|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
58/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hoài Anh
|
Ngày ban hành:
|
27/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày
27 tháng 8 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 25 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường;
Căn cứ Thông tư số
56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội
dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản,
tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số
2489/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm định số
120/BC-HĐND ngày 16 tháng 8 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 25 (chuyên đề) thông qua ngày 27 tháng 8 năm
2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoài Anh
|
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
TÊN DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
|
A
|
LĨNH
VỰC SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
I
|
Dịch
vụ môi trường
|
1
|
Quan trắc và phân tích các
thành phần môi trường (không khí xung quanh, nước mặt lục địa, nước dưới đất,
nước biển, trầm tích đáy, đất,….)
|
2
|
Lập báo cáo hiện trạng môi
trường tỉnh Bình Thuận, báo cáo chuyên đề về môi trường định kỳ hàng năm, 5
năm; lập báo cáo kết quả quan trắc môi trường hàng năm.
|
3
|
Lập, quản lý hệ thống quan trắc
môi trường; quản lý, vận hành hệ thống quan trắc tự động.
|
4
|
Giám định chất thải; thực hiện
quan trắc, phân tích nguồn thải (chất thải rắn, nước thải, khí thải, bụi,…)
phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, quản lý môi trường trên địa bàn tỉnh.
|
5
|
Xây dựng, điều chỉnh đơn giá
hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh.
|
6
|
Điều tra, khảo sát, thống kê,
xây dựng, cập nhật, vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên,
môi trường; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm thải bỏ;
đánh giá và quản lý các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường, đánh giá sức chịu
tải môi trường. Xây dựng, cập nhật, duy trì, và điều chỉnh hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu môi trường
|
7
|
Lập, điều chỉnh kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh
|
8
|
Lập, điều chỉnh kế hoạch, đề
án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường
|
9
|
Hoạt động thu thập dữ liệu, chứng
cứ để xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường; bồi thường và phục
hồi môi trường
|
10
|
Thực hiện các nhiệm vụ, đề án
về biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường
|
11
|
Tuyên truyền về đa dạng sinh
học, bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu
|
12
|
Thu gom, phân loại, vận chuyển,
xử lý chất thải, vệ sinh môi trường công cộng.
|
13
|
Lập phương án giá dịch vụ thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
II
|
Dịch
vụ bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
1
|
Điều tra, kiểm kê, quan trắc,
xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học và các nhiệm vụ khác theo
quy định của Luật đa dạng sinh học
|
2
|
Điều tra, kiểm kê, lập danh mục
và đánh giá các hệ sinh thái, loài hoang dã nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo
vệ và nguồn gen bị suy thoái
|
3
|
Xây dựng, điều chỉnh đề án
chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên
|
B
|
HOẠT
ĐỘNG KINH TẾ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
|
I
|
Dịch
vụ lĩnh vực quản lý đất đai
|
1
|
Lập kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh; Lập, điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
2
|
Thống kê, kiểm kê đất đai và
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
3
|
Điều tra, đánh giá đất đai,
đánh giá chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, tiềm năng đất đai và
phân hạng đất nông nghiệp
|
4
|
Xây dựng khung giá các loại đất;
xây dựng, điều chỉnh bảng giá các loại đất; xác định giá đất cụ thể
|
5
|
Tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
|
6
|
Công tác quản lý quỹ đất
|
7
|
Tổ chức thực hiện việc đấu
giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
|
8
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký, cập nhật biến động đất đai
|
9
|
Xây dựng cập nhật, chỉnh lý,
đồng bộ hóa, quản lý, khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai
|
10
|
Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu
trữ và quản lý hồ sơ địa chính
|
II
|
Dịch
vụ lĩnh vực đo đạc, bản đồ
|
1
|
Các hoạt động đo đạc bản đồ
theo yêu cầu của tỉnh, thiết lập các điểm cơ sở đo đạc chuyên dụng, thành lập
bản đồ hành chính cấp huyện và bản đồ chuyên đề khác của địa phương
|
2
|
Đo đạc, thành lập bản đồ phục
vụ lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp
|
3
|
Xây dựng, quản lý thông tin dữ
liệu đo đạc bản đồ, địa giới hành chính của địa phương
|
4
|
Lập bản đồ chuyên đề bằng phương
pháp sử dụng bản đồ nền cơ sở kết hợp với đo đạc bổ sung ngoài thực địa
|
5
|
Cập nhật dữ liệu nền địa lý
quốc gia thuộc phạm vi của tỉnh
|
6
|
Chi phí khảo sát, lập thiết kế
kỹ thuật - dự toán công trình đo đạc và bản đồ; Kiểm tra chất lượng sản phẩm
đo đạc và bản đồ
|
7
|
Đo vẽ, thành lập bản đồ địa
chính; đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính; Lập lưới địa chính; số hóa và chuyển
hệ tọa độ bản đồ địa chính; trích đo địa chính thửa đất; Chỉnh lý bản trích
đo địa chính hoặc chỉnh lý thửa đất, đo đạc tài sản gắn liền với đất, trích lục
hồ sơ địa chính; thành lập bản đồ hành chính các cấp; đo vẽ, thành lập bản đồ
địa giới hành chính các cấp và một số loại bản đồ khác thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
|
8
|
Thành lập, cập nhật bản đồ
hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thuộc phạm vi quản lý khi có sự thay đổi liên
quan đến đơn vị hành chính
|
9
|
Đo đạc, thành lập bản đồ công
trình ngầm phục vụ công tác quản lý
|
10
|
Thành lập tập bản đồ của địa
phương, khu vực và ngành; đo đạc, thành lập các loại bản đồ chuyên ngành khác
phục vụ quản lý nhà nước
|
11
|
Xây dựng, vận hành, cập nhật
cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý và cung cấp
cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ
quốc gia
|
12
|
Thành lập bản đồ địa hình các
tỷ lệ
|
III
|
Dịch
vụ lĩnh vực viễn thám
|
|
Xây dựng, cập nhật, vận hành
và quản lý cơ sở dữ liệu viễn thám ở địa phương
|
IV
|
Dịch
vụ lĩnh vực địa chất và khoáng sản
|
1
|
Thăm dò khoáng sản theo yêu cầu
của UBND tỉnh
|
2
|
Thống kê, kiểm kê tài nguyên,
trữ lượng khoáng sản
|
3
|
Đánh giá giá trị kinh tế các
mỏ khoáng sản
|
4
|
Khoanh định khu vực cấm, tạm
cấm hoạt động khoáng sản; xây dựng quy hoạch khoáng sản; khu vực đấu giá quyền
khai thác khoáng sản
|
V
|
Dịch
vụ lĩnh vực tài nguyên nước
|
1
|
Điều tra, thống kê, kiểm kê
hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
2
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng
xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận.
|
3
|
Điều tra, đánh giá tài nguyên
nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
4
|
Khảo sát, đo đạc tài nguyên
nước trong phạm vi tỉnh Bình Thuận.
|
5
|
Quan trắc, giám sát tài
nguyên nước
|
6
|
Lập danh mục nguồn nước phải lập
hành lang bảo vệ
|
7
|
Điều tra, đánh giá và khoanh
định vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất; lập
danh mục vùng cấm, vùng hạn chế và vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất
|
8
|
Điều tra, xác định dòng sông,
đoạn sông bị sạt, lở và có nguy cơ bị sạt, bờ lở, bãi sông để làm cơ sở
khoanh định công bố khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm khai thác cát, sỏi và
các khoáng sản khác trên dòng sông, đoạn sông bị sạt, lở bờ, bãi sông trên địa
bàn tỉnh.
|
9
|
Điều tra, xác định các ao, hồ
không được san lấp để làm cơ sở công bố danh mục ao, hồ không được san lấp
trên địa bàn tỉnh.
|
10
|
Cải tạo, phục hồi một số dòng
sông, đoạn sông, hồ chứa ở các điểm đô thị bị ô nhiễm, cạn kiệt nghiêm trọng.
|
11
|
Điều tra, rà soát, thống kê,
phân loại các loại giếng phải xử lý trám, lấp; xây dựng phương án xử lý trám,
lấp giếng không sử dụng trên địa bàn tỉnh.
|
12
|
Điều tra, đánh giá xác định
ngưỡng giới hạn khai thác nước dưới đất; khoanh định, công bố khu vực bổ sung
nhân tạo nước dưới đất; quy định về hạ thấp mực nước cho phép trong các tầng
chứa nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
VI
|
Dịch
vụ lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về khí
tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
|
2
|
Xây dựng kế hoạch truyền thông
hỗ trợ thông tin cho các tổ chức, cộng đồng dân cư về biến đổi khí hậu; thị
trường các-bon
|
3
|
Xây dựng kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
|
4
|
Đánh giá khí hậu tỉnh Bình
Thuận
|
VII
|
Dịch
vụ lĩnh vực Quản lý tổng hợp biển và hải đảo
|
1
|
Tổ chức thực hiện các quy hoạch;
kế hoạch sử dụng biển, vùng bờ và hải đảo trong phạm vi và thuộc thẩm quyền của
tỉnh
|
2
|
Lập, điều chỉnh chương trình
quản lý tổng hợp tài nguyên, môi trường vùng bờ trong phạm vi quản lý. Thiết
lập, quản lý hành lang bảo vệ bờ biển.
|
3
|
Điều tra, thống kê, phân loại,
quản lý tổng hợp tài nguyên biển và hải đảo theo phân cấp quản lý
|
4
|
Các hoạt động kiểm soát ô nhiễm
biển; nhận chìm ở biển
|
VIII
|
Dịch
vụ khác
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý
|
2
|
Thu thập, xử lý, tổ chức quản
lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; xây dựng, cập nhật, vận hành
cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
|
3
|
Công tác thu nhận, lưu trữ ,
bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
4
|
Thông tin, tuyên truyền, phổ
biến giáo dục pháp luật về tài nguyên và môi trường.
|
5
|
Xây dựng, tích hợp, lưu trữ,
quản lý cơ sở dữ liệu chung về tài nguyên và môi trường của địa phương theo
quy định của pháp luật về chuyên ngành; ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác điều tra, đánh giá, quản lý tài nguyên và môi trường theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
|
Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 58/NQ-HĐND ngày 27/08/2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
144
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|