|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 101/QĐ-UBND 2017 Công bố xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải Kon Tum
Số hiệu:
|
101/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Tuy
|
Ngày ban hành:
|
13/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 101/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 13 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
năm 2008;
Căn cứ Quyết định số
32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/06/2005 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy định xếp loại đường để xác định cước vận tải đường
bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông Vận tải tại Tờ trình số 08/TTr-SGTVT ngày 07/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố xếp loại đường bộ các tuyến đường tỉnh,
đường huyện trên địa bàn tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ theo quy định (Chi
tiết có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Giao Sở Giao thông Vận tải tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc xếp loại đường
bộ để xác định giá cước vận tải khi có thay đổi lớn về loại đường của các tuyến
đường trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban
ngành;
- Văn phòng UBND tỉnh (CVP, PVHTKT);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, HTKT2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Tuy
|
BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ TÍNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI NĂM 2017
(Kèm
theo Quyết định số 101/QĐ-UBND ngày 13/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên
đường
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Từ
Km đến Km
|
Chiều
dài
|
Xếp loại
|
Ghi
chú
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
ĐƯỜNG
TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐT.671
|
Thị
trấn Đăk Hà (giao tại Km1532 + 900, đường Hồ Chí Minh)
|
Xã Ia Chim, thành phố Kon Tum
|
0+00÷34+500
|
34.50
|
|
|
|
34.50
|
|
|
|
34+500÷42+850
|
8.35
|
|
8.35
|
|
|
|
|
|
42+850÷62
|
19.15
|
|
|
|
19.15
|
|
|
|
ĐT.672
|
Tại
Km44+490 đường Quốc lộ 40B
|
Xã
Măng Ri, huyện Tu Mơ Rông
|
44+490÷55+230
|
10.74
|
|
|
|
|
10.74
|
|
Từ
Km 0 - Km44+490: Quốc lộ 40B
|
ĐT.673
|
Ngã
3 Đông Lốc, xã Đăk Man, Huyện ĐăkGlei
|
Xã
Ngọc Linh, huyện ĐăkGlei
|
0+00÷39+850
|
39.85
|
|
|
|
|
39.85
|
|
|
ĐT.674
|
Thị
trấn Sa Thầy (Km23+900 ĐT.675)
|
Làng
Rẽ - Mo Rav (Km43+700, QL.14C)
|
0+00÷9+020
|
9.02
|
|
|
|
9.02
|
|
|
|
9+020÷34+00
|
24.98
|
|
|
|
|
|
24.98
|
|
ĐT.675
|
Ngã
3 Trung Tín (tại Km1547+800, đường Hồ Chí Minh)
|
Ngã
3 Rờ Kơi (tai Km 18+300, Quốc lộ 14C)
|
0+00-35+00
|
35.00
|
|
|
|
35.00
|
|
|
|
35+00÷53+090
|
18.09
|
|
|
|
|
18.09
|
|
|
ĐT.676
|
Xã
Đăk Long (tại Km114+500, Quốc lộ 24)
|
Cầu tràn Đăk Ring
|
0+00
- 54+800
|
54.80
|
|
|
|
|
54.80
|
|
|
ĐT.677
|
Xã
Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy
|
Xã
Đăk Kôi, huyện Kon Rẫy
|
0+00÷28+00
|
28.00
|
|
|
|
28.00
|
|
|
|
ĐT.678
|
Xã
Đăk Trăm, huyện Đăk Tô
|
Xã Đăk
Na, huyện Tu Mơ Rông
|
0+00÷28
|
28.00
|
|
|
|
|
28.00
|
|
|
Đường
TĐC thủy điện Plei Krong
|
Xã
Sa Bình, huyện Sa Thầy (tại Km17+400, ĐT.675)
|
Thị
Trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
0+00÷39+929
|
39.93
|
|
|
|
|
39.93
|
|
|
Đường
Đăk Côi - Đăk Pxi
|
Xã Đăk Pxi, huyện Đăk Hà
|
Tại
Km 1520+190 đường Hồ Chí Minh
|
0+00÷39+06
|
39.06
|
|
|
|
|
39.06
|
|
|
Đường
Ngọc Hoàng - Măng Bút- Tu Mơ Rông - Ngọc Linh
|
UBND
xã Măng Ri, huyện Tu Mơ Rông
|
UBND
xã Ngọc Linh, huyện Đăk Glei
|
0+00÷21+495
|
21.50
|
|
|
|
|
21.50
|
|
|
ĐƯỜNG
HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành phố Kon Tum
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐH.01
|
Tại
Km166, Quốc lộ 24
|
Ranh
giới xã Đăk Cẩm, thành phố Kon Tum
- xã Ngọc Réo, huyện Đăk Hà
|
0+00÷8+00
|
8.00
|
|
|
|
8.00
|
|
|
|
ĐH.02
|
Tại
Km1552+290 đường Hồ Chí Minh
|
xa
Đăk Rơ Wa
|
0+00÷6+800
|
6.80
|
|
|
|
6.80
|
|
|
|
ĐH.03
|
Tại
Km1550+190 đường Hồ Chí Minh
|
Xã
IaChim
|
0+00÷20+000
|
20.00
|
|
|
|
20.00
|
|
|
|
ĐH.04
|
Tại
Km1553+390 đường Hồ Chí Minh
|
Bến du lịch xã IaChim
|
0+00÷20+00
|
20.00
|
|
|
|
20.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Sa Thầy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐH.11
|
Tại
Km15+200
ĐT.
675
|
Làng
Tum, xã Ya Ly
|
0+00÷10+700
|
10.70
|
|
|
|
|
10.70
|
|
|
ĐH.13
|
Tại
Km20+600
ĐT.
675
|
Công
an huyện Sa Thầy
|
0+00÷3+200
|
3.20
|
|
|
|
|
3.20
|
|
|
ĐH.14
|
Tại
Km22+700
ĐT.675
|
Bến phà Làng Chờ
|
0+00÷16+700
|
16.70
|
|
|
|
16.70
|
|
|
|
ĐH.15
|
Trung
tâm cụm xã Ya Xiêr
|
Thủy
điện Sê San 3
|
0+00÷35+00
|
35.00
|
|
|
|
|
35.00
|
|
|
ĐH.16
|
UBND
xã Sa Sơn
|
Cầu tràn
làng Lung
|
0+00÷7+760
|
7.76
|
|
|
|
|
7.76
|
|
|
ĐH.17
|
Làng
Chốt
|
Xã
Mo Ray
|
0+00÷57+00
|
57.00
|
|
|
|
|
|
57.00
|
|
ĐH.18
|
Thôn
Nghĩa Long
|
Xã Hơ Moong
|
0+00÷5+760
|
5.76
|
|
|
|
|
|
5.76
|
|
ĐH.19
|
Trung
tâm cụm xã Ya Xiêr
|
Cụm
Kinh tế mới Thanh Hóa
|
0+00÷9+300
|
9.30
|
|
|
|
|
|
9.30
|
|
Huyện
Kon Rẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐH.21
|
Thị
trấn ĐăRơVe
|
Thôn
12 xã Đăk Tờ Re
|
0+00÷19+505
|
19.51
|
|
|
|
|
19.51
|
|
|
ĐH.22
|
Thị
trấn ĐăRơVe
|
Làng
Kon Gộp xã Đăk Pne
|
0+00÷11+00
|
11.00
|
|
|
|
11.00
|
|
|
|
11+00÷14+500
|
3.50
|
|
|
|
|
3.50
|
|
|
Huyện Kon Plong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐH.31
|
Tại
Km9, ĐT.676
|
Km10
đường Ngọc Tem
|
0+00÷10+414
|
10.41
|
|
|
|
|
|
10.41
|
|
ĐH.32
|
Tại
Km94+500 Quốc lộ 24
|
thôn
Măng Nát, xã Ngọc Tem
|
0+00÷36+00
|
36.00
|
|
|
|
36.00
|
|
|
|
36+00÷44+702
|
8.70
|
|
|
|
8.70
|
|
|
|
44+702÷53+920
|
9.22
|
|
|
|
|
9.22
|
|
|
ĐH.34
|
Tại
Km 114+710
Quốc
lộ 24
|
Tại
Km15, ĐT.676
|
0+00÷14+918
|
14.92
|
|
|
|
14.92
|
|
|
|
ĐH.35
(Đường Vi Xây - Măng Bút)
|
Tại
Km33+700, ĐT.676
|
UBND
xã Măng Bút
|
0+00÷7+600
|
7.60
|
|
|
|
|
7.60
|
|
|
Đường
đi xã Đăk Nên
|
Tại Km54+800,
ĐT.676
|
Cầu
Tà Meo
|
0+00
÷ 10+07
|
10.07
|
|
|
|
|
10.07
|
|
|
Đường
đi thôn Đăk Tiêu, Đăk Bút xã Đăk Nên
|
Tại
Km53+259, ĐT.676
|
Thôn
Đăk Tiêu và Đăk Bút xã Đăk Nên
|
0+00
÷ 8+300
|
8.30
|
|
|
|
|
8.30
|
|
|
Đường
Ngọc Hoảng - Măng Bút - Tu Mơ Rông - Ngọc Linh (Km9+165
- Km21+00
|
UBND
xã Măng Bút
|
xã
Đăk Lanh
|
0+00
÷ 13+040
|
13.04
|
|
|
|
|
13.04
|
|
|
Đường
vào thủy điện Đăk PôNe
|
Tại
Km 114+950 Quốc lộ 24
|
Thủy
điện Đăk PôNe
|
0+00
÷ 6+00
|
6.00
|
|
|
|
6.00
|
|
|
|
Huyện Đăk Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐH.41
|
Thị
trấn Đăk Hà (Tại Km 1532+900, đường
Hồ Chí Minh)
|
UBND
xã Hà Mòn
|
0+00÷4+200
|
4.20
|
|
|
|
4.20
|
|
|
|
ĐH.42
|
Tại
Km 1528+500 đường Hồ Chí Minh
|
xã
Đăk Ui
|
0+00÷12+00
|
12.00
|
|
|
|
12.00
|
|
|
|
ĐH.43
|
Tại
Km 1520+190, đường Hồ Chí Minh
|
UBND
xã ĐăkPxi
|
0+00÷14+00
|
14.00
|
|
|
|
|
14.00
|
|
|
Huyện
Đăk Tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐH.51
|
Dốc
Văn Rơi (tại Km 187+224, Quốc lộ 40B)
|
Tại
Km200+950, Quốc lộ 40B
|
0+00÷16+00
|
16.00
|
|
|
|
|
16.00
|
|
|
ĐH.52
(đường Tân Cảnh - Ngọc Tụ - Đăk Rơ Nga)
|
Tại
Km7+300 ĐH.53
|
Tại
Km 1499+800, đường Hồ Chí Minh
|
0+00÷9+500
|
9.50
|
|
|
|
|
9.50
|
|
|
ĐH.53
|
Nga
ba Ngọc Tụ (tại Km 197+124, Quốc lộ 40B)
|
Làng
Đăk Kon xã Đăk Rơ Nga
|
0+00÷14+500
|
14.50
|
|
|
|
|
14.50
|
|
|
ĐH.55
|
Tại
Km1494, đường
Hồ Chí Minh
|
Làng
Kon Tu Pen, xã Pô Kô
|
0+00÷16+00
|
16.00
|
|
|
|
|
16.00
|
|
|
16+00÷23+00
|
7.00
|
|
|
|
|
|
7.00
|
|
Huyện
Tu Mơ Rông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐH.61
|
Tại
Km161+732
Quốc
lô 40B
|
UBND
xã Ngọc Lây
|
0+00÷8+00
|
8.00
|
|
|
|
8.00
|
|
|
|
Đường
Tu Mơ Rông-Ngọc Yêu
|
Quốc
lộ 40B
|
Xã
Ngọc Yêu
|
0+00÷9+00
|
9.00
|
|
|
|
9.00
|
|
|
|
9+00÷14+00
|
5.00
|
|
|
|
|
5.00
|
|
|
Huyện Ngọc Hồ
|
|
|
85.70
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
49.60
|
36.10
|
|
ĐH.71
|
Tại
Km8+00, Quốc lộ 40
|
Tại
Km4+100 Quốc lộ 14C (xã Đăk Kan)
|
0+00÷7+200
|
7.20
|
|
|
|
|
|
7.20
|
|
ĐH.72
|
Tại
Km0+970, ĐH71 (Ngọc Hải)
|
Tại
Km 1+570 Quốc lộ 14C (Thị trấn Plel Rần)
|
0+00÷6+500
|
6.50
|
|
|
|
|
|
6.50
|
|
ĐH.73
|
Tại
Km4+250 Quốc lộ 14C
|
Đồn
Biên Phòng 701
|
0+00÷14+00
|
14.00
|
|
|
|
|
14.00
|
|
|
14+00÷17+00
|
3.00
|
|
|
|
|
|
3.00
|
|
ĐH.74
|
Công
ty 732
(Km0+250, ĐH.73)
|
Làng
Bun Ngai xã Sa Long
|
0+00÷9+500
|
9.50
|
|
|
|
|
9.50
|
|
|
ĐH.75
|
Thôn
Sơn Phú xã Đăk Kan
|
Thôn
Ngọc Tăng xã Đăk Kan
|
0+00÷5+500
|
5.50
|
|
|
|
|
|
5.50
|
|
ĐH.76
|
Tại
Km 1+700, Quốc lộ 40 (xã Đắk Xú)
|
Tại
Km1+550 Quốc lộ 14C
|
0+00÷2+400
|
2.40
|
|
|
|
|
|
2.40
|
|
ĐH.77
|
Tại Km
1+900, Quốc lộ 40 (xã Đắk Xú)
|
Đồn
Biên Phòng 679
|
0+00÷3+00
|
3.00
|
|
|
|
|
3.00
|
|
|
3+00÷11+00
|
8.00
|
|
|
|
|
|
8.00
|
|
ĐH.78
|
Tại
Km 1472+600 đường Hồ Chí Minh
|
Làng
Đăk Rơ Me xã
Đăk Ang
|
0+00÷4+600
|
4.60
|
|
|
|
|
4.60
|
|
|
ĐH.79
|
Tại
Km 1471+650 đường Hồ Chí Minh
|
Đồn
Biên Phòng 675
|
0+00-4+500
|
4.50
|
|
|
|
|
4.50
|
|
|
ĐH.80
|
Làng
Ja Tun xã Đăk Ang
|
Làng
Đăk Rơ Me xã Đăk Ang
|
0+00-14+00
|
14.00
|
|
|
|
|
14.00
|
|
|
14+00÷17+500
|
3.50
|
|
|
|
|
|
3.50
|
|
Huyện
Đăk Glei
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐH.81
|
Ngã
3 Măng Khênh
|
Đồng
Sông Thanh
|
0+00÷21+523
|
21.52
|
|
|
|
|
|
21.52
|
T20
|
21+523÷37+523
|
16.00
|
|
|
|
|
|
16.00
|
|
ĐH.82
|
UBND
Đăk Choong
|
Thôn
Long Ri
|
0+00÷11+00
|
11.00
|
|
|
|
11.00
|
|
|
|
ĐH.83
|
Tại
Km1437, đường Hồ Chí Minh (Thị trấn Đăk Glei)
|
Xã Đăk Nhoong
|
0+00÷13+700
|
13.70
|
|
|
|
13.70
|
|
|
|
ĐH.84
|
Ngã
3 Đăk Wat Khen
|
Làng
Núi Vai
|
0+00÷6+00
|
6.00
|
|
|
|
6.00
|
|
|
|
ĐH.85
|
Ngã
3 Đăk Môn
|
Đồn
673
|
0+00÷18+656
|
18.66
|
|
|
|
|
18.66
|
|
|
18+656÷36+656
|
18.00
|
|
|
|
|
|
18.00
|
Đồn
671
|
Ban Quản lý khu kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường
trục chính Khu I và đường Nội bộ Trạm kiểm soát liên hợp
|
Tại
Km 17+500, QL.40
|
Cột
mốc 790 ( Việt Nam - Lào)
|
0+00÷2+503
|
2.50
|
|
|
2.50
|
|
|
|
|
Đường
D1 Khu I
|
Tại
Km17+500, Quốc lộ 40
|
Giao
với trục chính Khu I và đường nội bộ Trạm kiểm soát liên hợp tại Km1+400
|
0+00÷1+760
|
1.76
|
|
|
1.76
|
|
|
|
|
Đường
trục chính Khu III
|
Tại
Km7+243, Quốc lộ 40
|
Tại
Km13+200, Quốc lộ 40 (trạm thu phí BOT cũ)
|
7+243-13+200
|
5.96
|
|
|
5.96
|
|
|
|
|
Đường
D24
|
Tại
Km13+112, Quốc lộ 40
|
Km0+850 đường đi Cam Pu Chia
|
0+00÷0+850
|
0.85
|
|
|
0.85
|
|
|
|
|
Đường
NT18
|
Giao
đường trục chính Khu I tại Km0+300 (tại Km17+800, Quốc lộ 40)
|
Nối
điểm đầu đường N5
|
0+00÷12+610
|
12.61
|
|
|
12.61
|
|
|
|
|
Đường
N5
|
Nối
điểm cuối đường NT18
|
Đường
Hồ Chí Minh đoạn qua thôn 7 thị trấn Pleikần
|
12+610-18+901
|
6.29
|
6.29
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2017 về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải trên địa tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 101/QĐ-UBND ngày 13/02/2017 về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải trên địa tỉnh Kon Tum
13.482
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|