|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3602/QĐ-UBND 2019 quy trình giải quyết thủ tục hành chính Sở Tài nguyên tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu:
|
3602/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Hiểu
|
Ngày ban hành:
|
16/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3602/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 16 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 2741/TTr-STNMT ngày 13
tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này 04 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và
Môi trường chịu trách nhiệm:
1. Triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết
định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ
được phê duyệt tại Quyết định này, chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính tại phần mềm Một cửa điện tử đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số
01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiểu
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3602/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
Quy trình số 01-CCQLĐĐ
Thủ tục: Thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả/ sản phẩm
|
Bước
1
|
Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm
|
Cơ
quan Tài nguyên và Môi trường
|
Trong
giờ hành chính
|
Dự thảo Kế hoạch
|
Bước
2
|
- Ban hành Thông báo thu hồi đất và
gửi đến từng người có đất thu hồi;
- Họp phổ biến đến người dân trong
khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
- Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã,
địa điểm sinh hoạt chung của khu dân nơi có đất thu hồi.
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
Trong
giờ hành chính
|
- Thông báo thu hồi đất
- Biên bản họp
|
Trường hợp người sử dụng đất trong
khu vực có đất thu hồi không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì thực hiện
như sau:
- Tổ chức vận động, thuyết phục để
người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi phối hợp với Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm.
- Ban hành Quyết định kiểm đếm bắt
buộc đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục nhưng người sử dụng đất
trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
- Ban hành Quyết định cưỡng chế thực
hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế đối với trường
hợp người sử dụng đất không thực hiện Quyết định kiểm đếm bắt buộc.
|
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất
thu hồi và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
|
Trong
giờ hành chính
|
- Quyết định kiểm đếm bắt buộc.
- Quyết định cưỡng chế thực hiện
quyết định kiểm đếm bắt buộc.
|
Bước
3
|
Lập Phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư.
|
Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
|
Trong
giờ hành chính
|
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư
|
Bước
4
|
Tổ chức lấy ý kiến về Phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp
trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi.
Đồng thời niêm yết công khai Phương
án bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt
chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. Việc tổ chức lấy ý kiến phải được lập
thành biên bản có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện những người có đất thu hồi.
|
Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã
nơi có đất thu hồi
|
Trong
giờ hành chính
|
Biên bản họp lấy ý kiến
|
Bước
5
|
- Tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn
bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý
kiến khác đối với Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Tổ chức đối thoại đối với trường
hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền.
|
Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có đất thu hồi
|
Trong
giờ hành chính
|
Văn bản tổng hợp ý kiến
|
Bước
6
|
Thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư và chuẩn bị hồ sơ thu hồi đất.
|
Cơ
quan tài nguyên và môi trường
|
|
Văn bản thẩm định
|
Bước
7
|
Quyết định thu hồi đất, Quyết định
phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày theo
thẩm quyền theo quy định sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài (trừ đất ở), tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của
xã, phường, thị trấn.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
- Trường hợp trong khu vực thu hồi
đất có cả đối tượng quy định tại điểm a và điểm b mục này thì Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thu hồi đất.
|
Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền
|
Trong
giờ hành chính
|
Quyết định thu hồi đất, Quyết định
phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
|
Bước
8
|
- Phổ biến và niêm yết công khai
quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu
hồi;
- Gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư đến từng người có đất thu hồi, trong đó ghi rõ về mức bồi thường,
hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả
tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và
thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
|
Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
Trong
giờ hành chính
|
Thông báo niêm yết
|
Bước
9
|
Tổ chức thực hiện việc bồi thường,
hỗ trợ, bố trí tái định cư theo Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã
được phê duyệt. Trường hợp người có đất thu hồi không bàn giao đất cho tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì thực hiện như sau:
- Tổ chức vận động, thuyết phục để
người có đất thu hồi thực hiện bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng.
- Ban hành Quyết định cưỡng chế thu
hồi đất và tổ chức thực hiện việc cưỡng chế đối với trường hợp người có đất
thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất
cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Quyết định thành lập Ban thực hiện
cưỡng chế đối với trường hợp người có đất thu hồi đã được vận động, thuyết phục
nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng.
- Lập Phương án cưỡng chế và dự
toán kinh phí cho hoạt động cưỡng chế trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt.
- Lực lượng Công an căn cứ vào
phương án cưỡng chế thu hồi đất để xây dựng Kế hoạch bảo vệ trật tự, an toàn
trong quá trình tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
- Ban thực hiện cưỡng chế vận động,
thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; nếu người bị cưỡng chế chấp
hành thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành.
- Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện
cưỡng chế theo phương án đã được phê duyệt nếu có đủ 4 điều kiện, có quyền buộc
người bị cưỡng chế và những người có liên quan phải ra khỏi khu đất cưỡng chế,
tự chuyển tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; nếu không thực hiện thì Ban thực
hiện cưỡng chế có trách nhiệm di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên
quan cùng tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; trường hợp người bị cưỡng chế từ
chối nhận tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức thực
hiện bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật và thông báo cho người có
tài sản nhận lại tài sản; Ban thực hiện cưỡng chế giao tài sản cho Ủy ban
nhân dân cấp xã bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật nếu người bị cưỡng
chế từ chối nhận tài sản; bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng.
|
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng; Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có
đất thu hồi; Ban thực hiện cưỡng chế
|
Trong
giờ hành chính
|
|
Bước
10
|
Quản lý đất đã được giải phóng mặt
bằng.
|
Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
|
Trong
giờ hành chính
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: không quy định thời gian cho tổng quy trình, tuy nhiên quy định thời
hạn giải quyết đối với một số trình tự như sau:
- Thời gian từ khi ban hành Thông
báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất: chậm nhất là 90 ngày
đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.
- Thời gian ban hành Quyết định kiểm
đếm bắt buộc: 10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp
xã vận động, thuyết phục thực hiện Thông báo thu hồi đất.
- Thời gian thực hiện phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư: 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Thời gian bàn giao đất đối với
trường hợp người bị cưỡng chế thu hồi đất chấp hành quyết định cưỡng chế: chậm
nhất sau 30 ngày kể từ ngày Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự
chấp hành của người có đất bị thu hồi.
|
Quy trình số 02- CCQLĐĐ
Thủ tục: Thu hồi đất do chấm dứt việc
sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất
của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả/ sản phẩm
|
Bước
1
|
Xác định căn cứ thu hồi đất theo từng
trường hợp cụ thể như sau:
- Người sử dụng đất là tổ chức được
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước
hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc
không còn nhu cầu sử dụng đất thì gửi thông báo hoặc gửi văn bản trả lại đất
và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan ban hành quyết định giải
thể, phá sản gửi quyết định giải thể, phá sản đến Sở Tài nguyên và Môi trường
nơi có đất thu hồi đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước
giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản;
- Văn bản trả lại đất của người sử
dụng đất gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp người sử dụng
đất tự nguyện trả lại đất;
- Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức rà soát và có thông báo về những trường hợp không được gia hạn
sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Trong
giờ hành chính
|
- Thông báo hoặc gửi văn bản trả lại
đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Quyết định giải thể, phá sản;
- Văn bản trả lại đất của người sử
dụng đất;
- Thông báo về những trường hợp
không được gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn.
|
Bước
2
|
Thẩm tra, xác minh thực địa trong
trường hợp xét thấy cần thiết
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Trong
giờ hành chính
|
Biên bản thẩm tra, xác minh
|
Bước
3
|
Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết
định thu hồi đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Trong
giờ hành chính
|
Tờ trình + dự thảo Quyết định thu hồi
|
Bước
4
|
Tổ chức thu hồi đất trên thực địa
và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã quản
lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện như sau:
- Sau khi có quyết định thu hồi đất,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã
và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để người có
đất thu hồi bàn giao đất;
- Sau khi vận động, thuyết phục mà
người có đất thu hồi không thực hiện quyết định thu hồi đất thì Sở Tài nguyên
và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định cưỡng chế thực
hiện quyết định thu hồi đất;
- Tổ chức được giao thực hiện cưỡng
chế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp đã
ban hành quyết định cưỡng chế phê duyệt;
- Tổ chức được giao thực hiện cưỡng
chế có trách nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện
việc bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành thì tổ chức được
giao thực hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc điều tra, khảo sát,
đo đạc, kiểm đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên bản;
- Tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng
chế thi hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đã được vận động, thuyết
phục mà cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng
chế.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Trong
giờ hành chính
|
- Biên bản bàn giao đất;
- Kết quả thực hiện cưỡng chế (nếu
có).
|
Bước
5
|
Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ
liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận hoặc thông báo Giấy chứng
nhận không còn giá trị pháp lý đối với trường hợp người sử dụng đất không chấp
hành việc nộp lại Giấy chứng nhận.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Trong
giờ hành chính
|
Cơ sở dữ liệu được cập nhật
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC: không quy định
|
Quy trình số 03-CCQLĐĐ
Thủ tục: Thu hồi đất ở trong khu vực bị
ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt
lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con
người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả/ sản phẩm
|
Bước
1
|
Giao cho cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện
tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
Trong
giờ hành chính
|
Văn bản chỉ đạo
|
Bước
2
|
Có văn bản xác định mức độ ô nhiễm môi
trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa
tính mạng con người mà cần phải thu hồi đất
|
Cơ
quan có thẩm quyền
|
Trong
giờ hành chính
|
Văn bản xác định
|
Bước
3
|
Thẩm tra, xác minh thực địa trong
trường hợp xét thấy cần thiết
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Trong
giờ hành chính
|
Biên bản làm việc
|
Bước
4
|
Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết
định thu hồi đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Trong
giờ hành chính
|
Tờ trình + Dự thảo Quyết định thu hồi
đất
|
Bước
5
|
Tổ chức thu hồi đất trên thực địa
và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã quản
lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện như sau:
- Sau khi có quyết định thu hồi đất,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để người
có đất thu hồi bàn giao đất;
- Sau khi vận động, thuyết phục mà
người có đất thu hồi không thực hiện quyết định thu hồi đất thì Sở Tài nguyên
và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định cưỡng chế thực
hiện quyết định thu hồi đất;
- Tổ chức được giao thực hiện cưỡng
chế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp đã
ban hành quyết định cưỡng chế phê duyệt;
- Tổ chức được giao thực hiện cưỡng
chế có trách nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện
việc bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành thì tổ chức được
giao thực hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc điều tra, khảo sát,
đo đạc, kiểm đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên bản;
- Tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng
chế thi hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đã được vận động, thuyết
phục mà cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng
chế.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Trong
giờ hành chính
|
Biên bản thu hồi đất và bàn giao
|
Bước
6
|
Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ
liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận hoặc thông báo hủy Giấy
chứng nhận đối với trường hợp không thu hồi được Giấy chứng nhận.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Trong
giờ hành chính
|
Cơ sở dữ liệu đã được cập nhật
|
Bước
7
|
Thực hiện việc bố trí nơi ở tạm và
thực hiện tái định cư đối với người phải cưỡng chế di dời.
|
Cơ quan
có thẩm quyền
|
Trong
giờ hành chính
|
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC: không quy định.
|
Quy trình số 04-TTra
Thủ tục: Giải quyết tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh
Các
bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả/sản phẩm
|
Bước
1
|
Yêu cầu giải quyết tranh chấp, cụ
thể:
- Đương sự không có Giấy chứng nhận
hoặc không có một trong các loại giấy tờ theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất
đai năm 2013, Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và đã được UBND cấp xã hòa
giải không thành thì nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại Ban Tiếp
công dân tỉnh.
- Đương sự không đồng ý với quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu của Chủ tịch UBND cấp huyện thì nộp đơn
khiếu nại tại Ban Tiếp công dân tỉnh.
|
Tổ
chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
Khi
có yêu cầu
|
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp;
Đơn Khiếu nại;
- Biên bản hòa giải không thành;
Quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu;
- Các tài liệu có liên quan (nếu
có).
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ và trình Lãnh đạo
Ban Tiếp công dân phân công kiểm tra hồ sơ.
|
Chuyên
viên Ban Tiếp công dân
|
½ ngày
|
|
Phân công kiểm tra hồ sơ.
|
Lãnh
đạo Ban Tiếp công dân
|
½
ngày
|
|
Bước
3
|
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì
thông báo người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì dự thảo
thông báo thụ lý, quyết định giao xác minh trình Lãnh đạo Ban Tiếp công dân.
|
Chuyên
viên Ban Tiếp công dân
|
01
ngày
|
- Phiếu trình;
- Dự thảo;
- Các tài liệu có liên quan (nếu
có).
|
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh thông báo
thụ lý giải quyết tranh chấp đất đai và quyết định giao nhiệm vụ xác minh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
ký thông báo bổ sung hồ sơ.
|
Lãnh
đạo Ban Tiếp công dân
|
½
ngày
|
- Thông báo bổ sung hồ sơ;
- Phiếu trình;
- Dự thảo.
|
Ban hành thông báo thụ lý giải quyết
tranh chấp đất đai và quyết định giao nhiệm vụ xác minh.
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
½
ngày
|
- Thông báo;
- Quyết định.
|
Bước
4
|
Tiếp nhận Quyết định giao xác minh
và giao phòng chuyên môn xác minh xử lý.
|
Lãnh
đạo cơ quan được giao xác minh
|
01 ngày
làm việc
|
- Quyết định.
- Các tài liệu có liên quan (nếu
có).
|
Giao trách nhiệm công chức thực hiện
xác minh
|
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn
|
1/2
ngày làm việc
|
- Phiếu giao xác minh;
- Hồ sơ.
|
Tổ chức xác minh, thu thập hồ sơ, dự
thảo báo cáo kết quả xác minh.
|
Chuyên
viên, thanh tra viên
|
27,5
ngày làm việc (đối với xã đảo, vùng có điều kiện KT-XH khó khăn hoặc đặc biệt
khó khăn thì được tăng thêm 03 ngày làm việc)
|
- Phiếu trình;
- Dự thảo báo cáo;
- Hồ sơ xác minh.
|
Hòa giải, hoàn chỉnh dự thảo báo
cáo kết quả xác minh trình Lãnh đạo cơ quan.
|
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn
|
06
ngày làm việc (đối với xã đảo, vùng có điều kiện KT-XH khó khăn hoặc đặc biệt
khó khăn thì được tăng thêm 02 ngày làm việc)
|
- Phiếu trình;
- Dự thảo báo cáo;
- Biên bản hòa giải;
- Hồ sơ xác minh.
|
Xem xét ký báo cáo kết quả xác
minh.
|
Lãnh
đạo cơ quan
|
05
ngày làm việc
|
- Báo cáo;
- Hồ sơ xác minh.
|
Bước
5
|
Tiếp nhận báo cáo; phân công thẩm định
báo cáo
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
01
ngày làm việc
|
- Báo cáo;
- Hồ sơ xác minh.
|
Giao nhiệm vụ thẩm tra hồ sơ và dự
thảo quyết định giải quyết tranh chấp.
|
Ban
Tiếp công dân
|
½
ngày làm việc
|
- Báo cáo;
- Hồ sơ xác minh.
|
Thẩm tra hồ sơ và xây dựng dự thảo
quyết định giải quyết tranh chấp.
|
Chuyên
viên Ban Tiếp công dân
|
09 ngày
làm việc (đối với xã đảo, vùng có điều kiện KT-XH khó khăn hoặc đặc biệt khó
khăn thì được tăng thêm 05 ngày làm việc)
|
- Phiếu trình;
- Dự thảo Quyết định;
- Báo cáo;
- Hồ sơ xác minh.
|
Kiểm tra dự thảo quyết định giải
quyết tranh chấp.
|
Lãnh
đạo Ban Tiếp công dân
|
02
ngày làm việc
|
- Phiếu trình;
- Dự thảo Quyết định;
- Báo cáo.
|
Kiểm tra dự thảo quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
01
ngày làm việc
|
- Phiếu trình;
- Dự thảo Quyết định.
|
Quyết định giải quyết tranh chấp đất
đai; trường hợp cần thiết Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức đối thoại.
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
03
ngày làm việc
|
- Quyết định.
|
Gửi Quyết định
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
1/2
ngày làm việc
|
|
Tổng
thời gian thực hiện: 60 ngày làm việc (đối với xã
đảo, vùng có điều kiện KT-XH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì được tăng
thêm 15 ngày làm việc); trường hợp mời tổ chức, cá nhân không đến làm việc
theo thư mời thì thời gian này không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
|
Quyết định 3602/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt bổ sung quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3602/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 phê duyệt bổ sung quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
504
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|