BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5790/BYT-AIDS
V/v hướng dẫn sửa
đổi phần hạch toán thuốc ban hành kèm theo Công văn số 1024/BYT-AIDS ngày
07/3/2017
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2018
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
Căn cứ Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 Hướng dẫn
chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Bộ Y tế hướng dẫn sửa đổi: Phần IV. Hạch toán tiếp nhận và
sử dụng thuốc tại “Hướng dẫn tiếp nhận, phân phối và hạch toán thuốc điều trị
kháng vi rút HIV và thuốc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế cấp bằng hiện vật cho các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương Ban
hành kèm theo Công văn số 1024/BYT-AIDS ngày 07/3/2017 của Bộ Y tế” như sau:
PHẦN IV. HẠCH TOÁN TIẾP NHẬN VÀ SỬ
DỤNG THUỐC
1. Tại Cơ sở y tế
1.1. Căn cứ giá trị ghi trong biên bản bàn giao kế toán ghi:
Nợ TK 152: Giá trị thuốc được cấp.
Có TK 3388: Giá trị thuốc được cấp.
Đồng thời theo dõi trên sổ kho (152) chi tiết theo số lượng,
giá trị, quy cách đóng gói, lô sản xuất, hạn sử dụng và các khoản phải trả
(3388) chi tiết phải trả cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh.
1.2. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng, xuất kho cho bộ phận cấp
thuốc, kế toán ghi:
Nợ TK 141: Giá trị thuốc xuất kho (chi tiết theo đối tượng
nhận).
Có TK 152: Giá trị thuốc xuất kho.
Đồng thời theo dõi trên sổ kho, sổ tạm ứng chi tiết theo số
lượng và giá trị, quy cách đóng gói, lô sản xuất, hạn sử dụng.
1.3. Khi bộ phận cấp phát chuyển toàn bộ chứng từ đã được
tập hợp (theo mẫu số 2a; mẫu số 2b hoặc mẫu số 2c) vào báo cáo quyết toán (theo
mẫu số 3) cho bộ phận kế toán, kế toán ghi:
Nợ TK 3388: Giá trị thuốc đã cấp.
Có TK 141: Giá trị thuốc đã cấp.
Đồng thời theo dõi chi tiết phải trả cơ quan chuyên trách
phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh và trên sổ tạm ứng chi tiết theo đối tượng nhận.
1.4. Trong trường hợp hủy thuốc do hết hạn sử dụng, thuốc
không đảm bảo chất lượng, chứng từ lưu tại bộ phận kế toán gồm toàn bộ các văn
bản thực hiện trong quá trình hủy thuốc, căn cứ vào biên bản hủy thuốc kế toán
ghi:
Nợ TK 3388: Giá trị thuốc hủy.
Có TK 152: Giá trị thuốc hủy (thuốc đang ở trong
kho).
Có TK 141: Giá trị thuốc hủy (thuốc đang ở bộ phận
cấp phát).
Đồng thời theo dõi chi tiết phải trả cơ quan chuyên trách
phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh và trên sổ kho (nếu thuốc hủy đang ở trong kho),
sổ tạm ứng chi tiết theo đối tượng nhận (nếu thuốc hủy đang ở bộ phận cấp
phát).
2. Tại Cơ quan chuyên trách Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh,
thành phố.
2.1. Căn cứ giá trị ghi trong biên bản bàn giao kế toán ghi:
Nợ TK 3381: Giá trị thuốc nhận (chi tiết cho cơ sở y tế).
Có TK 3388: Giá trị thuốc nhận (chi tiết cho Cục
PC HIV/AIDS).
2.2. Căn cứ vào báo cáo quyết toán (theo mẫu số 3) của các
Cơ sở y tế, kế toán ghi:
Nợ TK 3388: Giá trị thuốc đã cấp (chi tiết cho Cục PC
HIV/AIDS).
Có TK 3381: Giá trị thuốc đã cấp (chi tiết cho cơ
sở y tế).
3. Tại Cục Phòng, chống HIV/AIDS.
3.1. Căn cứ vào biên bản nhập kho, chưa thanh toán cho người
cung cấp kế toán ghi:
Nợ TK 152: Giá trị thuốc nhập kho (chi tiết theo sổ kho).
Có TK 331: Giá trị thuốc nhập kho (chi tiết cho
nhà cung cấp).
3.2. Khi thanh toán cho người cung cấp, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Giá trị thanh toán.
Có TK 111, 112: Giá trị thanh toán.
Đồng thời ghi:
Có TK 00822: Giá trị thanh toán.
3.3. Căn cứ vào biên bản bàn giao thuốc cho các cơ sở y tế,
kế toán ghi:
Nợ TK 1388: Giá trị thuốc đã cấp.
Có TK 152: Giá trị thuốc đã cấp (chi tiết theo sổ
kho).
Đồng thời theo dõi chi tiết phải thu (TK 1388) cơ quan
chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh nơi cơ sở Y tế nhận thuốc.
3.4. Căn cứ vào báo cáo quyết toán (theo mẫu số 4) của các
cơ quan chuyên trách phòng chống HIV/AIDS cấp tỉnh, kế toán ghi:
Nợ TK 61122: Giá trị thuốc đã quyết toán.
Có TK 1388: Giá trị thuốc đã quyết toán (chi tiết
cho cơ quan chuyên trách phòng chống HIV/AIDS cấp tỉnh).
Đồng thời ghi:
Nợ TK 36612: Giá trị thuốc đã quyết toán.
Có TK 511: Giá trị thuốc đã quyết toán.
Hướng dẫn phần hạch toán và tiếp nhận sử dụng thuốc tại Công
văn này thực hiện từ ngày 01/01/2018, các nội dung ở phần khác có liên quan
nhưng không hướng dẫn ở Công văn này thì các đơn vị thực hiện theo “Hướng dẫn tiếp
nhận, phân phối và hạch toán thuốc điều trị kháng vi rút HIV và thuốc điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế cấp bằng hiện vật cho các
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương Ban hành kèm theo Công văn số 1024/BYT-AIDS
ngày 07/3/2017 của Bộ Y tế”.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn
vị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) để được xem xét, giải quyết.
Trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố (để phối hợp);
- Đơn vị chuyên trách PC HIV/AIDS các tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Lưu: VT, AIDS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|