BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2022/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 4 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CƠ
YẾU HƯỞNG LƯƠNG NHƯ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN ĐÃ PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ, THÔI VIỆC
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
và trợ cấp hằng tháng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy
định về điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ
yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về điều chỉnh trợ cấp hằng
tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yêu hưởng lương như đối với quân
nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Quân nhân đã phục viên, xuất ngũ đang hưởng
chế độ trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày
27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân
nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong Quân
đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (sau đây viết tắt là Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg); Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 142/2008/QĐ-TTg .
2. Quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng
lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc đang hưởng chế độ
trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng
11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn
Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có
liên quan.
Điều 3. Cách tính và
mức điều chỉnh
1. Điều chỉnh tăng thêm 7,4% trên mức trợ cấp
hằng tháng của tháng 12 năm 2021 đối với đối tượng hướng dẫn tại khoản 1 và khoản
2 Điều 2 Thông tư này, theo công thức sau:
Mức trợ cấp hằng
tháng được hưởng từ tháng 01/2022
|
=
|
Mức trợ cấp hằng
tháng được hưởng tại thời điểm tháng 12/2021
|
x
|
1,074
|
2. Mức trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng
tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này sau khi đã được điều chỉnh tăng thêm,
cụ thể như sau:
a) Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm, mức trợ cấp
bằng 2.031.000 đồng/tháng;
b) Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm, mức trợ cấp
bằng 2.123.000 đồng/tháng;
c) Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm, mức trợ cấp
bằng 2.217.000 đồng/tháng;
d) Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm, mức trợ cấp
bằng 2.309.000 đồng/tháng;
đ) Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm, mức trợ cấp
bằng 2.400.000 đồng/tháng.
Điều 4. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí thực hiện điều chỉnh trợ cấp hằng
tháng đối với các đối tượng quy định tại Thông tư này do ngân sách Nhà nước bảo
đảm. Bộ Tài chính bảo đảm kinh phí theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội để ủy quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành
phố chi trả cho đối tượng.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Tổng cục Chính trị chỉ đạo Cục Chính sách
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức
năng trong và ngoài Quân đội triển khai thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện Thông tư này;
b) Thực hiện điều chỉnh mức hưởng trợ cấp
theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư này đối với các đối tượng có quyết định hưởng
trợ cấp hằng tháng từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành trở về sau.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện điều chỉnh và chi trả trợ cấp hằng
tháng theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư này đối với các đối tượng đã có quyết
định hưởng trợ cấp hằng tháng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 16 tháng 5 năm 2022.
2. Mức trợ cấp hằng tháng hướng dẫn tại Điều
3 Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
3. Thông tư số 106/2019/TT-BQP ngày 24/7/2019
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với
quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục
viên, xuất ngũ, thôi việc hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành.
Điều 7. Trách nhiệm thi
hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các
cơ quan, đơn vị và địa phương phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách/Tổng
cục Chính trị) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng BQP;
- Chủ nhiệm TCCT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, LĐ-TB&XH;
- Các Quân khu và BTL Thủ đô Hà Nội (08);
- Các Cục: Tài chính, Quân lực, Cán bộ, Chính sách (03);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (63);
- Cục Kiểm tra văn bản/Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế/BQP;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng: TTĐT BQP, TTĐT ngành CSQĐ;
- Lưu: VT, NCTH. Tam98.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Võ Minh Lương
|