|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định giá nhà giá vật kiến trúc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Số hiệu:
|
07/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Lê Tuấn Quốc
|
Ngày ban hành:
|
10/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2020/QĐ-UBND
|
Bà Rịa – Vũng
Tàu, ngày 10 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ NHÀ, GIÁ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14
tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 31/TTr-SXD ngày 27 tháng 3 năm 2020 về dự thảo Quyết định ban hành Quy
định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá nhà, giá vật
kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2020 và thay thế Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ NHÀ, GIÁ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA –
VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về giá nhà, giá vật kiến
trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê; bồi thường
thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất và các hoạt động
nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Khu vệ sinh chất lượng tốt hoặc thiết bị vệ
sinh chất lượng tốt được hiểu là khu vệ sinh được trát, lát, ốp hoàn thiện và sử
dụng thiết bị, vật liệu chất lượng tốt.
2. Tường xây gạch được hiểu là có tô trát hoàn
thiện, trường hợp không tô trát một hoặc hai mặt sẽ trừ đi chi phí tô trát.
3. Tường xây quét vôi hoặc sơn nước được hiểu là
quét vôi hoặc sơn nước cả trong và ngoài nhà. Trường hợp quét vôi hoặc sơn nước
một mặt thì tính toán trừ đi chi phí phần không thực hiện.
4. Khu vệ sinh liền kề nhà được hiểu như là các
trường hợp có nhà vệ sinh trong nhà và được cộng cả diện tích nhà vệ sinh.
5. Nhà tạm: Theo quy định của pháp luật, nhà tạm
không được công nhận là nhà ở cho nên chỉ tính toán đủ mức giá theo quy định.
6. Các từ, cụm từ viết tắt được hiểu như sau:
“đ/m2sàn” là đồng/mét vuông sàn; “đ/md” là đồng/mét dài; “đ/m” là đồng/mét;
“đ/m3” là đồng/mét khối; “đ/m2” là đồng/mét vuông.
Điều 3. Giá nhà ở
Khoản, điểm
|
Loại nhà
|
Đơn giá
|
1.
|
Biệt thự:
|
|
a)
|
Loại 1 (Khung, sàn, mái bê tông cốt thép dán ngói; trần thạch cao;
tường xây gạch, sơn nước; nền lát gạch bóng kính cao cấp
hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp):
|
9.390.000 đ/m2sàn;
|
b)
|
Loại 2 (Khung, sàn bê
tông cốt thép, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, sơn
nước; nền lát gạch cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí
ốp đá cao cấp):
|
8.511.000 đ/m2sàn;
|
c)
|
Loại 3 (Khung, sàn bê
tông cốt thép, mái lợp tôn; tường xây gạch, sơn nước; nền lát gạch cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá loại
tốt):
|
7.855.000 đ/m2sàn.
|
2.
|
Nhà cao từ 6 tầng trở lên:
|
|
a)
|
Loại 1 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói,
trần cao cấp; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm hoặc gỗ nhóm 1; tường
xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp):
|
6.956.000 đ/m2sàn;
|
b)
|
Loại 2 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói
hoặc mái tôn, trần thạch cao hoặc tương đương; nền gạch ceramic hoặc gạch
granite; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ
sinh có thiết bị vệ sinh loại tốt):
|
6.651.000 đ/m2sàn;
|
c)
|
Loại 3 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái tôn,
trần tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ nhóm
1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị loại trung bình):
|
6.373.000 đ/m2sàn.
|
3.
|
Nhà cao từ 3 đến 5 tầng:
|
|
a)
|
Loại 1 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói,
trần thạch cao; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm hoặc gỗ nhóm 1;
tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp):
|
6.833.000 đ/m2sàn;
|
b)
|
Loại 2 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói
hoặc mái tôn; trần tấm nhựa hoặc tương đương; nền gạch ceramic hoặc gạch granite;
cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết
bị vệ sinh loại tốt):
|
6.386.000 đ/m2sàn;
|
c)
|
Loại 3 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái tôn,
trần tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ
nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh thiết bị loại trung bình):
|
6.215.000 đ/m2sàn.
|
4.
|
Nhà cao 2 tầng:
|
|
a)
|
Loại 1 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói,
trần thạch cao; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm hoặc gỗ nhóm 1; tường
xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp):
|
6.645.000 đ/m2sàn;
|
b)
|
Loại 2 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói
hoặc mái tôn; trần tấm nhựa hoặc tương đương; nền gạch ceramic hoặc gạch
granite; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ
sinh có thiết bị vệ sinh loại tốt):
|
5.726.000 đ/m2sàn;
|
c)
|
Loại 3 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái tôn,
trần tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ
nhóm 1; tường xây gạch quét vôi; khu vệ sinh thiết bị loại trung bình):
|
4.511.000 đ/m2sàn.
|
5.
|
Nhà 1 tầng:
|
|
a)
|
Loại 1 (Móng đá hộc, đà
kiềng, cột bê tông cốt thép (không tạo khung chịu lực), có mái hiên bê
tông cốt thép, tường xây gạch sơn nước trong ngoài; mái lợp ngói hoặc tôn; trần
thạch cao hoặc tương đương, trần cao trên 3m; nền gạch ceramic cao 40cm so với
nền sân, cửa khung nhôm, hoặc gỗ nhóm III trở lên; thiết bị vệ sinh loại tốt):
|
4.325.000 đ/m2sàn;
|
b)
|
Loại 2 (Móng đá hộc, tường xây gạch sơn nước trong
ngoài; mái lợp tôn, trần ván ép hoặc tương đương trần cao trên 3m; nền lát gạch
ceramic và cao 40cm so với nền sân, cửa đi, của sổ khung nhôm, khung sắt kính
hoặc gỗ nhóm IV trở lên; khu vệ sinh thiết bị loại tốt, tường ốp gạch men):
|
3.819.000 đ/m2sàn;
|
c)
|
Loại 3 (Móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi;
mái lợp tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa trần cao trên 3m; nền lát gạch men hoặc
gạch bông, cửa sắt hoặc gỗ nhóm IV; khu vệ sinh thiết bị loại trung bình):
|
3.183.000 đ/m2sàn;
|
d)
|
Loại 4 (Móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi; mái tôn; trần ván ép; nền ximăng hoặc gạch tàu hoặc
gạch bông loại thường, cửa gỗ loại thường; khu vệ sinh thiết bị loại trung
bình):
|
2.979.000 đ/m2sàn;
|
đ)
|
Loại 5 (Móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi;
mái tôn, không trần hoặc trần bằng vật liệu tạm; nền gạch bông loại thường, gạch
tàu hoặc ximăng; cửa gỗ loại thường; thiết bị vệ sinh chất lượng thấp):
|
2.783.000 đ/m2sàn.
|
6.
|
Nhà tạm:
|
|
a)
|
Loại 1 (Móng đá hoặc gạch thẻ, mái tôn, khung cột gạch, tường gạch xây thô; nền gạch,
ximăng):
|
1.283.000 đ/m2sàn;
|
b)
|
Loại 2 (Cột, tường bằng gỗ loại thường, mái
tôn; nền láng ximăng):
|
821.000 đ/m2sàn;
|
c)
|
Loại 3 (Cột, tường bằng gỗ tạp, mái tôn, nền
láng ximăng):
|
782.000 đ/m2sàn;
|
d)
|
Loại 4 (Nhà mái lá; vách bằng vật liệu tận
thu, nền láng ximăng hoặc nền đất nện; Các loại kho tạm cũng áp dụng đơn giá
loại này):
|
585.000 đ/m2sàn.
|
7.
|
Nhà mái Thái:
|
|
|
Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói; nền gạch
ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước;
khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp:
|
4.697.000 đ/m2sàn.
|
Trường hợp các loại nhà ở quy định tại Điều này
không có khu vệ sinh trong nhà thì áp dụng mức giá trên nhân với hệ số 0,95.
Điều
4. Giá nhà xưởng Khoản, điểm
|
Loại nhà
|
Đơn giá
|
1.
|
Loại 1 (Kết cấu chính là khung cột bê tông cốt
thép hoặc khung thép tiền chế, xây gạch bao che, nền kiên cố, mái lợp tôn hoặc
lợp ngói):
|
2.799.000 đ/m2sàn.
|
2.
|
Loại 2 (Kết cấu như xưởng loại 1, nhưng không
có tường bao che):
|
2.633.000 đ/m2sàn.
|
3.
|
Loại 3 (Kết cấu cột vì kèo gỗ hoặc sắt gia
công, có tường xây bao che nền gạch bông hoặc láng ximăng, mái lợp tôn hoặc
ngói):
|
1.887.000 đ/m2sàn.
|
4.
|
Loại 4 (Kết cấu giống như xưởng loại 3, nhưng
không có tường bao che):
|
1.526.000 đ/m2sàn.
|
Nhà xưởng theo quy định tại Điều này phải có chiều
cao cột biên lớn hơn hoặc bằng 3m, nếu nhà xưởng có cột biên nhỏ hơn 3m thì
tính theo giá nhà tạm.
Điều 5. Giá vật kiến trúc
Khoản, điểm
|
Loại vật kiến
trúc
|
Đơn giá
|
1.
|
Hàng rào:
|
|
a)
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch
cao 0,8m dày 100 trát 2 mặt:
|
559.000 đ/md;
|
b)
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch
cao 1,2m dày 100 trát 2 mặt:
|
695.000 đ/md;
|
c)
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch
cao 1,6m dày 100 trát 2 mặt:
|
833.000 đ/md;
|
d)
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch
cao 2,0 m dày 100 trát 2 mặt (phần cao trên 2m, tính thêm 50.000đ/m2):
|
970.000 đ/md;
|
đ)
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch gắn
khung lưới B40 cao 1,0 m (phần cao trên 1m, tính thêm 30.000đ/m2):
|
532.000 đ/md;
|
e)
|
Hàng rào song sắt, hàng rào lưới B40 móng xây
đá, gạch
|
468.000 đ/md;
|
g)
|
Hàng rào lưới B40 cao 1,0m - 1,5m trụ cây tạp
khoảng cách 3m/trụ
|
165.000 đ/md;
|
h)
|
Hàng rào lưới B40 cao 1,6m - 2m, trụ cây tạp
khoảng cách 3m/trụ
|
230.000 đ/md;
|
i)
|
Hàng rào lưới B40 cao > 2,0m, trụ cây tạp
khoảng cách 3m/trụ
|
287.000 đ/md;
|
k)
|
Hàng rào lưới B40 cao 1,0m - 1,5m bê tông cốt
thép (0,12x0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ
|
244.000 đ/md;
|
l)
|
Hàng rào lưới B40 cao 1,6m - 2,0m, trụ bê tông
cốt thép (0,12x0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ:
|
380.000 đ/md;
|
m)
|
Hàng rào kẽm gai cao 2,0m và trụ bê tông, trụ
sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ, khoảng cách giữa các
dây kẽm gai a<50 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm 17.000 đ/m2;
cao dưới 2,0m giảm 17.000 đ/m2):
|
83.200 đ/md;
|
n)
|
Hàng rào kẽm gai cao 2,0m và trụ bê tông cốt
thép, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ, khoảng cách
giữa các dây kẽm gai a>90 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm 17.000 đ/m2;
cao dưới 2,0m giảm 17.000 đ/m2):
|
54.600 đ/md;
|
o)
|
Hàng rào kẽm gai đan ô vuông cao 2,0m và trụ
bê tông cốt thép, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ,
khoảng cách giữa các dây kẽm gai a<50 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm
31.000 đ/m2; cao dưới 2,0m giảm 31.000 đ/m2):
|
120.000 đ/md;
|
p)
|
Hàng rào kẽm gai đan ô vuông cao 2,0m và trụ
bê tông cốt thép, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ,
khoảng cách giữa các dây kẽm gai a>90 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm
31.000 đ/m2; cao dưới 2,0m giảm 31.000 đ/m2):
|
94.000 đ/md.
|
2.
|
Trụ đá chẻ, móng đá chẻ, tường đá chẻ:
|
1.544.000 đ/m3.
|
3.
|
Móng đá hộc:
|
1.283.000 đ/m3.
|
4.
|
Trụ các loại, tường gạch, lớp vữa trát:
|
|
a)
|
Trụ ốp đá hoa cương vụn:
|
342.000 đ/m2;
|
b)
|
Trụ xây gạch thẻ:
|
3.212.000 đ/m3;
|
c)
|
Bê tông trụ, cột dầm (bê tông cốt thép
đá 1x2 mác 200):
|
5.158.000 đ/m3;
|
d)
|
Tường bê tông cốt thép M200:
|
4.807.000 đ/m3;
|
đ)
|
Tường xây gạch ống 8x8x18 dày 20 cm:
|
1.868.000 đ/m3;
|
e)
|
Tường xây gạch ống 8x8x18 dày ≤ 10 cm:
|
1.946.000 đ/m3;
|
g)
|
Hàng rào gạch block (gạch xi măng):
|
1.240.000 đ/m3;
|
h)
|
Gạch ốp tường (gạch ceramic):
|
302.000 đ/m2;
|
i)
|
Tấm đan bê tông cốt thép:
|
4.219.000 đ/m3;
|
k)
|
Lớp vữa trát dày trung bình 1,5 cm:
|
92.000 đ/m2;
|
l)
|
Sơn nước:
|
105.000 đ/m2;
|
m)
|
Quét vôi:
|
14.000 đ/m2.
|
5.
|
Giếng đào không ống đất cấp III:
|
|
a)
|
Đường kính ≤ 1m:
|
|
|
Sâu ≤ 1m:
|
153.000 đ/m;
|
|
Sâu > 1m:
|
189.000 đ/m;
|
b)
|
Đường kính > 1m:
|
|
|
Sâu ≤ 1m:
|
406.000 đ/m;
|
|
Sâu > 1m:
|
489.000 đ/m;
|
6.
|
Ống bê tông cốt thép đúc thủ công dài 1m:
|
|
a)
|
Ống fi 200:
|
334.000 đ/m;
|
b)
|
Ống fi 300 :
|
458.000 đ/m;
|
c)
|
Ống fi 400 :
|
618.000 đ/m.
|
7.
|
Ống bê tông cốt thép đúc ly tâm dài 1m:
|
|
a)
|
Ống fi 200:
|
248.000 đ/m;
|
b)
|
Ống fi 300:
|
409.000 đ/m;
|
c)
|
Ống fi 400:
|
493.000 đ/m;
|
d)
|
Ống fi 600:
|
749.000 đ/m;
|
đ)
|
Ống fi 800:
|
1.225.000 đ/m;
|
e)
|
Ống fi 1000:
|
1.540.000 đ/m;
|
g)
|
Ống fi 1200:
|
2.758.000 đ/m.
|
8.
|
Đường đi:
|
|
a)
|
Đường có móng cấp phối sỏi đỏ dày 15cm, mặt đường
cấp phối đá dăm dày 10cm, trên rải đá mi dày 3cm:
|
124.000 đ/m2;
|
b)
|
Đường có móng cấp phối sỏi đỏ, mặt đường đá
dăm láng nhựa dày 10cm, tiêu chuẩn nhựa 5 kg/m2:
|
342.000 đ/m2;
|
c)
|
Đường cấp phối sỏi đỏ dày 25cm:
|
117.000 đ/m2;
|
d)
|
Đường có móng cấp phối sỏi đỏ dày 15cm, mặt đường
đá cấp phối dày 10cm:
|
118.000 đ/m2.
|
9.
|
Sân láng vữa xi măng dày 3cm, lớp lót đá dăm
dày 10cm.
|
225.000 đ/m2.
|
10.
|
Sân bê tông dày 10cm
|
250.000 đ/m2.
|
11.
|
Sân gạch con sâu, lớp lót đá 4x6
|
269.000 đ/m2.
|
12.
|
Sân gạch tàu, lớp lót đá 4x6
|
273.000 đ/m2.
|
13.
|
Sân gạch ceramic, lớp lót đá 4x6
|
305.000 đ/m2.
|
14.
|
Sân gạch Terazzo, lớp lót đá 4x6
|
320.000 đ/m2.
|
15.
|
Bể nước xây gạch thẻ đáy bê tông hoặc xây gạch
thẻ có trụ, nắp bê tông cốt thép: Tính theo điểm b khoản 4 và khoản 10 Điều
này.
|
|
16.
|
Trụ tiêu các loại:
|
|
a)
|
Trụ tiêu xây đường kính đáy >= 01 m:
|
192.000 đ/md;
|
b)
|
Trụ tiêu xây đường kính đáy < 01 m:
|
174.000 đ/md;
|
c)
|
Trụ tiêu cột bê tông cốt thép cao 4m (nếu cao
hơn hoặc thấp hơn thì nội suy):
|
450.000 đ/trụ;
|
d)
|
Trụ tiêu cây
|
83.000 đ/trụ.
|
17.
|
Hố ga xây gạch thẻ, hầm tự hoại, đáy bê tông:
Tính theo điểm b khoản 4 và khoản 10 Điều này.
|
|
18.
|
Giếng đóng, giếng khoan:
|
|
a)
|
Địa bàn thành phố Vũng Tàu:
|
2.756.000 đ/giếng;
|
b)
|
Địa bàn thành phố Bà Rịa:
|
5.512.000 đ/giếng;
|
c)
|
Địa bàn các huyện Long Điền, Đất Đỏ và thị xã
Phú Mỹ:
|
6.477.000 đ/giếng;
|
d)
|
Địa bàn các huyện Xuyên Mộc, Châu Đức:
|
324.000 đ/msâu.
|
19.
|
Giếng đóng công nghiệp:
|
342.000 đ/msâu.
|
20.
|
Đào bùn đặc trong mọi điều kiện:
|
240.000 đ/m3.
|
21.
|
Mái che các loại:
|
|
a)
|
Mái che tôn, nền gạch bông, nền gạch tàu:
|
655.000 đ/m2;
|
b)
|
Mái che tôn nền láng vữa xi măng:
|
510.000 đ/m2;
|
c)
|
Mái che tôn,
nền đất :
|
346.000 đ/m2;
|
d)
|
Mái lá, giấy dầu và các loại khác tương tự:
|
188.000 đ/m2.
|
22.
|
Nhà tắm nước ngọt biệt lập các loại:
|
|
a)
|
Nhà tắm xây tạm có mái che, nền xi măng:
|
722.000 đ/m2;
|
b)
|
Nhà tắm xây tạm không có mái che, nền xi măng:
|
456.000 đ/m2.
|
23.
|
Chuồng heo xây gạch, nền bê tông hoặc xi măng,
mái tôn:
|
635.000 đ/m2.
|
24.
|
Chuồng gia súc khác sử dụng vật liệu tạm, chiều
cao chuồng gia súc h<1,2m:
|
229.000 đ/m2.
|
25.
|
Mộ các loại:
|
|
a)
|
Mộ đất:
|
4.823.000 đ/mộ;
|
b)
|
Mộ xây bán kiên cố:
|
9.646.000 đ/mộ;
|
c)
|
Mộ xây kiên cố bằng bê tông và ốp đá:
|
13.780.000 đ/mộ;
|
d)
|
Mộ xây có kiểu trang trí đặc biệt: Bồi thường
theo đơn giá dự toán.
|
|
26.
|
Một số vật kiến trúc khác:
|
|
a)
|
Di dời hộp đèn quảng cáo, bảng hiệu:
|
127.000 đ/m2;
|
b)
|
Di dời cổng inox, cổng sắt, cổng gang, cổng
khung sắt, lưới B40:
|
261.000 đ/m2;
|
c)
|
Di dời trụ điện
<6m:
|
420.000 đ/trụ;
|
d)
|
Di dời trụ điện
>6m:
|
633.000 đ/trụ;
|
đ)
|
Di dời trụ điện trụ bê
tông cốt thép ly tâm:
|
2.248.000 đ/trụ;
|
e)
|
Di dời bàn thờ, am cốc: Tính theo khối lượng
thực tế đã xây dựng;
|
|
g)
|
Di dời hòn non bộ: Tuỳ theo điều kiện thực tế mà
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định mức bồi thường hoặc hỗ
trợ cho phù hợp;
|
|
h)
|
Di dời đồng hồ nước, đồng hồ điện, điện thoại:
Tùy theo điều kiện thực tế mà Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
xác định mức bồi thường hoặc hỗ trợ cho phù hợp;
|
|
i)
|
Chi phí đào đất, vận chuyển đất đắp cự ly 10m:
|
83.000 đ/m3;
|
k)
|
Chi phí đào đắp bờ kênh , mương:
|
56.000 đ/m3;
|
l)
|
Ống nhựa PVC các loại: Áp dụng theo thông báo
giá hàng tháng của Sở Xây dựng;
|
|
m)
|
Túi khí Biogas: Tùy theo điều kiện thực tế tại
khu vực mà Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định mức bồi thường
hoặc hỗ trợ cho phù hợp.
|
|
Điều 6. Quy định giá nhà ở,
nhà xưởng và giá vật kiến trúc tại huyện Côn Đảo
Địa bàn huyện Côn Đảo khi áp dụng mức giá quy định
tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Quy định này được nhân với hệ số 1,8.
Điều 7. Xử lý các trường hợp
cá biệt
1. Về loại nhà, căn cứ kết cấu chính, các yếu tố
hoàn thiện và kết cấu phụ để phân loại nhà cho phù hợp ở mức giá liền kề cận
trên hoặc cận dưới tùy từng trường hợp cụ thể.
2. Trong quá trình thực
hiện tính toán bồi thường thiệt hại về nhà ở, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi
đất phát sinh những loại tài sản cá biệt (cùng chủng loại nhưng khác về quy
cách, chất lượng hoặc chưa có quy định trong bảng giá) làm ảnh hưởng đến quyền
lợi của Nhà nước, tổ chức, cá nhân thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện tổ chức lập, thẩm định giá trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
3. Đối với các loại nhà một tầng có mái lợp ngói
không trần thì được xác định tương đương như nhà mái tôn có trần.
4. Đối với trường hợp nhà một tầng có gác lửng
cao trung bình 1,6m sử dụng để ở không phân biệt bằng vật liệu gỗ hay bê tông
thì việc tính giá cho phần gác lửng được xác định trên cơ sở diện tích xây dựng
của gác lửng nhân với đơn giá nhà chính.
5. Đối với nhà một tầng loại 5, nhưng vật liệu sử
dụng làm nền nhà tốt như lát gạch ceramic, gạch men, đá cẩm thạch thì ngoài việc
tính giá nhà một tầng loại 5 theo Quy định này còn được tính bổ sung thêm giá
trị chênh lệch tăng giữa giá vật liệu thực tế sử dụng với giá gạch trong bảng
công bố giá vật liệu hàng tháng của Sở Xây dựng tại thời điểm kiểm kê.
6. Nhà xưởng: Chỉ quy định kết cấu chính, nền
kiên cố, trường hợp gặp những nhà xưởng sử dụng vật liệu khác áp dụng khoản 2
Điều 7 của Quy định này để tính toán.
7. Hàng rào dâm bụt và
các loại cây trồng khác: Áp dụng đơn giá theo Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định về giá bồi thường,
hỗ trợ cây trồng.
8. Trường hợp có đầu tư thêm phần không đúng với
giá quy định tại khoản 21, khoản 22, khoản 23 và khoản 24 Điều 5 của Quy định
này thì tính toán thêm phần xây dựng đó theo giá tại các khoản khác thuộc Quy định
này. Ví dụ, mái che lá, nền xi măng tính giá theo điểm d, khoản 21, Điều 5 cộng
với nền xi măng theo khoản 9 Điều 5 của Quy định này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Đối với các
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
nhưng chưa chi trả tiền được xử lý như sau:
1. Các trường hợp
bồi thường theo giá nhà nước trước đây đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
kinh phí bồi thường và được chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo chi
trả tiền bồi thường thì không áp dụng lại giá theo Quy định này.
2. Trường hợp
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chủ dự án chưa thông báo chi trả tiền
cho các hộ dân thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện hoặc
Trung tâm Phát triển quỹ đất phối hợp với chủ dự án tiếp tục thông báo chi trả
và tính bồi thường bổ sung phần chênh lệch giá (nếu có).
3. Các phương
án đang lập, các phương án đã được lập và đang trong quá trình thẩm định, chưa
được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
cấp huyện hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất rà soát, điều chỉnh lại giá theo
Quy định này.
4. Đối với dự
án mà phương án chia thành nhiều đợt, trong đó có một số đợt đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và chi trả xong, còn lại đang tiếp tục lập phương án cho các đợt
sau thì áp dụng theo khoản 3 Điều này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các
đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Xây dựng để Sở Xây dựng tổng hợp, phối
hợp các cơ quan có liên quan hướng dẫn giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh giải quyết./.
Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2020/QĐ-UBND ngày 10/04/2020 quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
10.325
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|