều
tra, xử lý ổ dịch
|
I
|
UBND huyện, TP
|
833.595
|
0
|
0
|
0
|
|
833.595
|
68.500
|
147.485
|
525.210
|
8.400
|
84.000
|
1
|
Bình Sơn
|
11.000
|
0
|
|
|
|
11.000
|
|
11.000
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Sơn Tịnh
|
2.500
|
0
|
|
|
|
2.500
|
2.500
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
50.100
|
0
|
|
|
|
50.100
|
17.500
|
9.600
|
23.000
|
0
|
0
|
4
|
Tư Nghĩa
|
34.410
|
0
|
|
|
|
34.410
|
10.500
|
14.760
|
9.150
|
0
|
0
|
5
|
Mộ Đức
|
142.820
|
0
|
|
|
|
142.820
|
2.600
|
22.750
|
98.990
|
1.680
|
16800
|
6
|
Đức Phổ
|
33.185
|
0
|
|
|
|
33.185
|
6.000
|
4.925
|
22.260
|
0
|
0
|
7
|
Nghĩa Hành
|
108.040
|
0
|
|
|
|
108.040
|
7.400
|
5.000
|
95.640
|
0
|
0
|
8
|
Ba Tơ
|
79.170
|
0
|
|
|
|
79.170
|
4.000
|
13.500
|
43.190
|
1.680
|
16800
|
9
|
Minh Long
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Sơn Hà
|
29.850
|
0
|
|
|
|
29.850
|
5.600
|
3.000
|
21.250
|
0
|
0
|
11
|
Sơn Tây
|
110.350
|
0
|
|
|
|
110.350
|
1.800
|
22.750
|
67320
|
1.680
|
16800
|
12
|
Trà Bồng
|
119.780
|
0
|
|
|
|
119.780
|
2.000
|
22.750
|
76.550
|
1.680
|
16800
|
13
|
Tây Trà
|
109.090
|
0
|
|
|
|
109.090
|
7.100
|
17.450
|
66.060
|
1.680
|
16800
|
14
|
Lý Sơn
|
3.300
|
0
|
|
|
|
3.300
|
1.500
|
0
|
1.800
|
0
|
0
|
II
|
Sở
NNPTNT (Chi cục CNTY thực hiện)
|
39.670
|
39.670
|
3.210
|
10.460
|
26.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Cộng
|
873.265
|
39.670
|
3.210
|
10.460
|
26.000
|
833.595
|
68.500
|
147.485
|
525.210
|
8.400
|
84.000
|
PHỤ LỤC 6:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG
DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 244/QĐ-UBND,
ngày 25/02/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
TT
|
Đơn
vị
|
Tổng kinh phí
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ
|
Ngân
sách huyện chi trả
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
Tổng cộng
|
Trong
đó
|
Lấy
mẫu giám sát chủ động
|
Lấy
mẫu giám sát bị động
|
Kiểm tra, giám sát, xử lý ổ dịch,
thiên tai, môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Tập
huấn
|
Dụng
cụ, vật tư
|
Vận
chuyển, hỗ trợ giám sát
|
Mua
hóa chất khử trùng
|
I
|
UBND huyện, TP
|
178.660
|
0
|
0
|
0
|
0
|
178.660
|
38.440
|
116.220
|
5.000
|
19.000
|
1
|
Bình Sơn
|
10.000
|
0
|
|
|
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
0
|
|
2
|
Sơn Tịnh
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
3
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
4
|
Tư Nghĩa
|
44.860
|
0
|
|
|
|
44.860
|
14.760
|
25.100
|
5.000
|
|
5
|
Mộ Đức
|
100.000
|
0
|
|
|
|
100.000
|
11.880
|
88.120
|
0
|
0
|
6
|
Đức Phổ
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
7
|
Sơn Hà
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
8
|
Sơn Tây
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
9
|
Ba Tơ
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
10
|
Minh Long
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
11
|
Trà Bồng
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
12
|
Tây Trà
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
13
|
Nghĩa Hành
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
14
|
Lý Sơn
|
23.800
|
0
|
|
|
|
23.800
|
4.800
|
0
|
|
19.000
|
II
|
Sở
NNPTNT (Chi cục CNTY thực hiện)
|
47.065
|
47.065
|
0
|
33.065
|
14.000
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
225.725
|
47.065
|
0
|
33.065
|
14.000
|
178.660
|
38.440
|
116.220
|
5.000
|
19.000
|
PHỤ LỤC 7:
BẢNG TỔNG KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG THT TRÂU
BÒ DỊCH TẢ LỢN CỔ ĐIỂN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 244/QĐ-UBND,
ngày 25/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí
|
NS tỉnh
|
NS CT MTQGGNBV
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Kinh phí vắc xin
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Kinh phí xét nghiệm
|
Kiểm tra TP
|
Tập huấn
|
Mua vắc xin THT trâu bò+ Dịch tả lợn + vắc xin
kép
|
Công tiêm phòng
|
Dụng cụ vật tư tiêm phòng
|
Vận chuyển vắc xin, hỗ trợ, điều trị p/ứng, t/hủy
lọ VX
|
Sơ kết, tổng kết, Tập huấn, tuyên truyền,
|
Chi hỗ trợ cán bộ tham gia chỉ đạo
tiêm phòng
|
I
|
UBND các
huyện, TP
|
4.242.964
|
|
|
|
|
0
|
0
|
4.242.964
|
1.660.150
|
1.819.404
|
90.670
|
96.450
|
239.830
|
336.460
|
1
|
Bình Sơn
|
506.200
|
|
|
|
|
0
|
|
506.200
|
264.000
|
211.200
|
10.000
|
|
|
21.000
|
2
|
Sơn Tịnh
|
555.595
|
|
|
|
|
0
|
|
555.595
|
313.407
|
221.148
|
|
6.300
|
12.820
|
1.920
|
3
|
Thành phố
Quảng Ngãi
|
472.709
|
|
|
|
|
0
|
|
472.709
|
222.943
|
164.626
|
6.440
|
7.200
|
9.400
|
62.100
|
4
|
Tư Nghĩa
|
430.150
|
|
|
|
|
0
|
|
430.150
|
222.900
|
159.600
|
3.750
|
7.000
|
22.260
|
14.640
|
13
|
Nghĩa Hành
|
277.440
|
|
|
|
|
0
|
|
277.440
|
133.000
|
96.000
|
6.240
|
3.400
|
10.000
|
28.800
|
5
|
Mộ Đức
|
683.930
|
|
|
|
|
0
|
|
683.930
|
347.860
|
251.560
|
14.300
|
26.650
|
21.000
|
22.560
|
6
|
Đức Phổ
|
218.315
|
|
|
|
|
0
|
|
218.315
|
93.165
|
69.150
|
20.000
|
0
|
|
36.000
|
9
|
Ba Tơ
|
247.130
|
|
|
|
|
0
|
|
247.130
|
|
188.000
|
5.600
|
8.000
|
10.250
|
35.280
|
10
|
Minh Long
|
64.060
|
|
|
|
|
0
|
|
64.060
|
|
46.860
|
2.000
|
0
|
|
15.200
|
7
|
Sơn Hà
|
225.600
|
|
|
|
|
0
|
|
225.600
|
|
197.600
|
|
9.600
|
12.800
|
5.600
|
8
|
Sơn Tây
|
213.580
|
|
|
|
|
0
|
|
213.580
|
57.600
|
120.600
|
5.040
|
7.000
|
6.300
|
17.040
|
11
|
Trà Bồng
|
267.120
|
|
|
|
|
0
|
|
267.120
|
|
59.120
|
10.000
|
13.000
|
125.000
|
60.000
|
12
|
Tây Trà
|
59.760
|
|
|
|
|
0
|
|
59.760
|
|
30.240
|
5.300
|
3.300
|
7.000
|
13.920
|
14
|
Lý Sơn
|
21.375
|
|
|
|
|
0
|
|
21.375
|
5.275
|
3.700
|
2.000
|
5.000
|
3.000
|
2.400
|
II
|
Sở NNPTNT (Chi cục CNTY thực
hiện)
|
793.164
|
|
|
|
|
793.164
|
793.164
|
0
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
5.036.127
|
0
|
0
|
0
|
0
|
793.164
|
793.164
|
4.242.964
|
1.660.150
|
1.819.404
|
90.670
|
96.450
|
239.830
|
336.460
|
PHỤ LỤC 8:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG
BỆNH DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 244/QĐ-UBND, ngày 25/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí
|
NS tỉnh
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Mua hóa chất + thẩm định giá
|
Chi hỗ trợ cán bộ tham gia chỉ đạo, kiểm tra chống dịch
|
Tập huấn
|
Giám sát dịch bệnh
|
Kinh phí họp triển khai phòng chống dịch
|
Tuyên truyền
|
Lấy mẫu dịch bệnh
|
Tập huấn
|
Dụng cụ, vật tư chống dịch
|
Công tiêu độc khử trùng
|
I
|
UBND các
huyện, TP
|
182.335
|
|
|
|
|
|
182.335
|
6.000
|
35.000
|
30.850
|
50.115
|
30.370
|
30.000
|
1
|
Bình Sơn
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sơn Tịnh
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thành phố
Quảng Ngãi
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tư Nghĩa
|
27.250
|
|
|
|
|
|
27.250
|
|
15.000
|
12.250
|
|
|
|
13
|
Nghĩa Hành
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Mộ Đức
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đức Phổ
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Ba Tư
|
105.085
|
|
|
|
|
|
105.085
|
6.000
|
10.000
|
18.600
|
50.115
|
20.370
|
|
10
|
Minh Long
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sơn Hà
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sơn Tây
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trà Bồng
|
50.000
|
|
|
|
|
|
50.000
|
|
10.000
|
|
|
10.000
|
30.000
|
12
|
Tây Trà
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Lý Sơn
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Sở NNPTNT (Chi cục CNTY thực hiện)
|
1.350.000
|
1.350.000
|
970.645
|
8.400
|
140.000
|
230.955
|
0
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
1.532.335
|
1.350.000
|
970.645
|
8.400
|
140.000
|
230.955
|
182.335
|
6.000
|
35.000
|
30.850
|
50.115
|
30.370
|
30.000
|
PHỤ LỤC 9:
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ TIÊU ĐỘC
KHỬ TRÙNG MÔI TRƯỜNG CHĂN NUÔI NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 244/QĐ-UBND,
ngày 25/02/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
TT
|
Đơn
vị
|
Tổng kinh phí
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ
|
Ngân sách huyện chi trả
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Mua hóa chất + thẩm định giá
|
Kiểm tra, giám sát công tác tiêu độc khử
trùng
|
Công phun
|
Hỗ trợ giám sát, chỉ đạo
|
Dụng cụ, vật tư,
VPP
|
Vận chuyển
|
I
|
UBND
huyện, TP
|
1.897.460
|
0
|
0
|
|
1.897.460
|
1.428.240
|
248.780
|
137.060
|
83.380
|
1
|
Bình Sơn
|
18.000
|
0
|
|
|
18.000
|
15.000
|
0
|
0
|
3.000
|
2
|
Sơn Tịnh
|
104.170
|
0
|
|
|
104.170
|
87.840
|
8.400
|
7.930
|
0
|
3
|
Thành phố
Quảng Ngãi
|
307.310
|
0
|
|
|
307.310
|
212.000
|
64.100
|
17.010
|
14.200
|
4
|
Tư Nghĩa
|
300.000
|
0
|
|
|
300.000
|
230.000
|
50.000
|
0
|
20.000
|
5
|
Mộ Đức
|
169.700
|
0
|
|
|
169.700
|
130.000
|
21.000
|
5.500
|
13.200
|
6
|
Đức Phổ
|
203.640
|
0
|
|
|
203.640
|
150.000
|
23.040
|
27.000
|
3.600
|
7
|
Nghĩa Hành
|
128.700
|
0
|
|
|
128.700
|
50.400
|
45.600
|
31.300
|
1.400
|
8
|
Ba Tơ
|
203.720
|
0
|
|
|
203.720
|
156.000
|
18.720
|
19.000
|
10.000
|
9
|
Minh Long
|
50.000
|
0
|
|
|
50.000
|
50.000
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Sơn Hà
|
106.400
|
0
|
|
|
106.400
|
101.000
|
0
|
1.000
|
4.400
|
11
|
Sơn Tây
|
90.000
|
0
|
|
|
90.000
|
54.000
|
17.920
|
14.280
|
3.800
|
12
|
Trà Bồng
|
150.000
|
0
|
|
|
150.000
|
144.000
|
0
|
0
|
6.000
|
13
|
Tây Trà
|
46.620
|
0
|
|
|
46.620
|
36.000
|
0
|
8.640
|
1.980
|
14
|
Lý Sơn
|
19.200
|
0
|
|
|
19.200
|
12.000
|
0
|
5.400
|
1.800
|
II
|
Sở NNPTNT
(Chi cục CNTY thực hiện)
|
1.302.395
|
1.302.395
|
1.282.795
|
19.600
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Cộng
|
3.199.855
|
1.302.395
|
1.282.795
|
19.600
|
1.897.460
|
1.428.240
|
248.780
|
137.060
|
83.380
|
PHỤ LỤC 10:
TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH NĂM
2020 DO CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 244/QĐ-UBND,
ngày 25/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
TT
|
Dịch
bệnh
|
Tổng
kinh phí
|
Trong
đó
|
Kinh
phí tiêm phòng
|
Kinh
phí xét nghiệm/ giám sát dịch bệnh
|
Kinh
phí tiêu độc
|
Kinh
phí chỉ đạo, kiểm tra tiêm phòng và
điều tra ổ dịch lấy mẫu
|
Tuyên
truyền
|
Tập
huấn
|
I
|
Ngân sách tỉnh
|
7.200.000
|
4.366.406
|
332.294
|
2.253.440
|
81.860
|
26.000
|
140.000
|
1
|
Cúm gia cầm
|
1.273.216
|
1.219.182
|
44.234
|
|
9.800
|
|
|
2
|
LMLM
|
3.187.654
|
3.147.224
|
20.830
|
|
19.600
|
|
|
3
|
Dại
|
39.670
|
|
3.210
|
|
10.460
|
26.000
|
|
4
|
Thủy sản
|
47.065
|
|
33.065
|
|
14.000
|
|
|
5
|
Dịch tả lợn
châu phi
|
1.350.000
|
|
230.955
|
970.645
|
8.400
|
|
140.000
|
6
|
Tiêu độc khử trùng môi trường
|
1.302.395
|
|
|
1.282.795
|
19.600
|
|
|
II
|
Ngân
sách Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
|
5.122.369
|
5.122.369
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Cúm gia cầm
|
20.063
|
20.063
|
|
|
|
|
|
2
|
LMLM
|
4.309.142
|
4.309.142
|
|
|
|
|
|
3
|
THT trâu bò+ DT lợn cổ điển
|
793.164
|
793.164
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
12.322.369
|
9.488.775
|
332.294
|
2.253.440
|
81.860
|
26.000
|
140.000
|