Kính
gửi: Cục Thuế các tỉnh thành phố
trực thuộc Trung ương.
Thực hiện Nghị quyết số 53/2022/QH15
của Quốc Hội; các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số 33/2008/CT-TTg ngày
20/11/2008 về việc thực hiện nghiêm các chính sách tài khóa và thực hiện các kết
luận, kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra và Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày
08/11/2018 về việc chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về NSNN, để kịp thời tổng hợp
báo cáo Quốc hội theo đúng thời gian quy định, Bộ Tài chính đã ban hành Công
văn 8256/BTC-KBNN ngày 19/8/2022 các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
các đơn vị được kiểm toán tập trung chỉ đạo khắc phục những
tồn tại, hạn chế đã được chỉ ra trong công tác quyết toán
NSNN, thực hiện các kết luận, kiến nghị của KTNN đối với quyết toán NSNN năm
2020 và các năm trước (nếu có và chưa thực hiện).
Căn cứ nội dung tại Công văn
8256/BTC-KBNN ngày 19/8/2022 của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế
các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương,
nghiêm túc thực hiện các yêu cầu cụ thể như sau:
1. Tăng cường kỷ luật,
kỷ cương tài chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý, sử dụng NSNN.
- Thực hiện nghiêm các giải pháp tăng
cường kỷ cương, kỷ luật trong lập, chấp hành, quyết toán NSNN theo đúng quy định
pháp luật đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, không thất thoát, lãng phí.
- Khẩn trương rà soát các nội dung
liên quan, có giải pháp khắc phục triệt để các sai phạm (nếu có) xảy ra trong
quá trình lập, chấp hành dự toán, quyết toán NSNN đã được nêu tại Nghị quyết số
53/2022/QH15 của Quốc Hội, Báo cáo tiếp thu giải trình số 254/BC-UBTVQH15, Báo
cáo thẩm tra số 599/BC-UBTCNS15, Báo cáo kiểm toán số
159/BC-KTNN.
- Khẩn trương, nghiêm túc rà soát,
đôn đốc và thực hiện các kiến nghị của KTNN, chú trọng triển khai các biện pháp
để giải quyết dứt điểm các kiến nghị KTNN còn tồn đọng qua
các năm. Cụ thể:
+ Đề nghị Lãnh đạo Cục Thuế các tỉnh
thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo các phòng, đơn vị thuộc Cục
Thuế và Chi Cục thuế trực thuộc nghiêm túc triển khai các giải pháp nhằm xử lý
dứt điểm các sai phạm, tồn tại trong lĩnh vực tài chính - ngân sách và thu nộp
đầy đủ vào NSNN đối với các khoản thu, các khoản chi sai chế độ, tiêu chuẩn, định
mức theo đúng quy định của Luật NSNN.
+ Đối với các kết luận, kiến nghị
đang hoặc chưa thực hiện của KTNN cho NSNN giai đoạn từ năm 2019 trở về trước,
đề nghị Cục Thuế xác định rõ nguyên nhân, vướng mắc, trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, đồng thời chú trọng triển khai các
giải pháp nhằm đôn đốc, xử lý dứt điểm các kiến nghị còn tồn đọng.
+ Tiếp tục làm rõ trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân vi phạm trong quản lý, sử dụng NSNN niên độ năm 2020 và việc
không triển khai thực hiện nghiêm túc các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà
nước đối với niên độ 2019 trở về trước theo Nghị quyết của Quốc Hội.
2. Báo cáo kết quả
triển khai thực hiện kiến nghị của KTNN
- Đề nghị Cục Thuế
các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương nghiêm túc nghiên cứu kỹ Nghị quyết số
53/2022/QH15 của Quốc Hội; chú trọng nghiên cứu và khẩn trương rà soát các nội
dung kiến nghị của cơ quan kiểm toán; nghiêm túc, khẩn
trương triển khai thực hiện đồng thời tổng hợp, báo cáo kết quả đôn đốc, thực
hiện kiến nghị của KTNN về Tổng cục Thuế theo các yêu cầu cụ thể như sau:
+ Đối với kết quả thực hiện các kết
luận, kiến nghị về tài chính, ngân sách năm 2020, Cục Thuế thực hiện báo cáo kết
quả thực hiện các vi phạm về tài chính, ngân sách theo Mẫu
biểu số 01, 02 đính kèm. Trong quá trình thực hiện kiến nghị của KTNN đối với
NSNN năm 2020, Cục Thuế tiếp tục đôn đốc, rà soát các kết luận, kiến nghị, những
nội dung đơn vị chưa thống nhất với kiến nghị của KTNN đồng thời tổng hợp báo
cáo giải trình cụ thể gửi Tổng cục Thuế.
+ Đối với kết quả thực hiện các kết
luận, kiến nghị về tài chính, ngân sách từ năm 2019 trở về trước, Cục Thuế thực
hiện báo cáo kết quả đôn đốc, thực hiện kiến nghị của KTNN về Tổng cục Thuế
theo Mẫu biểu số 03, 04 đính kèm; Đối với các kiến nghị
đang hoặc chưa thực hiện đề nghị Cục Thuế báo cáo rõ nguyên nhân, vướng mắc,
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đồng thời báo cáo kết
quả triển khai các công việc nhằm giải quyết kiến nghị, đề xuất định hướng, giải
pháp cho thời gian tới.
+ Báo cáo kết quả xử lý vi phạm của
các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan trong quản lý xử lý, sử dụng NSNN, đề
nghị Cục Thuế báo cáo cụ thể về danh sách, mức độ vi phạm, hình thức xử lý, kết
quả xử lý vi phạm của các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan trong quản lý sử dụng
NSNN niên độ 2020 và làm rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc không
triển khai thực hiện nghiêm túc các kết luận, kiến nghị của KTNN đối với niên độ
2019 trở về trước theo Nghị quyết của Quốc Hội.
Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khẩn trương thực hiện tổng hợp và báo cáo theo
các yêu cầu nêu trên và gửi về Tổng cục Thuế (qua Cục Thanh tra - Kiểm tra Thuế)
trước ngày 19/9/2022.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục
Thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế DNL (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTKT.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Chí Hùng
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ XỬ LÝ CÁC VI PHẠM THEO KẾT LUẬN, KIẾN
NGHỊ CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2020
I. VỀ SỐ LIỆU
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Số kiến nghị của
Kiểm toán Nhà nước
|
Số kiến nghị
chính xác, đúng quy định pháp luật đơn vị đã thống nhất thực hiện
|
Tỷ lệ thực hiện
|
Số kiến nghị
chính xác, đúng quy định pháp luật đơn vị chưa thực hiện
|
Nguyên nhân
|
Số kiến nghị
đơn vị chưa thực hiện do đang chờ giải trình
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các khoản thu phải nộp ngân sách:
Chi tiết ……
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các khoản ghi thu, ghi chi vào ngân sách:
Chi tiết ……
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số chi sai chế độ phải xuất toán:
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nộp trả ngân sách:
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Xây dựng cơ bản
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát, giảm trừ dự
toán năm sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Xây dựng cơ bản
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Quyết toán vào ngân sách năm sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Xây dựng cơ bản
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
II. VỀ GIẢI TRÌNH
Giải trình rõ lý do, nguyên nhân từng số liệu
chưa xử lý
Ví dụ: Số chưa xử lý GTGC vào NSNN: ….. đồng, nguyên
nhân do vấn đề gì?
|
…, ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (CHỦ TỊCH UBND)
(Ký tên và đóng dấu)
|
KẾT QUẢ XỬ LÝ VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH DO KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2020
STT
|
Văn bản kiến nghị
|
Đã tiếp thu, xử
lý (nêu rõ nội dung, hình thức, số văn bản hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung)
|
Chưa thực hiện
(nguyên nhân, thời hạn dự kiến thực hiện)
|
Số,
ngày tháng năm
|
Nội
dung
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (CHỦ TỊCH UBND)
(Ký tên và đóng dấu)
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ XỬ LÝ CÁC VI PHẠM THEO KẾT LUẬN, KIẾN
NGHỊ CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM …
I. VỀ SỐ LIỆU
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Số kiến nghị của
Kiểm toán Nhà nước
|
Số kiến nghị chính
xác, đúng quy định pháp luật đơn vị đã thống nhất thực hiện đến thời điểm hiện
tại
|
Tỷ lệ thực hiện
|
Số kiến nghị
chính xác, đúng quy định pháp luật đơn vị chưa thực hiện
|
Nguyên nhân
|
Trách nhiệm
|
Giải pháp
|
Số kiến nghị
đơn vị chưa thực hiện do đang chờ giải trình
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
6
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các khoản thu phải nộp ngân sách:
Chi tiết ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các khoản ghi thu, ghi chi vào ngân sách:
Chi tiết ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số chi sai chế độ phải xuất toán:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nộp trả ngân sách:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Xây dựng cơ bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát; giảm trừ dự
toán năm sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Xây dựng cơ bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Quyết toán vào ngân sách năm sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Xây dựng cơ bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. VỀ GIẢI TRÌNH
Giải trình rõ lý do, nguyên nhân từng số liệu
chưa xử lý
Ví dụ: Số chưa xử lý GTGC vào NSNN: ….. đồng,
nguyên nhân do vấn đề gì?
|
…, ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (CHỦ TỊCH UBND)
(Ký tên và đóng dấu)
|
KẾT QUẢ XỬ LÝ VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH DO KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM …
STT
|
Văn bản kiến nghị
|
Đã tiếp thu, xử
lý (nêu rõ nội dung, hình thức, số văn bản hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung)
|
Chưa thực hiện
(nguyên nhân, thời hạn dự kiến thực hiện)
|
Số,
ngày tháng năm
|
Nội
dung
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (CHỦ TỊCH UBND)
(Ký tên và đóng dấu)
|