Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu cũ:
Mật khẩu mới:
E-mail:
Sử dụng tài khoản LawNet
Email nhận thông báo:
Email nhận thông báo:
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 11/2020/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 19 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 992/TTr-SNV ngày 05 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); hướng dẫn việc bố trí các chức vụ cán bộ cấp xã và các chức danh công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa.
2. Đối tượng áp dụng của Quyết định này là cán bộ, công chức cấp xã được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; khoản 11 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Điều 2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Cụ thể như sau:
a) Loại 1: Bố trí không quá 23 người.
b) Loại 2: Bố trí không quá 21 người.
c) Loại 3: Bố trí không quá 19 người.
2. Xã, thị trấn bố trí chức danh Trưởng Công an là công an chính quy thì số lượng cán bộ, công chức quy định tại khoản 1 Điều này giảm 01 người.
3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Căn cứ số lượng cán bộ, công chức quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, UBND cấp huyện quyết định việc giao số lượng cán bộ, công chức cụ thể tại các xã, phường, thị trấn. Riêng đối với số lượng cán bộ, công chức cấp xã thuộc huyện Trường Sa do Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định theo quy định tại Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Bố trí cán bộ, công chức cấp xã
1. Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 1
a) Chức vụ cán bộ cấp xã: Được bố trí tối đa 12 người cho 11 chức vụ cán bộ, trong đó chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân được bố trí không quá 02 người theo quy định hiện hành.
b) Chức danh công chức cấp xã: Mỗi chức danh công chức được bố trí 01 người; số còn lại được bố trí tăng thêm 01 người ở một số chức danh công chức phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ và đội ngũ công chức hiện có của xã, phường, thị trấn (trừ chức danh Trưởng Công an và Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự), bảo đảm các lĩnh vực công tác, các nhiệm vụ của cấp ủy, chính quyền cấp xã đều có người đảm nhiệm.
2. Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 2, loại 3
a) Chức vụ cán bộ cấp xã: Được bố trí tối đa 11 người cho 11 chức vụ cán bộ. Riêng đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 2, sau khi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính quyền địa phương có hiệu lực từ ngày 01/7/2020, việc bố trí chức vụ cán bộ cấp xã được thực hiện theo điểm a khoản 1 Điều này.
b) Chức danh công chức cấp xã: Mỗi chức danh công chức được bố trí 01 người; số còn lại được bố trí tăng thêm 01 người ở một số chức danh công chức phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ và đội ngũ công chức hiện có của xã, phường, thị trấn (trừ chức danh Trưởng Công an và Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự), bảo đảm các lĩnh vực công tác, các nhiệm vụ của cấp ủy, chính quyền cấp xã đều có người đảm nhiệm.
Điều 4. Kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
1. Việc bố trí kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
2. Căn cứ số lượng cán bộ, công chức được quy định tại Điều 2 Quyết định này, UBND cấp huyện định việc bố trí kiêm nhiệm một số chức danh theo quy định; hướng dẫn việc bố trí các chức danh công chức cấp xã căn cứ trên nhu cầu, tình hình thực tế của từng xã, phường, thị trấn.
Điều 5. Giải quyết một số tồn tại về chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức cấp xã
Đối với những trường hợp cán bộ, công chức cấp xã bị dôi dư do thực hiện việc sắp xếp theo số lượng quy định tại Quyết định này, được giải quyết chế độ chính sách theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 14 Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020 và thay thế Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí các chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố; thủ trưởng và cá nhân trong các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.