ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 860/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
24 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4 THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày
10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng
Bình;
Căn cứ Kế hoạch số 1903/KH-UBND ngày 15/11/2019
của UBND tỉnh về xây dựng, hoàn thiện và triển khai cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 198/TTr-STTTT ngày 16/3/2020 và đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 04 quy trình thực hiện dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin
và Truyền thông.
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
1. Áp dụng các quy trình thực hiện dịch vụ công trực
tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho các quy trình nội bộ trong giải
quyết thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo hướng dẫn
tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng
quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công
chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại
các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định
này để thiết lập cấu hình quy trình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập
nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả
thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. Đăng ký số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn
vị đầu mối đối với từng dịch vụ công trực tuyến, đăng tải kèm theo quy trình thực
hiện dịch vụ công trực tuyến để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn,
hỗ trợ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC – VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; (để biết)
- VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
PHỤ LỤC
CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4 THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 860/QĐ-UBND ngày 24/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần
I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4
STT
|
Tên dịch vụ
công
|
Mức độ dịch vụ
công trực tuyến
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy phép xuất bản bản tin
|
3
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh
|
4
|
3
|
Thủ tục cho phép họp báo (trong nước)
|
3
|
4
|
Thủ tục đăng ký hoạt động cơ sở in
|
3
|
Phần
II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ
3 VÀ 4
Quy
trình số: 01.STTTT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3
ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN
Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền
thông
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc (tóm tắt)
|
Thời gian thực
hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền
thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp giấy phép xuất bản bản
tin”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp Giấy phép xuất bản bản tin
theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu số
07 ban hành kèm theo Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền
thông);
- Quyết định thành lập, Giấy phép thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương
đương đối với tổ chức nước ngoài tại Việt Nam (Bản sao có chứng thực hoặc nộp
bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất
bản bản tin (bản chính);
- Mẫu trình bày tên gọi của bản tin và bản dịch
tiếng Việt được công chứng (đối với tên gọi bản tin thể hiện bằng tiếng nước
ngoài).
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc
sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/
hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện
tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký
số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận
kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến
(nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin
và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực
tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở
Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng
Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng
dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất
bản (TTBCXB) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho
người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng TTBCXB
|
Chuyên viên Phòng TTBCXB xác nhận hồ sơ chuyển đến;
tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (dự
thảo Giấy phép xuất bản bản tin
hoặc Văn bản từ chối cấp phép).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
27 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng TTBCXB
|
Lãnh đạo Phòng TTBCXB thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở
ký duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở TT&TT
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ
phận một cửa để trả kết quả.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng
dấu cơ quan vào Giấy phép/Văn bản đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện
xác nhận kết quả chờ trả và thông báo cho cá nhân, tổ chức đã có kết quả TTHC
theo hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
|
Người nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
30 ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 07
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT)
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép
xuất bản Bản tin: .....................
- Địa chỉ:
..................................................................................................................
- Điện thoại:
......................................
Fax:......................................................
- Quyết định/Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Các giấy tờ khác ...................................... Cấp
ngày: ..................................... ............................ ..
- Cơ quan cấp: ...............................................................................................
2. Người chịu trách nhiệm xuất bản Bản tin:
- Họ và tên: .....................................
Sinh ngày: ................ Quốc tịch: ...................
- Chức danh: ............................................................................................................
- Số CMND (hoặc Hộ chiếu) số:
...................................... Nơi cấp: ........................
- Địa chỉ liên lạc:
............................................................................................
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
..........................................................................
3. Tên gọi của Bản tin: ..........................................................................................
4. Mục đích xuất bản: ............................................................................................
5. Nội dung thông tin: ............................................................................................
6. Đối tượng phục vụ: .
...........................................................................................
7. Phạm vi phát hành: ...........................................................................................
8. Thể thức xuất bản:
- Kỳ hạn xuất bản:
...................................................................................................
- Khuôn khổ:
............................................................................................................
- Số trang: ................................................................................................................
- Số lượng:
...............................................................................................................
- Ngôn ngữ thể hiện: ................................................................................................
9. Nơi in: .
................................................................................................................
10. Địa điểm xuất bản Bản tin: .............................................................................
- Địa chỉ:
..................................................................................................................
- Điện thoại:
................................................. Fax:
...................................................
Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản Bản
tin cam kết những điều trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…., ngày...
tháng... năm 20...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 17
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT)
UBND TỈNH QUẢNG
BÌNH
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/GP-XBBT
|
…..,
ngày tháng năm 20…
|
GIẤY PHÉP XUẤT BẢN
BẢN TIN
GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05/4/2016;
Căn cứ Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy
phép hoạt động báo in và báo điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, mở chuyên trang của
báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san;
Theo đề nghị tại văn bản số ……. ngày ... tháng ...
năm 20... của …; Theo đề nghị của …,
QUYẾT ĐỊNH:
CẤP GIẤY PHÉP XUẤT
BẢN BẢN TIN THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
1. Tên cơ quan, tổ chức xuất bản Bản tin:
- Địa chỉ:
...........................................................................................................................
- Điện thoại:
.................................................. Fax:
..........................................................
- Địa chỉ thư điện tử:
.........................................................................................................
2. Tên gọi của Bản tin: ...................................................................................................
3. Mục đích, nội dung thông tin của Bản tin: ...............................................................
4. Đối tượng phục vụ: .....................................................................................................
5. Thể thức xuất bản: .....................................................................................................
- Kỳ hạn xuất bản: ............................................................................................................
- Khuôn khổ:
.....................................................................................................................
- Số trang: .........................................................................................................................
- Số lượng:
........................................................................................................................
- Ngôn ngữ thể hiện:
........................................................................................................
6. Phạm vi phát hành: ....................................................................................................
7. Địa điểm xuất bản Bản tin: ........................................................................................
8. Người chịu trách nhiệm xuất bản:
- Họ và tên:
.......................................................................................................................
- Chức vụ:
.........................................................................................................................
9. Hiệu lực của giấy phép:
Giấy phép xuất bản Bản tin có hiệu lực kể từ ngày
..........................................................
10. Cơ quan, tổ chức phải thực hiện đúng các
quy định của Luật báo chí năm 2016, các văn bản pháp luật có liên quan và những
điều ghi trong Giấy phép xuất bản Bản tin./.
Nơi nhận:
- Cơ quan, tổ chức;
- Lưu: VT, (số bản)
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
Quy
trình số: 02.STTTT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU XUẤT BẢN
PHẨM KHÔNG KINH DOANH
Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền
thông
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công
việc (tóm tắt)
|
Thời gian thực
hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền
thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu số 07 - Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 23/2014/TT- BTTTT);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh
doanh theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu
số 08 - Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT).
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc
sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/
hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện
tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký
số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận
kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến
(nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin
và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực
tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở
Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng
Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng
dẫn nêu trên.
Lưu ý: Nếu nộp hồ sơ trực tiếp thì kèm
theo Đơn đề nghị cấp Giấy phép là 03 (ba) bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/ hoặc trực tuyến/ hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận; cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất
bản (TTBCXB) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng TTBCXB
|
Chuyên viên Phòng TTBCXB xác nhận hồ sơ chuyển đến;
tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (dự
thảo Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh, kèm theo 02 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu được
in hoặc lấy ra từ thành phần hồ sơ nộp).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
12 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng TTBCXB
|
Lãnh đạo Phòng TTBCXB thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở
ký duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở TT&TT
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ
phận một cửa để trả kết quả.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
* Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan
đóng dấu cơ quan vào Giấy phép đã được ký duyệt (kèm 02 bản danh mục xuất
bản phẩm nhập khẩu có điền thông tin số và ngày cấp giấy phép, đóng dấu giáp
lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục)
theo quy định; thực hiện xác nhận kết quả chờ trả và thông báo cho cá
nhân, tổ chức đã có kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký.
* Bộ phận một cửa hướng dẫn, xác nhận việc nộp/thu
lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh: 50.000 đồng/hồ sơ
(bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp).
|
04 giờ làm việc
|
|
Người nộp hồ sơ
|
Thanh toán lệ phí và nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực
tuyến.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
15 ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 07 - Phụ lục III
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ......./. (nếu
có)
|
...... , ngày
........ tháng ......... năm ......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi: Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
- Trụ sở (địa chỉ): Số điện thoại:
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước
ngoài,
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:
2. Tổng số bản:
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
4. Từ nước (xuất xứ):
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
6. Cửa khẩu nhập:
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm
nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân xin cam kết thực hiện đúng các quy
định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và
các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình xem
xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Mẫu số 08 - Phụ lục
III
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
…… , ngày
........... tháng ........... năm ..........
|
DANH MỤC XUẤT BẢN
PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề
nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày .........
tháng ......... năm )
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm
bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội
dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác
của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng
|
Cassette
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Sở Thông tin
và Truyền thông .......... cấp Giấy phép nhập khẩu số ....../.... ngày ....
tháng ...... năm ..........
Chú thích: (1) Danh mục phải được
Sở Thông tin và Truyền thông đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và
đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.
Mẫu số 09 - Phụ lục III
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
…
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: .........../GP
(1)
|
...... ,
ngày........ tháng....... năm........
|
GIẤY PHÉP
Nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh
GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng
12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh của tổ chức, cá nhân
................ngày .......... tháng ......... năm
,
CHO PHÉP:
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng
12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản;
1. Tổ chức/cá nhân được nhập khẩu xuất bản phẩm nước
ngoài không kinh doanh, cụ thể:
- Tổng số tên:
- Tổng số bản:
- Tổng số băng, đĩa, cassette:
- Từ nước (xuất xứ):
- Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
- Cửa khẩu nhập:
(Kèm theo 02 danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu đã
được đóng dấu của Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông)
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân phải nộp xuất bản phẩm
sau đây để Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định
nội dung trước khi phát hành (nếu có):
..................................................................
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện đúng nội
dung giấy phép này và các quy định của pháp luật về nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh.
4. Giấy phép bị sửa chữa, tẩy xoá, photocopy không
có giá trị thực hiện. Giấy phép có giá trị cho đến khi thực hiện xong thủ tục
thông quan./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Chú thích: (1) Chữ viết tắt tên cơ
quan có thẩm quyền cấp phép
Quy
trình số: 03.STTTT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3
ĐỐI VỚI THỦ TỤC CHO PHÉP HỌP BÁO (TRONG NƯỚC)
Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền
thông
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc (tóm tắt)
|
Thời gian thực
hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền
thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cho phép họp báo (trong
nước)”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Văn bản thông báo họp báo có ký tên, đóng dấu,
gồm những thông tin sau:
+ Địa điểm họp báo
+ Thời gian họp báo
+ Nội dung họp báo
+ Người chủ trì họp báo
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc
sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/
hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện
tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký
số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận
kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính
(TTHC): Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu
có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin
và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực
tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở
Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng
Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng
dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp / hoặc trực tuyến/ hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận; cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất
bản (TTBCXB) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng TTBCXB
|
Chuyên viên Phòng TTBCXB xác nhận hồ sơ chuyển đến;
tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (dự
thảo Văn bản trả lời về việc họp báo).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng TTBCXB
|
Lãnh đạo Phòng TTBCXB thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở
ký duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở TT&TT
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ
phận một cửa để trả kết quả.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý).
|
01 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng
dấu cơ quan vào Văn bản đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận kết
quả chờ trả và thông báo đã có kết quả
chờ trả.
|
02 giờ làm việc
|
|
Người nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (văn bản điện tử/số
hóa, nếu có nhu cầu).
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
01 ngày làm việc
|
* Biểu mẫu đính kèm: Không.
Quy
trình số: 04.STTTT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3
ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN
Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền
thông
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc (tóm tắt)
|
Thời gian thực
hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền
thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký hoạt động cơ sở
in”
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in theo mẫu có
ký tên, đóng dấu (Mẫu số 11 - Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP).
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc
sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/
hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện
tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký
số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận
kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính
(TTHC): Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu
có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin
và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực
tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở
Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng
Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng
dẫn nêu trên.
Lưu ý: Nếu nộp hồ sơ trực tiếp thì Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in là
02 (hai) bản giống nhau, sau khi xác nhận 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận
đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý và 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận; cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất
bản (TTBCXB) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng TTBCXB
|
Chuyên viên Phòng TTBCXB xác nhận hồ sơ chuyển đến;
tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (Tờ khai đăng ký hoạt động in được in hoặc
lấy ra trong thành phần hồ sơ nộp và bổ sung nội dung xác nhận của Sở
TT&TT).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng TTBCXB
|
Lãnh đạo Phòng TTBCXB thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở
ký duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở TT&TT
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ
phận một cửa để trả kết quả.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng
dấu cơ quan vào Tờ khai đăng ký hoạt động
cơ sở in có nội dung xác nhận và đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện
xác nhận kết quả chờ trả và thông báo đã có kết quả chờ trả.
|
04 giờ làm việc
|
|
Người nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
05 ngày làm việc
|
*Biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 11
(Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG IN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …../ (nếu có)
|
……, ngày … tháng
… năm ….
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.
- Tên cơ sở in khai đăng ký:
..................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: 1
- Điện thoại: ..................................
Fax:.............................. Email: ................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc mã số
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc
số ................. ngày ......... tháng ........... nơi cấp ................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: 2
- Điện thoại: ........................... Fax:
....................................... Email: .................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:
.................................................. CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn
cước công dân: Số..........ngày…… tháng ..... năm............. ; nơi cấp
...................... ...................... hoặc số định danh cá
nhân:........................
- Chức vụ: ................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu
có): .....................................
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công
sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc
không kinh doanh):.....................................
.............................................................................................................................................
- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công
sau in)........................................................
Số TT
|
Tên thiết bị
(Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Mode l
|
Số định danh
thiết bị (Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng (chiếc)
|
Chất lượng (Mới
100% hoặc đã qua sử dụng)
|
Tính năng sử dụng
(chế bản, in, gia công sau in)
|
Số, ngày,
tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị
|
Số, ngày, tháng
, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy tờ về địa điểm, mặt bằng sản xuất (Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng
minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số.................ngày……
tháng ..... năm nơi cấp hoặc bên giao, cho thuê của giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất,
thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng.)
Chúng tôi cam kết tính chính xác nội dung đăng ký
trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau,
01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý,
01 bản gửi cơ sở in lưu giữ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
- Đăng ký: □3
- Không đăng ký: □4
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Vào sổ:
Số /CXBIPH (STTTT)-ĐKHĐI
Ngày ...... tháng ...... năm ..........
1 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc
được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia
công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt,
đầy đủ từng địa chỉ.
2 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc
được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia
công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt,
đầy đủ từng địa chỉ.
3 Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận
đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký.
4 Không đăng ký phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.