|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp Ninh Bình 2022 2025
Số hiệu:
|
32/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Quảng
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2022/NQ-HĐND
|
Ninh Bình, ngày
15 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2022-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng
4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng
7 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng
4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Xét Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Nghị quyết quy định
chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn tỉnh Ninh Bình giai
đoạn 2022-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ
trợ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai
đoạn 2022-2025, cụ thể như sau:
1. Nhóm chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông
nghiệp, nông thôn (trừ chính sách hỗ trợ phát triển đất trồng lúa)
a) Nội dung nhóm chính sách
- Chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực, sản
phẩm đặc sản của tỉnh theo hướng hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, có liên kết gắn
sản xuất;
- Chính sách hỗ trợ thúc đẩy phát triển sản xuất,
chế biến;
- Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông, lâm
nghiệp, thủy sản gắn với du lịch nông thôn, du lịch sinh thái, trải nghiệm;
- Chính sách hỗ trợ kinh phí xây dựng các công
trình cấp nước nhỏ lẻ hộ gia đình đối với các khu vực không thể cấp nước từ các
hệ thống cấp nước tập trung thuộc địa bàn nông thôn;
- Chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm OCOP;
- Chính sách hỗ trợ bảo tồn, phát triển làng nghề,
nghề truyền thống, làng nghề truyền thống.
b) Nội dung, điều kiện, đối tượng, hình thức, mức hỗ
trợ thực hiện theo Phụ biểu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Chính sách hỗ trợ phát triển đất trồng lúa
Nội dung, điều kiện, đối tượng, hình thức, mức hỗ
trợ thực hiện theo Phụ biểu số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
Đối tượng đáp ứng đủ điều kiện của từng nội dung hỗ
trợ thì được hưởng chính sách hỗ trợ của nội dung đó.
Điều 2. Nguồn kinh phí
1. Nhóm chính sách quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị
quyết này sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp kinh tế), nguồn vốn sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các
nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Chính sách hỗ trợ phát triển đất trồng lúa từ
nguồn thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
giai đoạn 2022-2025 (bao gồm kinh phí chuyển nguồn từ năm 2021 sang năm 2022 là
68.400 triệu đồng).
(Chi tiết theo Phụ
biểu số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết này)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Bình khóa XV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XV;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Ban Thường vụ các Huyện ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, phòng CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quảng
|
PHỤ BIỂU SỐ 01
NỘI DUNG, ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC, MỨC HỖ TRỢ CỦA
NHÓM CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN (TRỪ CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Điều kiện hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ
|
Đối tượng được
hỗ trợ
|
Hình thức hỗ trợ
|
I
|
Chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực,
sản phẩm đặc sản của tỉnh theo hướng hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, có liên
kết gắn sản xuất
|
1
|
Hỗ trợ sản xuất lúa đặc sản, chất lượng cao theo
hướng hữu cơ
|
- Đối với tổ chức: quy mô từ 50 ha/vụ/dự án trở
lên đối với tiểu vùng đồng bằng và từ 10 ha/vụ/dự án trở lên đối với tiểu
vùng đồi núi bán sơn địa, tiểu vùng trũng, tiểu vùng ven đô thị; Đối với hộ
gia đình, cá nhân: quy mô từ 05 ha/vụ/dự án trở lên;
- Điều kiện bắt buộc chung: nằm, trong vùng quy
hoạch đất trồng 2 vụ lúa; có đăng ký vùng sản xuất lúa theo hướng hữu cơ của
UBND huyện/thành phố; sử dụng phân hữu cơ được phép sản xuất, kinh doanh; sử
dụng phương thức cấy; có hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ.
|
Hỗ trợ 1 lần 50% kinh phí để mua giống, phân bón
hữu cơ, tối đa không quá 10 triệu đồng/ha/vụ; hỗ trợ liên tiếp 3 vụ trong cả
giai đoạn.
|
Tổ chức (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân
|
Sau đầu tư
|
2
|
Sản xuất rau, củ quả; cây ăn quả theo hướng hữu
cơ hoặc ứng dụng công nghệ cao
|
Quy mô từ 01 ha/dự án trở lên, sản xuất từ 2 vụ/năm
trở lên; có đăng ký vùng sản xuất rau, quả theo hướng hữu cơ hoặc đăng ký sản
xuất ứng dụng công nghệ cao của UBND huyện/thành phố; sử dụng phân hữu cơ được
phép sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ theo danh mục công nghệ cao ứng dụng trong
nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; có
hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ.
|
- Hỗ trợ 1 lần 50% kinh phí mua giống, phân bón hữu
cơ, tối đa không quá 15 triệu/ha/vụ đối với rau, 10 triệu/ha đối với cây ăn
quả; hỗ trợ 3 năm, mỗi năm 2 vụ đối với rau; hỗ trợ 1 lần/năm đầu với trồng
cây ăn quả lâu năm;
- Hỗ trợ 1 lần 40% kinh phí ứng dụng công nghệ
cao, không quá 1.000 triệu đồng/ha đối với trồng rau ứng dụng công nghệ cao; không
quá 700 triệu đồng/ha đối với trồng cây ăn quả lâu năm.
|
Tổ chức (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân
|
Sau đầu tư
|
3
|
Hỗ trợ sản xuất trâu, bò, dê, hươu
|
Quy mô từ 05 con trâu, bò trở lên hoặc từ 10 con
hươu trở lên hoặc từ 15 con dê trở lên đối với hộ gia đình, cá nhân; 50 con
trở lên đối với tổ chức; hoặc 30 con nuôi hỗn hợp trở lên đối với hộ gia
đình, cá nhân, 150 con nuôi hỗn hợp trở lên đối với tổ chức.
|
- Hỗ trợ 1 lần 50% kinh phí mua giống cụ thể:
Trâu, bò: Hỗ trợ không quá 20 triệu đồng/con giống; Dê: Hỗ trợ không quá 3
triệu đồng/con giống; Hươu: Hỗ trợ không quá 5 triệu đồng/con giống.
- Hỗ trợ 1 lần 50% kinh phí mua giống cỏ cao sản,
thức ăn, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.
- Hỗ trợ 1 lần 50% kinh phí mua máy móc phục vụ sản
xuất. Tối đa không quá 500 triệu đồng/đối tượng hỗ trợ.
|
Tổ chức (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân
|
Sau đầu tư
|
4
|
Hỗ trợ nuôi tôm công nghệ cao, vụ đông
|
Quy mô từ 01 ha trở lên, có đăng ký vùng nuôi tôm
công nghệ cao của UBND huyện/thành phố; hỗ trợ theo danh mục công nghệ cao ứng
dụng trong nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành; có hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ.
|
Hỗ trợ 1 lần 50% kinh phí để mua giống, thức ăn,
không quá 75 triệu đồng/ha. Hỗ trợ 1 lần 40% kinh phí ứng dụng công nghệ cao,
không quá 700 triệu đồng/ha.
|
Tổ chức (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân
|
Sau đầu tư
|
5
|
Hỗ trợ phát triển các sản phẩm đặc sản của tỉnh
|
Thuộc danh mục các sản phẩm đặc sản của tỉnh (do
UBND tỉnh ban hành)
|
Hỗ trợ 1 lần 100% kinh phí mua giống, thức ăn,
phân bón. Tối đa không quá 500 triệu đồng/đối tượng hỗ trợ.
|
Tổ chức (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân
|
Sau đầu tư
|
II
|
Chính sách hỗ trợ thúc đẩy phát triển sản xuất,
chế biến
|
1
|
Hỗ trợ vùng trồng cây nguyên liệu phục vụ chế biến
công nghiệp
|
Quy mô vùng từ 10 ha trở lên; có hợp đồng liên kết
sản xuất, chế biến công nghiệp; có đăng ký vùng sản xuất nguyên liệu chế biến
của huyện, thành phố.
|
Hỗ trợ 1 lần 50% kinh phí mua giống, phân bón, tối
đa không quá 15 triệu đồng/ha. Tối đa không quá 750 triệu đồng/đối tượng hỗ
trợ.
|
Tổ chức (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân
|
Sau đầu tư
|
2
|
Hỗ trợ cơ giới hóa nông nghiệp
|
Máy móc, thiết bị, hệ thống thiết bị thuộc danh mục
máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản của tỉnh (do
UBND tỉnh ban hành)
|
Hỗ trợ 1 lần 50% kinh phí mua sắm máy móc, thiết
bị; mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/máy, thiết bị, công nghệ. Tối
đa không quá 600 triệu đồng/đối tượng hỗ trợ.
|
Tổ chức (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân
|
Sau đầu tư
|
III
|
Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông, lâm
nghiệp, thủy sản gắn với du lịch nông thôn, du lịch sinh thái, trải nghiệm
|
1
|
Hỗ trợ phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp, thủy
sản gắn với du lịch nông thôn, du lịch sinh thái, trải nghiệm
|
Thực hiện phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với
du lịch nông thôn, du lịch sinh thái, trải nghiệm
|
Hỗ trợ 1 lần 50% chi phí tư vấn, cải tạo cảnh
quan, phát triển sản phẩm du lịch, tuyên truyền quảng bá du lịch không quá
500 triệu đồng/đối tượng hỗ trợ.
|
Tổ chức (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân
|
Hỗ trợ theo tiến độ
thực hiện
|
IV
|
Chính sách hỗ trợ kinh phí xây dựng các công
trình cấp nước nhỏ lẻ hộ gia đình đối với các khu vực không thể cấp nước từ
các hệ thống cấp nước tập trung thuộc địa bàn nông thôn
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí xây dựng các công trình cấp nước
nhỏ lẻ hộ gia đình
|
Các hộ gia đình nông thôn sống phân tán, xã khu
dân cư trên địa bàn các xã: Cúc Phương, Kỳ Phú, Phú Long, Văn Phú, Văn
Phương, Thạch Bình, huyện Nho Quan không tiếp cận được các công trình cấp nước
tập trung. Các công trình có chất lượng nước đầu ra phải đáp ứng quy chuẩn kỹ
thuật
|
Hỗ trợ 01 lần 50% chi phí xây dựng, hỗ trợ không
quá 10 triệu đồng/đối tượng hỗ trợ.
|
Các hộ gia đình
nông thôn
|
Hỗ trợ sau đầu tư
|
V
|
Chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm OCOP
|
1
|
Tư vấn khảo sát lựa chọn sản
phẩm tiềm năng mới để xây dựng kế hoạch hằng năm; rà soát, đánh giá sản phẩm
đã đạt sao OCOP theo định kỳ (3 năm)
|
Các sản phẩm theo Quyết định phê duyệt Chương
trình OCOP của Thủ tướng Chính phủ; các sản phẩm OCOP đã đạt hạng sao sau khi
hết hiệu lực Quyết định ban hành
|
Hỗ trợ 100% chi phí tổ chức và tổng kinh phí hỗ
trợ không quá 500 triệu đồng/năm cho nội dung này
|
Các cơ quan quản
lý Nhà nước
|
Hỗ trợ theo tiến độ
thực hiện
|
2
|
Hỗ trợ các điểm giới thiệu
và bán sản phẩm OCOP gắn với phục vụ du lịch
|
Các cơ sở có đăng ký tham gia Chương trình OCOP
được UBND cấp tỉnh đưa vào Kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP hàng năm
|
Hỗ trợ 01 lần 50% chi phí sửa chữa, mua sắm trang
thiết bị bảo quản, mua giá, kệ trưng bày sản phẩm, bảng hiệu trang trí; mức hỗ
trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/điểm; không quá 02 điểm/đối tượng hỗ trợ.
|
Tổ chức (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân
|
Hỗ trợ sau đầu tư
|
3
|
Hỗ trợ cho các sản phẩm
OCOP đạt 3 sao trở lên
|
Sản phẩm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quyết định công nhận sản phẩm OCOP 5 sao, UBND tỉnh quyết định công nhận sản
phẩm OCOP 3 sao và 4 sao (Áp dụng hỗ trợ kinh phí đối với sản phẩm có Quyết
định công nhận sau khi Nghị quyết này có hiệu lực)
|
Hỗ trợ chi phí cho chủ thể để chuẩn hóa, phát triển
sản phẩm được cấp thẩm quyền công nhận là sản phẩm OCOP từ 3 sao trở lên, với
các mức như sau: Đạt hạng 3 sao hỗ trợ 75 triệu đồng/sản phẩm, hạng 4 sao hỗ
trợ 85 triệu đồng/sản phẩm, hạng 5 sao hỗ trợ 100 triệu đồng/sản phẩm (hỗ trợ
tối đa 02 sản phẩm/chủ thể); Đối với sản phẩm nâng hạng sao, mức hỗ trợ bằng
mức chênh lệch giữa mức hỗ trợ đạt sao tương ứng theo quy định với mức hỗ trợ
đạt sao đã được hưởng trước đó.
|
Các chủ thể sản xuất
có sản phẩm OCOP được xếp hạng 3 sao trở lên
|
Hỗ trợ sau khi có
Quyết định công nhận sản phẩm OCOP đạt 3 sao trở lên
|
4
|
Xây dựng, duy trì hệ thống giám sát và quản lý
chương trình
|
|
Hỗ trợ 100% chi phí Xây dựng hồ sơ và quản lý dữ
liệu sản phẩm OCOP; số hóa quá trình đánh giá, phân hạng sản phẩm các cấp;
giám sát, quản lý sản phẩm OCOP sau khi đạt hạng sao.
|
Cơ quan Nhà nước
triển khai thực hiện Chương trình OCOP
|
Hỗ trợ theo tiến độ
thực hiện
|
VI
|
Chính sách hỗ trợ bảo tồn, phát triển làng nghề,
nghề truyền thống, làng nghề truyền thống
|
1
|
Hỗ trợ nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề
truyền thống được cấp bằng công nhận danh hiệu “Nghề truyền thống”, “Làng nghề”,
“Làng nghề truyền thống
|
Làng nghề, làng nghề truyền thống, nghề truyền thống
được tỉnh công nhận (Áp dụng hỗ trợ kinh phí đối với làng nghề, làng nghề
truyền thống, nghề truyền thống được cấp bằng công nhận sau khi Nghị quyết
này có hiệu lực)
|
- Hỗ trợ 20 triệu đồng khi được công nhận nghề
truyền thống;
- Hỗ trợ 30 triệu đồng khi được công nhận làng
nghề;
- Hỗ trợ 40 triệu đồng khi được công nhận làng
nghề truyền thống.
|
Tổ chức, cá nhân đại
diện cho làng nghề ở địa phương có nghề truyền thông, làng nghề, làng nghề
truyền thống được tính công nhận
|
Hỗ trợ sau khi có
quyết định
|
PHỤ BIỂU SỐ 02
NỘI DUNG, ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC, MỨC HỖ TRỢ CỦA
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Điều kiện hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ
|
Đối tượng được
hỗ trợ
|
Hình thức hỗ trợ
|
1
|
Hỗ trợ áp dụng giống mới, tiến bộ kỹ thuật mới
trong sản xuất lúa
|
- Điều kiện bắt buộc: Quy mô từ 05ha/vụ/cơ sở sản
xuất trở lên, nằm trong vùng quy hoạch đất trồng lúa; có đăng ký vùng sản xuất
lúa của UBND huyện/thành phố; sử dụng giống mới, tiến bộ kỹ thuật mới (thuộc
Danh mục giống mới, tiến bộ kỹ thuật mới do UBND tỉnh ban hành);
- Điều kiện ưu tiên: Quy mô từ 50ha/vụ/cơ sở trở
lên; sử dụng phương thức cấy; sử dụng giống đặc sản, chất lượng cao nhãn hiệu,
thương hiệu Ninh Bình; sản xuất theo hướng hữu cơ; có hợp đồng liên kết.
|
Hỗ trợ 1 lần 50% chi phí mua giống, tiến bộ kỹ
thuật mới, không quá 10 triệu đồng/ha
|
Doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ gia đình
|
Sau đầu tư
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công
trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn cấp xã
|
- Hỗ trợ theo tiêu chí diện tích đất chuyên trồng
lúa nước và đất trồng lúa khác trên địa bàn huyện, thành phố, trừ đất lúa
nương được mở rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng
lúa. Trong đó đất chuyên trồng lúa nước hệ số 2, đất trồng lúa khác hệ số 1.
- Diện tích đất trồng lúa để tính mức hỗ trợ được
xác định theo số liệu thống kê diện tích đất trồng lúa do UBND tỉnh báo cáo Bộ
Tài nguyên và Môi trường trước năm phân bổ kinh phí hỗ trợ liền kề.
- Ưu tiên đầu tư hệ thống giao thông, thủy lợi
trên đất trồng lúa.
|
Mức hỗ trợ cho 1 huyện, thành phố = (50% số thu
tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa hàng năm/tổng diện tích đất trồng lúa
toàn tỉnh đã quy đổi theo hệ số) x diện tích đất trồng lúa đã quy đổi theo hệ
số của huyện, thành phố đó.
|
Các huyện, thành
phố
|
Bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách tỉnh cho các huyện, thành phố
|
PHỤ BIỂU SỐ 03
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Chính sách
|
Tổng kinh phí hỗ
trợ
|
Kinh phí hỗ trợ
năm 2022
|
Kinh phí hỗ trợ
năm 2023
|
Kinh phí hỗ trợ
năm 2024
|
Kinh phí hỗ trợ
năm 2025
|
1
|
Kinh phí thực hiện nhóm chính sách hỗ trợ phát
triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn (trừ chính sách hỗ trợ phát triển đất trồng
lúa)
|
256.000
|
64.000
|
64.000
|
64.000
|
64.000
|
|
Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế
|
216.000
|
54.000
|
54.000
|
54.000
|
54.000
|
|
Nguồn vốn sự nghiệp thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
40.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
2
|
Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển
đất trồng lúa
|
|
Hỗ trợ áp dụng giống mới, tiến bộ kỹ thuật mới
trong sản xuất lúa (kinh phí năm 2022 bao gồm kinh phí năm 2021 chuyển
sang là 68.400 triệu đồng)
|
50% số thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2022-2025 (riêng năm 2022 bao gồm kinh
phí chuyển nguồn từ năm 2021 sang là 68.400 triệu đồng)
|
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công
trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xã, trong đó ưu tiên đầu tư
hệ thống giao thông, thủy lợi trên đất trồng lúa
|
50% số thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2022-2025
|
Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND ngày 15/07/2022 về quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025
4.543
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|