ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2024/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
30 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ TRỰC
TIẾP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ MỨC HỖ TRỢ BẰNG HÌNH THỨC ĐÀO TẠO, CHUYỂN ĐỔI NGHỀ
VÀ TÌM KIẾM VIỆC LÀM CHO NGƯỜI CÓ ĐẤT THU HỒI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg ngày 31
tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách giải quyết việc
làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Sóc Trăng và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc
Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định diện tích đất nông nghiệp
được sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo quy định tại khoản 3 Điều 178 Luật Đất đai số 31/2024/QH15
và mức hỗ trợ bằng hình thức đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho
người có đất thu hồi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo quy định tại điểm b khoản
4 Điều 109 Luật Đất đai.
Đối với đất nông nghiệp là đất trồng lúa thì việc sử
dụng một phần diện tích đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất
nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 182 Luật Đất đai và Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất
trồng lúa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đất đai và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
2. Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài là công dân Việt Nam sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Các đối tượng quy định tại Điều 2 Quyết định số
12/2024/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế,
chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Điều kiện áp dụng
1. Người sử dụng đất nông nghiệp được sử dụng một
phần diện tích đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp
khi đảm bảo các điều kiện sau:
a) Diện tích đất nông nghiệp của khu đất đang sử dụng
tối thiểu từ 1.000 m2 trở lên (bao gồm một thửa hoặc nhiều thửa đất
liền kề của cùng người sử dụng đất).
b) Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
còn thời hạn sử dụng đất.
c) Không thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
quy định tại Điều 121 Luật Đất đai.
2. Người có đất thu hồi được hỗ trợ giải quyết việc
làm trong nước, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng khi có đủ điều kiện theo
quy định tại Điều 3 Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg .
Điều 4. Diện tích đất nông nghiệp
được sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp
1. Diện tích đất sử dụng để xây dựng công trình phục
vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp
a) Diện tích khu đất từ 1.000 m2 đến
5.000 m2 được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không quá
25 m2.
b) Diện tích khu đất từ trên 5.000 m2 đến
10.000 m2 được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không
quá 50 m2.
c) Diện tích khu đất từ trên 10.000 m2 đến
20.000 m2 được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không
quá 75 m2.
d) Diện tích khu đất từ trên 20.000 m2 đến
30.000 m2 được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không
quá 100 m2.
đ) Diện tích khu đất từ trên 30.000 m2 đến
40.000 m2 được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không
quá 125 m2.
e) Diện tích khu đất từ trên 40.000 m2 đến
50.000 m2 được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không
quá 150 m2.
g) Diện tích khu đất từ trên 50.000 m2
trở lên được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không quá 200 m2.
2. Điều kiện xây dựng công trình phục vụ trực tiếp
sản xuất nông nghiệp
a) Công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp
là công trình phục vụ sơ chế, bảo quản nông sản; kho chứa vật tư nông nghiệp,
máy móc, dụng cụ lao động; trưng bày, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp.
b) Không làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng các
công trình thủy lợi, công trình đê điều, công trình giao thông nội đồng, diện
tích sản xuất nông nghiệp hiện đang sản xuất liền kề.
c) Công trình được xây dựng 01 tầng, không được xây
dựng tầng hầm; xây dựng bằng vật liệu lắp ghép đơn giản, dễ tháo dỡ.
d) Công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp
được xây dựng tại nhiều vị trí trong khu đất, nhưng tổng diện tích không vượt
quá quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Việc xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản
xuất nông nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật
khác có liên quan.
4. Diện tích đất xây dựng công trình theo Quyết định
này được thống kê là đất nông nghiệp theo loại đất đã được xác định tại các loại
giấy tờ đất đai có liên quan theo quy định.
Điều 5. Mức hỗ trợ bằng
hình thức đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi
được thực hiện theo Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg .
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11
tháng 11 năm 2024.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển triển nông thôn, Sở Xây
dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn
cứ vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm của địa phương được phê duyệt, lập và tổ
chức thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm tại địa
phương.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó
khăn, vướng mắc hoặc cần thiết bổ sung quy định cho phù hợp điều kiện thực tế
thì các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời
có ý kiến gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
Nơi nhận:
- Như khoản 1 Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, TN&MT, XD, LĐ-TB&XH;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- TAND tỉnh, VKSND tỉnh;
- Phòng TN&MT các huyện, TX, TP;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Trang TTĐT Văn phòng UBND tỉnh;
- Hộp thư: [email protected];
- Lưu: VT, KT, TH, XD, VX, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|