ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 496/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
25 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC KIỂM SOÁT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày
24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày
24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước;
Căn cứ Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019
của UBND tỉnh về xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục chế độ báo cáo định
kỳ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Kiểm soát thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Văn phòng UBND tỉnh Quảng
Bình.
Điều 2. Căn cứ Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được công bố tại Quyết
định này, giao các các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ sau:
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cập
nhật, hoàn thiện phần mềm báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng
Bình theo Danh mục chế độ báo cáo đã được công bố tại Quyết định này, đáp ứng
các quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ và đảm
bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ
và Văn phòng Chính phủ theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo
Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 và Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày
27/12/2019 của UBND tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kịp thời
trình UBND tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung Danh mục chế độ báo cáo định kỳ khi
các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chế độ báo cáo có sự thay đổi sau thời
điểm Quyết định này được ban hành.
3. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và
Truyền thông để tổ chức thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo
cáo tỉnh Quảng Bình theo Kế hoạch số 2153/KH-UBND.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC KIỂM SOÁT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Công bố kèm theo Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DO CÁC BỘ, NGÀNH QUY ĐỊNH
TT
|
Tên báo cáo
|
Văn bản QPPL
quy định báo cáo
|
Ghi chú
|
1
|
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính
|
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DO DO UBND TỈNH QUY ĐỊNH
Không có
NỘI
DUNG CỦA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
I. Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo tình hình, kết
quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC).
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo: Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát TTHC.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC
trên địa bàn tỉnh là mô tả kết quả đã làm được, những việc chưa làm được; những
tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế, khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành
chính; đề xuất, kiến nghị; đồng thời nêu các nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện trong
kỳ báo cáo tới.
4. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung trên
địa bàn tỉnh: Văn phòng UBND tỉnh.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp cấp sở,
ngành và cấp huyện: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp cấp cơ sở:
Các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành; các đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện và
UBND cấp xã.
5. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung của tỉnh: Cục
Kiểm soát TTHC-Văn phòng Chính phủ.
b) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp của các sở, ngành
và UBND cấp huyện: Văn phòng UBND tỉnh.
c) Cơ quan nhận báo cáo của đơn vị cơ sở: Các sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Được thực hiện bằng
văn bản có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị; qua Hệ thống quản lý và đánh
giá về kiểm soát TTHC (địa chỉ: http://123.31.27.193:8080/ioc/main) và kết nối,
chia sẻ dữ liệu với Hệ thống báo cáo điện tử của tỉnh.
7. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn
tỉnh: Trước ngày 30 của tháng cuối quý.
b) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp cấp sở, ngành và cấp
huyện: Trước ngày 25 của tháng cuối quý.
c) Thời hạn gửi báo cáo cấp cơ sở: Trước ngày 20 của
tháng cuối quý
8. Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ 3 tháng/lần
và một năm.
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Kỳ báo cáo định kỳ hàng quý:
Thời kỳ chốt số liệu báo cáo định kỳ các quý I, II,
III được tính từ ngày 16 của tháng cuối quý trước đến ngày 15 của tháng cuối
quý báo cáo
b) Kỳ báo cáo năm:
Thời kỳ chốt số liệu báo cáo định kỳ của năm được
tính từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến hết ngày 15 tháng 12 năm báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Thực hiện theo Phụ lục
XIII ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo:
a) Báo cáo do UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh thực
hiện: Theo các Biểu mẫu: 01b/VPCP/KSTT, 02c/VPCP/KSTT, 03b/VPCP/KSTT,
04b/VPCP/KSTT, 05b/VPCP/KSTT, 06đ/VPCP/KSTT, 06g/VPCP/KSTT ban hành theo Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP.
b) Báo cáo do các sở, ban, ngành thực hiện: Theo
các Biểu mẫu: 05a/VPCP/KSTT, 06a/VPCP/KSTT, 06g/VPCP/KSTT Ban hành theo Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP.
c) Báo cáo do UBND cấp huyện thực hiện: Theo các Biểu
mẫu: 05a/VPCP/KSTT, 06b/VPCP/KSTT, 06g/VPCP/KSTT ban hành theo Thông tư số
02/2017/TT-VPCP.
d) Báo cáo do các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành;
các đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã: Theo các Biểu số
05a/VPCP/KSTT, 06a/VPCP/KSTT, 06g/VPCP/KSTT ban hành theo Thông tư số
02/2017/TT-VPCP.
12. Quy trình thực hiện báo cáo:
- Các đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp
xã báo cáo cho UBND cấp huyện.
- Các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành báo cáo cho
các các sở, ban, ngành.
- UBND cấp huyện và các sở, ban, ngành báo cáo cho
Văn phòng UBND tỉnh.
- Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp số liệu, trình UBND
tỉnh phê duyệt, báo cáo Cục Kiểm soát TTHC-Văn phòng Chính phủ.
* Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC
HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn
phòng Chính phủ)
I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Đánh giá tác động TTHC
- Việc đánh giá tác động TTHC trong lập đề nghị xây
dựng và dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban thường vụ
Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
(nếu được giao trong luật);
- Việc đánh giá tác động TTHC trong lập đề nghị xây
dựng và dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (nếu được giao trong luật).
2. Thẩm định, thẩm tra TTHC trong lập đề nghị
xây dựng và dự án, dự thảo VBQPPL
- Việc thẩm định, thẩm tra TTHC trong lập đề nghị
xây dựng và dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ (nếu được giao trong luật);
- Việc thẩm định, thẩm tra TTHC trong lập đề nghị
xây dựng và dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (nếu được giao trong luật);
- Việc thẩm định, thẩm tra thủ tục giải quyết công
việc tại dự thảo văn bản hướng dẫn thuộc thẩm quyền do cơ quan nhà nước cấp trên
giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền ban hành (dành cho các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt
Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam).
Ngoài các nội dung cơ bản nêu trên, cơ quan báo cáo
cần nêu rõ việc tiếp thu, giải trình của cơ quan chủ trì soạn thảo đối với ý kiến
thẩm định về quy định TTHC của các cơ quan tham gia thẩm định.
3. Về công bố, công khai TTHC
- Tình hình, kết quả ban hành Quyết định công bố
trong kỳ báo cáo: số lượng Quyết định công bố, trong đó có bao nhiêu TTHC quy định
mới; TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC hủy bỏ, bãi bỏ.
- Tình hình, kết quả nhập dữ liệu về quy định TTHC,
trong đó bao nhiêu TTHC đã được nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về quy định
TTHC; bao nhiêu TTHC đã được tích hợp và bổ sung, sửa đổi các thông tin liên
quan theo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (đối với các địa phương).
4. Về tình hình, kết quả giải quyết TTHC
- Tổng số hồ sơ yêu cầu giải quyết TTHC trong kỳ
(bao gồm cả hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; theo dịch
vụ công trực tuyến), trong đó: Số hồ sơ mới tiếp nhận; Số hồ sơ từ kỳ báo cáo
trước chuyển qua;
- Kết quả giải quyết TTHC (bao gồm cả hồ sơ giải
quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; theo dịch vụ công trực tuyến): Số
hồ sơ đã giải quyết (trong đó: số hồ sơ giải quyết đúng hạn; số hồ sơ giải quyết
quá hạn); Số hồ sơ đang giải quyết, trong đó: số hồ sơ chưa đến hạn; số hồ sơ
đã quá hạn.
- Tình hình triển khai dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
5. Về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về
TTHC
- Tổng số phản ánh, kiến nghị đã tiếp nhận trong kỳ
báo cáo, trong đó: Số phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; Số phản ánh,
kiến nghị về hành vi hành chính.
- Tình hình, kết quả xử lý: Số phản ánh, kiến nghị
đã chuyển xử lý, số phản ánh, kiến nghị đã có kết quả xử lý.
6. Về rà soát, đơn giản hóa TTHC
Trong trường hợp có nội dung về tình hình, kết quả
rà soát, cơ quan báo cáo cung cấp số liệu sau: tổng số TTHC được tiến hành rà
soát, đánh giá; số TTHC và số VBQPPL dự kiến sửa đổi, bổ sung, quy định mới
theo thẩm quyền; số TTHC và số VBQPPL kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung, quy định mới.
7. Về công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm
soát TTHC
- Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt,
tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về kiểm soát TTHC, cải
cách TTHC
- Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt,
tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về kiểm soát TTHC, cải
cách TTHC
8. Về việc nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải
cách TTHC (nếu có)
9. Về công tác kiểm tra thực hiện kiểm soát TTHC
- Về công tác thanh tra, kiểm tra: số lần thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; hình thức kiểm tra;
kết quả kiểm tra.
- Việc khen thưởng, xử lý cán bộ, công chức vi phạm
quy định về kiểm soát thực hiện thủ tục hành chính.
10. Nội dung khác
- Việc ban hành đồng bộ, cụ thể các chính sách, quy
chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật gắn với việc giải quyết TTHC
trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
- Kiện toàn tổ chức Phòng Kiểm soát TTHC và thiết lập
hệ thống cán bộ đầu mối tại vụ, cục, sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã.
- Về công tác xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện
văn bản triển khai nhiệm vụ trong nội bộ của Bộ, ngành, địa phương (Quy chế,
Quy trình, Kế hoạch…).
- Hoạt động đôn đốc, tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ.
- …
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Đánh giá chung về hiệu quả công tác kiểm soát
TTHC trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan báo cáo. So sánh hiệu
quả công tác kiểm soát TTHC kỳ này với cùng kỳ năm trước;
- Tự đánh giá mức độ hoàn thành công tác kiểm soát
TTHC của cơ quan
- Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế
trong công tác kiểm soát TTHC:
+ Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn
chế tại cơ quan, đơn vị trực thuộc trong công tác kiểm soát TTHC
+ Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của
những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM) CỦA KỲ TIẾP THEO
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải
pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công kiểm soát TTHC sẽ được tập trung thực hiện
trong kỳ tiếp theo.
(Kỳ tiếp theo được hiểu như sau: đối với báo cáo
6 tháng là 6 tháng cuối năm, đối với báo cáo năm là năm sau).
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ
sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về TTHC, kiểm soát TTHC (nếu phát hiện
có thiếu sót, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật về TTHC, kiểm soát TTHC (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả
công tác kiểm soát TTHC, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.
I. BIỂU MẪU
BÁO CÁO DO UBND TỈNH, VĂN PHÒNG UBND TỈNH THỰC HIỆN
Biểu số 01b/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017.
|
KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
UBND tỉnh (Văn phòng UBND)
Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC)
|
Đơn vị tính: TTHC,
Văn bản
TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng số
|
Phân loại TTHC
đã đánh giá tác động theo tên văn bản QPPL
|
Phân loại TTHC
đã đánh giá tác động về nội dung
|
Quyết định của
UBND
|
Nghị quyết của
HĐND
|
Số TTHC được
quy định mới
|
Số TTHC được sửa
đổi, bổ sung
|
Số TTHC được
bãi bỏ, hủy bỏ
|
TTHC đã được
ban hành
|
TTHC đã được
đánh giá tác động
|
VB QPPL quy định
TTHC đã được ban hành
|
Số TTHC
|
Số VBQPPL
|
Số TTHC
|
Số VBQPPL
|
A
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
01b/VPCP/KSTT/KTTH
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Nội dung
Tổng hợp kết quả đánh giá tác động quy định TTHC và
ban hành văn bản QPPL có quy định về TTHC của các Sở, ngành thuộc UBND cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Liệt kê tên Sở, ngành thực hiện đánh giá
tác động về TTHC và ban hành văn bản QPPL có quy định về TTHC.
- Cột 1 = Cột (3+5) = Cột (7+8+9)
- Cột 2 = Cột (4+6)
3. Nguồn số liệu: Từ số liệu theo dõi, báo
cáo, ghi chép của các Sở, ngành thuộc UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
Biểu số 02c/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017.
|
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/ DỰ THẢO VBQPPL TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh)
Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC)
|
Đơn vị tính: TTHC,
văn bản
STT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng số
|
Phân loại theo
tên VBQPPL
|
Dự thảo Quyết định
của UBND
|
Dự thảo Nghị
quyết của HĐND
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo…
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
02c/VPCP/KSTT
KẾT QUẢ THẨM TRA
VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO VBQPPL TẠI BỘ ĐỊA PHƯƠNG
1. Nội dung:
Tổng hợp kết quả thẩm định tại Sở Tư pháp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương đối với quy định TTHC tại dự án, dự thảo VBQPPL
(nếu được giao trong luật).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Ghi tên cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo
gửi hồ sơ dự thảo VBQPPL đề nghị thẩm định;
- Cột 1 = Cột (3 + 5);
- Cột 2 = Cột (4 + 6).
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu theo dõi, ghi chép của Phòng Kiểm soát
TTHC.
Biểu số 03b/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017.
|
SỐ TTHC, VBQPPL
ĐƯỢC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày....tháng....năm... đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
UBND tỉnh (Văn phòng UBND)
Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC)
|
Đơn vị tính: TTHC,
văn bản
STT
|
Đơn vị thực hiện
|
Công bố danh mục
TTHC
|
Số lượng quyết
định công bố TTHC đã ban hành
|
Số VBQPPL, TTHC
được công bố
|
Số VBQPPL, TTHC
đã được công khai/không công khai
|
Số VBQPPL
|
Số TTHC
|
VBQPPL
|
TTHC
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Ban hành mới hoặc
sửa đổi bổ sung (công khai)
|
Hủy bỏ hoặc bãi
bỏ (không công khai)
|
Ban hành mới hoặc
sửa đổi bổ sung (công khai)
|
Hủy bỏ hoặc bãi
bỏ (không công khai)
|
Số lượng quyết
định công bố danh mục TTHC
|
Số lượng TTHC
công bố áp dụng tại địa phương
|
Số lượng TTHC
đã được tích hợp dữ liệu và nhập sửa đổi, bổ sung thông tin trên CSDLQG
|
Số TTHC quy định
mới
|
Số TTHC được sửa
đổi, bổ sung
|
Số TTHC hủy bỏ,
bãi bỏ
|
A
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở, ngành…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
03a, 03b/VPCP/KSTT
Số TTHC, VBQPPL ĐƯỢC
CÔNG BỐ CÔNG KHAI TẠI BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
1. Nội dung:
Tổng hợp số liệu TTHC, VBQPPL được công bố, công
khai trong kỳ báo cáo.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A biểu số 03a: ghi tổng số và lần lượt tên
các đơn vị thực hiện việc công bố công khai thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ các cơ
quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển
Việt Nam
Cột A biểu số 3b: ghi tổng số và lần lượt tên các
đơn vị thực hiện việc công bố công khai thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
- Cột 1 = ghi số lượng quyết định công bố đã được
ký ban hành; Ví dụ:
+ Tại cột 1 biểu số 03a: trong kỳ báo cáo, Cục Quản
lý đăng ký kinh doanh trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành 02 quyết định
công bố thì ở cột 1 điền số 2;
+ Tại cột 1 biểu số 03b: trong kỳ báo cáo, UBND tỉnh
Đồng Nai ban hành 03 quyết định công bố thì cột 1 điền số 3.
- Cột 2 = Cột (7+8);
- Cột 3 = Cột (4+5+6).
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu báo cáo gửi về của các đơn vị thuộc Bộ,
cơ quan ngang Bộ, các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách
xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các đơn vị thuộc UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc từ số liệu ghi chép, theo dõi của Phòng Kiểm soát
TTHC.
Biểu số 04b/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017.
|
KẾT QUẢ RÀ
SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(Năm)
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm...)
|
Đơn vị báo cáo:
UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh)
Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC)
|
Đơn vị tính:
TTHC/nhóm TTHC, văn bản
STT
|
Tên TTHC hoặc
tên nhóm TTHC trong Kế hoạch rà soát
|
Phương án rà
soát thuộc thẩm quyền thực thi
|
Phương án rà
soát đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền thực thi
|
Tỷ lệ chi phí tiết
kiệm được Số TTHC
|
Số lượng VBQPP
L được rà soát
|
Số TTHC
|
Số lượng VBQPP
L được rà soát
|
Số lượng VBQPPL
được rà soát
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số TTHC sửa đổi
|
Số TTHC quy định
mới
|
Số TTHC cắt giảm
|
Số TTHC sửa đổi
|
Số TTHC quy định
mới
|
Số TTHC cắt giảm
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thực hiện theo Kế hoạch rà soát của UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục/nhóm TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện theo Kế hoạch rà soát của TTgCP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục/nhóm TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
04a, 04b/VPCP/KSTT
KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐƠN
GIẢN HÓA TTHC TẠI BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
1. Nội dung:
Tổng hợp số liệu TTHC và số VBQPPL được rà soát,
đánh giá hàng năm theo Kế hoạch định kỳ của các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang
Bộ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Kế hoạch trọng tâm của Thủ
tướng Chính phủ.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Biểu số 4a:
+ Mục I cột A: ghi tổng số TTHC/nhóm TTHC được giao
rà soát; ghi tên TTHC, nhóm TTHC được đề cập trong Kế hoạch rà soát định kỳ
hàng năm do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ban hành.
+ Mục II cột A: ghi tổng số TTHC/nhóm TTHC được
giao rà soát; ghi tên TTHC, nhóm TTHC mà Bộ, cơ quan được giao thực hiện rà
soát theo Kế hoạch rà soát trọng tâm của Thủ tướng Chính phủ.
- Biểu số 4b:
+ Mục I cột A: ghi tên TTHC, nhóm TTHC được đề cập trong
Kế hoạch rà soát định kỳ hàng năm do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương ban hành.
+ Mục II cột A: ghi TTHC, nhóm TTHC mà cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh được giao thực hiện rà soát theo Kế hoạch rà
soát trọng tâm của Thủ tướng Chính phủ.
- Cột 1 và cột 6 = ghi số lượng VBQPPL dự kiến/đã
đưa vào phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế.
- Cột 2 = Cột (3+4+5);
- Cột 7 = Cột (8+9+10);
- Cột 11: là phần kết xuất sau khi tính toán chi
phí tuân thủ TTHC theo tỉ lệ %. Công thức tính đạt tỉ lệ đơn giản hóa tại cột
11 như sau:
- Cột 11 =
|
Tổng chi phí của
TTHC hiện tại – Tổng chi phí TTHC sau ĐGH
|
100%
|
Tổng chi phí của
TTHC hiện tại
|
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu báo cáo gửi về của các đơn vị thuộc Bộ,
cơ quan ngang Bộ, các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách
xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 05b/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017.
|
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN,
XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh)
Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC)
|
Đơn vị tính: Số phản
ánh, kiến nghị
Ngành, lĩnh vực
có PAKN
|
Số PAKN về quy
định hành chính được tiếp nhận (bao gồm kỳ trước chuyển qua)
|
Kết quả xử lý
PAKN về quy định hành chính
|
Đăng tải công khai
kết quả xử lý
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đã xử lý
|
Đang xử lý
|
Số PAKN về hành
vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
Tổng số
|
Chia theo nội
dung PAKN
|
Chia theo thời
điểm tiếp nhận
|
Tổng số
|
Chia ra
|
|
Số PAKN về hành
vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
Tiếp nhận mới
trong kỳ
|
Kỳ trước chuyển
qua
|
Số PAKN về hành
vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 06đ/VPCP/KSTT/KTTH
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017
|
TÌNH HÌNH, KẾT
QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ ngày...tháng...năm...
đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh)
Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC)
|
Đơn vị tính: Số hồ
sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công
việc giải quyết theo cấp
|
Số hồ sơ nhận
giải quyết
|
Kết quả giải
quyết
|
Số hồ sơ giải
quyết theo cơ chế một cửa
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã giải
quyết
|
Số hồ sơ đang
giải quyết
|
Tổng số
|
Đã giải quyết
|
Đang giải quyết
|
Số mới tiếp nhận
trực tuyến
|
Số kỳ trước
chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận
(trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính)
|
Tổng số
|
Trả đúng thời hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
Đúng thời hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
A
|
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
TTHC do Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, giải quyết
TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TTHC do Sở Công Thương tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
TTHC do Sở Tài chính tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện (ghi tổng số đơn vị cấp huyện, ví dụ: 23 đơn vị cấp huyện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp xã (tổng số đơn vị cấp xã, ví dụ: 112 đơn vị cấp xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Cơ quan/tổ chức thực hiện dịch vụ công (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 06g/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017
|
NGUYÊN NHÂN QUÁ
HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh);
Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC)
|
I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị tính: Số hồ
sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công
việc giải quyết
|
Số lượng hồ sơ
|
Nguyên nhân quá
hạn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Lĩnh vực … (Ví dụ lĩnh vực Đất đai)
|
50
|
a1x 5; a2x3; b3x10; c1x50
|
|
2
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH
CHÍNH
1) a1x5:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng
mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực A
|
1
|
TTHC 1
(ví dụ thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình,
nhà ở riêng lẻ)
|
Chưa rõ ràng ở quy định về điều kiện … (ví dụ
điều kiện về khu dân cư hiện hữu, ổn định)
|
Quy định tại Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số…/…/NĐ-CP
ngày … tháng… năm … của Chính phủ về …
(ví dụ: quy định tại Khoản 7 Điều 4 của Quyết
định số 68/2010/QĐ- UBND ngày 14 tháng 9 năm 2010 của UBND TP HCM về cấp phép
xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh);
|
2
|
TTHC 2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực B
|
1
|
TTHC 3
|
|
|
2
|
TTHC 4
|
|
|
3
|
TTHC 5
|
|
|
2. a2x3:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng
mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực …
|
1
|
TTHC 1
(ví dụ thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở)
|
Mâu thuẫn về …
(ví dụ mâu thuẫn về cách xác định diện tích sàn căn
hộ chung cư))
|
Quy định tại Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số…/…/NĐ-CP
ngày … tháng… năm … của Chính phủ về … mâu thuẫn với Điều … Khoản … Điểm… của
Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày … tháng… năm … của Chính phủ về …; (ví dụ: Khoản 2
Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định
2 cách tính diện tích sàn căn hộ chung cư, đó là: cách thứ nhất: “tính
kích thước thông thủy của căn hộ” và cách thứ hai là: “tính từ tim tường
bao, tường ngăn chia các căn hộ”. Cách tính diện tích sàn căn hộ thứ hai
có kết quả khác với cách tính thứ nhất về kích thước, ranh giới và diện tích
căn hộ. Trong khi đó, Luật Nhà ở và Điều 49 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở chỉ quy định diện tích căn hộ được tính theo cách thứ nhất, không quy định
tính theo cách thứ hai. Như vậy, Thông tư 16 của Bộ Xây dựng đã quy định cách
tính diện tích sàn căn hộ chung cư không thống nhất với quy định của Luật Nhà
ở và Nghị định số 71);
|
2
|
TTHC 2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực …
|
1
|
TTHC 3
|
|
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
SỐ 06g/VPCP/KSTT
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
1. Tổng hợp nguyên nhân quá hạn:
- Cột 1:
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số La mã đối với lĩnh
vực
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số tự nhiên đối với
TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo
- Cột 2: Liệt kê TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết
trong kỳ báo cáo theo lĩnh vực
- Cột 3: Ghi tổng số hồ sơ quá hạn giải quyết trong
kỳ báo cáo tương ứng với tên TTHC ghi tại cột 2
- Cột 4: Điền mã số tương ứng của các nguyên nhân
trả quá hạn theo hướng dẫn dưới đây:
a. Quy định hành chính
a1. Do quy định tại VBQPPL chưa rõ ràng
a2. Do quy định tại các VBQPPL mâu thuẫn với nhau
a3. Do quy định tại VBQPPL không hợp lý
a4. Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt
(trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông)
b. Cán bộ, công chức
b1. Do thiếu biên chế
b2. Do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực
tiếp giải quyết
b3. Do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm
hoặc nhũng nhiễu
c. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
c1. Diện tích trụ sở làm việc chật hẹp, xuống cấp
c2. Trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém
d. Nguyên nhân khác (nêu cụ thể):………..
Ví dụ: Lĩnh vực đất đai có 50 hồ sơ quá hạn, trong
đó có 05 hồ sơ quá hạn do quy định tại văn bản QPPL chưa rõ ràng: (a1x5);10 hồ
sơ quá hạn do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết:
(b2x10); 10 hồ sơ quá hạn do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc
nhũng nhiễu: (b3x10); cả 50 hồ sơ quá hạn do trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng
kém: (c2x50)…. Đối với những nguyên nhân khác, đề nghị nêu cụ thể nội dung của
nguyên nhân (ví dụ: d-thiên tai, d-do tranh chấp đất đai…).
2. Các trường hợp quá hạn do quy định hành
chính:
Dùng để diễn giải các nguyên nhân nêu tại mã số a1,
a2, a3, trong đó:
- Cột 2 ghi rõ tên của TTHC;
- Cột 3 ghi rõ nội dung vướng mắc;
- Cột 4 ghi rõ điều, khoản, điểm, số hiệu, trích yếu
của VBQPPL là nguyên nhân của trường hợp quá hạn trong giải quyết TTHC (có thể
đính kèm văn bản giải thích về những hạn chế, bất cập, không hợp lý của các văn
bản).
II. BIỂU MẪU BÁO CÁO DO CÁC ĐƠN
VỊ THUỘC CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THỰC HIỆN
Biểu số 05a/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017.
|
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN,
XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
Các đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành
Đơn vị nhận báo cáo:
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Đơn vị tính: Số phản
ánh, kiến nghị
Ngành, lĩnh vực
có PAKN
|
Số PAKN về quy
định hành chính được tiếp nhận (bao gồm kỳ trước chuyển qua)
|
Kết quả xử lý
PAKN về quy định hành chính
|
Đăng tải công khai
kết quả xử lý
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đã xử lý
|
Đang xử lý
|
Số PAKN về hành
vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
Tổng số
|
Chia theo nội
dung PAKN
|
Chia theo thời
điểm tiếp nhận
|
Tổng số
|
Chia ra
|
|
Số PAKN về hành
vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
Tiếp nhận mới
trong kỳ
|
Kỳ trước chuyển
qua
|
Số PAKN về hành
vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 06a/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017
|
TÌNH HÌNH, KẾT
QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ ngày...tháng...năm...
đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
Các đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành
Đơn vị nhận báo cáo:
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Đơn vị tính: Số hồ
sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công
việc giải quyết theo cấp
|
Số hồ sơ nhận giải
quyết
|
Kết quả giải
quyết
|
Số hồ sơ giải
quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã giải
quyết
|
Số hồ sơ đang
giải quyết
|
Tổng số
|
Đã giải quyết
|
Đang giải quyết
|
Số mới tiếp nhận
trực tuyến
|
Số kỳ trước
chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận
(trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính)
|
Tổng số
|
Trả đúng thời hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
Đúng thời hạn
|
Quá thời hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 06g/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017
|
NGUYÊN NHÂN QUÁ
HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
Các đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành
Đơn vị nhận báo cáo:
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị tính: Số hồ
sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công
việc giải quyết
|
Số lượng hồ sơ
|
Nguyên nhân quá
hạn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Lĩnh vực … (Ví dụ lĩnh vực Đất đai)
|
50
|
a1x 5; a2x3;
b3x10; c1x50
|
|
2
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH
CHÍNH
1) a1x5:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng
mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực A
|
1
|
TTHC 1
(ví dụ thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình,
nhà ở riêng lẻ)
|
Chưa rõ ràng ở quy định về điều kiện … (ví dụ
điều kiện về khu dân cư hiện hữu, ổn định)
|
Quy định tại Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số…/…/NĐ-CP
ngày … tháng… năm … của Chính phủ về …
(ví dụ: quy định tại Khoản 7 Điều 4 của Quyết
định số 68/2010/QĐ- UBND ngày 14 tháng 9 năm 2010 của UBND TP HCM về cấp phép
xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh);
|
2
|
TTHC 2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực B
|
1
|
TTHC 3
|
|
|
2
|
TTHC 4
|
|
|
3
|
TTHC 5
|
|
|
2. a2x3:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng
mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực …
|
1
|
TTHC 1
(ví dụ thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở)
|
Mâu thuẫn về …
(ví dụ mâu thuẫn về cách xác định diện tích sàn
căn hộ chung cư))
|
Quy định tại Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số…/…/NĐ-CP
ngày … tháng… năm … của Chính phủ về … mâu thuẫn với Điều … Khoản … Điểm… của
Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày … tháng… năm … của Chính phủ về …; (ví dụ: Khoản 2
Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định
2 cách tính diện tích sàn căn hộ chung cư, đó là: cách thứ nhất: “tính
kích thước thông thủy của căn hộ” và cách thứ hai là: “tính từ tim tường
bao, tường ngăn chia các căn hộ”. Cách tính diện tích sàn căn hộ thứ hai có
kết quả khác với cách tính thứ nhất về kích thước, ranh giới và diện tích căn
hộ. Trong khi đó, Luật Nhà ở và Điều 49 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày
23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở chỉ
quy định diện tích căn hộ được tính theo cách thứ nhất, không quy định tính
theo cách thứ hai. Như vậy, Thông tư 16 của Bộ Xây dựng đã quy định cách tính
diện tích sàn căn hộ chung cư không thống nhất với quy định của Luật Nhà ở và
Nghị định số 71);
|
2
|
TTHC 2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực …
|
1
|
TTHC 3
|
|
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
SỐ 06g/VPCP/KSTT
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
1. Tổng hợp nguyên nhân quá hạn:
- Cột 1:
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số La mã đối với lĩnh
vực
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số tự nhiên đối với
TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo
- Cột 2: Liệt kê TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết
trong kỳ báo cáo theo lĩnh vực
- Cột 3: Ghi tổng số hồ sơ quá hạn giải quyết trong
kỳ báo cáo tương ứng với tên TTHC ghi tại cột 2
- Cột 4: Điền mã số tương ứng của các nguyên nhân
trả quá hạn theo hướng dẫn dưới đây:
a. Quy định hành chính
a1. Do quy định tại VBQPPL chưa rõ ràng
a2. Do quy định tại các VBQPPL mâu thuẫn với nhau
a3. Do quy định tại VBQPPL không hợp lý
a4. Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt
(trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông)
b. Cán bộ, công chức
b1. Do thiếu biên chế
b2. Do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực
tiếp giải quyết
b3. Do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm
hoặc nhũng nhiễu
c. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
c1. Diện tích trụ sở làm việc chật hẹp, xuống cấp
c2. Trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém
d. Nguyên nhân khác (nêu cụ thể):………..
Ví dụ: Lĩnh vực đất đai có 50 hồ sơ quá hạn, trong
đó có 05 hồ sơ quá hạn do quy định tại văn bản QPPL chưa rõ ràng: (a1x5);10 hồ
sơ quá hạn do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết:
(b2x10); 10 hồ sơ quá hạn do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc
nhũng nhiễu: (b3x10); cả 50 hồ sơ quá hạn do trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng
kém: (c2x50)…. Đối với những nguyên nhân khác, đề nghị nêu cụ thể nội dung của
nguyên nhân (ví dụ: d-thiên tai, d-do tranh chấp đất đai…).
2. Các trường hợp quá hạn do quy định hành
chính:
Dùng để diễn giải các nguyên nhân nêu tại mã số a1,
a2, a3, trong đó:
- Cột 2 ghi rõ tên của TTHC;
- Cột 3 ghi rõ nội dung vướng mắc;
- Cột 4 ghi rõ điều, khoản, điểm, số hiệu, trích yếu
của VBQPPL là nguyên nhân của trường hợp quá hạn trong giải quyết TTHC (có thể
đính kèm văn bản giải thích về những hạn chế, bất cập, không hợp lý của các văn
bản).
III. BIỂU MẪU BÁO CÁO DO CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH THỰC HIỆN
Biểu số 05a/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017.
|
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN,
XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
Các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh
Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Đơn vị tính: Số
phản ánh, kiến nghị
Ngành, lĩnh vực
có PAKN
|
Số PAKN về quy
định hành chính được tiếp nhận (bao gồm kỳ trước chuyển qua)
|
Kết quả xử lý
PAKN về quy định hành chính
|
Đăng tải công
khai kết quả xử lý
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đã xử lý
|
Đang xử lý
|
Số PAKN về hành
vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
Tổng số
|
Chia theo nội
dung PAKN
|
Chia theo thời điểm
tiếp nhận
|
Tổng số
|
Chia ra
|
|
Số PAKN về hành
vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
Tiếp nhận mới
trong kỳ
|
Kỳ trước chuyển
qua
|
Số PAKN về hành
vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 06a/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017
|
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
Các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh
Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Đơn vị tính: Số hồ
sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công
việc giải quyết theo cấp
|
Số hồ sơ nhận
giải quyết
|
Kết quả giải
quyết
|
Số hồ sơ giải
quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã giải
quyết
|
Số hồ sơ đang
giải quyết
|
Tổng số
|
Đã giải quyết
|
Đang giải quyết
|
Số mới tiếp nhận
trực tuyến
|
Số kỳ trước
chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận
(trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính)
|
Tổng số
|
Trả đúng thời hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
Đúng thời hạn
|
Quá thời hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 06g/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017
|
NGUYÊN NHÂN QUÁ
HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ ngày...tháng...năm...
đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
Các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh
Đơn vị nhận báo cáo:
UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh)
|
I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị tính: Số hồ
sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công
việc giải quyết
|
Số lượng hồ sơ
|
Nguyên nhân quá
hạn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Lĩnh vực … (Ví dụ lĩnh vực Đất đai)
|
50
|
a1x 5; a2x3;
b3x10; c1x50
|
|
2
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH
CHÍNH
1) a1x5:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng
mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực A
|
1
|
TTHC 1
(ví dụ thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình,
nhà ở riêng lẻ)
|
Chưa rõ ràng ở quy định về điều kiện …
(ví dụ điều kiện về khu dân cư hiện hữu, ổn định)
|
Quy định tại Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số…/…/NĐ-CP
ngày … tháng… năm … của Chính phủ về …
(ví dụ: quy định tại Khoản 7 Điều 4 của Quyết
định số 68/2010/QĐ- UBND ngày 14 tháng 9 năm 2010 của UBND TP HCM về cấp phép
xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh);
|
2
|
TTHC 2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực B
|
1
|
TTHC 3
|
|
|
2
|
TTHC 4
|
|
|
3
|
TTHC 5
|
|
|
2. a2x3:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng
mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực …
|
1
|
TTHC 1
(ví dụ thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở)
|
Mâu thuẫn về …
(ví dụ mâu thuẫn về cách xác định diện tích sàn
căn hộ chung cư))
|
Quy định tại Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số…/…/NĐ-CP
ngày … tháng… năm … của Chính phủ về … mâu thuẫn với Điều … Khoản … Điểm… của
Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày … tháng… năm … của Chính phủ về …; (ví dụ: Khoản 2
Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định
2 cách tính diện tích sàn căn hộ chung cư, đó là: cách thứ nhất: “tính
kích thước thông thủy của căn hộ” và cách thứ hai là: “tính từ tim tường
bao, tường ngăn chia các căn hộ”. Cách tính diện tích sàn căn hộ thứ hai
có kết quả khác với cách tính thứ nhất về kích thước, ranh giới và diện tích
căn hộ. Trong khi đó, Luật Nhà ở và Điều 49 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở chỉ quy định diện tích căn hộ được tính theo cách thứ nhất, không quy định
tính theo cách thứ hai. Như vậy, Thông tư 16 của Bộ Xây dựng đã quy định cách
tính diện tích sàn căn hộ chung cư không thống nhất với quy định của Luật Nhà
ở và Nghị định số 71);
|
2
|
TTHC 2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực …
|
1
|
TTHC 3
|
|
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
SỐ 06g/VPCP/KSTT
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
1. Tổng hợp nguyên nhân quá hạn:
- Cột 1:
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số La mã đối với lĩnh
vực
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số tự nhiên đối với
TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo
- Cột 2: Liệt kê TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết
trong kỳ báo cáo theo lĩnh vực
- Cột 3: Ghi tổng số hồ sơ quá hạn giải quyết trong
kỳ báo cáo tương ứng với tên TTHC ghi tại cột 2
- Cột 4: Điền mã số tương ứng của các nguyên nhân
trả quá hạn theo hướng dẫn dưới đây:
a. Quy định hành chính
a1. Do quy định tại VBQPPL chưa rõ ràng
a2. Do quy định tại các VBQPPL mâu thuẫn với nhau
a3. Do quy định tại VBQPPL không hợp lý
a4. Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt
(trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông)
b. Cán bộ, công chức
b1. Do thiếu biên chế
b2. Do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực
tiếp giải quyết
b3. Do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm
hoặc nhũng nhiễu
c. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
c1. Diện tích trụ sở làm việc chật hẹp, xuống cấp
c2. Trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém
d. Nguyên nhân khác (nêu cụ thể):………..
Ví dụ: Lĩnh vực đất đai có 50 hồ sơ quá hạn, trong
đó có 05 hồ sơ quá hạn do quy định tại văn bản QPPL chưa rõ ràng: (a1x5);10 hồ
sơ quá hạn do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết:
(b2x10); 10 hồ sơ quá hạn do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc
nhũng nhiễu: (b3x10); cả 50 hồ sơ quá hạn do trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng
kém: (c2x50)…. Đối với những nguyên nhân khác, đề nghị nêu cụ thể nội dung của
nguyên nhân (ví dụ: d-thiên tai, d-do tranh chấp đất đai…).
2. Các trường hợp quá hạn do quy định hành
chính:
Dùng để diễn giải các nguyên nhân nêu tại mã số a1,
a2, a3, trong đó:
- Cột 2 ghi rõ tên của TTHC;
- Cột 3 ghi rõ nội dung vướng mắc;
- Cột 4 ghi rõ điều, khoản, điểm, số hiệu, trích yếu
của VBQPPL là nguyên nhân của trường hợp quá hạn trong giải quyết TTHC (có thể
đính kèm văn bản giải thích về những hạn chế, bất cập, không hợp lý của các văn
bản).
IV. BIỂU MẪU BÁO CÁO DO CÁC
PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP HUYỆN THỰC HIỆN
Biểu số 05a/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017.
|
KẾT QUẢ XỬ LÝ
PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
Đơn vị nhận báo cáo:
UBND cấp huyện (Văn phòng UBND cấp huyện)
|
Đơn vị tính: Số phản
ánh, kiến nghị
Ngành, lĩnh vực
có PAKN
|
Số PAKN về quy
định hành chính được tiếp nhận (bao gồm kỳ trước chuyển qua)
|
Kết quả xử lý
PAKN về quy định hành chính
|
Đăng tải công
khai kết quả xử lý
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đã xử lý
|
Đang xử lý
|
Số PAKN về hành
vi hành chính
|
Số PAKN về nội dung
quy định hành chính
|
Tổng số
|
Chia theo nội
dung PAKN
|
Chia theo thời
điểm tiếp nhận
|
Tổng số
|
Chia ra
|
|
Số PAKN về hành
vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
Tiếp nhận mới
trong kỳ
|
Kỳ trước chuyển
qua
|
Số PAKN về hành
vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
05/VPCP/KSTT/KTTH
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN,
XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH THEO THẨM QUYỀN
1. Nội dung:
Tổng hợp số liệu PAKN đã tiếp nhận, xử lý tại Bộ,
ngành, địa phương theo thẩm quyền tiếp nhận và thẩm quyền xử lý, cụ thể:
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận PAKN, gồm:
+ Văn phòng Chính phủ giúp Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính thuộc phạm vi quản lý của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của các
cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
+ Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
+ Văn phòng UBND tỉnh giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền xử lý PAKN, bao gồm tất cả
các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền xử lý PAKN liên quan đến phạm vi
chức năng, nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột A: ghi tên ngành, lĩnh vực có PAKN Cột 1 = Cột
(2+3)
Cột 4 = Cột (5+6) = Cột (7+8)
Cột 9 = Cột (10+11).
3. Nguồn số liệu:
Số liệu báo cáo gửi về của các cơ quan có thẩm quyền
xử lý PAKN.
Biểu số 06a/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017
|
TÌNH HÌNH, KẾT
QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
Đơn vị nhận báo cáo:
UBND cấp huyện (Văn phòng UBND cấp huyện)
|
Đơn vị tính: Số hồ
sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công
việc giải quyết theo cấp
|
Số hồ sơ nhận
giải quyết
|
Kết quả giải
quyết
|
Số hồ sơ giải
quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã giải
quyết
|
Số hồ sơ đang
giải quyết
|
Tổng số
|
Đã giải quyết
|
Đang giải quyết
|
Số mới tiếp nhận
trực tuyến
|
Số kỳ trước
chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận
(trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính)
|
Tổng số
|
Trả đúng thời hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
Đúng thời hạn
|
Quá thời hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 06g/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017
|
NGUYÊN NHÂN QUÁ
HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
Các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
Đơn vị nhận báo cáo:
UBND cấp huyện (Văn phòng UBND cấp huyện)
|
I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị tính: Số hồ
sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công
việc giải quyết
|
Số lượng hồ sơ
|
Nguyên nhân quá
hạn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Lĩnh vực … (Ví dụ lĩnh vực Đất đai)
|
50
|
a1x 5; a2x3;
b3x10; c1x50
|
|
2
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH
CHÍNH
1) a1x5:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng
mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực A
|
1
|
TTHC 1
(ví dụ thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình,
nhà ở riêng lẻ)
|
Chưa rõ ràng ở quy định về điều kiện …
(ví dụ điều kiện về khu dân cư hiện hữu, ổn định)
|
Quy định tại Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số…/…/NĐ-CP
ngày … tháng… năm … của Chính phủ về …
(ví dụ: quy định tại Khoản 7 Điều 4 của Quyết
định số 68/2010/QĐ- UBND ngày 14 tháng 9 năm 2010 của UBND TP HCM về cấp phép
xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh);
|
2
|
TTHC 2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực B
|
1
|
TTHC 3
|
|
|
2
|
TTHC 4
|
|
|
3
|
TTHC 5
|
|
|
2. a2x3:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng
mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực …
|
1
|
TTHC 1
(ví dụ thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở)
|
Mâu thuẫn về …
(ví dụ mâu thuẫn về cách xác định diện tích sàn
căn hộ chung cư))
|
Quy định tại Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số…/…/NĐ-CP
ngày … tháng… năm … của Chính phủ về … mâu thuẫn với Điều … Khoản … Điểm… của
Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày … tháng… năm … của Chính phủ về …;
(ví dụ: Khoản 2 Điều 21 của Thông tư số
16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định 2 cách tính diện tích
sàn căn hộ chung cư, đó là: cách thứ nhất: “tính kích thước thông thủy của
căn hộ” và cách thứ hai là: “tính từ tim tường bao, tường ngăn chia
các căn hộ”. Cách tính diện tích sàn căn hộ thứ hai có kết quả khác với
cách tính thứ nhất về kích thước, ranh giới và diện tích căn hộ. Trong khi
đó, Luật Nhà ở và Điều 49 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở chỉ quy định diện
tích căn hộ được tính theo cách thứ nhất, không quy định tính theo cách thứ
hai. Như vậy, Thông tư 16 của Bộ Xây dựng đã quy định cách tính diện tích sàn
căn hộ chung cư không thống nhất với quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số
71);
|
2
|
TTHC 2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực …
|
1
|
TTHC 3
|
|
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
SỐ 06g/VPCP/KSTT
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
1. Tổng hợp nguyên nhân quá hạn:
- Cột 1:
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số La mã đối với lĩnh
vực
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số tự nhiên đối với
TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo
- Cột 2: Liệt kê TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết
trong kỳ báo cáo theo lĩnh vực
- Cột 3: Ghi tổng số hồ sơ quá hạn giải quyết trong
kỳ báo cáo tương ứng với tên TTHC ghi tại cột 2
- Cột 4: Điền mã số tương ứng của các nguyên nhân
trả quá hạn theo hướng dẫn dưới đây:
a. Quy định hành chính
a1. Do quy định tại VBQPPL chưa rõ ràng
a2. Do quy định tại các VBQPPL mâu thuẫn với nhau
a3. Do quy định tại VBQPPL không hợp lý
a4. Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt
(trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông)
b. Cán bộ, công chức
b1. Do thiếu biên chế
b2. Do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực
tiếp giải quyết
b3. Do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm
hoặc nhũng nhiễu
c. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
c1. Diện tích trụ sở làm việc chật hẹp, xuống cấp
c2. Trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém
d. Nguyên nhân khác (nêu cụ thể):………..
Ví dụ: Lĩnh vực đất đai có 50 hồ sơ quá hạn, trong
đó có 05 hồ sơ quá hạn do quy định tại văn bản QPPL chưa rõ ràng: (a1x5);10 hồ
sơ quá hạn do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết:
(b2x10); 10 hồ sơ quá hạn do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc
nhũng nhiễu: (b3x10); cả 50 hồ sơ quá hạn do trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng
kém: (c2x50)…. Đối với những nguyên nhân khác, đề nghị nêu cụ thể nội dung của
nguyên nhân (ví dụ: d-thiên tai, d-do tranh chấp đất đai…).
2. Các trường hợp quá hạn do quy định hành
chính:
Dùng để diễn giải các nguyên nhân nêu tại mã số a1,
a2, a3, trong đó:
- Cột 2 ghi rõ tên của TTHC;
- Cột 3 ghi rõ nội dung vướng mắc;
- Cột 4 ghi rõ điều, khoản, điểm, số hiệu, trích yếu
của VBQPPL là nguyên nhân của trường hợp quá hạn trong giải quyết TTHC (có thể
đính kèm văn bản giải thích về những hạn chế, bất cập, không hợp lý của các văn
bản).
V. BIỂU MẪU BÁO CÁO DO UBND CẤP
HUYỆN THỰC HIỆN
Biểu số 05a/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017.
|
KẾT QUẢ XỬ LÝ
PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
UBND cấp huyện (Văn phòng UBND cấp huyện)
Đơn vị nhận báo cáo:
UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh).
|
Đơn vị tính: Số phản
ánh, kiến nghị
Ngành, lĩnh vực
có PAKN
|
Số PAKN về quy
định hành chính được tiếp nhận (bao gồm kỳ trước chuyển qua)
|
Kết quả xử lý
PAKN về quy định hành chính
|
Đăng tải công khai
kết quả xử lý
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đã xử lý
|
Đang xử lý
|
Số PAKN về hành
vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
Tổng số
|
Chia theo nội
dung PAKN
|
Chia theo thời
điểm tiếp nhận
|
Tổng số
|
Chia ra
|
|
Số PAKN về hành
vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
Tiếp nhận mới
trong kỳ
|
Kỳ trước chuyển
qua
|
Số PAKN về hành
vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
05/VPCP/KSTT/KTTH
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN,
XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH THEO THẨM QUYỀN
1. Nội dung:
Tổng hợp số liệu PAKN đã tiếp nhận, xử lý tại Bộ, ngành,
địa phương theo thẩm quyền tiếp nhận và thẩm quyền xử lý, cụ thể:
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận PAKN, gồm:
+ Văn phòng Chính phủ giúp Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính thuộc phạm vi quản lý của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của các
cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
+ Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
+ Văn phòng UBND tỉnh giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền xử lý PAKN, bao gồm tất cả
các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền xử lý PAKN liên quan đến phạm vi
chức năng, nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột A: ghi tên ngành, lĩnh vực có PAKN Cột 1 = Cột
(2+3)
Cột 4 = Cột (5+6) = Cột (7+8)
Cột 9 = Cột (10+11).
3. Nguồn số liệu:
Số liệu báo cáo gửi về của các cơ quan có thẩm quyền
xử lý PAKN.
Biểu số 06b/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017
|
TÌNH HÌNH, KẾT
QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI UBND CẤP HUYỆN
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
UBND cấp huyện (Văn phòng UBND cấp huyện)
Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng UBND (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Đơn vị tính: Số hồ
sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công
việc giải quyết theo cấp
|
Số hồ sơ nhận
giải quyết
|
Kết quả giải
quyết
|
Số hồ sơ giải
quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã giải
quyết
|
Số hồ sơ đang
giải quyết
|
Tổng số
|
Đã giải quyết
|
Đang giải quyết
|
Số mới tiếp nhận
trực tuyến
|
Số kỳ trước
chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận
(trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính)
|
Tổng số
|
Trả đúng thời hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
Đúng thời hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
I
|
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp xã (tổng số đơn vị cấp xã, ví dụ: 12 đơn vị cấp xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cơ quan/tổ chức thực hiện dịch vụ công (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 06g/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017
|
NGUYÊN NHÂN QUÁ
HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
UBND cấp huyện (Văn phòng UBND cấp huyện)
Đơn vị nhận báo cáo:
UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh)
|
I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị tính: Số hồ
sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công
việc giải quyết
|
Số lượng hồ sơ
|
Nguyên nhân quá
hạn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Lĩnh vực … (Ví dụ lĩnh vực Đất đai)
|
50
|
a1x 5; a2x3; b3x10; c1x50
|
|
2
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH
CHÍNH
1) a1x5:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng
mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực A
|
1
|
TTHC 1
(ví dụ thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình,
nhà ở riêng lẻ)
|
Chưa rõ ràng ở quy định về điều kiện … (ví dụ
điều kiện về khu dân cư hiện hữu, ổn định)
|
Quy định tại Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số…/…/NĐ-CP
ngày … tháng… năm … của Chính phủ về …
(ví dụ: quy định tại Khoản 7 Điều 4 của Quyết
định số 68/2010/QĐ- UBND ngày 14 tháng 9 năm 2010 của UBND TP HCM về cấp phép
xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành 8phố Hồ Chí
Minh);
|
2
|
TTHC 2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực B
|
1
|
TTHC 3
|
|
|
2
|
TTHC 4
|
|
|
3
|
TTHC 5
|
|
|
2. a2x3:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng
mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực …
|
1
|
TTHC 1
(ví dụ thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở)
|
Mâu thuẫn về …
(ví dụ mâu thuẫn về cách xác định diện tích sàn
căn hộ chung cư))
|
Quy định tại Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số…/…/NĐ-CP
ngày … tháng… năm … của Chính phủ về … mâu thuẫn với Điều … Khoản … Điểm… của
Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày … tháng… năm … của Chính phủ về …;
(ví dụ: Khoản 2 Điều 21 của Thông tư số
16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định 2 cách tính diện tích
sàn căn hộ chung cư, đó là: cách thứ nhất: “tính kích thước thông thủy của
căn hộ” và cách thứ hai là: “tính từ tim tường bao, tường ngăn chia
các căn hộ”. Cách tính diện tích sàn căn hộ thứ hai có kết quả khác với
cách tính thứ nhất về kích thước, ranh giới và diện tích căn hộ. Trong khi
đó, Luật Nhà ở và Điều 49 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở chỉ quy định diện
tích căn hộ được tính theo cách thứ nhất, không quy định tính theo cách thứ
hai. Như vậy, Thông tư 16 của Bộ Xây dựng đã quy định cách tính diện tích sàn
căn hộ chung cư không thống nhất với quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số
71);
|
2
|
TTHC 2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực …
|
1
|
TTHC 3
|
|
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
SỐ 06g/VPCP/KSTT
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
1. Tổng hợp nguyên nhân quá hạn:
- Cột 1:
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số La mã đối với lĩnh
vực
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số tự nhiên đối với
TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo
- Cột 2: Liệt kê TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết
trong kỳ báo cáo theo lĩnh vực
- Cột 3: Ghi tổng số hồ sơ quá hạn giải quyết trong
kỳ báo cáo tương ứng với tên TTHC ghi tại cột 2
- Cột 4: Điền mã số tương ứng của các nguyên nhân
trả quá hạn theo hướng dẫn dưới đây:
a. Quy định hành chính
a1. Do quy định tại VBQPPL chưa rõ ràng
a2. Do quy định tại các VBQPPL mâu thuẫn với nhau
a3. Do quy định tại VBQPPL không hợp lý
a4. Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt
(trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông)
b. Cán bộ, công chức
b1. Do thiếu biên chế
b2. Do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực
tiếp giải quyết
b3. Do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm
hoặc nhũng nhiễu
c. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
c1. Diện tích trụ sở làm việc chật hẹp, xuống cấp
c2. Trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém
d. Nguyên nhân khác (nêu cụ thể):………..
Ví dụ: Lĩnh vực đất đai có 50 hồ sơ quá hạn, trong
đó có 05 hồ sơ quá hạn do quy định tại văn bản QPPL chưa rõ ràng: (a1x5);10 hồ
sơ quá hạn do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết:
(b2x10); 10 hồ sơ quá hạn do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc
nhũng nhiễu: (b3x10); cả 50 hồ sơ quá hạn do trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng
kém: (c2x50)…. Đối với những nguyên nhân khác, đề nghị nêu cụ thể nội dung của
nguyên nhân (ví dụ: d-thiên tai, d-do tranh chấp đất đai…).
2. Các trường hợp quá hạn do quy định hành
chính:
Dùng để diễn giải các nguyên nhân nêu tại mã số a1,
a2, a3, trong đó:
- Cột 2 ghi rõ tên của TTHC;
- Cột 3 ghi rõ nội dung vướng mắc;
- Cột 4 ghi rõ điều, khoản, điểm, số hiệu, trích yếu
của VBQPPL là nguyên nhân của trường hợp quá hạn trong giải quyết TTHC (có thể
đính kèm văn bản giải thích về những hạn chế, bất cập, không hợp lý của các văn
bản).
VI. BIỂU MẪU BÁO CÁO DO UBND CẤP
XÃ THỰC HIỆN
Biểu số 05a/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
KẾT QUẢ XỬ LÝ
PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
UBND cấp xã
Đơn vị nhận báo cáo:
UBND cấp huyện
|
Đơn vị tính: Số phản
ánh, kiến nghị
Ngành, lĩnh vực
có PAKN
|
Số PAKN về quy
định hành chính được tiếp nhận (bao gồm kỳ trước chuyển qua)
|
Kết quả xử lý
PAKN về quy định hành chính
|
Đăng tải công
khai kết quả xử lý
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đã xử lý
|
Đang xử lý
|
Số PAKN về hành
vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
Tổng số
|
Chia theo nội
dung PAKN
|
Chia theo thời
điểm tiếp nhận
|
Tổng số
|
Chia ra
|
|
Số PAKN về hành
vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
Tiếp nhận mới
trong kỳ
|
Kỳ trước chuyển
qua
|
Số PAKN về hành
vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
05/VPCP/KSTT/KTTH
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN,
XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH THEO THẨM QUYỀN
1. Nội dung:
Tổng hợp số liệu PAKN đã tiếp nhận, xử lý tại Bộ,
ngành, địa phương theo thẩm quyền tiếp nhận và thẩm quyền xử lý, cụ thể:
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận PAKN, gồm:
+ Văn phòng Chính phủ giúp Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính thuộc phạm vi quản lý của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của các
cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
+ Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
+ Văn phòng UBND tỉnh giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền xử lý PAKN, bao gồm tất cả
các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền xử lý PAKN liên quan đến phạm vi
chức năng, nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột A: ghi tên ngành, lĩnh vực có PAKN Cột 1 = Cột
(2+3)
Cột 4 = Cột (5+6) = Cột (7+8)
Cột 9 = Cột (10+11).
3. Nguồn số liệu:
Số liệu báo cáo gửi về của các cơ quan có thẩm quyền
xử lý PAKN.
Biểu số 06a/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017
|
TÌNH HÌNH, KẾT
QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
UBND cấp xã
Đơn vị nhận báo cáo:
UBND cấp huyện
|
Đơn vị tính: Số hồ
sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công việc
giải quyết theo cấp
|
Số hồ sơ nhận
giải quyết
|
Kết quả giải
quyết
|
Số hồ sơ giải
quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã giải
quyết
|
Số hồ sơ đang
giải quyết
|
Tổng số
|
Đã giải quyết
|
Đang giải quyết
|
Số mới tiếp nhận
trực tuyến
|
Số kỳ trước
chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận
(trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính)
|
Tổng số
|
Trả đúng thời hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
Đúng thời hạn
|
Quá thời hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 06g/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017
|
NGUYÊN NHÂN QUÁ
HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Quý/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm. )
|
Đơn vị báo cáo:
UBND cấp x
Đơn vị nhận báo cáo:
UBND cấp huyện (Văn phòng UBND cấp huyện)
|
I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị tính: Số hồ
sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công
việc giải quyết
|
Số lượng hồ sơ
|
Nguyên nhân quá
hạn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Lĩnh vực … (Ví dụ lĩnh vực Đất đai)
|
50
|
a1x 5; a2x3; b3x10; c1x50
|
|
2
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực …
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH
CHÍNH
1) a1x5:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng
mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực A
|
1
|
TTHC 1
(ví dụ thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình,
nhà ở riêng lẻ)
|
Chưa rõ ràng ở quy định về điều kiện … (ví dụ
điều kiện về khu dân cư hiện hữu, ổn định)
|
Quy định tại Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số…/…/NĐ-CP
ngày … tháng… năm … của Chính phủ về …
(ví dụ: quy định tại Khoản 7 Điều 4 của Quyết
định số 68/2010/QĐ- UBND ngày 14 tháng 9 năm 2010 của UBND TP HCM về cấp phép
xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh);
|
2
|
TTHC 2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực B
|
1
|
TTHC 3
|
|
|
2
|
TTHC 4
|
|
|
3
|
TTHC 5
|
|
|
2. a2x3:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng
mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực …
|
1
|
TTHC 1
(ví dụ thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở)
|
Mâu thuẫn về …
(ví dụ mâu thuẫn về cách xác định diện tích sàn căn
hộ chung cư))
|
Quy định tại Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số…/…/NĐ-CP
ngày … tháng… năm … của Chính phủ về … mâu thuẫn với Điều … Khoản … Điểm… của
Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày … tháng… năm … của Chính phủ về …;
(ví dụ: Khoản 2 Điều 21 của Thông tư số
16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định 2 cách tính diện tích
sàn căn hộ chung cư, đó là: cách thứ nhất: “tính kích thước thông thủy của
căn hộ” và cách thứ hai là: “tính từ tim tường bao, tường ngăn chia
các căn hộ”. Cách tính diện tích sàn căn hộ thứ hai có kết quả khác với
cách tính thứ nhất về kích thước, ranh giới và diện tích căn hộ. Trong khi
đó, Luật Nhà ở và Điều 49 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở chỉ quy định diện
tích căn hộ được tính theo cách thứ nhất, không quy định tính theo cách thứ
hai. Như vậy, Thông tư 16 của Bộ Xây dựng đã quy định cách tính diện tích sàn
căn hộ chung cư không thống nhất với quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số
71);
|
2
|
TTHC 2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực …
|
1
|
TTHC 3
|
|
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
SỐ 06g/VPCP/KSTT
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
1. Tổng hợp nguyên nhân quá hạn:
- Cột 1:
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số La mã đối với lĩnh
vực
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số tự nhiên đối với
TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo
- Cột 2: Liệt kê TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết
trong kỳ báo cáo theo lĩnh vực
- Cột 3: Ghi tổng số hồ sơ quá hạn giải quyết trong
kỳ báo cáo tương ứng với tên TTHC ghi tại cột 2
- Cột 4: Điền mã số tương ứng của các nguyên nhân
trả quá hạn theo hướng dẫn dưới đây:
a. Quy định hành chính
a1. Do quy định tại VBQPPL chưa rõ ràng
a2. Do quy định tại các VBQPPL mâu thuẫn với nhau
a3. Do quy định tại VBQPPL không hợp lý
a4. Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt
(trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông)
b. Cán bộ, công chức
b1. Do thiếu biên chế
b2. Do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực
tiếp giải quyết
b3. Do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm
hoặc nhũng nhiễu
c. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
c1. Diện tích trụ sở làm việc chật hẹp, xuống cấp
c2. Trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém
d. Nguyên nhân khác (nêu cụ thể):………..
Ví dụ: Lĩnh vực đất đai có 50 hồ sơ quá hạn, trong
đó có 05 hồ sơ quá hạn do quy định tại văn bản QPPL chưa rõ ràng: (a1x5);10 hồ
sơ quá hạn do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết:
(b2x10); 10 hồ sơ quá hạn do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc
nhũng nhiễu: (b3x10); cả 50 hồ sơ quá hạn do trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng
kém: (c2x50)…. Đối với những nguyên nhân khác, đề nghị nêu cụ thể nội dung của
nguyên nhân (ví dụ: d-thiên tai, d-do tranh chấp đất đai…).
2. Các trường hợp quá hạn do quy định hành
chính:
Dùng để diễn giải các nguyên nhân nêu tại mã số a1,
a2, a3, trong đó:
- Cột 2 ghi rõ tên của TTHC;
- Cột 3 ghi rõ nội dung vướng mắc;
- Cột 4 ghi rõ điều, khoản, điểm, số hiệu, trích yếu
của VBQPPL là nguyên nhân của trường hợp quá hạn trong giải quyết TTHC (có thể
đính kèm văn bản giải thích về những hạn chế, bất cập, không hợp lý của các văn
bản).