ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4202/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
16 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN
NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số
30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số
69/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại
nhà chung cư;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
121/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về
việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định
hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 3253/TTr-SXD ngày 02 tháng 11 năm 2021, đề nghị phê
duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến
năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến
năm 2030, với những nội dung như sau:
1. Tên Chương trình
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh
Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
2. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng nhà ở và
tình hình thực hiện các chỉ tiêu phát triển nhà ở trong Chương trình phát triển
nhà ở đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; từ đó dự
báo nhu cầu về nhà ở, làm cơ sở lập kế hoạch phát triển nhà ở.
Dự báo mục tiêu phát triển nhà ở
đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; xác định quỹ đất cần thiết và nhu cầu
vốn để thực hiện, làm cơ sở lập kế hoạch phát triển phù hợp.
Thực hiện công tác quản lý nhà
nước về đầu tư, phát triển nhà ở, đảm bảo tính ổn định, lành mạnh cho thị trường
bất động sản, từng bước đáp ứng nhu cầu về nhà ở của người dân, đặc biệt là các
đối tượng thu nhập thấp, người lao động đang sinh sống, lao động trên địa bàn.
Kết hợp giữa phát triển với cải
tạo chỉnh trang, phát triển đô thị, khu dân cư hiện hữu theo hướng văn minh, hiện
đại và phát triển bền vững, góp phần nâng cao chất lượng sống của Nhân dân.
Chú trọng phát triển nhà chung
cư tại các đô thị, kết nối các tiện ích của các khu vực, góp phần nâng cao chất
lượng về hưởng thụ nhà ở trong khu đô thị và khu vực.
3. Mục tiêu phát triển nhà ở
3.1. Mục tiêu phát triển đến
năm 2025:
- Diện tích nhà ở bình quân
toàn tỉnh sẽ đạt khoảng 25,5 m² sàn/người (đô thị đạt khoảng 26,5 m² sàn/người,
nông thôn đạt khoảng 24,8 m² sàn/người); diện tích nhà ở tối thiểu 10 m²
sàn/người.
- Tổng diện tích sàn nhà ở toàn
tỉnh đến năm 2025 đạt khoảng 32.595.834 m² sàn; diện tích sàn tăng thêm khoảng
5.329.130 m² sàn.
- Chất lượng nhà ở toàn tỉnh:
Nhà ở kiên cố và nhà ở bán kiên cố đạt tỷ lệ 98% giảm tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố
và không phát sinh thêm nhà ở đơn sơ.
3.2. Mục tiêu phát triển đến
năm 2030:
- Diện tích nhà ở bình quân
toàn tỉnh sẽ đạt khoảng 28,4 m² sàn/người (đô thị đạt khoảng 30 m² sàn/người,
nông thôn đạt khoảng 27,2 m² sàn/người); diện tích nhà ở tối thiểu 12 m²
sàn/người.
- Tổng diện tích sàn nhà ở toàn
tỉnh đến năm 2025 đạt khoảng 37.436.738 m² sàn; diện tích sàn tăng thêm khoảng
4.840.904 m² sàn, cụ thể:
- Chất lượng nhà ở toàn tỉnh:
Nhà ở kiên cố và nhà ở bán kiên cố đạt tỷ lệ 100%, không còn nhà ở thiếu kiên cố
và đơn sơ trên địa bàn.
STT
|
Các loại nhà ở
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Diện tích (m² sàn)
|
Số căn (căn)
|
Diện tích (m² sàn)
|
Số căn (căn)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
2.047.971
|
20.480
|
2.111.478
|
21.115
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
209.322
|
4.146
|
242.267
|
4.981
|
3
|
Nhà tái định cư
|
126.000
|
2.100
|
153.000
|
2.550
|
4
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự
xây dựng
|
2.945.837
|
24.549
|
2.334.159
|
19.451
|
Tổng cộng = 1+2+3+4
|
5.329.130
|
51.275
|
4.840.904
|
48.097
|
4. Nhu cầu nguồn vốn dành cho phát
triển nhà ở
4.1. Nhu cầu nguồn vốn giai đoạn
đến năm 2025
STT
|
Các loại nhà ở
|
Cơ cấu nguồn vốn đến năm 2025 (tỷ đồng)
|
Ngân sách tỉnh
|
Vốn tư nhân (doanh nghiệp, hộ gia đình)
|
Tổng
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
|
24.095,29
|
24.095,29
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
66,62
|
1.880,98
|
1.947,60
|
3
|
Nhà tái định cư
|
|
1.154,48
|
1.154,48
|
4
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự
xây dựng
|
|
21.592,98
|
21.592,98
|
Tổng cộng = 1+2+3+4
|
66,62
|
48.723,73
|
48.790,35
|
4.2. Nhu cầu nguồn vốn giai đoạn
đến năm 2030
STT
|
Các loại nhà ở
|
Cơ cấu nguồn vốn đến năm 2030 (tỷ đồng)
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn tư nhân (doanh nghiệp, hộ gia đình)
|
Tổng
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
|
24.842,48
|
24.842,48
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
59,37
|
2.299,70
|
2.359,07
|
3
|
Nhà tái định cư
|
|
1.657,86
|
1.657,86
|
4
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự
xây dựng
|
|
21.386,73
|
21.386,73
|
Tổng cộng = 1+2+3+4
|
59,37
|
50.186,77
|
50.246,14
|
5. Nhu cầu về diện tích đất để
phát triển nhà ở
Nhu cầu quỹ đất phát triển các dự
án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn đến năm 2025 khoảng 2.960,63 ha.
Nhu cầu quỹ đất phát triển các
dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn đến năm 2030 khoảng 2.689,40 ha.
STT
|
Hình thức phát triển nhà ở
|
Toàn tỉnh
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
1.137,76
|
1.173,04
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
116,29
|
134,60
|
3
|
Nhà tái định cư
|
70,00
|
85,00
|
4
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự
xây dựng
|
1.636,58
|
1.296,76
|
Tổng cộng = 1+2+3+4
|
2.960,63
|
2.689,40
|
Điều 2. Giao
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị có
liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện Chương trình này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và các
đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Anh Tuấn
|