ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
86/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 23 tháng 3 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ SỐ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂM 2030
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27
tháng 9 năm 2019 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về một số chủ trương, chính
sách chủ động tham gia của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết 54-NQ/TW ngày 10 tháng
12 năm 2019 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14 tháng
01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công
nghệ số Việt Nam.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu đến 2025
Phấn đấu đến năm 2025, toàn tỉnh quy
tụ được 300 doanh nghiệp công nghệ số. Các loại doanh nghiệp công nghệ số cần tập
trung phát triển bao gồm:
- Các tập đoàn, doanh nghiệp thương mại,
dịch vụ lớn trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội chuyển hướng hoạt động sang lĩnh vực công nghệ số, đầu tư nghiên cứu
công nghệ lõi đặt chi nhánh tại Thừa Thiên Huế;
- Các doanh nghiệp công nghệ thông
tin đã khẳng định được thương hiệu đảm nhận các sứ mệnh tiên phong nghiên cứu,
phát triển, làm chủ công nghệ số và chủ động trong sản xuất;
- Các doanh nghiệp khởi nghiệp ứng dụng
công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới trong các ngành, lĩnh vực kinh
tế - xã hội;
- Các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới,
sáng tạo về công nghệ số.
2. Mục tiêu đến 2030
Phấn đấu Thừa Thiên Huế có khoảng 500
doanh nghiệp công nghệ số để phát triển kinh tế số, xây dựng đô thị thông minh,
chính quyền điện tử, ứng dụng thành tựu công nghệ số rộng khắp trong các lĩnh vực
kinh tế - xã hội và thực hiện chuyển đổi số trong tỉnh.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về chính sách
1.1. Hoàn thiện các chính sách khuyến
khích về phát triển doanh nghiệp trong đó có doanh nghiệp công nghệ số, hỗ trợ
việc đăng ký và thành lập doanh nghiệp công nghệ số mới, tạo điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp công nghệ số về thủ tục gia nhập thị trường. Đặc biệt, xây
dựng chính sách ưu tiên doanh nghiệp mới tham gia phát triển Chính quyền điện tử
và Đô thị thông minh tại Thừa Thiên Huế.
1.2. Hỗ trợ trong việc tạo ra các môi
trường thử nghiệm cho các mô hình kinh doanh mới, sản phẩm mới ứng dụng công
nghệ số tại Thừa Thiên Huế. Cụ thể như, tiến hành các khung thử nghiệm pháp lý
(regulatory sandbox) cho phép các doanh nghiệp thử nghiệm các phát kiến đổi mới
trong điều kiện thị trường thực tế.
1.3. Xây dựng chính sách, giải pháp tạo
lập thị trường cho các doanh nghiệp công nghệ số Thừa Thiên Huế, bao gồm các
doanh nghiệp khởi nghiệp trong xây dựng và triển khai các chương trình, đề án,
dự án về chính phủ điện tử, chuyển đổi số, dịch vụ đô thị thông minh, y tế thông minh, giao thông thông minh, du lịch thông minh, môi trường,..
2. Về phát triển doanh nghiệp
2.1. Định hướng, hỗ trợ tối thiểu 01
doanh nghiệp công nghệ số Thừa Thiên Huế phát triển sản phẩm số trọng điểm của
tỉnh, trở thành trụ cột của hệ sinh thái doanh nghiệp công nghệ số Thừa Thiên
Huế trước năm 2025.
2.2. Phát triển tối thiểu 03 - 05 nền
tảng công nghệ số dùng chung để thúc đẩy ứng dụng công nghệ số, thúc đẩy phát
triển sản phẩm số trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội, đưa vào sử dụng trước
năm 2025.
2.3. Tổ chức Diễn đàn về phát triển
doanh nghiệp công nghệ số tại tỉnh kêu gọi các doanh nghiệp số trong và ngoài
nước tham gia nhằm mục đích xúc tiến doanh nghiệp công nghệ số đầu tư về Huế.
3. Về tuyên truyền
3.1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao
nhận thức của người dân, doanh nghiệp trong tỉnh về phát triển doanh nghiệp
công nghệ số; tuyên truyền chiến lược “Make in Viet Nam” để các doanh nghiệp
công nghệ số thực hiện tốt chiến lược này với hàm ý “Doanh nghiệp Việt Nam phấn đấu từng bước làm chủ công nghệ, chủ động thiết kế, chế tạo
các sản phẩm chủ động trong sáng tạo các dịch vụ, giải pháp mô hình kinh doanh
mới”.
3.2. Tổ chức tuyên truyền đổi mới nhận
thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ công chức về phát triển và ứng dụng công nghệ số
trong quản lý nhà nước, trong phát triển kinh tế - xã hội; tích cực sử dụng sản
phẩm của doanh nghiệp công nghệ số của tỉnh và của Việt Nam trong hoạt động của
cơ quan, tổ chức.
3.3. Tổ chức truyền thông rộng rãi
mang tính quốc tế về tầm quan trọng của chuyển đổi số trên mọi lĩnh vực kinh tế
xã hội như y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao và du lịch,
tài nguyên và môi trường, tài chính, nông nghiệp,...của tỉnh;
giúp quảng bá được Thừa Thiên Huế là thị trường tiềm năng,
là môi trường thuận lợi cho các doanh nhân, doanh nghiệp công nghệ số trong nước
và quốc tế đầu tư vào tỉnh.
3.4. Tuyên truyền về việc đảm bảo an toàn
an ninh trong hoạt động của doanh nghiệp trên không gian mạng.
4. Giải pháp khác
Chú trọng phát triển đào tạo nguồn
nhân lực đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp công nghệ số.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Doanh nghiệp trong tỉnh căn
cứ vào nguồn lực thực tế, chủ động thực hiện, triển khai các nội dung sau:
a) Các Tập đoàn, doanh nghiệp lớn có
chi nhánh tại Thừa Thiên Huế:
- Nghiên cứu, phát triển và sản xuất
các sản phẩm công nghệ số trọng điểm của tỉnh, đặc biệt là về Y tế, Giáo dục,
Văn hóa, Du lịch, Môi trường, Giao thông.
- Tăng cường đặt hàng nghiên cứu đối
với các trường Đại học, cơ sở nghiên cứu, đào tạo trong tỉnh để tạo ra giải
pháp công nghệ số phục vụ doanh nghiệp.
b) Các doanh nghiệp phần mềm, nội
dung số chủ động nghiên cứu, phát triển và cung cấp các sản phẩm công nghệ số.
c) Các doanh nghiệp khởi nghiệp công
nghệ và các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo chủ động sử dụng giải
pháp nền tảng công nghệ số Việt Nam, cung cấp giải pháp công nghệ số phục vụ
phát triển mọi lĩnh vực về đời sống, kinh tế - xã hội của tỉnh.
d) Các doanh nghiệp công nghệ số
không ngừng nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ lao động nhằm đáp ứng theo
nhu cầu phát triển của doanh nghiệp.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Là đầu mối phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan để thực hiện việc tổng hợp,
điều phối, tổ chức hoạt động tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp công nghệ số.
b) Chủ trì tổ chức thực hiện các giải
pháp tại mục 1.1.2, 1.1.3, 2.2.1, 2.2.2 trong phần III Kế hoạch này.
c) Chủ trì thực hiện công tác tuyên
truyền về phát triển doanh nghiệp số của tỉnh ở mục 3 Phần III của Kế hoạch.
d) Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh và các
đơn vị liên quan khác thực hiện mục 2.2.3 phần III của Kế
hoạch.
đ) Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn
thông trong tỉnh triển khai mạng viễn thông 5G khi có kế hoạch, bảo đảm hạ tầng
công nghệ thông tin và truyền thông đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ của cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư của tỉnh.
e) Lồng ghép nội dung phát triển nguồn
nhân lực công nghệ số trong các kế hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ
thông tin được xây dựng hàng năm.
g) Theo dõi, cập nhật, tổng hợp tình
hình triển khai thực hiện các nội dung của kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh trước
ngày 05/12 hàng năm.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì thực hiện các giải pháp về
chính sách, về tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp tại mục 1.1.1 của phần III Kế hoạch
này.
b) Định kỳ trước ngày 01/12 hàng năm
có báo cáo tình hình đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp công nghệ số gửi Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo.
4. Sở Tài chính tham mưu bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý cho việc thực hiện Kế
hoạch.
5. Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh
Phối hợp thực hiện các giải pháp tại
phần III, đặc biệt là giải pháp về phát triển doanh nghiệp, là cầu nối thông
tin xúc tiến đầu tư.
6. Viện Nghiên cứu phát triển tỉnh
a) Nghiên cứu các nội dung về kinh tế
sáng tạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
các định hướng phát triển;
b) Tổ chức các chương trình thúc đẩy và hỗ trợ các dự án, doanh nghiệp khởi nghiệp về công
nghệ số.
7. Đại học Huế và các cơ sở đào tạo
trên địa bàn tỉnh
Định hướng đào tạo nhân lực công nghệ
số phục vụ thị trường lao động của địa phương theo quy định về định hướng phát
triển chung của ngành giáo dục.
8. Hội tin học và Hội Công nghiệp
phần mềm
Kiện toàn và phát huy vai trò là cầu
nối, là trọng tài trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực để bổ sung cho nhu
cầu nhân lực của doanh nghiệp công nghệ số.
9. Các Sở, ban ngành và các đơn vị
khác
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ vào
công tác của đơn vị theo chủ trương, kế hoạch, quy định của tỉnh, góp phần kích
cầu để các doanh nghiệp công nghệ số phát triển sản phẩm, ứng dụng.
b) Định kỳ trước ngày 01/12 hàng năm
có báo cáo đánh giá kết quả thực hiện gửi Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp, báo cáo.
10. Giám
đốc các Sở; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố Huế chỉ đạo thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình thực
hiện, có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban, ngành, địa phương kịp thời báo cáo
UBND tỉnh để giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT;
- TT.Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TX và TP Huế;
- Trung tâm CNTT tỉnh;
- Hội Công nghiệp phần mềm tỉnh;
- VP: CVP, PCVP;
- Lưu: VT, CT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|