Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu cũ:
Mật khẩu mới:
E-mail:
Sử dụng tài khoản LawNet
Email nhận thông báo:
Email nhận thông báo:
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2017/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 45/2016/TT-BTNMT NGÀY 26/12/2016 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH VỀ ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN, ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN VÀ MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, MẪU VĂN BẢN TRONG HỒ SƠ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, HỒ SƠ PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản (sau đây gọi là Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT).
Điều 1. Bổ sung Điều 4a Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT như sau:
“Điều 4a. Xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác
Việc xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác thực hiện bằng một trong các hình thức sau:
1. Xác nhận trữ lượng khoáng sản được thực hiện đồng thời với quá trình thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản:
Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản có trách nhiệm xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác đồng thời với quá trình thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
Nội dung xác nhận trữ lượng khoáng sản thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Xác nhận trữ lượng khoáng sản được thực hiện đồng thời trong quá trình thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:
a) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có văn bản gửi Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia (qua Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia) kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, để đề nghị xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận trữ lượng khoáng sản, Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản gửi Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam về trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác.
Văn bản xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản của tổ chức, cá nhân để xác định trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác trong nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.
3. Trường hợp trữ lượng khoáng sản huy động vào thiết kế khai thác bằng trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản thì không phải xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác.
“6. Xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác:
Cấp 121: …… tấn/m3.
Cấp 122: …… tấn/m3.
Các khoáng sản đi kèm (nếu có):
Cấp 121: …… tấn/m3.
Cấp 122: …… tấn/m3”.
Điều 3. Điều khoản thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.
2. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Thông tư này.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN
TRỮ LƯỢNG ĐƯỢC PHÉP ĐƯA VÀO THIẾT KẾ KHAI THÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
HỘI ĐỒNG ĐÁNH
GIÁ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN QUỐC GIA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/….. |
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 201… |
Kính gửi: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia nhận được Văn bản số: …../ĐCKS-KS ngày...tháng...năm…. của Tổng cục về đề nghị xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác của Dự án khai thác khoáng sản....tại khu vực thuộc xã….huyện….tỉnh....
Sau khi xem xét hồ sơ và tài liệu có liên quan và Tờ trình số... của Văn phòng Hội đồng, Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia xác nhận:
1. Diện tích khu vực đề nghị cấp phép khai thác và trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác nằm trong diện tích thăm dò, phê duyệt trữ lượng (khoáng sản...) đã được Hội đồng phê duyệt/công nhận tại Quyết định số..../QĐ-HĐTL ngày... tháng... năm...;
2. Trữ lượng (khoáng sản...) được phép đưa vào thiết kế khai thác trong Dự án khai thác (khoáng sản..) tại khu vực..., xã, huyện... tỉnh..., gồm các cấp trữ lượng sau:
Cấp 121: ………..tấn/m3
Cấp 122: ………..tấn/m3
Mức sâu khối trữ lượng ……..
3. Tổng trữ lượng (khoáng sản...) huy động vào dự án khai thác đạt.... % trữ lượng đã được Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia phê duyệt.
4. Trữ lượng khoáng sản được xác nhận nêu trên là căn cứ để xem xét, cấp Giấy phép khai thác khoáng sản và tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.