Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
225/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Ninh
Người ký:
Nguyễn Quốc Chung
Ngày ban hành:
05/10/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 225/NQ-HĐND
Bắc Ninh, ngày 05
tháng 10 năm 2023
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THU HỒI, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, HỖ TRỢ KINH PHÍ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
178/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều hành
ngân sách cuối năm 2022; xây dựng dự toán ngân sách địa phương, phương án phân
bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số
211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình thực
hiện Dự toán ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm; Phương hướng nhiệm vụ 6 tháng
cuối năm 2023;
Xét Tờ trình số 302/TTr-UBND
ngày 03 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thu hồi, điều chỉnh, bổ
sung, hỗ trợ kinh phí; Báo cáo thẩm tra số 56/BC-KTNS ngày 29 tháng 9 năm 2023
của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Đồng
ý thu hồi, điều chỉnh, bổ sung, hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị như sau:
1. Thu hồi kinh phí bố trí nhiệm
vụ chung và kinh phí đã phân bổ cho đơn vị về ngân sách cấp tỉnh, số tiền
295.163 triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí bố trí trong nhiệm vụ
chung đầu năm: 133.104 triệu đồng;
- Kinh phí đã phân bổ cho các
đơn vị: 162.059 triệu đồng.
(Chi
tiết theo phụ lục 01 đính kèm )
2. Điều chỉnh kinh phí năm
2023, số tiền 16.211 triệu đồng.
(Chi
tiết theo phụ lục 02 đính kèm)
3. Bổ sung, hỗ trợ kinh phí cho
các cơ quan, đơn vị để thực hiện chế độ chính sách và các nhiệm vụ được giao, tổng
số tiền 53.626 triệu đồng, trong đó:
- Bổ sung kinh phí cho các đơn
vị cấp tỉnh: 28.080 triệu đồng;
- Bổ sung có mục tiêu cho các
huyện, thành phố, thị xã: 25.546 triệu đồng.
Nguồn kinh phí: Từ nguồn nhiệm
vụ chung đầu năm 25.215 triệu đồng; nguồn điều chỉnh 15.911 triệu đồng; nguồn
tăng thu tiết kiệm chi năm 2022 là 12.500 triệu đồng.
(Chi
tiết theo phụ lục 03, 04 đính kèm )
4. Sử dụng 100.888 triệu đồng từ
nguồn cải cách tiền lương cấp tỉnh để bổ sung kinh phí cho các đơn vị, đồng thời
cho phép các đơn vị sử dụng 392.190 triệu đồng từ nguồn cải cách tiền lương của
các cơ quan, đơn vị, địa phương để chi nhu cầu thực hiện cải cách tiền lương
theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 và Nghị định số
42/2023/NĐCP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ, tổng số tiền 493.078 triệu
đồng.
(Chi
tiết theo phụ lục 05, 05a, 05b, 05c, 05d đính kèm )
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh, các đơn vị và cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện nghị
quyết này theo đúng quy định của pháp luật; chỉ đạo các cơ quan đơn vị rà soát
nội dung chưa phân bổ chi tiết còn lại, đôn đốc triển khai các bước để trình Hội
đồng nhân dân tỉnh phân bổ, đảm bảo tiến độ giải ngân, sử dụng ngân sách hiệu
quả, hạn chế hủy dự toán, kết dư ngân sách; chỉ đạo các cơ quan đơn vị được
phân bổ, hỗ trợ kinh phí có trách nhiệm sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm,
hiệu quả.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 05 tháng 10 năm 2023
và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Chung
PHỤ LỤC 01
TỔNG HỢP THU HỒI KINH PHÍ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 225/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: đồng
STT
Nội dung
Số tiền
Nguồn
TỔNG
295.163.731.424
I
Nhiệm vụ chung
133.104.394.300
1
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công; người nghèo
50.000.000.000
2
Mua sắm trang thiết bị Đề án
"Mua sắm trang thiết bị kỹ thuật Đài Phát thanh truyền hình Bắc Ninh
giai đoạn 2018-2023"
78.200.000.000
3
Thực hiện Kế hoạch số
498/KH-UBND ngày 28/10/2022: Bắc Ninh phấn đấu không còn thực phẩm không an
toàn giai đoạn 2022-2025
4.904.394.300
II
Kinh phí đã phân bổ cho
các đơn vị
162.059.337.124
1
Sở Lao động - TB&XH
18.851.425.000
-
Văn phòng Sở
12.351.425.000
Kinh phí thực hiện Nghị quyết
số 10/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ học phí học nghề năm học 2022-2023
6.649.230.000
Sự nghiệp giáo dục đào tạo
Kinh phí thăm tặng quà cho
các đối tượng và điều dưỡng người có công còn dư
5.702.195.000
Đảm bảo xã hội
-
Trường Cao đẳng công
nghiệp
6.500.000.000
Sự nghiệp giáo dục đào tạo
Kinh phí thực hiện Nghị quyết
số 10/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ học phí học nghề năm học 2022-2023
4.900.000.000
Kinh phí miễn giảm học phí
theo Nghị định số 81
1.600.000.000
2
Đài PTTH Bắc Ninh
675.000.000
Kinh phí đường truyền MyTV
675.000.000
Sự nghiệp phát thanh truyền hình
3
Ban Đại diện Hội người cao
tuổi
800.000.000
Hỗ trợ thành lập câu lạc bộ
liên thế hệ tự giúp nhau
800.000.000
Quản lý hành chính
4
Sở Kế hoạch và Đầu tư
175.000.000
Sự nghiệp kinh tế
Trung tâm Xúc tiến đầu
tư và hỗ trợ DN
175.000.000
Biên soạn, in cuốn sổ tay hướng
dẫn trình tự thực hiện các dự án ĐTXD không sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh
theo QĐ 23/2021/QĐ-UBND
50.000.000
Tham gia triển lãm xúc tiến đầu
tư tại hội chợ thương mại Quốc tế Việt Nam lần thứ 32
125.000.000
5
Sở Nội vụ
6.251.363
Sự nghiệp văn hóa
Trung tâm Lưu trữ lịch
sử
6.251.363
Khử trùng và phòng chống mối
Kho lưu trữ lịch sử
6.251.363
6
Trung tâm Hành chính công
168.000.000
Quản lý hành chính
Mạng megawan (Nâng cấp đường
truyền tại TTHCC từ 20M lên 50M để phục vụ công tác số hóa thành phần hồ sơ
và kết quả GQTTHC
118.000.000
Cước thuê bao đầu số 1022 phục
vụ tổng đài giải đáp hành chính công của Bộ TT&TT
50.000.000
7
Hội Nông dân tỉnh
67.500.000
Quản lý hành chính
Tham gia bình chọn "Nhà
nông sáng tạo", "Nhà khoa học của nhà nông"; bình chọn sản phẩm
nông nghiệp tiêu biểu
67.500.000
8
Sở Xây dựng
24.000.000.000
Kinh phí lập Quy hoạch
24.000.000.000
Sự nghiệp kinh tế
9
Văn phòng UBND tỉnh
4.040.000.000
Cổng Thông tin điện tử tỉnh:
Gửi giấy mời họp qua hệ thống SMS - tin nhắn
40.000.000
Sự nghiệp kinh tế
Cải tạo sửa chữa phòng ăn,
phòng chờ họp
4.000.000.000
Quản lý hành chính
10
Viện nghiên cứu Phát triển
KTXH
4.595.560
Kinh phí tuyên truyền cải thiện
chỉ số PCI
4.595.560
Sự nghiệp khoa học công nghệ
11
Sở Nông nghiệp và PTNT
16.542.228.700
*
Văn phòng Sở
300.267.000
Kinh phí trang thanh tra
267.000
Quản lý hành chính
Chi PCLB, mua bảo hộ, trực,
kiểm tra
300.000.000
Sự nghiệp kinh tế
*
Chi cục Chăn nuôi thú y
và thủy sản
15.202.847.700
Sự nghiệp kinh tế
- Hoạt động chuyên môn
112.366.000
Vật tư, mẫu xét nghiệm cho
các chương trình phòng dịch
40.000.000
Lấy mẫu thuốc thú y và thức
ăn chăn nuôi
19.000.000
Kiểm tra phân tích mẫu dịch bệnh,
mẫu môi trường nước; giám sát bệnh thủy sản
28.828.000
Chương trình bảo vệ và phát
triển nguồn lợi thủy sản
24.538.000
- Hỗ trợ sản xuất nông
nghiệp
15.025.374.200
Mua vắc xin, hóa chất, vật tư
phòng chống dịch: Do không mua vắc xin Dịch tả lợn Châu Phi (ngày 27/7/2023 mới
có văn bản hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp, việc sử dụng vắc xin chưa được rộng
rãi, người dân còn hoài nghi nên không đăng ký tiêm)
14.937.020.200
Hỗ trợ kinh phí mua chế phẩm
sinh học, hóa chất để xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản
81.769.000
Hỗ trợ xây dựng mô hình
6.585.000
- Mua tủ bảo quản vắc
xin
65.107.500
*
Chi cục Thủy lợi
289.114.000
Kinh phí trang phục ngành
14.991.000
Quản lý hành chính
Bồi dưỡng thanh tra chuyên
ngành
4.200.000
Quản lý hành chính
Tập huấn phòng chống lụt bão,
tổng kết phòng chống lụt bão tỉnh
269.923.000
Sự nghiệp kinh tế
*
Chi cục Kiểm lâm
750.000.000
Mua sắm phương tiện, thiết bị
dụng cụ theo đề án 378/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 (03 biển báo hiệu cấp dự báo
cháy rừng tự động)
750.000.000
Sự nghiệp kinh tế
12
Sở Khoa học và Công nghệ
45.487.700
Kinh phí chi VBQPPL và trang
phục thanh tra
8.631.000
Quản lý hành chính
Đề tài khoa học nghiệm thu
còn dư
36.856.700
Sự nghiệp khoa học công nghệ
13
Sở Y tế
20.040.829.601
-
Đề án ứng dụng phát triển kỹ
thuật cao ngành y tế giai đoạn 2022-2026
10.970.000.000
Sự nghiệp Y tế
-
Kinh phí phòng chống dịch
Covid-19
6.444.420.581
Sự nghiệp Y tế
-
Kinh phí thực hiện theo nội
dung công việc
1.770.849.819
Sự nghiệp Y tế
-
Kinh phí quan trắc môi trường
38.559.201
Sự nghiệp môi trường
-
Kinh phí hỗ trợ các bệnh nhân
phong, lao theo chế độ quy định
817.000.000
Đảm bảo xã hội
14
Sở Tài nguyên và Môi trường
70.000.000.000
Kinh phí thực hiện các dự án,
kế hoạch lĩnh vực môi trường
13.000.000.000
Sự nghiệp môi trường
Kinh phí thực hiện các dự án,
kế hoạch lĩnh vực kinh tế
57.000.000.000
Sự nghiệp kinh tế
15
UBND huyện Lương Tài
926.591.000
Kinh phí lập Quy hoạch đô thị
926.591.000
Sự nghiệp kinh tế
16
UBND thị xã Thuận Thành
4.875.000.000
-
Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp
4.875.000.000
Sự nghiệp kinh tế
17
UBND huyện Gia Bình
88.843.000
-
Kinh phí hợp đồng lao động
giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, giáo dục thường xuyên và nhân
viên nấu ăn các cơ sở giáo dục mầm non công lập (Theo Nghị quyết số
138/NQ-HĐND) kỳ II năm học 2022-2023
88.843.000
Sự nghiệp giáo dục đào tạo
18
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
752.585.200
Quốc phòng
-
Chi huấn luyện, kiểm tra SSĐV
QNDB năm 2023
207.900.000
-
Chi mua sắm quân trang dân
quân tự vệ năm 2023
488.353.200
-
Chi trả tháng lương đầu phong
quân hàm cho học viên tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng quân sự xã, phường,
thị trấn trình độ trung cấp tại trường quân sự Quân khu 1 năm 2023
56.332.000
PHỤ LỤC 02
TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH KINH PHÍ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 225/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
Nội dung
Tổng
An Ninh
GĐ- ĐT
Y tế, Dân số
VHTT
PTTH
BĐXH
SN kinh tế
Hành chính
Chi khác NS
Tiết kiệm chi
1
Điều chỉnh sự nghiệp kinh
phí đã bố trí trong nhiệm vụ chung
a
Điều chỉnh đi
200
200
-
Thực hiện Đề án 938
"Tuyên truyền giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết một
số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2022-2025"
200
200
b
Điều chỉnh đến
200
200
-
Thực hiện Đề án 938
"Tuyên truyền giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết một
số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2022-2025"
200
200
2
Điều chỉnh nhiệm vụ chi
a
Điều chỉnh đi
16.011
13.850
0
2.061
0
0
0
0
0
100
-
Kinh phí thực hiện Đề án tỉnh
an toàn giao thông (điều chỉnh tại Nghị quyết 211/NQ-HĐND)
13.850
13.850
-
Thực hiện Kế hoạch số
498/KH-UBND ngày 28/10/2022: Bắc Ninh phấn đấu không còn thực phẩm không an
toàn giai đoạn 2022-2025
2.061
2.061
-
Chi trả nợ gốc (Bổ sung theo
Nghị quyết số 211/NQ-HĐND)
100
100
b
Điều chỉnh đến
16.011
3.475
547
31
1.404
131
641
623
8.361
697
100
-
Chi trả nợ gốc
100
100
-
Thực hiện một số chế độ chính
sách và các nhiệm vụ phát sinh
15.911
3.475
547
31
1.404
131
641
623
8.361
697
PHỤ LỤC 03
TỔNG HỢP BỔ SUNG, HỖ TRỢ KINH PHÍ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 225/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: đồng
STT
Nội dung
Số tiền
Nguồn
Ghi chú
Tổng cộng
53.625.815.469
I
Bổ sung kinh phí cho các
đơn vị cấp tỉnh
28.079.815.469
1
Văn phòng Đoàn Đại biểu
Quốc hội và HĐND
1.968.927.000
Quản lý hành chính
Kinh phí Đoàn đi công tác tại
Nhật Bản
1.968.927.000
Nguồn điều chỉnh
2
Văn phòng UBND tỉnh
5.276.272.000
-
Văn phòng UBND tỉnh
5.181.272.000
Quản lý hành chính
Nguồn điều chỉnh
Kinh phí Đoàn đi công tác tại
Anh, Ireland và Scotland
1.814.000.000
Kinh phí Đoàn đi công tác tại
Cộng hòa Áo, Cộng hòa I-ta-li-a và Liên bang Thụy Sĩ
1.543.000.000
Kinh phí Đoàn đi công tác tại
Trung Quốc
983.000.000
Kinh phí đón tiếp Đoàn Trưởng
các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh (số
còn thiếu)
135.982.000
Kinh phí tổ chức Hội nghị gặp
gỡ Hàn Quốc (số còn thiếu)
434.290.000
Kinh phí đón Đoàn Thủ tướng
Chính phủ về làm việc ngày 30/7/2023
271.000.000
-
Trung tâm văn hóa Kinh Bắc
35.000.000
Kinh phí phục vụ Hội nghị Tọa
đàm về dự án Luật trật tự ATGT
35.000.000
Sự nghiệp văn hóa
-
Cổng Thông tin điện tử
60.000.000
Kinh phí phục vụ Giải bóng đá
U9 toàn quốc 2023
60.000.000
Sự nghiệp kinh tế
Nguồn điều chỉnh
3
Sở Y tế
16.718.000
Sự nghiệp y tế
Nguồn điều chỉnh
Kinh phí phục vụ Chương trình
đón đoàn đại biểu thanh niên Hàn Quốc tại tỉnh Bắc Ninh
1.245.000
Kinh phí phục vụ Chương trình
làm việc với Đoàn công tác của Chính phủ
6.345.000
Kinh phí phục vụ Giải bóng đá
U9 toàn quốc 2023
9.128.000
4
Sở Văn hóa thể thao và du
lịch
512.136.000
Sự nghiệp văn hóa
Kinh phí tham gia biểu diễn
trong chương trình nghệ thuật tôn vinh các di sản tại thành phố Huế
512.136.000
5
Tỉnh Đoàn thanh niên
857.332.000
Sự nghiệp văn hóa
Nguồn điều chỉnh
Gặp mặt truyền thống các thế
hệ cán bộ Đoàn tỉnh Hà Bắc và 2 tỉnh Bắc Ninh - Bắc Giang qua các thời kỳ
nhân dịp kỷ niệm 92 năm ngày thành lập Đoàn 26/3
165.696.000
Kinh phí đón Đoàn đại biểu
thanh niên Hàn Quốc
33.298.000
Kinh phí phối hợp tổ chức giải
Bóng đá U9 toàn quốc năm 2023
658.338.000
6
Đài PTTH Bắc Ninh
131.000.000
Sự nghiệp phát thanh truyền hình
Nguồn điều chỉnh
Sản xuất video clip tổng quan
về tỉnh Bắc Ninh, quảng bá và thu hút đầu tư bằng tiếng Trung Quốc và Nhật bản
(hoặc phụ đề tiếng Trung và Nhật)
26.000.000
Ghi hình phát sóng các trận đấu
giải bóng đá U9
105.000.000
7
Ban Quản lý An toàn thực
phẩm
93.348.700
Quản lý hành chính
Nguồn điều chỉnh
Kinh phí chi cho cán bộ đi
đào tạo tại Xing-ga-po
23.216.200
Kinh phí tổ chức tiệc chiêu
đãi đại biểu tham dự Hội thảo của Cục ATTP tại tỉnh
60.000.000
Kinh phí chi cho cán bộ đi học
tập kinh nghiệm tại Đài Loan
10.132.500
8
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
840.640.000
Cơ sở cai nghiện ma túy: Kinh
phí sửa chữa Trạm biến áp cơ sở cai nghiện ma túy
640.640.000
Đảm bảo xã hội
Nguồn điều chỉnh
Thực hiện Đề án 938
"Tuyên truyền giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết một
số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2022-2025"
200.000.000
Quản lý hành chính
Nguồn nhiệm vụ chung (điều chỉnh sự nghiệp)
9
Cục Thông kê tỉnh
1.139.391.000
Kinh phí hỗ trợ cho hoạt động
thống kê năm 2023
1.139.391.000
Chi khác
Nguồn nhiệm vụ chung
10
Thanh tra tỉnh
736.284.000
Nâng cấp phần mềm quản lý kế
hoạch thanh tra và theo dõi đôn đốc sau thanh tra
736.284.000
Sự nghiệp kinh tế
Nguồn nhiệm vụ chung
11
Liên hiệp Hội phụ nữ
589.200.000
Thực hiện Đề án 938
"Tuyên truyền giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết một
số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2022-2025"
589.200.000
Sự nghiệp văn hóa
Nguồn nhiệm vụ chung
12
Hội Hữu nghị với nhân dân
các nước
180.000.000
Kinh phí tổ chức Hội nghị
thành lập Hội Hữu nghị Việt Nam - Nhật Bản
180.000.000
Quản lý hành chính
Nguồn điều chỉnh
13
Liên đoàn lao động tỉnh
697.160.000
-
Kinh phí tổ chức Đại hội Công
đoàn tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2023-2028
697.160.000
Chi khác
Nguồn điều chỉnh
14
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
1.176.526.769
-
Chi huấn luyện, kiểm tra SSĐV
QNDB năm 2023 (tiền lương, phụ cấp cho QNDB do tăng lương tối thiểu)
383.474.769
Quốc phòng
Nguồn nhiệm vụ chung
-
Chi phí kiểm tra công tác
nghiệm thu hoàn thành (Công trình: Đổ asphalt đường nội bộ, lát sân, vỉa hè
doanh trại cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh)
43.102.000
Quốc phòng
Nguồn nhiệm vụ chung
-
Chi sửa xe ô tô
95.410.000
Quốc phòng
Nguồn nhiệm vụ chung
-
Tổ chức hội thi "Dân vận
khéo" trong lực lượng vũ trang tỉnh Bắc Ninh năm 2023
262.348.000
Quốc phòng
Nguồn nhiệm vụ chung
-
Đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ
huy quân sự xã
392.192.000
Sự nghiệp GD-ĐT
Nguồn điều chỉnh
15
Ủy ban Đoàn kết công giáo
tỉnh
14.880.000
Kinh phí nhu cầu cải cách tiền
lương (Chênh lệch 1490-1800)
14.880.000
Quản lý hành chính
Nguồn điều chỉnh
16
Công an tỉnh
13.850.000.000
Hỗ trợ kinh phí mua sắm
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ phục vụ công tác chỉ huy chiến đấu,
tuần tra kiểm soát giao thông
13.850.000.000
An ninh
Nguồn nhiệm vụ chung (đã điều chỉnh tại Nghị quyết số 211/NQ-HĐND)
II
Bổ sung mục tiêu
25.546.000.000
Chi tiết theo phụ lục 04
PHỤ LỤC 04
TỔNG HỢP KINH PHÍ BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 225/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
Nội dung
Tổng
Bắc Ninh
Tiên Du
Lương Tài
Quế Võ
Thuận Thành
Yên Phong
Từ Sơn
Gia Bình
Nguồn kinh phí
A
Bổ sung có mục tiêu
25.546
750
1.849
1.245
2.894
1.367
2.714
13.130
1.597
I
Bổ sung từ nguồn nhiệm vụ
chung
7.916
399
1.296
364
2.168
623
1.578
406
1.082
1
Hỗ trợ giống các vùng sản xuất
lúa năng suất cao, chất lượng cao tập trung vụ xuân 2024
7.916
399
1.296
364
2.168
623
1.578
406
1.082
Sự nghiệp kinh tế
II
Bổ sung từ nguồn điều chỉnh
5.130
351
553
881
726
744
1.136
224
515
1
Bổ sung kinh phí chi trả trợ
cấp một lần cho Công an xã nghỉ việc theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP
787
135
575
77
Chi an ninh
2
Nhu cầu kinh phí do tăng mức
lương cơ sở
4.343
351
553
881
591
169
1.059
224
515
-
Phụ cấp trung tâm học tập cộng
đồng
155
24
18
18
27
18
18
15
17
Sự nghiệp giáo dục
-
Chế độ cho công an xã bán
chuyên trách, bảo vệ tổ dân phố, tổ dân phòng tự quản theo Nghị quyết số
15/2022/NQ-HĐND
2.688
89
360
680
315
834
85
325
Chi an ninh
-
Chế độ cho nhân viên thú y
xã, phường, thị trấn; công tác viên thú y thôn, khu phố
563
101
68
82
110
68
62
72
Sự nghiệp kinh tế
-
Phụ cấp đội công tác xã hội
tình nguyện
606
93
71
66
95
87
78
49
67
Quản lý hành chính
-
Phụ cấp hội đặc thù
317
44
36
35
30
64
61
13
34
Quản lý hành chính
-
Bảo hiểm y tế của Đại biểu
HĐND cấp xã
14
14
Sự nghiệp y tế
III
Phân bổ từ nguồn tăng thu,
tiết kiệm chi năm 2022
12.500
12.500
1
Phân bổ dự án liên quan GPMB
dự án xây dựng trường đại học Luật HN - cơ sở 2 (ĐTXD tuyến đường hoàn trả đường
Nguyễn Quán Quang, đoạn bị ngắt qua Trường Đại học Luật tại phường Đồng
Nguyên, thị xã Từ Sơn)
12.500
12.500
Thay thế nội dung tại phụ lục số 02 Nghị quyết 212/NQ-HĐND ngày
07/7/2023
PHỤ LỤC 05
TỔNG HỢP NHU CẦU, NGUỒN THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2023/NĐ-CP NĂM 2023 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2023/NĐ-CP CỦA
CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị quyết số 225/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: 1.000 đồng
STT
Đơn vị
Nhu cầu
Nguồn thực hiện
Ngân sách bổ sung
Nguồn CCTL của đơn vị
Tổng
493.077.790
493.077.790
100.888.104
392.189.686
1
Văn phòng Tỉnh ủy
3.303.200
3.303.200
2.814.104
489.096
2
Các cơ quan, đơn vị khối tỉnh
252.820.590
252.820.590
98.074.000
154.746.590
3
Các huyện, thành phố, thị xã
236.954.000
236.954.000
-
236.954.000
-
Cấp huyện
198.805.000
198.805.000
198.805.000
-
Cấp xã
38.149.000
38.149.000
38.149.000
PHỤ LỤC 05A
TỔNG NGUỒN, NHU CẦU THỰC HIỆN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN CCTL NĂM
2023 KHỐI HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 225/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
Đơn vị
Tổng nhu cầu
Trong đó
Nguồn thực hiện
Ngân sách tỉnh bổ sung
Nguồn thừa chuyển kì sau
Thực hiện CCTL (1490- 1800)
Kinh phí thực hiện tinh giản biên chế
Tổng nguồn
Nguồn kì trước mang sang
Thực hiện theo kết luận KTNN, thanh tra
70% tăng thu thực hiện năm 2022
Học phí; Thu sự nghiệp khác năm 2023
10% tiết kiệm chi TX 2023
Tổng số
200,242
198,805
1,437
1,278,578
813,726
11,615
375,021
3,741
74,475
0
1,078,336
1
Thành phố Bắc Ninh
32,281
32,050
231
488,859
353,962
0
122,803
12,094
0
456,578
2
Huyện Tiên Du
23,957
23,343
614
108,402
68,291
31,656
8,455
0
84,445
3
Huyện Lương Tài
19,674
19,674
36,125
15,304
9,497
3,741
7,583
0
16,451
4
Thị xã Quế Võ
27,648
27,563
85
55,514
26,948
17,348
11,218
0
27,866
5
Thị xã Thuận Thành
27,290
27,290
48,712
34,216
-56
5,094
9,458
0
21,422
6
Huyện Yên Phong
25,067
24,559
508
158,734
98,197
11,671
40,290
8,576
0
133,667
7
Thành phố Từ Sơn
25,911
25,911
341,716
193,384
139,527
8,805
0
315,805
8
Huyện Gia Bình
18,415
18,415
40,517
23,425
8,806
8,286
0
22,102
PHỤ LỤC 05B
TỔNG NGUỒN, NHU CẦU THỰC HIỆN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN CCTL NĂM
2023 KHỐI XÃ
(Kèm theo Nghị quyết số 225/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
Đơn vị
Nhu cầu thực hiện CCTL (1490-1800)
Nguồn thực hiện
Ngân sách tỉnh bổ sung
Nguồn thừa chuyển kì sau
Tổng nguồn
Nguồn kì trước mang sang
70% tăng thu thực hiện năm 2022
10% tiết kiệm chi TX 2023
Tổng số
38,149
1,047,514
857,986
159,684
29,844
0
1,009,365
1
Thành phố Bắc Ninh
5,180
204,526
170,517
29,408
4,601
199,346
2
Huyện Tiên Du
4,380
208,519
185,903
19,176
3,440
0
204,139
3
Huyện Lương Tài
4,673
35,571
25,074
7,367
3,130
0
30,898
4
Thị xã Quế Võ
5,922
143,420
126,551
12,029
4,840
0
137,498
5
Thị xã Thuận Thành
5,486
117,152
99,063
13,901
4,188
0
111,666
6
Huyện Yên Phong
4,449
74,133
44,579
26,116
3,438
0
69,684
7
Thành phố Từ Sơn
3,621
210,980
165,572
42,451
2,957
0
207,359
8
Huyện Gia Bình
4,438
53,213
40,727
9,236
3,250
0
48,775
PHỤ LỤC 05C
TỔNG HỢP NHU CẦU, NGUỒN THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2023/NĐ-CP NĂM 2023 CỦA VĂN PHÕNG TỈNH ỦY
(Kèm theo Nghị quyết số 225/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: 1.000 đồng
STT
CHỈ TIÊU
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CCTL NĂM 2023
NGUỒN CCTL NĂM 2023
NGÂN SÁCH TỈNH BỔ SUNG
NGUỒN CÕN LẠI CHUYỂN KỲ SAU
TỔNG
TIẾT KIỆM 10% CHI THƯỜNG XUYÊN
NGUỒN KỲ TRƯỚC MANG SANG
NGUỒN THU TỪ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
HỌC PHÍ
VIỆN PHÍ
KHÁC
1
2
3
4=5+6+7+8+9
5
6
7
8
9
10
11
1
Quản lý nhà nước, đảng, đoàn
thể
2.814.104
0
2.814.104
2
Sự nghiệp y tế
137.922
293.387
293.387
155.465
4
Sự nghiệp văn hoá thông tin
351.174
2.998.411
2.998.411
2.647.237
TỔNG CỘNG
3.303.200
3.291.798
0
3.291.798
0
0
0
2.814.104
2.802.702
PHỤ LỤC 05D
TỔNG HỢP NHU CẦU CCTL 2023 - KHỐI CÁC CƠ QUAN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 225/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: 1.000 đồng
Mã chương
Tên đơn vị
Mã chương
Mã NVC
Tổng nhu cầu
Trong đó
Tổng nguồn
NS cấp
Chuyển kì sau
Chênh lệch lương 1490- 1800
Nghị định 05
TỔNG CỘNG
252.820.590
100.733.590
152.087.000
806.015.091
98.074.000
101.647.000
402
Văn phòng HĐND
423.742
423.742
-
424.000
-
Chi quản lí hành chính
402
340
423.742
423.742
-
-
424.000
-
405
Văn phòng UBND
1.075.430
1.075.430
2.330.964
629.000
1.885.000
Sự nghiệp văn hóa
405
160
154.804
154.804
-
1.949.431
-
1.795.000
Sự nghiệp kinh tế
405
280
291.665
291.665
-
381.533
-
90.000
Chi quản lí hành chính
405
340
628.961
628.961
-
-
629.000
-
412
Sở Nông nghiệp và PTNT
3.290.949
3.290.949
5.806.833
2.048.000
4.563.000
Sự nghiệp kinh tế
412
280
567.892
567.892
-
120.000
448.000
-
Chi quản lí hành chính
412
340
2.723.056
2.723.056
-
5.686.833
1.600.000
4.563.000
413
Sở Kế hoạch & Đầu tư
787.727
787.727
2.910.325
471.000
2.594.000
Sự nghiệp kinh tế
413
280
316.529
316.529
-
2.910.325
-
2.594.000
Chi quản lí hành chính
413
340
471.198
471.198
-
-
471.000
-
414
Sở Tư pháp
572.762
572.762
533.108
223.000
183.000
Sự nghiệp kinh tế
414
280
222.951
222.951
-
-
223.000
-
Chi quản lí hành chính
414
340
349.811
349.811
-
533.108
-
183.000
416
Sở Công Thương
771.720
771.720
327.567
444.000
-
Sự nghiệp kinh tế
416
280
375.171
375.171
-
68.434
307.000
-
Chi quản lí hành chính
416
340
396.549
396.549
-
259.133
137.000
-
417
Sở Khoa học và Công
nghệ
522.881
522.881
426.322
156.000
59.000
Sự nghiệp khoa học công nghệ
417
100
161.854
161.854
-
220.889
-
59.000
Chi quản lí hành chính
417
340
361.027
361.027
-
205.433
156.000
-
418
Sở Tài chính
810.025
810.025
-
810.000
-
Sự nghiệp kinh tế
418
280
122.619
122.619
-
-
123.000
-
Chi quản lí hành chính
418
340
687.406
687.406
-
-
687.000
-
419
Sở Xây dựng
533.187
533.187
743.000
-
210.000
Sự nghiệp kinh tế
419
280
-
-
-
-
-
-
Chi quản lí hành chính
419
340
533.187
533.187
-
743.000
-
210.000
421
Sở Giao thông Vận tải
717.357
717.357
5.847.297
221.000
5.351.000
Sự nghiệp kinh tế
421
280
221.213
221.213
-
-
221.000
-
Chi quản lí hành chính
421
340
496.144
496.144
-
5.847.297
-
5.351.000
422
Sở Giáo dục và Đào tạo
30.622.605
30.622.605
39.310.948
4.823.000
13.507.000
Sự nghiệp GD-ĐT
422
70
30.018.026
30.018.026
-
39.310.948
4.218.000
13.507.000
Chi quản lí hành chính
422
340
604.578
604.578
-
-
605.000
-
423
Sở Y tế
197.511.503
45.424.503
152.087.000
690.573.456
78.354.000
21.802.000
Sự nghiệp y tế, dân số và gia
đình
423
130
196.936.245
44.849.245
152.087.000
689.466.849
78.354.000
21.271.000
Chi quản lí hành chính
423
340
575.258
575.258
-
1.106.607
-
531.000
424
Sở Lao động TBXH
4.059.507
4.059.507
10.201.695
2.879.000
9.020.000
Sự nghiệp GD-ĐT
424
70
1.234.138
1.234.138
-
10.000.960
254.000
9.020.000
Chi đảm bảo xã hội
424
370
1.947.713
1.947.713
-
120.120
1.828.000
-
Sự nghiệp kinh tế
424
280
301.958
301.958
-
80.615
221.000
-
Chi quản lí hành chính
424
340
575.698
575.698
-
-
576.000
-
425
Sở Văn hoá Thể thao và Du
lịch
2.652.377
2.652.377
1.357.070
1.833.000
538.000
Sự nghiệp GD-ĐT
425
70
295.537
295.537
-
833.953
-
538.000
Sự nghiệp văn hóa
425
160
1.302.202
1.302.202
-
372.449
930.000
-
Sự nghiệp TDTT
425
220
576.848
576.848
-
80.000
496.000
-
Chi quản lí hành chính
425
340
477.790
477.790
-
70.668
407.000
-
426
Sở Tài nguyên & Môi
trường
546.205
546.205
30.425.957
-
29.880.000
Sự nghiệp kinh tế
426
280
-
-
-
25.415.999
-
25.416.000
Sự nghiệp môi trường
426
250
-
-
-
1.700.749
-
1.701.000
Chi quản lí hành chính
426
340
546.205
546.205
-
3.309.209
-
2.763.000
427
Sở Thông tin và Truyền
thông
662.250
662.250
902.414
247.000
487.000
Sự nghiệp kinh tế
427
280
356.493
356.493
-
843.988
-
487.000
Chi quản lí hành chính
427
340
305.757
305.757
-
58.426
247.000
-
435
Sở Nội vụ
901.382
901.382
-
901.000
-
Sự nghiệp văn hóa
435
160
219.013
219.013
-
-
219.000
-
Chi quản lí hành chính
435
340
682.369
682.369
-
-
682.000
-
437
Thanh tra tỉnh
459.506
459.506
-
460.000
-
Chi quản lí hành chính
437
340
459.506
459.506
-
-
460.000
-
442
Đài Phát thanh Truyền
hình
852.375
852.375
5.267.472
-
4.415.000
Sự nghiệp PTTH
442
190
852.375
852.375
-
5.267.472
-
4.415.000
448
Liên minh HTX
132.144
132.144
-
132.000
-
Chi quản lí hành chính
448
340
132.144
132.144
-
-
132.000
-
505
Ban QL khu CN
676.147
676.147
824.467
335.000
483.000
Sự nghiệp kinh tế
505
280
215.404
215.404
-
698.691
-
483.000
Chi quản lí hành chính
505
340
460.744
460.744
-
125.776
335.000
-
510
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
310.395
310.395
-
310.000
-
Chi quản lí hành chính
510
340
310.395
310.395
-
-
310.000
-
511
Tỉnh đoàn Thanh niên
427.608
427.608
50.000
378.000
-
Sự nghiệp văn hóa
511
160
176.946
176.946
-
50.000
127.000
-
Sự nghiệp kinh tế
511
280
-
-
-
-
-
-
Chi quản lí hành chính
511
340
250.662
250.662
-
-
251.000
-
512
Hội phụ nữ tỉnh
281.632
281.632
-
282.000
-
Chi quản lí hành chính
512
340
281.632
281.632
-
-
282.000
-
513
VP Hội Nông dân
354.463
354.463
75.784
282.000
4.000
Sự nghiệp kinh tế
513
280
72.198
72.198
-
75.784
-
4.000
Chi quản lí hành chính
513
340
282.265
282.265
-
-
282.000
-
514
Hội cựu chiến binh
134.350
134.350
-
134.000
-
Chi quản lí hành chính
514
340
134.350
134.350
-
-
134.000
-
516
Liên hiệp các hội khoa học
KT
63.680
63.680
-
64.000
-
Chi quản lí hành chính
516
340
63.680
63.680
-
-
64.000
-
517
Liên Hiệp các tổ chức hữu
nghị
23.706
23.706
-
24.000
-
Chi quản lí hành chính
517
340
23.706
23.706
-
-
24.000
-
518
Hội Văn học NT
72.414
72.414
-
72.000
-
Chi quản lí hành chính
518
340
72.414
72.414
-
-
72.000
-
520
Hội nhà báo
32.552
32.552
-
33.000
-
Chi quản lí hành chính
520
340
32.552
32.552
-
-
33.000
-
521
Hội Luật gia
31.662
31.662
-
32.000
-
Chi quản lí hành chính
521
340
31.662
31.662
-
-
32.000
-
522
Hội chữ thập đỏ
129.199
129.199
-
129.000
-
Chi quản lí hành chính
522
340
129.199
129.199
-
-
129.000
-
533
Ban đại diện Hội người cao
tuổi
30.446
30.446
-
30.000
-
Chi quản lí hành chính
533
340
30.446
30.446
-
-
30.000
-
534
Hội người Mù
41.890
41.890
-
42.000
-
Chi quản lí hành chính
534
340
41.890
41.890
-
-
42.000
-
535
Hội đông y
40.376
40.376
-
40.000
-
Chi quản lí hành chính
535
340
40.376
40.376
-
-
40.000
-
536
Hội nạn nhân chất độc da
cam
23.555
23.555
-
24.000
-
Chi quản lí hành chính
536
340
23.555
23.555
-
-
24.000
-
537
Hội cựu thanh niên xung
phong
33.438
33.438
-
33.000
-
Chi quản lí hành chính
537
340
33.438
33.438
-
-
33.000
-
538
Hội bảo trợ người tàn tật
37.738
37.738
-
38.000
-
Chi quản lí hành chính
538
340
37.738
37.738
-
-
38.000
-
539
Hội Khuyến học
37.921
37.921
-
38.000
-
Chi quản lí hành chính
539
340
37.921
37.921
-
-
38.000
-
599
Trường Chính trị Nguyễn
Văn Cừ
502.803
502.803
1.593.804
-
1.091.000
Sự nghiệp GD-ĐT
1042723
70
502.803
502.803
-
1.593.804
-
1.091.000
599
Hội Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
35.076
35.076
-
35.000
-
Chi quản lí hành chính
1042938
340
35.076
35.076
-
-
35.000
-
599
Hội liên hiệp thanh niên
22.008
22.008
-
22.000
-
Chi quản lí hành chính
1118724
340
22.008
22.008
-
-
22.000
-
599
Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa
26.826
26.826
-
27.000
-
Chi quản lí hành chính
1118869
340
26.826
26.826
-
-
27.000
-
599
Hội Cựu giáo chức
34.670
34.670
-
35.000
-
Chi quản lí hành chính
1118938
340
34.670
34.670
-
-
35.000
-
599
Hội Sinh vật cảnh
23.113
23.113
-
23.000
-
Chi quản lí hành chính
1118937
340
23.113
23.113
-
-
23.000
-
599
Văn phòng Ban An toàn
GT
61.015
61.015
-
61.000
-
Chi quản lí hành chính
1019098
340
61.015
61.015
-
-
61.000
-
599
Trung tâm hành chính công
tỉnh Bắc Ninh
241.810
241.810
-
242.000
-
Chi quản lí hành chính
1125361
340
241.810
241.810
-
-
242.000
-
599
Trường Cao đẳng Y
375.775
375.775
5.886.105
-
5.510.000
Sự nghiệp GD-ĐT
1063879
70
375.775
375.775
-
5.886.105
-
5.510.000
599
Ban quản lí an toàn thực
phẩm
694.104
694.104
440.503
254.000
-
Chi quản lí hành chính
1126806
340
694.104
694.104
-
440.503
254.000
-
599
Viện Nghiên cứu phát triển
KT-XH
114.581
114.581
180.000
-
65.000
Sự nghiệp khoa học công nghệ
1121766
100
114.581
114.581
-
180.000
-
65.000
Ghi chú: "Nguồn CCTL còn lại,
chuyển kỳ sau" không bao gồm nguồn còn lại tại các đơn vị sự nghiệp công lập
Nhóm 2 trực thuộc Sở Y tế.
Nghị quyết 225/NQ-HĐND năm 2023 thu hồi, điều chỉnh, bổ sung, hỗ trợ kinh phí do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 225/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 thu hồi, điều chỉnh, bổ sung, hỗ trợ kinh phí do tỉnh Bắc Ninh ban hành
218
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng