Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2746/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Nam
Người ký:
Trần Anh Tuấn
Ngày ban hành:
12/10/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2746/QĐ-UBND
Quảng Nam, ngày
12 tháng 10 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn
cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
Nhà nước;
Căn
cứ Quyết định số 1080/QĐ-BTC ngày 10/6/2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự
toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân
sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số & miền núi;
Căn
cứ Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã
hội vùng dân tộc thiểu số & miền núi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn
cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh phân bổ kế hoạch vốn đầu
tư phát triển giai đoạn 2021-2025, vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp năm
2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng
dân tộc thiểu số & miền núi trên địa bàn tỉnh;
Căn
cứ Quyết định số 3626/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh về việc giao chỉ
tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn
cứ Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai
thực hiện Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh;
Theo
thống nhất của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban ngày
10/10/2022 và đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 501/TTr- STC ngày
03/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung dự
toán kinh phí năm 2022 cho các cơ quan, đơn vị và địa phương, số tiền:
131.666.000.000 đồng (Một trăm ba mươi mốt tỷ, sáu trăm sáu mươi sáu triệu đồng) ,
để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng dân
tộc thiểu số & miền núi trên địa bàn tỉnh, từ các nguồn:
- Nguồn
ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2022 (tại Quyết định số
1080/QĐ-BTC ngày 10/6/2022 của Bộ Tài chính): 118.902.000.000 đồng, gồm:
+ Sự
nghiệp giáo dục:
17.267.000.000
đồng;
+ Sự
nghiệp y tế:
5.104.000.000
đồng;
+ Sự
nghiệp văn hóa, thông tin:
4.742.000.000
đồng;
+ Sự
nghiệp kinh tế:
91.789.000.000
đồng.
- Nguồn
sự nghiệp kinh tế chưa phân bổ ngân sách tỉnh năm 2022: 12.764.000.000 đồng.
(Chi tiết theo phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III đính kèm)
Điều 2. Trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị:
1.
Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện có tên tại
Phụ lục kèm theo chịu
trách
nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích,
hiệu quả, triển khai các dự án theo đúng tiến độ, đảm bảo mục tiêu và thanh,
quyết toán kinh phí theo quy định. UBND các huyện có tên tại Phụ lục kèm theo chịu trách nhiệm bố trí đủ 30% vốn đối ứng để đảm bảo nguồn
thực hiện Chương trình; đồng thời, thực hiện giải ngân đối với từng Dự án, Tiểu
dự án theo đúng tỷ lệ vốn đã được quy định.
2. Sở
Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh lập thủ tục cấp kinh phí, hướng dẫn
thực hiện thanh, quyết toán theo quy định.
3.
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có tên tại Phụ
lục kèm theo chịu trách nhiệm căn cứ tổng mức
vốn được phân bổ đối với từng Dự án, Tiểu dự án, lập dự toán chi tiết kinh phí
thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi triển khai thực hiện.
4.
Ban Dân tộc tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Văn phòng điều phối
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số
& miền núi chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, giám sát đôn đốc các đơn vị,
địa phương thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc
nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chánh Văn phòng điều phối Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số & miền
núi; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND
các huyện có tên tại Phụ lục kèm theo và các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, UBDT;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT,KTN,KGVX,KTTH.
D:\PHẠM CÔNG THÀNH 2022\Dropbox\THÁNG 10\Phân bổ mtqg mien nui
501\10-10 phân bổ dân tộc miền núi 501.docx
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT . CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 2746/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
ĐVT:
triệu đồng
STT
Chỉ tiêu/Cơ quan, đơn vị, địa phương
Tổng cộng
Trong đó
Phân bổ cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (chi tiết PL II)
Cấp bổ sung có mục tiêu cho các huyện (chi tiết PL III)
1
2
3=4+5
4
5
Tổng cộng
131.666
7.190
124.476
- Nguồn ngân sách trung ương,
gồm:
118.902
6.253
112.649
+ Sự nghiệp Giáo dục
17.267
1.723
15.544
+ Sự nghiệp y tế
5.104
266
4.838
+ Sự nghiệp văn hóa thông tin
4.742
1.376
3.366
+ Sự nghiệp kinh tế
91.789
2.888
88.901
- Nguồn ngân sách tỉnh đối ứng
(SNKT)
12.764
937
11.827
Chi tiết đến dự án thành
phần:
I
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp,
bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
10.679
0
10.679
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
9.664
0
9.664
- Ngân sách tỉnh đối ứng
1.015
0
1.015
II
Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để
sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
63.310
2.282
61.028
- Nguồn ngân sách trung ương,
gồm:
57.214
1.984
55.230
+ Sự nghiệp kinh tế
54.772
1.984
52.788
+ Sự nghiệp y tế
2.442
0
2.442
- Ngân sách tỉnh đối ứng
6.096
298
5.798
1
Tiểu dự án 1: Phát triển
kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập
cho người dân
40.149
0
40.149
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
36.334
0
36.334
- Ngân sách tỉnh đối ứng
3.815
0
3.815
2
Tiểu dự án 2: Đầu tư phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
23.161
2.282
20.879
- Nguồn ngân sách trung ương,
gồm:
20.880
1.984
18.896
+ Sự nghiệp y tế
2.442
0
2.442
+ Sự nghiệp kinh tế
18.438
1.984
16.454
- Ngân sách tỉnh đối ứng
2.281
298
1.983
III
Dự án 4-Tiểu DA1: Đầu tư
cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng
ĐBDTTS&MN
7.575
0
7.575
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
6.855
0
6.855
- Ngân sách tỉnh đối ứng
720
0
720
IV
Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
19.157
1.981
17.176
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
Giáo dục)
17.267
1.723
15.544
- Ngân sách tỉnh đối ứng
1.890
258
1.632
1
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt
động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ
thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
2.953
0
2.953
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
Giáo dục)
2.672
0
2.672
- Ngân sách tỉnh đối ứng
281
0
281
2
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến
thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu
nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số
3.117
608
2.509
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
Giáo dục)
2.800
529
2.271
- Ngân sách tỉnh đối ứng
317
79
238
3
Tiểu dự án 3: Dự án phát
triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân
tộc thiểu số và miền núi
8.598
446
8.152
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
Giáo dục)
7.765
388
7.377
- Ngân sách tỉnh đối ứng
833
58
775
4
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng
cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
4.489
927
3.562
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
Giáo dục)
4.030
806
3.224
- Ngân sách tỉnh đối ứng
459
121
338
V
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát
triển du lịch
2.509
467
2.042
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
VHTT)
2.254
406
1.848
- Ngân sách tỉnh đối ứng
255
61
194
VI
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe
nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em
2.953
306
2.647
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
y tế)
2.662
266
2.396
- Ngân sách tỉnh đối ứng
291
40
251
VII
Dự án 9: Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
21.749
473
21.276
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
19.666
412
19.254
- Ngân sách tỉnh đối ứng
2.083
61
2.022
1
Tiểu dự án 1: Đầu tư tạo
sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít
người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
20.163
0
20.163
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
18.247
0
18.247
- Ngân sách tỉnh đối ứng
1.916
0
1.916
2
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu
tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
1.586
473
1.113
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
1.419
412
1.007
- Ngân sách tỉnh đối ứng
167
61
106
VIII
Dự án 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và miền núi. Kiểm tra, giám
sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
3.734
1.681
2.053
- Nguồn ngân sách trung ương,
gồm:
3.320
1.462
1.858
+ Sự nghiệp văn hóa thông tin
2.488
970
1.518
+ Sự nghiệp kinh tế
832
492
340
- Ngân sách tỉnh đối ứng
414
219
195
1
Tiểu dự án 1: Biểu dương,
tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến,
giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ
chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình
2.033
751
1.282
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
VHTT)
1.813
653
1.160
- Ngân sách tỉnh đối ứng
220
98
122
2
Tiểu dự án 2: Ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
760
365
395
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
VHTT)
675
317
358
- Ngân sách tỉnh đối ứng
85
48
37
3
Tiểu dự án 3: Kiểm tra,
giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện
Chương trình
941
565
376
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
832
492
340
- Ngân sách tỉnh đối ứng
109
73
36
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN CHI THỰC HIỆN CTMT QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KTXH
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022 TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP
TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 2746/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
ĐVT:
triệu đồng
STT
Chỉ tiêu/Cơ quan, đơn vị
Tổng số
Trong đó
Ban Dân tộc
Sở Lao động- TB&XH
Sở Nông nghiệp &PTNT
Sở Thông tin &TT
Sở Văn hóa, TT&DL
Sở Y tế
Sở Kế hoạch & Đầu tư
Sở Công Thương
Sở Giáo dục - ĐT
Sở Tài chính
Sở Giao thông vận tải
Sở Tư pháp
Hội LHPN tỉnh
Ngân hàng CSXH
Liên Minh HTX
Tỉnh đoàn
Hội Nông dân tỉnh
Trường Cao đẳng QN
BCH Bộ đội Biên phòng
1
2
3=4+...+22
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
Tổng cộng
7.190,0
3.824,0
232,2
24,0
305,2
476,2
1.035,1
9,2
250,7
327,4
9,2
9,2
20,7
9,2
9,2
144,9
119,6
119,6
223,0
41,4
- Nguồn ngân sách trung ương,
gồm:
6.253,0
3.326,0
202,0
21,0
265,0
414,0
900,0
8,0
218,0
285,0
8,0
8,0
18,0
8,0
8,0
126,0
104,0
104,0
194,0
36,0
+ Sự nghiệp Giáo dục
1.723,0
1.058,0
194,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
277,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
194,0
0,0
+ Sự nghiệp y tế
266,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
266,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
+ Sự nghiệp văn hóa thông tin
1.376,0
645,0
0,0
0,0
257,0
406,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
18,0
0,0
0,0
14,0
0,0
0,0
0,0
36,0
+ Sự nghiệp kinh tế
2.888,0
1.623,0
8,0
21,0
8,0
8,0
634,0
8,0
218,0
8,0
8,0
8,0
0,0
8,0
8,0
112,0
104,0
104,0
0,0
0,0
- Nguồn ngân sách tỉnh đối ứng
(SNKT)
937,0
498,0
30,2
3,0
40,2
62,2
135,1
1,2
32,7
42,4
1,2
1,2
2,7
1,2
1,2
18,9
15,6
15,6
29,0
5,4
Chi tiết đến dự án thành
phần:
I
Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng
miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
2.282,0
961,8
0,0
0,0
0,0
0,0
719,9
0,0
241,5
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
119,6
119,6
119,6
0,0
0,0
Tiểu dự án 2
2.282,0
961,8
0,0
0,0
0,0
0,0
719,9
0,0
241,5
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
119,6
119,6
119,6
0,0
0,0
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
1.984,0
836,0
626,0
210,0
104,0
104,0
104,0
- Ngân sách tỉnh đối ứng
298,0
125,8
93,9
31,5
15,6
15,6
15,6
II
Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
1.981,0
1.216,8
223,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
318,2
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
223,0
0,0
- Nguồn ngân sách TW (SN Giáo
dục)
1.723,0
1.058,0
194,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
277,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
194,0
0,0
- Ngân sách tỉnh đối ứng
258,0
158,8
29,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
41,2
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
29,0
0,0
1
Tiểu dự án 2
608,0
289,8
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
318,2
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
- Nguồn ngân sách TW (SN Giáo
dục)
529,0
252,0
277,0
- Ngân sách tỉnh đối ứng
79,0
37,8
41,2
2
Tiểu dự án 3
446,0
0,0
223,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
223,0
0,0
- Nguồn ngân sách TW (SN Giáo
dục)
388,0
194,0
194,0
- Ngân sách tỉnh đối ứng
58,0
29,0
29,0
3
Tiểu dự án 4
927,0
927,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
- Nguồn ngân sách TW (SN Giáo
dục)
806,0
806,0
- Ngân sách tỉnh đối ứng
121,0
121,0
III
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với
phát triển du lịch
467,0
0,0
0,0
0,0
0,0
467,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
VHTT)
406,0
406,0
- Ngân sách tỉnh đối ứng
61,0
61,0
IV
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe
Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em
306,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
306,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
y tế)
266,0
266,0
- Ngân sách tỉnh đối ứng
40,0
40,0
V
Dự án 9: Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
473,0
473,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
Tiểu dự án 2
473,0
473,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
412,0
412,0
- Ngân sách tỉnh đối ứng
61,0
61,0
VI
Dự án 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương
1.681,0
1.172,4
9,2
24,0
305,2
9,2
9,2
9,2
9,2
9,2
9,2
9,2
20,7
9,2
9,2
25,3
0,0
0,0
0,0
41,4
- Nguồn ngân sách trung ương,
gồm:
1.462,0
1.020,0
8,0
21,0
265,0
8,0
8,0
8,0
8,0
8,0
8,0
8,0
18,0
8,0
8,0
22,0
0,0
0,0
0,0
36,0
+ Sự nghiệp văn hóa thông tin
970,0
645,0
0,0
0,0
257,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
18,0
0,0
0,0
14,0
0,0
0,0
0,0
36,0
+ Sự nghiệp kinh tế
492,0
375,0
8,0
21,0
8,0
8,0
8,0
8,0
8,0
8,0
8,0
8,0
0,0
8,0
8,0
8,0
0,0
0,0
0,0
0,0
- Ngân sách tỉnh đối ứng
219,0
152,4
1,2
3,0
40,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
2,7
1,2
1,2
3,3
0,0
0,0
0,0
5,4
1
Tiểu dự án 1
751,0
626,8
0,0
0,0
62,1
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
20,7
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
41,4
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
VHTT)
653,0
545,0
54,0
18,0
36,0
- Ngân sách tỉnh đối ứng
98,0
81,8
8,1
2,7
5,4
2
Tiểu dự án 2
365,0
115,0
0,0
0,0
233,9
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
16,1
0,0
0,0
0,0
0,0
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
VHTT)
317,0
100,0
203,0
14,0
- Ngân sách tỉnh đối ứng
48,0
15,0
30,9
2,1
3
Tiểu dự án 3
565,0
430,6
9,2
24,0
9,2
9,2
9,2
9,2
9,2
9,2
9,2
9,2
0,0
9,2
9,2
9,2
0,0
0,0
0,0
0,0
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
492,0
375,0
8,0
21,0
8,0
8,0
8,0
8,0
8,0
8,0
8,0
8,0
8,0
8,0
8,0
- Ngân sách tỉnh đối ứng
73,0
55,6
1,2
3,0
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
Ghi chú: Trên cơ sở nhiệm vụ, dự
toán được giao, các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh lập dự toán chi tiết kinh phí thực hiện
Chương trình, gửi Sở Tài chính thẩm định dự toán trước khi triển khai thực hiện.
Quyết định 2746/QĐ-UBND phân bổ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2746/QĐ-UBND phân bổ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi ngày 12/10/2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
182
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng