|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 5243/BTNMT-TCMT 2017 thực hiện Quyết định 1216/QĐ-TTg 166/QĐ-TTg 2013 2017
Số hiệu:
|
5243/BTNMT-TCMT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Võ Tuấn Nhân
|
Ngày ban hành:
|
04/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5243/BTNMT-TCMT
V/v báo cáo triển khai thực hiện Quyết định số
1216/QĐ-TTg và Quyết định số 166/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn
2013-2017
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2017
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9
năm 2012 của thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc
gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1216/QĐ-TTg);
Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quyết
định số 166/QĐ-TTg), trong đó phân công trách nhiệm cụ thể cho từng Bộ, ngành
và địa phương thực hiện.
Tại Công văn số 1095/BTNMT-TCMT ngày
01 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã đề nghị Quý Bộ, ngành và
địa phương thực hiện báo cáo định kỳ hàng năm, gửi báo cáo kết quả thực hiện về
Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Để
thực hiện Quyết định số 1216/QĐ-TTg, Quyết định số 166/QĐ-TTg được
thống nhất và theo đúng tiến độ Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt, Bộ Tài nguyên
và Môi trường trân trọng đề nghị các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai các
nhiệm vụ, nội dung của Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện giai đoạn từ năm
2013- 2017 theo các nội dung sau:
1. Kinh phí ưu tiên
hàng năm để triển khai thực hiện các nội dung theo các Quyết định đã ban hành của
Thủ tướng Chính phủ.
2. Báo cáo đánh giá
kết quả, tiến độ xây dựng kế hoạch và triển khai các chương trình, dự án, nhiệm
vụ bảo vệ môi trường ưu tiên, cụ thể:
- Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định
số 1216/QĐ-TTg và Quyết định số 166/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ theo đề
cương chi tiết tại phụ lục số 01 kèm theo.
- Đối với Quyết định số 1216/QĐ-TTg:
Báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu giám sát, đánh giá kết quả bảo vệ môi
trường trong lĩnh vực, địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý.
- Đối với Quyết định số 166/QĐ-TTg:
Báo cáo tình hình xây dựng và triển khai kế hoạch bảo vệ môi trường hàng năm
thuộc phạm vi quản lý và việc triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự
án ưu tiên của Kế hoạch (Danh mục các chương trình, dự án, nhiệm vụ ưu tiên của
Kế hoạch theo phân công của Thủ tướng Chính phủ tại phụ lục 02 gửi kèm theo).
- Báo cáo đánh giá cần nêu rõ thuận lợi,
các khó khăn, vướng mắc trong quá trình xây dựng, triển khai thực hiện; nguyên
nhân và đề xuất giải pháp.
Báo cáo đánh giá kết quả triển khai
thực hiện Quyết định số 1216/QĐ-TTg và Quyết định số 166/QĐ-TTg đề nghị Quý Cơ
quan gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
trước ngày 15 tháng 10 năm 2017 theo địa chỉ: Tổng cục Môi trường, số 10
Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội; điện
thoại: 04.3.8224419/04.3.7956868/3252; fax: 04.3. 8223189; thư điện tử: vukhtc@vea.gov.vn.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo
cáo);
- Lưu: VT, TCMT, CMT(86).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
PHỤ LỤC 01:
NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
1216/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 166/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số /BTNMT-TCMT ngày tháng năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Nội dung 1: Phòng ngừa, ngăn chặn việc
phát sinh các nguồn gây ô nhiễm môi trường, khu vực ô nhiễm môi trường.
Nội dung 2: Kiểm soát, xử lý, giảm
thiểu phát sinh các nguồn gây ô nhiễm.
Nội dung 3: Cải tạo, phục hồi các khu
vực đã bị ô nhiễm.
Nội dung 4: Đầu tư xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường.
Nội dung 5: Khai thác, sử dụng hiệu
quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Nội dung 6: Tuyên truyền, nâng cao ý
thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường.
Nội dung 7: Hoàn thiện pháp luật, thể
chế quản lý, tăng cường năng lực thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường.
Nội dung 8: Nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ về bảo vệ môi trường.
Nội dung 9: Phát triển ngành kinh tế
môi trường để hỗ trợ các ngành kinh tế khác giải quyết các vấn đề môi trường,
thúc đẩy tăng trưởng, tạo thu nhập và việc làm.
Nội dung 10: Tăng cường và đa dạng
hóa đầu tư cho bảo vệ môi trường.
Nội dung 11: Hợp tác quốc tế về bảo vệ
môi trường.
Nội dung 12: Các nhiệm vụ bảo vệ môi
trường khác.
PHỤ LỤC 02:
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 166/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số /BTNMT-TCMT ngày tháng năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Danh
mục các chương trình, dự án, đề án
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
Nội dung 1: Phòng ngừa, ngăn chặn việc phát sinh các nguồn gây ô nhiễm môi trường,
khu vực ô nhiễm môi trường
|
01
|
Đề án tăng cường năng lực kiểm soát
hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất,
hoạt động vận chuyển chất thải xuyên biên giới đến năm 2020
|
2014
- 2020
|
Bộ
TN&MT
|
Bộ
Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ Công an, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
02
|
Đề án tăng cường năng lực chủ động
phòng chống thiên tai giai đoạn đến năm 2020
|
2014
- 2020
|
Bộ
NN&PTNT
|
Bộ
TN&MT, Bộ Quốc phòng, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
03
|
Đề án tăng cường năng lực tái
chế chất thải, trong đó chú trọng hỗ trợ hình thành các doanh
nghiệp tái chế lớn, hình thành các khu công nghiệp tái
chế tập trung
|
2015
- 2020
|
Bộ
Công Thương
|
Bộ
TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Nội dung 2: Kiểm soát, xử lý, giảm thiểu phát sinh các nguồn gây ô nhiễm
|
04
|
Đề án tổng thể bảo vệ môi trường khu vực nông thôn đến năm 2020
|
2014
- 2020
|
Bộ
NN&PTNT
|
Bộ
TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
05
|
Kế hoạch hành động quốc gia về kiểm
soát ô nhiễm không khí đến năm 2020
|
2014
- 2020
|
Bộ
TN&MT
|
Bộ
Công Thương, Bộ GTVT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
06
|
Đề án quản lý, kiểm soát ô nhiễm môi trường trong các khu đô thị đến năm 2020
|
2015
- 2020
|
Bộ
TN&MT
|
Bộ Xây
dựng, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Nội
dung 3: Cải tạo, phục
hồi các khu vực đã bị ô nhiễm
|
07
|
Đề án cải tạo, phục hồi môi trường
các ao, hồ, kênh, mương, đoạn sông trong các đô thị, khu dân cư đang bị ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng
|
2014
- 2020
|
UBND
các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ
TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
08
|
Chương trình mục tiêu quốc gia về
khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường giai đoạn 2016
- 2020
|
2016
- 2020
|
Bộ
TN&MT
|
Bộ
NN&PTNT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Nội dung 4: Đầu tư xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường
|
09
|
Dự án đầu tư xây dựng các công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung tại
các đô thị loại IV trở lên
|
2014
- 2020
|
UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ
TN&MT, Bộ Xây dựng, các Bộ, ngành có liên quan
|
10
|
Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống
thoát nước hiện có, xóa các điểm ngập úng cục bộ tại các đô thị loại III trở
lên
|
2014
- 2020
|
UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ
TN&MT, Bộ Xây dựng, các Bộ, ngành có liên quan
|
11
|
Xây dựng 04 trung tâm xử lý chất thải
nguy hại tại 04 vùng kinh tế trọng điểm (Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long,
Bắc Bộ và Trung Bộ)
|
2014
- 2020
|
Bộ
TN&MT
|
Bộ
Xây dựng, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
12
|
Dự án đầu tư hoàn thiện hệ thống mạng
lưới các trạm quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn đến năm 2020
|
2016
- 2020
|
Bộ
TN&MT
|
Các Bộ,
ngành có liên quan và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
Nội
dung 5: Khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên
nhiên
|
13
|
Dự án đầu tư bảo vệ rừng nguyên sinh,
cải thiện khả năng chống chịu của các khu rừng tự nhiên trước tác động của biến
đổi khí hậu
|
2014
- 2020
|
Bộ
NN&PTNT
|
Bộ
TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
14
|
Dự án bảo vệ, phục hồi năng suất
sinh học và khả năng cung cấp nguồn dinh dưỡng, nơi sinh
sản của các hệ sinh thái biển
|
2015
- 2020
|
UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ
TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Nội
dung 6: Tuyên truyền, nâng cao ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường
|
15
|
Chương trình nâng cao năng lực và sự
tham gia của cộng đồng trong các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu
|
2015
- 2020
|
Bộ
TN&MT
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Nội dung 7: Hoàn thiện pháp luật,
thể chế quản lý, tăng cường năng lực thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường
|
16
|
Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và
phát triển nguồn nhân lực ngành tài nguyên và môi trường
|
2014
- 2020
|
Bộ
TN&MT
|
Bộ Nội
vụ, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Nội dung 8: Nghiên cứu khoa học,
phát triển và ứng dụng công nghệ về bảo vệ môi trường
|
17
|
Chương trình Khoa học và Công nghệ
quốc gia về bảo vệ môi trường giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
2016
- 2020
|
Bộ
KH&CN
|
Bộ
TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Nội dung 9: Phát triển ngành
kinh tế môi trường để hỗ trợ các ngành kinh tế khác giải quyết các vấn đề môi
trường, thúc đẩy tăng trưởng, tạo thu nhập và việc làm
|
18
|
Đề án phát triển một số ngành sản
xuất, sản phẩm, hàng hóa thân thiện với môi trường, trong đó ưu tiên các sản
phẩm tái chế, sản xuất năng lượng từ chất thải.
|
2015
- 2020
|
Bộ
Công Thương
|
Bộ
TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Nội dung 10: Tăng cường và đa dạng
hóa đầu tư cho bảo vệ môi trường
|
19
|
Đề án huy động nguồn lực cho công
tác bảo vệ môi trường
|
2014
- 2020
|
Bộ
TN&MT
|
Bộ
Tài chính, Bộ KH&ĐT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Nội dung 11: Hợp tác quốc tế về
bảo vệ môi trường
|
20
|
Kế hoạch thực hiện các cam kết
trong khuôn khổ Tổ chức thương mại thế giới (WTO) liên quan đến dịch vụ môi
trường
|
2014
- 2020
|
Bộ
TN&MT
|
Bộ
Công Thương, Bộ Ngoại giao, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DANH SÁCH CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG ĐÃ
GỬI BÁO CÁO TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1216/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 166/QĐ-TTG
(Kèm theo Công văn số /BTNMT-TCMT ngày tháng năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Các
Bộ, ngành và địa phương
|
Báo
cáo năm 2015
|
Báo
cáo năm 2016
|
Ghi
chú
|
Đã
gửi
|
Chưa
gửi
|
Đã
gửi
|
Chưa
gửi
|
|
Tổng
cộng (A+B)
|
|
|
|
|
|
A
|
Các
Bộ, ngành
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
X
|
|
X
|
|
|
2
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
X
|
|
X
|
|
|
3
|
Bộ Quốc phòng
|
X
|
|
X
|
|
|
4
|
Bộ Văn hóa thể thao và du lịch
|
|
|
X
|
|
|
5
|
Viện Hàn lâm
KHCN VN
|
|
|
X
|
|
|
6
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
|
X
|
|
|
7
|
Bộ Thông tin và tuyên truyền
|
|
|
X
|
|
|
8
|
Bộ Tư pháp
|
|
|
X
|
|
|
9
|
Bộ Công thương
|
X
|
|
X
|
|
|
10
|
Bộ Lao động TBXH
|
|
|
X
|
|
|
11
|
Bộ Giáo dục và đào tạo
|
|
|
X
|
|
|
12
|
Bộ Kế hoạch và ĐT
|
|
|
X
|
|
|
13
|
Bộ Xây dựng
|
X
|
|
X
|
|
|
14
|
Liên Hiệp các hội Khoa học và Kỹ
thuật VN
|
X
|
|
|
|
|
B
|
Các
địa phương
|
|
|
|
|
|
I
|
Đồng bằng sông Hồng
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
X
|
|
X
|
|
|
2
|
Vĩnh Phúc
|
|
X
|
|
X
|
|
3
|
Bắc Ninh
|
X
|
|
X
|
|
|
4
|
Quảng Ninh
|
X
|
|
X
|
|
|
5
|
Hải Dương
|
|
X
|
X
|
|
|
6
|
Hải Phòng
|
X
|
|
X
|
|
|
7
|
Hưng Yên
|
|
X
|
X
|
|
|
8
|
Thái Bình
|
X
|
|
X
|
|
|
9
|
Hà Nam
|
X
|
|
|
X
|
|
10
|
Nam Định
|
X
|
|
X
|
|
|
11
|
Ninh Bình
|
X
|
|
X
|
|
|
II
|
Vùng Đông Bắc
|
|
|
|
|
|
12
|
Hà Giang
|
|
X
|
X
|
|
|
13
|
Cao Bằng
|
|
X
|
|
X
|
|
14
|
Bắc Kạn
|
|
X
|
|
X
|
|
15
|
Tuyên Quang
|
|
X
|
|
X
|
|
16
|
Lào Cai
|
X
|
|
X
|
|
|
17
|
Yên Bái
|
X
|
|
X
|
|
|
18
|
Thái Nguyên
|
X
|
|
|
X
|
|
19
|
Lạng Sơn
|
X
|
|
X
|
|
|
20
|
Bắc Giang
|
X
|
|
|
X
|
|
21
|
Phú Thọ
|
X
|
|
X
|
|
|
III
|
Vùng Tây Bắc
|
|
|
|
|
|
22
|
Điện Biên
|
X
|
|
X
|
|
|
23
|
Lai Châu
|
|
X
|
X
|
|
|
24
|
Sơn La
|
|
X
|
|
X
|
|
25
|
Hòa Bình
|
X
|
|
X
|
|
|
IV
|
Bắc Trung Bộ
|
|
|
|
|
|
26
|
Thanh Hóa
|
|
X
|
X
|
|
|
27
|
Nghệ An
|
|
X
|
X
|
|
|
28
|
Hà Tĩnh
|
|
X
|
|
X
|
|
29
|
Quảng Bình
|
X
|
|
|
X
|
|
30
|
Quảng Trị
|
X
|
|
X
|
|
|
31
|
Thừa Thiên Huế
|
|
X
|
|
X
|
|
32
|
Đà Nẵng
|
X
|
|
|
X
|
|
V
|
Nam Trung Bộ và Tây nguyên
|
|
|
|
|
|
33
|
Quảng Nam
|
|
X
|
|
X
|
|
34
|
Quảng Ngãi
|
|
X
|
X
|
|
|
35
|
Bình Định
|
|
X
|
|
X
|
|
36
|
Phú Yên
|
X
|
|
X
|
|
|
37
|
Khánh Hòa
|
X
|
|
X
|
|
|
38
|
Ninh Thuận
|
X
|
|
X
|
|
|
39
|
Bình Thuận
|
X
|
|
X
|
|
|
40
|
Kon Tum
|
|
X
|
|
X
|
|
41
|
Gia Lai
|
|
X
|
|
X
|
|
42
|
Đắk Lắk
|
X
|
|
X
|
|
|
43
|
Đắk Nông
|
|
X
|
X
|
|
|
44
|
Lâm Đồng
|
X
|
|
X
|
|
|
VI
|
Đông Nam Bộ
|
|
|
|
|
|
45
|
Bình Phước
|
X
|
|
X
|
|
|
46
|
Tây Ninh
|
|
X
|
X
|
|
|
47
|
Bình Dương
|
X
|
|
|
X
|
|
48
|
Đồng Nai
|
|
X
|
X
|
|
|
49
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
|
X
|
|
X
|
|
50
|
TP.Hồ Chí Minh
|
X
|
|
X
|
|
|
VII
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
|
|
|
|
|
51
|
Long An
|
|
X
|
X
|
|
|
52
|
Tiền Giang
|
|
X
|
X
|
|
|
53
|
Bến Tre
|
X
|
|
|
X
|
|
54
|
Trà Vinh
|
X
|
|
X
|
|
|
55
|
Vĩnh Long
|
X
|
|
X
|
|
|
56
|
Đồng Tháp
|
X
|
|
|
X
|
|
57
|
An Giang
|
X
|
|
X
|
|
|
58
|
Kiên Giang
|
X
|
|
X
|
|
|
59
|
Cần Thơ
|
|
X
|
|
X
|
|
60
|
Hậu Giang
|
|
X
|
|
X
|
|
61
|
Sóc Trăng
|
X
|
|
X
|
|
|
62
|
Bạc Liêu
|
X
|
|
X
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
X
|
|
|
X
|
|
Công văn 5243/BTNMT-TCMT năm 2017 về báo cáo thực hiện Quyết định 1216/QĐ-TTg và 166/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2013-2017 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5243/BTNMT-TCMT ngày 04/10/2017 về báo cáo thực hiện Quyết định 1216/QĐ-TTg và 166/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2013-2017 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
869
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|