|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 75/QĐ-UBND 2018 điều chỉnh quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản Đắk Nông
Số hiệu:
|
75/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trương Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
16/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 75/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 16 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ
BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số
27/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 16/TTr-STNMT ngày 04 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 32/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 01 năm 2010 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến
2020; Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh về việc
điều chỉnh Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2010, với những nội
dung chủ yếu như sau:
1. Bổ sung kết quả khoanh định khu vực
cấm, tạm cấm tại mục II như sau:
Số khu vực cấm hoạt động khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông là 61 khu vực.
- Tổng diện tích khoanh định: 105.544,64
ha, trong đó:
+ Diện tích các khu vực cấm hoạt động
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được khoanh định và thể hiện trên bản đồ
(thể hiện màu đò) là 104.291,82 ha;
+ Diện tích các khu vực cấm hoạt động
khoáng sản không thể hiện được trên bản đồ là 1.252,82 ha. Phần diện tích không
thể hiện được trên bản đồ là: các công trình theo tuyến (hành lang an toàn đường
bộ, hành lang an toàn đường dây dẫn điện cao áp, các tuyến cáp quang), 112 mốc
tọa độ quốc gia và 12 điểm quan trắc động thái nước và một số vị trì đang lập dự
án nên chưa có tọa độ cụ thể.
2. Điều chỉnh, bổ sung khoản 3, mục
II như sau:
a) Số lượng các khu vực điều chỉnh
quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông đến năm 2020 gồm: 75 khu vực.
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Số
lượng
|
Diện
tích (ha)
|
Tổng
trữ lượng (m3;
tấn)
|
Trữ
lượng tham gia trong kỳ điều chỉnh (m3; tấn)
|
Ghi
chú
|
1
|
Đá xây dựng
|
52
|
678,08
|
99.453.262m3
|
15.591.634m3
|
|
2
|
Cát xây dựng
|
13
|
198,59
|
6.264.646m3
|
1.155.764m3
|
|
3
|
Sét gạch ngói
|
7
|
233,76
|
10.528.796m3
|
1.335.200m3
|
|
4
|
Than bùn
|
3
|
33,56
|
231.253
(tấn)
|
52.864
(tấn)
|
|
(Chi
tiết tại phụ lục 01 kèm theo)
b) Số lượng các khu vực bổ sung quy
hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông đến năm 2020 gồm: 25 khu vực.
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Số
lượng
|
Diện
tích (ha)
|
Tổng
trữ lượng (m3; tấn)
|
Trữ
lượng tham gia trong kỳ điều chỉnh (m3; tấn)
|
Ghi
chú
|
1
|
Đá xây dựng
|
11
|
238,0275
|
35.326.000m3
|
3.240.000m3
|
|
2
|
Cát xây dựng
|
4
|
25,03
|
2.318.000m3
|
560.000m3
|
|
3
|
Sét gạch ngói
|
2
|
46,67
|
1.741.510m3
|
280.000m3
|
|
4
|
Than bùn
|
6
|
257,0
|
1.799.000
(tấn)
|
480.000
(tấn)
|
|
5
|
Khoáng sản phân tán nhỏ lẻ
|
2
|
104,6
|
7.472.500m3
|
624.840m3
|
|
(Chi tiết tại phụ lục 02 kèm theo)
3. Các giải pháp thực hiện
3.1. Các giải pháp về chính sách
a) Tuân thủ trình tự thủ tục quy định
tại Luật Khoáng sản năm 2010, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản
và các văn bản pháp luật có liên quan trong quản lý các hoạt động khoáng sản
trên địa bàn tỉnh trong việc cấp giấv phép hoạt động khoáng sản.
b) Khuyến khích, tạo điều kiện thuận
lợi để các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các dự án thăm dò, khai thác, chế
biến khoáng sản. Có chính sách ưu đãi để khuyến khích đầu tư đối với tổ chức,
cá nhân sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong lĩnh vực khai thác, chế biến
khoáng sản.
3.2. Giải pháp về vốn đầu tư
Tranh thủ tối đa vốn đầu tư trong nước
của các thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài thông qua việc
kêu gọi, thu hút đầu tư, liên doanh, liên kết trong hoạt động khoáng sản. Hỗ trợ
kịp thời để các doanh nghiệp vay ưu đãi đầu tư vào các hoạt động khoáng sản
theo trọng tâm, trọng điểm để thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư.
3.3. Các giải pháp về nguồn lực
a) Hỗ trợ và khuyến khích đào tạo nhằm
hình thành đội ngũ nhân lực, chuyên gia giỏi, cán bộ quản lý có trình độ chuyên
môn cao để tiếp cận và sử dụng thành thạo công nghệ và thiết bị hiện đại trong
hoạt động khoáng sản. Có chính sách đãi ngộ để thu hút đội ngũ chuyên gia, cán
bộ kỹ thuật có trình độ cao về thăm dò, khai thác khoáng sản tại địa phương.
b) Tăng cường phối hợp giữa các tổ chức,
trường đào tạo nghề với các cơ quan có chức năng để tổ chức, đào tạo đội ngũ
cán bộ, công nhân kỹ thuật lành nghề trong lĩnh vực thăm dò, khai thác khoáng sản.
c) Thực hiện xã hội hoá công tác đào
tạo nghề, đa dạng hóa các loại hình
đào tạo.
3.4. Các giải pháp về khoa học công
nghệ và bảo vệ môi trường
a) Đầu tư công nghệ khai thác chế biến
khoáng sản tiên tiến, hiện đại tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng
nhu cầu thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu.
b) Định hướng phát triển công nghệ
khai thác và chế biến cho từng giai đoạn và từng chủng loại khoáng sản. Tổ chức
tốt việc quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ tiên tiến nâng cao hệ số thu hồi khoáng sản và giá trị
sản phẩm sau chế biến; ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhầm khuyến khích những dự
án có công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường.
c) Thực hiện nghiêm túc các quy định
của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật khác có liên quan trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường.
d) Hàng năm, UBND tỉnh có kế hoạch
phân bố từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông để thực hiện công tác bảo vệ
môi trường trong khai thác khoáng sản tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
3.5. Các giải pháp khác
a) Phê duyệt các khu vực không đấu
giá quyền khai thác khoáng sản đáp ứng các quy định tại Điều 22 Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ làm cơ sở tiến hành lựa
chọn các tổ chức, cá nhân cấp phép hoạt động khoáng sản theo quy định.
b) Tổ chức đấu giá quyền khai thác
khoáng sản: xét chọn các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực tài chính, trình độ
công nghệ, trình độ quản lý tham gia đâu giá các khu vực khoáng sản rộng rãi,
công khai theo quy định của pháp luật; thực hiện đấu giá
quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Hàng năm, căn cứ vào nhu cầu thực tế,
UBND tỉnh lập kế hoạch tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản để triển khai
thực hiện theo quy định.
c) Kiên quyết thu hồi, chấm dứt hiệu
lực Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các trường hợp vi phạm các
quy định của Luật Khoáng sản; Thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng quỹ đất trong
và sau khi kết thúc khai thác theo đúng các quy định của Luật Đất đai, các văn
bản hướng; dẫn thực hiện Luật Đất đai và các văn bản khác có liên quan.
d) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
Luật Khoáng sản và các vàn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật cho
cán bộ quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và các đơn vị hoạt động khoáng sản
trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì phối hợp các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã triển khai
thực hiện điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020. Trong quá trình triển khai
thực hiện nếu có phát sinh vấn đề mới, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Các nội dung khác không điều chỉnh,
bổ sung thực hiện theo Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2010 về
phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến 2020; Quyết
định số 961/QD-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh
Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2010.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TN&MT, CT, XD;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT. CTTĐT, NN (kèm hồ sơ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN
NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 75/QĐ-UBND
ngày 16/01/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Tên mỏ, vị trí thăm dò, khai thác
|
Diện tích (ha)
|
Tổng trữ lượng phê duyệt, tài nguyên (m3;
tấn)
|
Công suất khai thác (m3/năm; tấn/năm)
|
Trữ lượng còn lại hiện tại (m3; tấn)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3;
tấn)
|
Trữ lượng còn lại (dự trữ) sau quy hoạch (m3;
tấn)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I
|
ĐÁ XÂY DỰNG
|
678,08
|
99.453.262m3
|
3.912.251 m3/năm
|
86.668.982m3
|
15.591.634m3
|
71.077.448m3
|
|
Huyện Cư
Jút
|
12
|
2.450.000m3
|
100.000m3/năm
|
2.450.000m3
|
400.000m3
|
2.050.000m3
|
|
1
|
Mỏ đá bazan
Buôn Nuôi, xã ÊaPô, huyện Cư Jút
|
12
|
2.450.000m3
|
100.000m3/năm
|
2.450.000m3
|
400.000m3
|
2.050.000m3
|
KT-D-1
|
Huyện Đắk
Mil
|
77,3
|
14.331.995m3
|
484.350m3/năm
|
11.480.245m3
|
1.937.400m3
|
9.542.845m3
|
|
2
|
Mỏ đá bazan
thôn 5, xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil
|
10
|
1.480.500m3
|
49.350m3/năm
|
1.233.750m3
|
197.400m3
|
1.036.350m3
|
KT-D-2
|
3
|
Mỏ đá bazan
Thôn 3, xã Đắk N’Drot
|
10
|
1.500.000m3
|
50.000m3/năm
|
500.000 m3
|
200.000m3
|
300.000m3
|
KT-D-3
|
4
|
Mỏ đá bazan
thôn 3, xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil
|
19
|
4.021.439m3
|
100.000m3/năm
|
3.621.439m3
|
400.000m3
|
3.221.439m3
|
KT-D-4
|
5
|
Mỏ đá bazan
thôn Tân Sơn 1, xã Long Son, huyện Đắk Mil
|
9
|
2.234.556m3
|
100.000m3/năm
|
2.234.556m3
|
400.000m3
|
1.834.556m3
|
KT-D-5
|
6
|
Mỏ đá bazan
thôn Long Sơn, xã Long Sơn
|
10
|
1.500.000m3
|
50.000m3/năm
|
800.000 m3
|
200.000m3
|
600.000m3
|
KT-D-6
|
7
|
Mỏ đá bazan
thôn 10A, xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil
|
10
|
1.050.000m3
|
35.000 m3/năm
|
945.000m3
|
140.000m3
|
805.000m3
|
KT-D-7
|
8
|
Mỏ đá Bazan
thôn 1, xã Đắk R’la, huyện Đắk Mil
|
9,3
|
2.545.500m3
|
100.000m3/năm
|
2.145.500m3
|
400.000m3
|
1.745.500m3
|
KT-D-8
|
Huyện
Krông Nô
|
96,27
|
11.603.051m3
|
442.000m3/năm
|
10.288.051m3
|
1.768.000m3
|
8.520.051 m3
|
|
9
|
Mỏ đá
bazan thôn Thanh Sơn, xã Nam Xuân
|
10
|
1.500.000m3
|
50.000 m3/năm
|
500.000 m3
|
200.000m3
|
300.000m3
|
KT-D-10
|
10
|
Mỏ đá Bazan
Thôn Jốk Du, xã Nâm Nung, huyện Krông Nô
|
15
|
1.759.480m3
|
60.000m3/năm
|
1.519.480m3
|
240.000m3
|
1.279.480m3
|
KT-D-11
|
11
|
Mỏ đá bazan
Tân Thành, xã Tân Thành, huyện Krông Nô
|
19
|
1.900.000m3
|
100.000m3/năm
|
1,900.000m3
|
400.000m3
|
1.500.000m3
|
KT-D-12
|
12
|
Mỏ đá bazan
thôn Phú Hòa (Quảng Phú 1), xã Quảng Phú
|
35
|
2.130.000m3
|
100.000m3/năm
|
2.130.000 m3
|
400.000m3
|
1.730.000m3
|
KT-D-14
|
13
|
Mỏ đá bazan
thôn Phú Lợi, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô
|
5,2
|
62.320 m3
|
7.000m3/năm
|
62.320 m3
|
28.000m3
|
34.320m3
|
KT-D-15
|
14
|
Mỏ đá bazan
Đèo 52, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô
|
2,07
|
475.852m3
|
25.000m3/năm
|
400.852m3
|
100.000m3
|
300.852m3
|
KT-D-16
|
15
|
Mỏ đá bazan
thôn Phú Sơn, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô
|
10,0
|
3.775.399 m3
|
100.000m3/năm
|
3.775.399 m3
|
400.000m3
|
3.375.399m3
|
KT-D-17
|
Huyện Đắk
Song
|
100,78
|
12.785.087m3
|
492.000m3/năm
|
11.509.087m3
|
1.968.000m3
|
9.541.087m3
|
|
16
|
Mỏ đá bazan
Đắk Toit, xã Thuận Hà, huyện Đắk Song
|
20,0
|
2.942.842 m3
|
100.000 m3/năm
|
2.842.842m3
|
400.000m3
|
2.442.842m3
|
KT-D-19
|
17
|
Mỏ đá bazan
Đắk Adior, xã Nâm N’Jang, huyện Đắk Song
|
5,85
|
404.395 m3
|
42.000m3/năm
|
278.395m3
|
168.000m3
|
110.395 m3
|
KT-D-20
|
18
|
Mỏ đá
bazan thôn Đắk Tiên, xã Đắk N’Drung, huyện Đắk Song
|
8,43
|
1.275.736 m3
|
50.000m3/năm
|
1.225.736m3
|
200.000m3
|
1.025.736m3
|
KT-D-21
|
19
|
Mỏ đá bazan
thôn 3, xã Thuận Hà, huyện Đắk Song
|
20,0
|
2.516.037m3
|
100.000 m3/năm
|
2.316.037m3
|
400.000m3
|
1.916.037m3
|
KT-D-22
|
20
|
Mỏ đá bazan
thôn 5, xã Trường Xuân, huyện Đắk Song
|
20,0
|
2.000.000m3
|
100.000 m3/năm
|
1.200.000 m3
|
400.000m3
|
800.000m3
|
KT-D-23
|
21
|
Mỏ đá bazan
Tiểu khu 1698, xã Trường Xuân, huyện Đắk Song
|
26,5
|
3.646.077m3
|
100.000 m3/năm
|
3.646.077m3
|
400.000m3
|
3.246.077m3
|
KT-D-24
|
Huyện
Tuy Đức
|
50,53
|
6.360.323m3
|
290.000m3/năm
|
4.440.323m3
|
1.160.000m3
|
3.280.323m3
|
|
22
|
Mỏ đá bazan
Quảng Trực, xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức
|
10
|
1.600.000m3
|
50.000m3/năm
|
800.000 m3
|
200.000m3
|
600.000m3
|
KT-D-25
|
23
|
Mỏ đá bazan
tiểu khu 1469, xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức
|
5,03
|
814.774m3
|
40.000m3/năm
|
694.774m3
|
160.000m3
|
534.774m3
|
KT-D-26
|
24
|
Mỏ đá bazan
Đồi 982, xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức
|
5,5
|
945.549 m3
|
50.000m3/năm
|
945.549 m3
|
200.000m3
|
745.549m3
|
KT-D-29
|
25
|
Mỏ đá bazan
xã Đắk R’Tih, huyện Tuy Đức
|
20,0
|
2.000.000m3
|
100.000m3/năm
|
1.000.000m3
|
400.000m3
|
600.000m3
|
KT-D-30
|
26
|
Mỏ đá bazan
đội 1, xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức
|
10,0
|
1.000.000m3
|
50.000m3/năm
|
1.000.000m3
|
200.000m3
|
800.000m3
|
KT-D-31
|
Thị xã
Gia Nghĩa
|
131,35
|
14.447.305m3
|
605.236m3/năm
|
13.523.155m3
|
2.420.944m3
|
11.102.211m3
|
|
27
|
Mỏ đá
bazan Hố Kè, xã Đắk R’moan, TX Gia Nghĩa
|
19,05
|
1.832.73 8m3
|
103.450m3/năm
|
1.108.588m3
|
413.800m3
|
694.788m3
|
KT-D-32
|
28
|
Mỏ đá
bazan Đắk R’moan, xã Đắk R’moan, thị xã Gia Nghĩa
|
40,0
|
4.046.548 m3
|
100.000m3/năm
|
4.046.548m3
|
400.000m3
|
3.646.54 8m3
|
KT-D-33
|
29
|
Mỏ đá bazan
thôn Tân An, xã Đắk R’moan, TX Gia Nghĩa
|
10,0
|
1.181.097m3
|
100.000m3/năm
|
981.097m3
|
400.000m3
|
581.097m3
|
KT-D-34
|
30
|
Mỏ đá bazan
Bon Phai Kol Pru Đăng, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa
|
6,8
|
1.491.181 m3
|
50.000m3/năm
|
1.491.181 m3
|
200.000m3
|
1.291.181 m3
|
KT-D-36
|
31
|
Mỏ đá bazan
C, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa
|
10,0
|
1.203.568m3
|
50.000m3/năm
|
1.203.568m3
|
200.000m3
|
1.003.568m3
|
KT-D-37
|
32
|
Mỏ đá bazan
thôn 11, xã Đắk Nia, TX Gia Nghĩa
|
11,0
|
990.985m3
|
51.786m3/năm
|
990.985m3
|
207.144m3
|
783.841 m3
|
KT-D-38
|
33
|
Mỏ đá bazan
4A, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa
|
14,5
|
1.622.522m3
|
50.000m3/năm
|
1.622.522m3
|
200.000m3
|
1.422.522m3
|
KT-D-39
|
34
|
Mỏ đá
bazan thôn Tân Lợi, xã Đắk R’moan, TX Gia Nghĩa
|
20
|
2.078.666m3
|
100.000m3/năm
|
2.078.666m3
|
400.000m3
|
1.678.666
|
KT-D-39A
|
Huyện Đắk
G’Long
|
29,06
|
6.828.666m3
|
332.315m3/năm
|
6.084.036m3
|
1.329.260m3
|
4.754.776m3
|
|
35
|
Mỏ đá bazan
Thôn 3, xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long
|
5,16
|
558.305m3
|
22.950m3/năm
|
512.405m3
|
91.800m3
|
420.605m3
|
KT-D-40
|
36
|
Mỏ đá bazan
Thôn 2, xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long
|
8,9
|
1.329.025m3
|
79.365m3/năm
|
1.170.295m3
|
317.460m3
|
852.835m3
|
KT-D-41
|
37
|
Mỏ đá bazan
Thôn 2, xã Quảng Khê, huyện Đắk G’long
|
5,0
|
500.000m3
|
50.000m3/năm
|
500.000 m3
|
200.000m3
|
300.000m3
|
KT-D-42
|
38
|
Mỏ đá baxan
Đắk Som, xã Đắk Som, huyện Đắk G'long
|
10,0
|
4.441.336 m3
|
180.000m3/năm
|
3.901.336 m3
|
720.000m3
|
3.181.336m3
|
KT-D-43
|
Huyện Đắk
R’Lấp
|
180,79
|
30.646.835m3
|
1.166.350m3/năm
|
26.894.085m3
|
4.608.030m3
|
22.286.155m3
|
|
39
|
Mỏ đá bazan
Kiến Thành, xã Kiến Thành, huyện Đắk R’lấp
|
8,0
|
800.000m3
|
20.000m3/năm
|
81.000 m3
|
80.000m3
|
1.000m3
|
KT-D-44
|
40
|
Mỏ đá bazan
thôn 3, xã Kiến Thành, huyện Đắk R’lấp
|
2,26
|
551.000m3
|
45.000m3/năm
|
416.000m3
|
180.000m3
|
236.000m3
|
KT-D-45
|
41
|
Mỏ đá bazan
Bon Bu Đốp II, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R’lấp
|
7,3
|
521.700m3
|
48.000m3/năm
|
365.000m3
|
192.000m3
|
173.000m3
|
KT-D-46
|
42
|
Mo đá bazan
thôn 13, xã Đắk Wer, huyện Đắk R'lấp
|
4,7
|
814.082m3
|
49.350m3/năm
|
666.032m3
|
197.400m3
|
468.632m3
|
KT-D-47
|
43
|
Mỏ đá bazan
Thôn 11, xã Nhân Cơ, huyện Đắk R’lấp
|
1,307
|
269.818m3
|
20.000m3/năm
|
269.818nr
|
80.000m3
|
189.918m3
|
KT-D-48
|
44
|
Mỏ đá bazan
Km 203-QL14, xã Quảng Tín, huyện Đắk R’lấp
|
7
|
1.050.000m3
|
50.000m3/năm
|
950.000m3
|
200.000m3
|
750.000m3
|
KT-D-49
|
45
|
Mỏ đá bazan
thôn Bù Đốp, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R’lấp
|
7,2
|
957.734m3
|
54.000m3/năm
|
903.734m3
|
216.000m3
|
687.734m3
|
KT-D-50
|
46
|
Mỏ đá bazan
Bon Sare, xã Đắk Ru, huyện Đắk R’lấp
|
2,3
|
502.630m3
|
80.000m3/năm
|
262.630m3
|
262.630m3
|
0
|
KT-D-51
|
47
|
Mỏ đá
bazan Thôn 6, xã Đắk Ru, huyện Đắk R‘ lấp
|
21,439
|
2.630.674m3
|
100.000m3/năm
|
2.630.674m3
|
400.000m3
|
2.230.674m3
|
KT-D-52
|
48
|
Mỏ đá Bon
Pinao II, xã Nhân Đạo, huyện Đắk R’Iấp
|
68,21
|
13.166.740m3
|
100.000m3/năm
|
12.766.740m3
|
400.000m3
|
12.366.740m3
|
KT-D-54
|
49
|
Mỏ đá bazan
Bon Pinao, xã Nhân Đạo, huyện Đắk R’lấp
|
9,324
|
2.396.955 m3
|
100.000m3/năm
|
1.996.955m3
|
400.000m3
|
1.596.955m3
|
KT-D-55
|
50
|
Mỏ đá thôn 2,
xã Đắk Sin, huyện Đắk R’lấp
|
20,0
|
2.037.485m3
|
100.000m3/năm
|
2.037.485m3
|
400.000m3
|
1.637.485m3
|
KT-D-56
|
51
|
Mỏ đá bazan
thôn 5, xã Đắk Sin, huyện Đắk R’lấp
|
16,69
|
3.691.617m3
|
350.000m3/năm
|
2.291.617m3
|
1.400.000m3
|
891.617m3
|
KT-D-57
|
52
|
Mỏ đá bazan
Đa Anh Kong, Xã Đắk Sin, huyện Đắk Rlấp
|
5,06
|
1.256.400m3
|
50.000m3/năm
|
1.256.400m3
|
200.000m3
|
1.056.400m3
|
KT-D-58
|
II
|
CÁT XÂY
DỰNG
|
198,59
|
6.264.646m3
|
296.441m3/năm
|
5.598.746m3
|
1.155.764m3
|
4.442.982m3
|
|
Huyện Krông Nô
|
139,96
|
3.497.121
|
233.441m3/năm
|
2.937.371m3
|
909.764m3
|
2.027.607m3
|
|
53
|
Mỏ cát xây
dựng thôn Buôn Choah B (mỏ cát B), xã Buôn Choah, huyện
Krông Nô
|
11,5
|
412.250m3
|
20.000m3/năm
|
412.250m3
|
80.000m3
|
332.250m3
|
KT-C-1
|
54
|
Mỏ cát xây
dựng thôn Buôn Choah, xã Buôn Choah, huyện Krông Nô
|
6,0
|
188.300m3
|
21.000m3/năm
|
188.300m3
|
S4.000m3
|
104.300m3
|
KT-C-2
|
55
|
Mỏ cát
xây dựng Nâm N’Đir, xã Nâm N’Đir, huyện Krông Nô
|
45,0
|
800.000m3
|
40.000m3/năm
|
560.000m3
|
160.000m3
|
400.000m3
|
KT-C-3
|
56
|
Mỏ cát xây
dựng Đắk Nang-Đức Xuyên xã: Đắk Nang, Đức Xuyên, huyện KrôngNô
|
45,0
|
800.000m3
|
40.000m3/năm
|
560.000m3
|
160.000m3
|
400.000m3
|
KT-C-4
|
57
|
Mỏ cát xây
dựng thôn Phú Hưng, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô
|
1,9
|
75.968m3
|
8.441m3/năm
|
75.968m3
|
33.764m3
|
42.204m3
|
KT-C-5
|
58
|
Mỏ cát xây
dựng Quảng Phú 2, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô
|
4,0
|
136.000 m3
|
20.000m3/năm
|
56.000 m3
|
56.000m3
|
0
|
KT-C-6
|
59
|
Mỏ cát xây
dựng thôn Phú Lợi- Phú Thuận (Quảng Phú 3), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô
|
7,8
|
309.456 m3
|
20.000m3/năm
|
309.456 m3
|
80.000 m3
|
229.456 m3
|
KT-C-7
|
60
|
Mỏ cát xây
dựng Phú Thuận A (Quảng Phú 5), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô
|
3,16
|
125.902 m3
|
14.000m3/năm
|
125.902 m3
|
56.000 m3
|
69.902m3
|
KT-C-8
|
61
|
Mỏ cát xây
dựng thôn Phú thuận B (Quảng Phú 4), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô
|
6,0
|
284.643 m3
|
20.000m3/năm
|
284.643 m3
|
80.000m3
|
204.643 m3
|
KT-C-9
|
62
|
Mỏ cát xây dựng
thôn Phú Lợi (Quảng Phú 1), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô
|
9,6
|
364.852 m3
|
30.000m3/năm
|
364.852 m3
|
120.000 m3
|
244.852 m3
|
KT-C-10
|
Huyện Đắk
Glong
|
0,3
|
12.150 m3
|
3.000m3/năm
|
6.000 m3
|
6.000 m3
|
0
|
|
63
|
Mỏ cát
xây dựng trên suối Đắk N’Tao, xã Quảng Sơn, huyện Đắk G’long
|
0,3
|
12.150m3
|
3.000m3/năm
|
6.000m3
|
6.000m3
|
0
|
KT-C-12
|
Huyện Đắk
R’lấp
|
58,33
|
2.755.375m3
|
60.000m3/năm
|
2.655.375m3
|
240.000m3
|
2.415.375m3
|
|
64
|
Mỏ cát xây
dựng Đắk Ru 2 (thôn Châu Thành), xã Đắk Ru, huyện Đắk R’lấp
|
54,33
|
2.352.407m3
|
40.000m3/năm
|
2.352.407m3
|
160.000m3
|
2.192.407m3
|
KT-C-13
|
65
|
Mỏ cát xây
dựng thôn 6, xã Đắk Ru, huyện Đắk R’lấp
|
4,0
|
402.968m3
|
20.000m3/năm
|
302.968m3
|
80.000m3
|
222.968m3
|
KT-C-14
|
III
|
SÉT GẠCH
NGÓI
|
233,76
|
10.528.796m3
|
333.800m3/năm
|
10.261.796m3
|
1.335.200m3
|
8.926.596m3
|
|
Huyện Cư
Jút
|
125,5
|
6.778.778m3
|
225.000m3/năm
|
6.703.778m3
|
900.000m3
|
5.803.778m3
|
|
66
|
Mỏ sét gạch
ngói thôn 19-20, xã Đắk Drông, huyện Cư Jút
|
54,0
|
3.862.139m3
|
100.000m3/năm
|
3.862.139m3
|
400.000m3
|
3.462.139m3
|
KT-S-1
|
67
|
Mỏ sét gạch
ngói Trúc Sơn, xã Trúc Sơn, huyện Cư Jút
|
14,1
|
750.000 m3
|
25.000m3/năm
|
675.000m3
|
100.000m3
|
575.000m3
|
KT-S-2
|
68
|
Mỏ sét gạch
ngói thôn 1, xã Trúc Sơn, huyện Cư Jút
|
20,0
|
1.044.639m3
|
50.000m3/năm
|
1.044.639m3
|
200.000m3
|
844.639m3
|
KT-S-3
|
69
|
Mỏ sét gạch
ngói tiểu khu 501, thị trấn Ea Tling, huyện Cư Jút
|
37,4
|
1.122.000m3
|
50.000m3/năm
|
1.122.000m3
|
200.000m3
|
922.000m3
|
KT-S-4
|
Thị xã
Gia Nghĩa
|
77,0
|
1.885.428m3
|
50.000m3/năm
|
1.885.428m3
|
200.000m3
|
1.685.428m3
|
|
70
|
Mỏ sét gạch
ngói thôn 9, xã Đắk Nia, Thị xã Gia Nghĩa
|
77,0
|
1.885.428m3
|
50.000m3/năm
|
1.885.428m3
|
200.000m3
|
1.685.428m3
|
KT-S-5
|
Huyện Đắk
G’long
|
31,26
|
1.864.590m3
|
58.800m3/năm
|
1.672,590m3
|
235.200m3
|
1.437.390m3
|
|
71
|
Mỏ sét gạch
ngói thôn 5, xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long
|
25,26
|
1.548.841m3
|
48.000m3/năm
|
1.356.841 m3
|
192.000m3
|
1.164.841m3
|
KT-S-6
|
72
|
Mỏ sét gạch
ngói thôn Quảng Tiến, xã Quảng Sơn, huyện Đắk G’long
|
6,0
|
315.749m3
|
10.800m3/năm
|
315.749m3
|
43.200m3
|
272.549m3
|
KT-S-7
|
IV
|
THAN BÙN
|
33,56
|
231.253 tấn
|
13.216 tấn/năm
|
231.253 tấn
|
52.864 tấn
|
178.389 tấn
|
|
Huyện Đắk
Mil
|
19,56
|
149.356 tấn
|
9.216 tấn/năm
|
149.356 tấn
|
36.864 tấn
|
112.492 tấn
|
|
73
|
Mỏ than bùn
Đắk Gour, xã Thuận An, huyện Đắk Mil
|
10,0
|
82.436 tấn
|
4.666 tấn/năm
|
82.436 tấn
|
18.664 tấn
|
63.772 tấn
|
KT-TB-1
|
74
|
Mỏ than bùn
Đak Gour mở rộng, xã Thuận An, huyện Đak Mil
|
9,56
|
66.920 tấn
|
4.550 tấn/năm
|
66.920 tấn
|
18.200 tấn
|
48.720 tấn
|
KT-TB-2
|
Huyện
Krông Nô
|
14,0
|
81.897 tấn
|
4.000 tấn/năm
|
81.897 tấn
|
16.000 tấn
|
65.897 tấn
|
|
75
|
Mỏ than bùn
Easanô, xã Đắk Drô, huyện Krông Nô
|
14,0
|
81.897 tấn
|
4.000 tấn/năm
|
81.897 tấn
|
16.000 tấn
|
65.897 tấn
|
KT-TB-3
|
|
Tổng số: 75 khu vực, với tổng
diện tích: 1.143,99 ha
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC CÁC KHU VỰC BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM
DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN
NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 16/01/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Tên mỏ, vị trí thăm dò, khai thác
|
Diện tích (ha)
|
Tổng trữ lượng phê duyệt, tài nguyên (m3;
tấn)
|
Công suất khai thác (m3/năm; tấn/năm)
|
Trữ lượng còn lại hiện tại (m3; tấn)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3; tấn)
|
Trữ lượng còn lại (dự trữ) sau quy hoạch (m3;
tấn)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I
|
ĐÁ XÂY DỰNG
|
238,0275
|
35.326.000m3
|
810.000m3/năm
|
34.226.000m3
|
3.240.000m3
|
30.986.000m3
|
|
Huyện Cư
Jút
|
64,88
|
12.976.000m3
|
200.000m3/năm
|
12.976.000m3
|
800.000m3
|
12.176.000m3
|
|
1
|
Mỏ đá bazan
thôn Thanh Nam, xã EaPô, huyện Cư Jút
|
31,0
|
6.200.000m3
|
100.000m3/năm
|
6.200.000m3
|
400.000m3
|
5.800.000m3
|
KT-D-1A
|
2
|
Mỏ đá
bazan thôn 8, xã Cư K’Nia, huyện Cư Jút
|
33,88
|
6.776.000m3
|
100.000m3/năm
|
6.776.000m3
|
400.000m3
|
6.376.000m3
|
KT-D-1B
|
Huyện Đắk
Mil
|
0,5
|
100.000m3
|
10.000m3/năm
|
10.000m3/năm
|
40.000m3
|
60.000m3
|
|
3
|
Mỏ đá bazan
thôn Đức An, xã Thuận An, huyện Đắk Mil
|
0,5
|
100.000m3
|
10.000m3/năm
|
10.000m3/năm
|
40.000m3
|
60.000m3
|
KT-D-9
|
Huyện
Krông Nô
|
18,0
|
1.800.000m3
|
100.000m3/năm
|
1.800.000m3
|
400.000m3
|
1.400.000m3
|
|
4
|
Mỏ đá bazan
B.M’Rong xã Quảng Phú, huvện Krông Nô
|
18
|
1.800.000m3
|
100.000m3/năm
|
1.800.000m3
|
400.000m3
|
1.400.000m3
|
KT-D-13
|
Huyện Đắk
Song
|
75,0
|
7.500.000 m3
|
100.000m3/năm
|
7.500.000 m3
|
400.000m3
|
7.100.000m3
|
|
5
|
Mỏ đá bazan
thôn Thuận Trung, xã Thuận Hạnh, huyện Đắk Song
|
75
|
7.500.000 m3
|
100.000m3/năm
|
7.500.000 m3
|
400.000m3
|
7.100.000m3
|
KT-D-18
|
Huyện
Tuy Đức
|
70,0235
|
11.250.000m3
|
300.000m3/năm
|
10.850.000m3
|
1.200.000m3
|
9.650.000m3
|
|
6
|
Mỏ đá bazan
Thôn 3, xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức
|
4,075
|
800.000m3
|
50.000m3/năm
|
400.000m3
|
200.000m3
|
200.000m3
|
KT-D-27
|
7
|
Mỏ đá bazan
Đồi 982-2, xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức
|
10
|
800.000m3
|
50.000m3/năm
|
800.000m3
|
200.000m3
|
600.000m3
|
KT-D-28
|
8
|
Mỏ đá bazan
xã Đắk R’Tih, huyện Tuy Đức
|
25,0
|
5.000.000m3
|
100.000m3/năm
|
5.000.000m3
|
400.000m3
|
4.600.000m3
|
KT-D-30A
|
9
|
Mỏ đá bazan
Đội 3-4 xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức
|
31,16
|
4.650.000 m3
|
100.000m3/năm
|
4.650.000 m3
|
400.000m3
|
4.250.000m3
|
K1-D-31A
|
Thị xã
Gia Nghĩa
|
6,224
|
1.200.000m3
|
50.000m3/năm
|
500.000m3
|
200.000m3
|
300.000m3
|
|
10
|
Mỏ đá bazan
Làng Thái, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa
|
6,224
|
1.200.000m3
|
50.000m3/năm
|
500.000m3
|
200.000m3
|
300.000m3
|
KT-D-35
|
Huyện Đắk R’lấp
|
3,4
|
500.000m3
|
50.000m3/năm
|
500.000m3
|
200.000m3
|
300.000m3
|
|
11
|
Mỏ đá bazan
Bon Pinao 3, xã Nhân Đạo, huyện Đắk R’lấp
|
3,4
|
500.000m3
|
50.000m3/năm
|
500.000m3
|
200.000m3
|
300.000m3
|
KT-D-53
|
II
|
CÁT XÂY
DỰNG
|
25,03
|
2.318.000m3
|
140.000m3/năm
|
2.318.000m3
|
560.000m3
|
1.758.000m3
|
|
Huyện Đắk
Song
|
3,7
|
185.000m3
|
20.000m3/năm
|
185.000m3
|
80.000 m3
|
105.000 m3
|
|
12
|
Mỏ cát xây
dựng Kol Pri, xã Đắk Mol, huyện Đắk Song
|
3,7
|
185.000m3(tài nguyên dự báo)
|
20.000m3/năm
|
185.000m3
|
80.000 m3
|
105.000 m3
|
KT-C-11
|
Huyện Đắk
R’lấp
|
21,33
|
2.133.000m3
|
120.000m3/năm
|
2.133.000m3
|
480.000m3
|
1.653.000m3
|
|
13
|
Mỏ cát xây
dựng thôn 2-5, xã Hưng Bình, huyện Đắk R’lấp
|
6,5
|
650.000m3 (tài nguyên dự báo)
|
40.000m3/năm
|
650.000m3
|
160.000m3
|
490.000m3
|
KT-C-15
|
14
|
Mỏ cát xây
dựng số 1, xã Hưng Bình, huyện Đắk R’lấp
|
7,47
|
747.000m3 (tài nguyên dự báo)
|
40.000m3/năm
|
747.000m3
|
lóO.OOOm3
|
587.000m3
|
KT-C-16
|
15
|
Mỏ cát
xây dựng số 3, xã Hưng Bình, huyện Đắk R’lấp
|
7,36
|
736.000m3 (tài nguyên dự báo)
|
40.000m3/năm
|
736.000m3
|
160.000m3
|
576.000m3
|
KT-C-17
|
III
|
SÉT GẠCH
NGÓI
|
46,67
|
1.741.510m3
|
70.000m3/năm
|
1.741.510m3
|
280.000m3
|
1.461.510m3
|
|
Huyện Đắk
Glong
|
46,67
|
1.741.510m3
|
70.000m3/năm
|
1.741.510m3
|
280.000m3
|
1.461.510m3
|
|
16
|
Mỏ sét gạch
ngói xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long
|
26,67
|
1.141.510m3
|
40.000m3/năm
|
1.141.510m3
|
160.000m3
|
981.510m3
|
KT-S-8
|
17
|
Sét gạch
ngói xã Quảng Khê, huyện Đắk G’long
|
20
|
600.000m3
|
30.000m3/năm
|
600.000m3
|
120.000m3
|
480.000m3
|
KT-S-5A
|
IV
|
THAN BÙN
|
257,0
|
1.799.000 tấn
|
120.000 tấn/năm
|
1.799.000 tấn
|
480.000 tấn
|
1.319.000 tấn
|
|
Huyện
Krông Nô
|
190,0
|
1.330.000 tấn
|
90.000 tấn/năm
|
1.330.000 tấn
|
360.000 tấn
|
970.000 tấn
|
|
18
|
Mỏ than bùn
Nam Hải, xã Nam Đà, huyện Krông Nô
|
100,0
|
700.000 tấn
|
40.000 tấn/năm
|
700.000 tấn
|
160.000 tấn
|
540.000 tấn
|
KT-TB-4
|
19
|
Mỏ than bùn
Bầu Min, xã Nâm N’Đir, huyện Krông Nô
|
40,0
|
280.000 tấn
|
20.000 tấn/năm
|
280.000 tấn
|
80.000 tấn
|
200.000 tấn
|
KT-TB-5
|
20
|
Mỏ than bùn
Đức Xuyên, xã Đức Xuyên, huyện Krông Nô
|
35,0
|
245.000tấn
|
20.000 tấn/năm
|
245.000 tấn
|
80.000tấn
|
165.000 tấn
|
KT-TB-6
|
21
|
Mỏ than bùn
xã Đắk Nang, huyện Krông Nô
|
15,0
|
105.000 tấn
|
10.000 tấn/năm
|
105.000
tấn
|
40.000 tấn
|
65.000 tấn
|
KT-TB-7
|
Huyện Đắk
R’lấp
|
67,0
|
469.000 tấn
|
30.000 tấn/năm
|
469.000 tấn
|
120.000 tấn
|
349.000 tấn
|
|
22
|
Mỏ than bùn
thôn Quảng Chánh, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R'lấp
|
50,0
|
350.000 tấn
|
20.000 tấn/năm
|
350.000 tấn
|
80.000 tấn
|
270.000 tấn
|
KT-TB-8
|
23
|
Mỏ than bùn
thôn Quảng Phước 2, xã Đạo Nghĩa huyện Đắk R’lấp
|
17,0
|
119.000 tấn
|
10.000 tấn/năm
|
119.000 tấn
|
40.000 tấn
|
79.000 tấn
|
KT-TB-9
|
V
|
KHOÁNG SẢN
PHÂN TÁN NHỎ LẺ
|
104,6
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đắk
Song
|
4,6
|
2.472.500 m3
|
56.210 m3/năm
|
2.472.500 m3
|
224.840m3
|
2.247.660 m3
|
|
24
|
Mỏ đá
granit Đắk Hòa, xã Đắk Hòa, huyện Đắk Song
|
4,6
|
2.472.500 m3
|
56.210 m3/năm
|
2.472.500 m3
|
224.840m3
|
2.247.660 m3
|
KT-D-18A
|
Huyện Cư
Jút
|
100.0
|
5.000.000 m3
|
100.000 m3/năm
|
5.000.000 m3
|
400.000m3
|
4.600.000m3
|
|
25
|
Mỏ sét vôi Đắk
Wil, xã Đắk Wil, huyện Cư Jút
|
100,0
|
5.000.000 m3
|
100.000 m3/năm
|
5.000.000 m3
|
400.000m3
|
4.600.000m3
|
KTN-SV-1
|
|
Tổng số:
25 khu vực, với tổng diện tích: 671,3275 ha.
|
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 75/QĐ-UBND ngày 16/01/2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020
12.001
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|