HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2024/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 31
tháng 10 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH VIỆC ĐẦU TƯ, MUA SẮM CÁC HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ
DỤNG KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng
9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 25 tháng 10
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 107/BC-KTNS ngày
30/10/2024 của Ban Kinh tế ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo giải trình
số 332/BC-UBND ngày 31/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang; ý kiến thảo
luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định về thẩm quyền quyết định
việc đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí
chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà
Giang theo khoản 2, 3 điều 51 Nghị định 73/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 28 điều 1 Nghị định 82/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm
2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
b) Đối với dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau (không có vốn đầu tư công) trong
đó nguồn chi thường xuyên ngân sách nhà nước chiếm tỷ lệ từ 30% trở lên hoặc
lớn nhất trong tổng mức đầu tư của dự án thì thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết này.
c) Đối với các hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng nguồn vốn hợp pháp khác,
thẩm quyền quyết định thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp
luật về quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định của pháp luật có liên
quan.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có hoạt động
đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi
thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà
Giang.
Điều 2. Thẩm quyền quyết định đầu tư hệ thống
thông tin, mua sắm phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu sử dụng nguồn kinh phí
chi thường xuyên.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư,
mua sắm đối với dự án có giá trị từ 05 tỷ đồng trở lên/01 dự án.
2. Thủ trưởng đơn vị các sở, ban, ngành cấp tỉnh và
tương đương quyết định đầu tư, mua sắm đối với dự án có giá trị dưới 05 tỷ
đồng/01 dự án; quyết định đầu tư, mua sắm đối với dự án có giá trị từ 01 tỷ
đồng đến dưới 05 tỷ đồng/01 dự án của cơ quan, đơn vị trực thuộc.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
đầu tư, mua sắm đối với dự án có giá trị từ 01 tỷ đồng trở lên/01 dự án trong
dự toán được giao.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu
tư, mua sắm đối với dự án có giá trị dưới 01 tỷ đồng/01 dự án.
5. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc sở ngành;
phòng ban cấp huyện và tương đương; các đơn vị còn lại không thuộc khoản 1,2,3,4
điều này quyết định đầu tư, mua sắm đối với Dự án có giá trị dưới 1 tỷ đồng/01
Dự án.
Điều 3. Thẩm quyền quyết định thuê dịch vụ công
nghệ thông tin chưa có sẵn trên thị trường
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê
duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng có giá trị từ 03 tỷ đồng trở
lên/01 kế hoạch.
2. Thủ trưởng đơn vị các sở, ban, ngành cấp tỉnh và
tương đương quyết định phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng có giá
trị dưới 03 tỷ đồng/01 kế hoạch; quyết định phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ theo
yêu cầu riêng có giá trị từ 01 tỷ đồng đến dưới 03 tỷ đồng/01 kế hoạch của các
cơ quan, đơn vị trực thuộc.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng có giá trị từ 01 tỷ đồng trở
lên/01 kế hoạch trong dự toán giao.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê
duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu có giá trị dưới 01 tỷ đồng/01 kế hoạch.
5. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc sở ngành;
phòng ban cấp huyện và tương đương; các đơn vị còn lại không thuộc khoản 1,2,3,4
điều này quyết định phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ giá trị dưới 1 tỷ đồng/01 kế
hoạch, dự toán thuê.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng Nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
Khóa XVIII Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 31 tháng 10 năm 2024, có hiệu lực kể từ
ngày 31 tháng 10 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu, UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TTr. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Giao tiếp điện tử tỉnh, Trung tâm TT-CB tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
|