Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 344/QĐ-UBND 2017 Chương trình xúc tiến đầu tư Quảng Ngãi
Số hiệu:
344/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành:
12/05/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 344/QĐ-UBND
Quảng Ngãi , ngày 12 tháng 5 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 CỦA TỈNH QUẢNG
NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
C ăn c ứ Qu yết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc
tiến đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số
19/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ
18 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-UBND
ngày 18/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
năm 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 504/SKHĐT-XTĐT ngày 07/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017-2020 của tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Căn cứ Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn
2017 - 2020 của tỉnh Quảng Ngãi, Thủ trưởng các sở, ban ngành, các cơ quan liên
quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu
tư hàng năm để tổ chức triển khai thực hiện đúng nội dung, mục tiêu và đạt hiệu
quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các thành viên UBND tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt tr ận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- VP: Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, c á c P.N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, THptth69.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 344/Q Đ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH
HƯỚNG, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
a) Thu hút đầu tư, phát triển kinh tế
gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng đất có hiệu quả và phát triển bền
vững; phù hợp với tình hình thực tế và mục tiêu đầu tư, phát triển của tỉnh. Ưu
tiên thu hút các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp, logistics, công nghiệp
hỗ trợ, hạ tầng đô thị, du lịch - dịch vụ, nông nghiệp công nghệ cao, các dự án
an sinh xã hội, công nghệ kỹ thuật cao, công nghiệp “xanh”, thân thiện với môi
trường; đặc biệt chú trọng thu hút dự án thuộc lĩnh vực sản xuất tư liệu sản xuất
thay thế sản phẩm nhập khẩu nhằm tạo mối liên k ết giữa
doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước, đồng thời tạo nền tảng cho phát
triển công nghiệp phụ trợ của tỉnh.
b) Xúc tiến đầu tư không chỉ tập
trung vào khu kinh tế, khu công nghiệp mà còn ở vùng nông thôn, miền núi, gắn với
sử dụng nhiều lao động, đặc biệt là lao động nông nghiệp.
c) Phát triển các khu công nghiệp gắn
liền với việc nâng cao vấn đề an sinh xã hội, đặc biệt là đời sống vật chất
tinh thần cho người lao động tại KKT Dung Qu ất và các Khu
công nghiệp của tỉnh nói riêng và tỉnh Quảng Ngãi nói chung.
2. Định hướng thu hút đầu tư
a) Các ngành nghề, lĩnh vực cần tập
trung thu hút đầu tư
* Đối với Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi:
- Tập trung thu hút các dự án lọc hóa
dầu, các dự án điện - khí, các dự án công nghiệp nặng có qui mô lớn và có nhu cầu
gắn với cảng nước sâu và siêu sâu; côn g nghiệp hỗ trợ,
công nghiệp cơ khí chế tạo; công nghiệp nhẹ sản xuất hàng xuất khẩu nhằm đảm bảo
khai thác tối đa lợi thế của cảng biển siêu sâu và phát triển Khu kinh tế Dung
Quất đúng định hướng quy hoạch là trung tâm lọc hóa dầu quốc gia, là thành phố
công nghiệp. Đồng thời, chú trọng thu hút các dự án dịch vụ hậu cần cảng biển,
dịch vụ vận tải hàng hóa nhằm phát triển Khu kinh tế trở thành trung tâm dịch vụ
cảng đáp ứng nhu cầu phát triển của Khu kinh tế.
- Tập trung thu hút các dự án thuộc
các ngành sản xuất nguyên vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất,
hàng dân dụng, điện tử, lắp ráp cơ khí, thiết bị vận tải, các ngành công nghiệp
phụ trợ, sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu; chế biến các loại nông, lâm, hải
sản, các sản phẩm sau đường, bao bì, nhựa, dệt may và sản xuất các loại sản phẩm
ít gây ô nhiễm môi trường phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu...
* Đối với Khu phức h ợp Công nghiệp - Đô thị và Dịch vụ VSIP: Thu hút đầu tư các dự án công
nghiệp nhẹ, sạch, lắp ráp linh kiện điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng, hàng xuất
khẩu, công nghiệp chế biến,...
* Đối với các khu vực khác (ngoài Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp): Ưu tiên thu hút các dự án thuộc lĩnh
vực du lịch, dịch vụ, các dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển kinh tế
biển, nông nghiệp công nghệ cao, dự án phát triển đô thị, các khu dân cư, nhà ở
xã hội, dự án về y tế, giáo dục, các dự án công nghiệp chế biến nông sản, dự án
sử dụng nhiều lao động... phù hợp với thế mạnh của từng địa phương tạo vành đai
cung cấp dịch vụ, nguyên liệu cho KKT Dung Quất và các KCN tỉnh. Đặc biệt, chú
trọng thu hút các dự án du lịch, dịch vụ vào huyện Lý Sơn nhằm xây dựng huyện đảo
Lý Sơn mạnh về kinh tế du lịch và thủy sản.
b) Các đối tác, nhà đầu tư tiềm năng
cần tập trung thu hút đầu tư
- Đối tác tiềm năng: Nhật Bản, Hàn Quốc,
Singapore, Thái Lan, Đài Loan và mở rộng sang các nước EU, Mỹ.
- Nhà đầu tư nước ngoài giúp kết nối
và xúc tiến đầu tư: Tập đoàn Doosan; Ông Ryu Hang Ha - Chủ tịch Hiệp hội doanh
nghiệp Hàn Quốc tại Việt Nam; Tập đoàn Sembcorp (Singapore), Công ty VSIP; Tập
đoàn ExxonMobil (Mỹ); Tập đoàn J-Power (Nhật Bản); Tập đoàn JK (Ấn Độ); Tập
đoàn KICOX (Hàn Quốc); Tập đoàn JK&D International, Ltd (Mỹ); Hiệp hội xúc
tiến ngoại giao nhân dân Nhật Bản (FEC); Tổ chức JETRO Nh ật
B ản; Tổ chức KOTR A (Hàn Quốc); Công
ty Cổ phần Kizuna Quảng Ngãi; Tập đoàn Foster (Nhật Bản); Tập đo àn Sumida (Nhật Bản); Tập đoàn CP, Cen tral (Thái
Lan)...
- Nhà đầu tư trong nước: Tìm hiểu nhu
cầu mở rộng sản xuất, kinh doanh của các Doanh nghiệp VNR 500 (nhóm 500 doanh
nghiệp lớn nhất Việt Nam), trên cơ sở định hướng thu hút đầu tư của tỉnh, gửi tới
các doanh nghiệp VNR 500 danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư, các cơ chế,
chính sách ưu đãi của tỉnh để mời gọi các doanh nghiệp VNR 500 tham gia đầu tư
tại tỉnh (Tập đoàn Vingroup; Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN); Doanh nghiệp kinh
doanh hạ tầng KCN phía Bắc; Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn; Tập đoàn Mường Thanh;
Tập đoàn Sungroup; FLC; các doanh nghiệp phía Nam; Công ty C ổ phần Đường Quảng Ngãi; Tổng công ty Saigontouris; Hiệp hội doanh nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh; Hiệp hội thủy sản Việt Nam;...).
3. M ục
tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
- Thu hút được nhiều dự án lớn, quan
trọng, tạo sự lan tỏa trong đầu tư, đảm bảo an sinh xã hội, góp phần thúc đẩy
phát triển nhanh, bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng và từng
bước lấp đầy các dự án trong KKT Dung Quất và các KCN của tỉnh, KCN VSIP, góp
ph ần phấn đấu đưa tỉnh Quảng Ngãi sớm trở thành một tỉnh
công nghiệp theo hướng hiện đại.
b) Mục tiêu cụ thể về vốn đầu tư
- Đối với Khu kinh tế Dung Quất và
các khu công nghiệp tỉnh: Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước giai đoạn 2017
- 2020 khoảng từ 2,5 - 3,5 tỷ USD.
- Đối với địa bàn khác (ngoài KKT
Dung Quất và các Khu công nghiệp của tỉnh, khu công nghiệp VSIP): Thu hút vốn đầu
tư trong và ngoài nước giai đoạn 2017 - 2020 khoảng 15.000 tỷ đồng (khoảng 750
triệu USD).
II. CÁC NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
Giai đoạn 2017 - 2020, tập trung ưu
tiên thu hút những ngành nghề, lĩnh vực như: Các lĩnh vực công nghiệp, công
nghiệp hỗ trợ, công nghiệp chế biến; Logistics; hạ tầng đô thị; đầu tư kinh
doanh cảng biển và dịch vụ hàng hải; đầu tư kinh doanh hạ tầng các khu công
nghiệp, khu đô thị; du lịch - dịch vụ; nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp
nông thôn, chế biến nông sản; các dự án sinh xã hội. Ngoài ra, hàng năm tập
trung kêu gọi đầu tư theo chủ đề, lĩnh vực cụ thể để tập trung triển khai nhiệm
vụ xúc tiến đầu tư, cụ thể:
1. Năm 2017 (phụ lục 3.1): Tập trung xúc tiến kêu gọi vào lĩnh vực công nghiệp,
công nghiệp phụ trợ, công nghiệp chế biến, du lịch - dịch
vụ, nông nghiệp công nghệ cao. Trong đó chú trọng đẩy nhanh tiến độ thực hiện
và xúc tiến các dự án lớn có tính lan tỏa như:
- Tích cực hỗ trợ để triển khai nhanh
dự án Khu liên hợp sản xuất Gang thép Hòa Phát Dung Quất; đồng thời xúc tiến
kêu gọi đầu tư các dự án phụ trợ khác.
- Phối h ợp với Tập
đoàn Sembcorp nghiên cứu đầu tư dự án Nhà máy điện khí tại Khu k inh tế Dung Quất.
- Phối hợp với các đơn vị của Tập
đoàn dầu kh í Việt Nam (PVN) lập quy hoạch và phát triển hệ
thống phân phối khí (từ mỏ khí Cá Voi Xanh) cung cấp cho các doanh nghiệp trong
Khu kinh tế và các khu công nghiệp.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án
Khu đô thị Công nghiệp Dung Quất của Công ty Cổ phần Hoàng Thịnh Đạt, đồng thời
phối hợp với nhà đầu tư để xúc tiến kêu gọi các dự án khác vào Khu Đô thị công
nghiệp này.
- Phối hợp, tạo điều kiện đẩy nhanh tốc
độ phát triển Khu Công nghiệp - Đô thị và Dịch vụ VSIP Quảng Ngãi. Phối hợp chặt
chẽ với Công ty VSIP Quảng Ngãi triển khai các hoạt động xúc tiến để thu hút
các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Tập trung hỗ trợ sớm hoàn thành các
dự án khu đô thị, khu dân cư và dịch vụ; đồng thời xúc tiến các dự án mới theo
định hướng phát triển đô thị của tỉnh.
- Hoàn thành các qui hoạch về phát
triển du lịch; tập trung xúc tiến các dự án khu du lịch biển mà Quảng Ngãi có lợi
thế, đặc biệt kêu gọi các dự án du lịch - dịch vụ tại đảo Lý Sơn.
- Xây dựng và ban hành chính sách hỗ
trợ về phát triển nông nghiệp công nghệ cao; đ ồng thời xúc
ti ến kêu gọi các dự án đầu tư vào lĩnh vực này.
- Khuyến khích và xúc tiến các dự án
đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
2. Năm 2018 (phụ lục 3.2): Tập trung xúc tiến kêu gọi đầu tư các dự án theo định
hướng thu hút đầu tư của tỉnh và phù hợp với tình hình thực tế trong quá trình
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Phối hợp cùng với Công ty VSIP Quảng
Ngãi tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư để thu hút các dự án đầu tư vào tỉnh
nói chung và Khu Công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ VSIP Quảng Ngãi nói riêng.
- Đầu tư kết cấu hạ tầng tại KKT Dung
Quất và các Khu công nghiệp tỉnh, đồng thời có kế hoạch xúc tiến kêu gọi các dự
án đầu tư trong lĩnh vực khí, điện khí và công nghiệp hỗ trợ cho lĩnh vực này.
- Xúc tiến mời gọi các dự án phụ trợ
phục vụ cho dự án Khu liên h ợp sản xuất Gang thép Hòa Phát
Dung Quất.
- Phối hợp cùng Công ty Cổ phần Hoàng
Thịnh Đạt xúc tiến mời gọi các dự án đầu tư vào Khu Đô thị công nghiệp Dung Quất.
- Kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực
Logistic, hạ tầng và dịch vụ cảng, kho bãi...
- Tạo quỹ đất sạch để xúc tiến thu
hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào tỉnh.
- Ngoài ra, tiếp tục xúc tiến kêu gọi
đầu tư vào các lĩnh vực du lịch - dịch vụ, phát triển nông nghiệp và các lĩnh vực
khác theo định hướng phát triển chung của tỉnh.
- Khuyến khích đầu tư theo hình thức
đối tác công tư (PPP).
3. Năm 2019 (phụ lục 3.3): Tập trung xúc tiến kêu gọi đầu tư các dự án theo định
hướng thu hút đầu tư của tỉnh và đặc biệt các dự án công nghiệp nặng có qui mô
lớn khi dự án Khí từ mỏ Cá Voi Xanh được triển khai. Huy động và sử dụng hiệu
quả các nguồn vốn từ ngân sách Trung ương; các nguồn vốn FDI, ODA và các nguồn
vốn khác để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
4. Năm 2020 (phụ lục 3.4): Rà soát và tập trung triển khai các nhiệm vụ theo kế hoạch
xúc tiến đầu tư đã đề ra. Đồng thời, tập trung xúc tiến thành công một số dự án
và đạt chỉ tiêu kế hoạch theo tinh thần Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
lần thứ XIX đã đề ra.
Đ ể hoàn thành tốt các nhiệm vụ xúc tiến đầu tư đề ra trong giai đoạn 2017
- 2020, cần triển khai thực hiện tốt m ột s ố
nhiệm v ụ c ụ
thể sau:
- Hoàn thiện cơ chế quản lý và đổi mới
công tác xúc tiến thu hút đầu tư theo hướng thiết thực, hiệu quả; phối hợp chặt
chẽ với nhà đầu tư hạ tầng, nhất là Công ty VSIP Quảng Ngãi nhằm đẩy mạnh thu
hút đầu tư trong và ngoài nước.
- Khuyến khích, tạo điều kiện để các
tổ chức, cá nhân đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Rà soát, điều chỉnh, bổ
sung, ban hành cơ chế, chính sách đủ mạnh thu hút các thành phần kinh tế đầu tư
vào nông nghiệp.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế
đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị,
các hạ tầng khu công nghiệp, hạ tầng thương mại, hạ tầng phục vụ sản xuất....
- Thu hút đầu tư, nâng cấp kết cấu hạ
tầng du lịch; xây dựng các khu, điểm du lịch; trọng tâm là Mỹ Khê, Sa Huỳnh,
Thiên Đàng, Bình Châu, Cà Đam, Khu văn hóa Thiên Ấn. Đặc
biệt là thu hút đầu tư vào đảo Lý Sơn, xây dựng Lý Sơn thành đảo du lịch, mạnh
về kinh tế, vững chắc về quốc phòng, an ninh, là tiền tiêu bảo vệ Tổ quốc; phấn
đấu đến năm 2020, Lý Sơn trở thành điểm du lịch quốc gia, là hạt nhân thúc đẩy
phát triển du lịch biển, đảo của tỉnh.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất
là cải cách thủ tục hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch, nâng cao hiệu quả
quản trị hành chính cấp tỉnh (PAPI).
- Tạo lập môi trường đầu tư, kinh
doanh thông thoáng, thuận lợi, cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Đ ổi
mới hoạt động xúc tiến đầu tư theo hướng thiết thực, hiệu quả
- Bên cạnh việc xúc tiến đầu tư truyền
thống, cần chú trọng việc xúc tiến đầu tư và hỗ trợ cho các nhà đầu tư tại chỗ
để an tâm mở rộng sản xuất, tạo hiệu ứng lan tỏa thông tin thu hút các nhà đầu
tư mới.
- Tổ chức tiếp xúc trực tiếp để xúc
tiến các nhà đầu tư lớn, qua đó ký kết các biên bản ghi nhớ với nhà đầu tư. Tổ
chức các đợt xúc tiến có trọng tâm, trọng điểm và kêu gọi cụ thể từng lĩnh vực
và nhà đầu tư cụ thể.
- Cách thức xúc tiến, hỗ trợ nhà đầu
tư: giúp nhà đầu tư từ A-Z (từ lúc kết nối, gặp gỡ, hình thành ý tưởng, tư vấn
cho nhà đầu tư, hướng dẫn thủ tục và giải quyết hồ sơ cho đến bước cấp Quyết định
chủ trương đầu tư. Đồng thời, hỗ trợ nhà đầu tư kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng
m ắc trong quá trình triển khai dự án sau cấp phép đầu tư).
- Xây dựng các danh mục dự án kêu gọi
đầu tư và chủ động "gõ cửa" để xúc tiến đầu tư trực tiếp đối với các
nhà đầu tư lớn, có tiềm lực về tài chính, các nhà đầu tư có thương hiệu trong
chuỗi giá trị quốc gia hoặc toàn cầu. Đặc biệt, chú trọng và có chính sách ưu
đãi để thu hút các nhà đầu tư đầu tư vào các lĩnh vực như hạ tầng Cụm công nghiệp,
Khu Công nghiệp, gắn mô hình Khu đô thị - Khu công nghiệp để bổ trợ cho nhau và
gắn với việc phát triển đô thị.
- Tiếp tục củng cố, cải tiến và hoàn
thiện cơ chế “một cửa, một đầu mối” nhằm giải quyết các thủ tục liên quan cho
nhà đầu tư với thời gian ngắn nhất.
- Tập trung tháo gỡ những khó khăn vướng
mắc và hỗ trợ Nhà đầu tư triển khai các dự án đã được cấp giấy chứng nhận đầu
tư, đặc biệt là các dự án có quy mô lớn, có tính chất động lực phát triển KKT
Dung Quất để tạo bước đột phá về triển khai đầu tư tại KKT Dung Quất. Đồng thời,
kiên quyết thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư của các dự án mà chủ đầu tư không còn
khả năng thực hiện để lựa chọn các nhà đầu tư có năng lực tiếp tục thực hiện dự
án.
2. Đẩy mạnh hoạt động quảng bá,
tuyên truyền
- Tiếp tục xây dựng và cập nhật các
tài liệu xúc tiến đầu tư, các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, danh mục
các dự án kêu gọi đầu tư.
- Tích cực làm tốt công tác tuyên
truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng ở Trung ương, địa
phương; trên Cổng Thôn g tin điện tử tỉnh và thông qua các
diễn đàn, các hội thảo nhằm giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh và chính sách thu
hút đầu tư của tỉnh cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước
biết để có kế hoạch và hướng đầu tư vào tỉnh.
- Chuẩn bị tốt cơ sở dữ liệu và thông
tin bằng nhiều ngôn ngữ Anh-Hàn-Nhật-Hoa để cung cấp cho nhà đầu tư, đặc biệt
là xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên sâu theo từng nhóm ngành hay lĩnh vực, cơ
sở dữ liệu quy hoạch như: Quy hoạch ngành, quy hoạch Khu kinh tế Dung Quất và
các Khu công nghiệp, quy hoạch Khu công nghiệp VSIP, quy hoạch thành phố Vạn Tường
và thành phố Quảng Ngãi... Hàng năm, xây dựng bảng thông tin tóm tắt cho từng dự
án theo thứ tự ưu tiên trong danh mục dự án được tỉnh khuyến khích đầu tư
(project profile). Đổi mới phương pháp xây dựng nội dung thông tin theo hướng
ngắn gọn, thiết thực, cụ thể. Đổi mới hình thức thể hiện thông tin dưới nhiều dạng:
catalogue giấy, e-brochure, phim, phóng sự, slides...để thuận tiện cho đối tượng
sử dụng và hiện đại hóa phương tiện quảng bá.
- Chú trọng sử dụng các ứng dụng
internet và kết nối website để quảng bá cơ hội đầu tư, dần dần phát triển thành
kênh liên lạc cơ bản và hiệu quả đảm bảo thông tin nhanh, kịp thời cho nhà đầu
tư.
- Xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư
hàng năm để chủ động hoặc phối hợp với các bộ, ngành trung ương tăng cường công
tác quảng bá, tiếp xúc trực tiếp với các doanh nghiệp trong và ngoài nước để giới
thiệu, trao đổi nhằm mời gọi đầu tư vào các lĩnh vực, ngành nghề mà KKT Dung Quất
có nhiều lợi thế.
- Thiết lập và phát triển các mối
quan hệ với một số tổ chức, hiệp hội tư vấn trong và ngoài nước để tổ chức hoạt
động xúc tiến đầu tư ở nước ngoài và các trung tâm kinh tế lớn nhằm tiếp cận,
cung cấp thông tin và tổ chức tiếp xúc trao đổi trực tiếp với nhà đầu tư.
- Cần thực hiện tốt và có kế hoạch hợp
tác trao đổi thông tin giữa Quảng Ngãi với các tỉnh, thành phố ở nước ngoài,
các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam, các cơ quan đại diện
ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài và sự phối hợp với cộng đồng người Việt và người
Quảng Ngãi ở nước ngoài làm cầu nối để thiết lập, thúc đẩy và mở rộng các quan
hệ kinh tế giữa Quảng Ngãi với đối tác nước ngoài nhằm quảng bá tốt hình ảnh,
tiềm năng, lợi thế của Quảng Ngãi để xúc tiến kêu gọi đầu tư.
3. Nhóm giải pháp xúc tiến đầu tư
theo ngành nghề và quốc gia
- Tập trung xúc tiến những ngành nghề,
lĩnh vực mà KKT Dung Quất có lợi thế so sánh, đặc biệt là các ngành nghề liên
quan đến sử dụng cảng biển nước sâu, các dự án có nhu cầu sử dụng quỹ đất rộng,
các dự án gắn với nguồn nguyên liệu tại chỗ.
- Tiếp tục phát triển các ngành công
nghiệp nặng có quy mô lớn gắn với cảng biển nước sâu Dung Quất I; thu hút các dự
án phát triển cảng biển và hệ thống Logistic; thu hút các nhà đầu tư kinh doanh
hạ tầng ở KCN phía Tây, KCN Bình Hòa - Bình Phước; định hướng thu hút các dự án
công n ghiệp nặng có quy mô lớn gắn với Tổ h ợp cảng nước sâu Dung Quất II.
- Tăng cường thu hút đầu tư các ngành
công nghiệp nhẹ, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp chế biến; từng bước hình thành
một số ngành công nghiệp hỗ trợ (linh kiện phụ tùn g, bán
thành phẩm thay thế, vật liệu phụ kiện cho công đoạn tạo sản phẩm cu ối cùng ngành may mặc, giày dép...); thu hút công nghiệp nhẹ tại các
KCN, đặc biệt là KCN VSIP Quảng Ngãi để nâng cao giá trị gia tăng cho các sản
phẩm công nghiệp trên địa bàn KKT Dung Quất và giải quyết việc làm cho người
lao động.
- Phối hợp với Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam (PVN) và các đơn vị liên quan để xác định danh mục các dự án hóa dầu - hóa
chất gắn với dự án Nâng cấp mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất và Tổ hợp khí điện,
phối hợp với Doosan Vina để thu hút các dự án cơ khí phụ trợ...
- Phối hợp với VSIP và các doanh nghiệp
đầu tư KCN thu hút các dự án công nghiệp có xu hướng chuyển dịch từ các KCN
phía Nam ra miền Trung vào các KCN VSIP Quảng Ngãi và các KCN khác.
- Tập trung xúc tiến đến những quốc
gia có lợi thế công nghiệp phù hợp với lợi thế so sánh của KKT
Dung Qu ất và đang có nguồn vốn đầu tư mạnh vào Việt Nam
cũng như với Dung Quất như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Thái Lan, EU, Mỹ,....
- Tăng cường quảng bá thu hút các dự
án trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ, các dự án lĩnh vực nông nghiệp và phát tri ển kinh tế bi ển, nông nghiệp
công nghệ cao, dự án phát triển đô thị, các khu dân cư, nhà ở xã hội. Đặc biệt,
chú trọng thu hút các dự án du lịch, dịch vụ vào huyện Lý Sơn nhằm xây dựng huyện
đảo Lý Sơn mạnh về kinh tế du lịch và thủy sản.
4. Huy động nguồn lực phát triển hạ
tầng, bồi thường, giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất sạch
- Kết hợp chặt chẽ giữa đầu tư của
Nhà nước với huy động mạnh các nguồn vốn của các thành phần kinh tế cho đầu tư
phát triển hạ tầng KKT Dung Qu ất như phát triển giao
thông, cảng bi ển, cung cấp điện, cấp nước... b ằng các h ình thức hợp lý, linh hoạt.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả cơ
ch ế đầu tư theo hình thức hợp tác công tư (PPP); cơ chế hỗ
trợ đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn; cơ chế khuyến khích xã hội hóa trên một
số lĩnh vực, đồng thời tiếp tục nghiên cứu xây dựng cơ chế thực sự hấp dẫn, sử
dụng nguồn lực của Nhà nước như “vốn mồi” để động viên thu hút rộng rãi các nguồn
vốn trong xã hội tham gia đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, giảm tải cho khu vực công và giảm áp lực cho ngân sách Nhà nước.
- Ưu tiên bố trí vốn đầu tư từ ngân
sách nhà nước và nguồn vốn có tính chất nhà nước của tỉnh trong kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
quan trọng.
- Nghiên cứu đề xuất vốn trái phiếu
Chính phủ, cơ chế ứng trước ngân sách Trung ương, Ngân sách tỉnh, huy động trái
phiếu địa phương, kêu gọi ODA... để đầu tư kết cấu hạ t ầng,
đáp ứng yêu cầu phát triển KKT Dung Quất.
- Từng bước khai thác nguồn vốn từ quỹ
đất để tạo nguồn thu bổ sung đầu tư trở lại cho kết cấu hạ tầng phát triển đô
thị mới Vạn Tường và các khu đô thị khác nằm trong KKT Dung Quất.
- Tập trung các nguồn lực, nguồn vốn khác
nhau để triển khai bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch; trước mắt,
tập trung hoàn thành để bàn giao cho nhà đầu tư triển khai xây dựng dự án Nâng
cấp, mở rộng nhà máy lọc dầu Dung Quất, bồi thường bàn giao đất giai đoạn tiếp
theo cho VSIP, định hướng mặt bằng cho Tổ h ợp điện khí...
5. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ
tục hành chính, tạo môi trường đầu tư hấp dẫn
Cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh để thu hút đầu tư và thúc đẩy sản
xuất kinh doanh là một trong những giải pháp quan trọng để thu hút nguồn lực
cho đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các loại h ình
doanh nghiệp phát triển. Vì vậy, cần tiếp tục rà soát, xây dựng quy định trình
tự, thủ tục và nhất là cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính về đầu
tư, xây dựng, đất đai, thuế... công khai hóa các quy trình và rút ngắn thời
gian làm thủ tục cho thuê đất, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho doanh nghiệp, đẩy nhanh tiến độ đền bù, giải phón g mặt
bằng, kết nối với các tổ chức tín dụng, hỗ trợ xúc tiến thương mại tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ... tiến đến áp dụng thực hiện
mô hình dịch vụ hành chính công để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về việc tiếp tục
thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 và Quyết
định số 185/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động
triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày
16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và
Quyết định số 1197/QĐ-UBND ngày 05/7/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP.
- Tạo môi trường đầu tư minh bạch, nhất
là chính sách về đất đai, quy hoạch, danh mục dự án kêu gọi đầu tư,... Bên cạnh
đó, đồng hành cùng với nhà đầu tư từ bước tìm kiếm ý tưởng, khởi sự và xây dựng
dự án. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống hạ tầng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
chuyển biến nhận thức và tạo hình ảnh mới về phong cách phục vụ doanh nghiệp,
thông qua các hoạt động hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc nhanh chóng kịp thời,
bảo vệ lợi ích chính đáng cho nhà đầu tư bằng những cam kết cụ thể của chính
quyền địa phương.
- Thành lập Trung tâm Hành chính công
của tỉnh; tổ chức tiếp nhận và xử lý công việc cho nhà đầu tư theo cơ chế một cửa
liên thông, hiệu quả và đúng pháp luật; cải cách thủ tục hành chính, ban hành
quy chế phối hợp giữa các ngành trong quy trình giải quyết các thủ tục đầu tư
theo hướng nhanh gọn và tập trung.
- Thường xuyên tiếp xúc, đối thoại với
doanh nghiệp để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp nhằm triển
khai thực hiện dự án đầu tư và đưa dự án vào hoạt động kinh doanh mang lại hiệu
quả.
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả các nội dung trong Chỉ thị 04/CT-UBND ngày 15/01/2016
của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội và Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 08/11/2016 của UBND tỉnh về việc
tập trung thực hiện các biện pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
của Quảng Ngãi.
- Kiện toàn, củng cố bộ phận xúc tiến
đầu tư và đổi mới, nâng cao chất lượng, tính chuyên nghiệp của hoạt động xúc tiến
đầu tư, hỗ trợ nhà đầu tư.
6. Cung ứng nguồn nhân lực: Tập trung các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng đội
ngũ công nhân lành nghề, có tác phong công nghiệp. Rà soát, s ắp xếp, đ ổi mới hoạt động các cơ sở dạy nghề, trung
tâm giới thiệu việc làm trên địa bàn. Làm tốt công tác dự báo, kết nối cung - cầu
lao động để định hướng ngành nghề đào tạo trong tỉnh, liên kết đào tạo với các
cơ sở ngoài tỉnh, kết nối giữa các trường đào tạo trong nước với doanh nghiệp tại
địa phương, bảo đảm nguồn cung lao động ổn định. Chủ động hướng dẫn, phối hợp
xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa trong doanh nghiệp.
7. Ngoại giao kinh tế: Tiếp tục thực hiện tốt công tác ngoại giao kinh tế,
gắn các hoạt động ngoại giao với các hoạt động hợp tác kinh tế nhằm tăng cường
xúc ti ến thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh. Tranh thủ sự
giúp đỡ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao, Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam, các tổ chức quốc t ế tại Việt Nam, Tham tán kinh
tế phụ trách công tác xúc tiến đầu tư tại các Đại sứ quán của Việt Nam ở nước
ngoài, các tập đoàn kinh tế, nhà đầu tư..., để vận động thu hút đầu tư vào tỉnh.
8. Thực hiện tốt các nội dung hoạt
động xúc tiến đầu tư theo Quyết định 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng
Chính phủ
- Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị
trường, xu hướng và đối tác đầu tư: Tích cực tham gia các đoàn khảo sát, nghiên
cứu, hội nghị, hội thảo trong nước và tại nước ngoài do Bộ, ngành Trung ương tổ
chức.
- Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu
tư: Căn cứ k ế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn
2016-2020, hằng năm tiến hành rà soát và bổ sung danh mục các dự án kêu gọi đầu
tư và xây dựng thông tin chi tiết về dự án (project profile) để làm cơ sở cho
việc kêu gọi các nhà đầu tư.
- Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục
vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư: cần được đổi mới về hình thức và nội dung đảm
bảo cung cấp đầy đủ các thông tin phục vụ cho công tác tuyên truyền, quảng bá
thu hút đầu tư, đồng thời đáp ứng được yêu cầu khai thác của nhà đầu tư.
- Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng
lực về xúc tiến đầu tư: Hằng năm phối hợp với Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư của
các sở, cơ quan và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu
tư: Tăng cường hoạt động hỗ trợ đầu tư và phát triển doanh nghiệp nhằm tích cực
hỗ trợ nhà đầu tư từ khâu tìm hiểu cơ hội đầu tư, chính sách ưu đãi đến giải
quyết các khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư. Trong trường hợp cần thiết, đối với
các dự án đầu tư quy mô lớn, có nội dung phức tạp, các sở, ngành và địa phương
liên quan phối hợp thành lập tổ công tác để hỗ trợ trong quá trình xúc tiến đầu
tư (nghiên cứu, thành lập hồ sơ, triển khai các thủ tục), hỗ trợ triển khai dự
án đầu tư.
IV. DANH MỤC DỰ ÁN
KÊU GỌI ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020: Chi tiết tại Phụ lục s ố 01 và 02 đ ính kèm Quyết định này.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Dự trù kinh phí cho các hoạt động xúc
tiến đầu tư giai đoạn 2017-2020 khoảng 11,868 tỷ đồng; trong đó, năm 2017 khoảng
3,448 tỷ đồng.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư (Hoặc Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, thương mại, du lịch tỉnh Quảng
Ngãi sau khi được thành lập): Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý nhà nước về xúc tiến đầu tư, có trách nhiệm đôn đốc triển khai thực hiện
Chương trình này.
Tổng hợp chương trình xúc tiến đầu tư
hằng năm của các cơ quan, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và gửi xin ý kiến
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25/8. Đồng thời, phối hợp với Sở Tài chính
thẩm định đề xuất kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư hằng năm của các đơn vị.
Chủ động phối hợp với Công ty VSIP Quảng
Ngãi và các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng để tổ chức các hoạt động xúc tiến,
đẩy mạnh thu hút các dự án đầu tư vào tỉnh. K ết nối với Cục
Đầu tư nước ngoài, các Trung tâm Xúc tiến đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các
tổ chức xúc tiến trong và ngoài nước tổ chức quảng bá, tuyên truyền để xúc tiến
kêu gọi đầu tư vào t ỉnh.
Tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của các
cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá
trình tổ chức thực hiện; kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với
tình hình thực tế của tỉnh và theo hướng dẫn hoạt động xúc tiến đầu tư của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
2. Sở Tài chính
Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn vốn
ngân sách để đảm bảo kinh phí thực hiện chương trình theo từng năm, phù hợp với
khả năng cân đối của tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách phục vụ các hoạt động xúc tiến đầu
tư hằng năm của các đơn vị.
3. Sở Ngoại vụ
Tranh thủ sự giúp đỡ của các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ Ngoại giao mở rộng các quan hệ hợp tác, thu hút đầu tư, đẩy mạnh
các hoạt động ngoại giao kinh tế; duy trì, phát triển quan hệ hợp tác với các
cơ quan đại diện ngoại giao, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam. Phối hợp tham
gia công tác xúc tiến đầu tư trong lĩnh vực kinh tế, thương mại và du lịch;
cung cấp thông tin, hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp trong tỉnh mở rộng quan hệ
hợp tác với các nước.
4. Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất
và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, các ngành liên quan và các Công ty đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công
nghiệp, tập trung thu hút đầu tư vào Khu kinh tế Dung Quất và các khu công nghiệp
tỉnh.
Hằng năm, xây dựng chương trình xúc
tiến đầu tư, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/7 để tổng hợp trình
UBND tỉnh xem xét.
5. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Tăng dung lượng và thời lượng giới thiệu hình ảnh, tiềm năng và cơ hội
đầu tư của tỉnh. Phối hợp với các cơ quan truyền thông Trung ương thực hiện
công tác tuyên truyền, quảng bá góp phần đẩy mạnh thu hút đầu tư vào tỉnh.
6. Các sở, ban ngành và UBND huyện,
thành phố
- Theo chức năng, nhiệm vụ có trách
nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và
các Khu công nghiệp tỉnh và các cơ quan liên quan thực hiện tốt công tác xúc tiến
thu hút đầu tư và hỗ trợ các nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự
án đầu tư tại Quảng Ngãi.
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác liên quan (nếu có) theo danh mục các dự
án kêu gọi đầu tư ban hành kèm theo chương trình này, để làm cơ sở thu hút đầu
tư.
Căn cứ Chương trình xúc tiến đầu tư
giai đoạn 2017 - 2020 của tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu
công nghiệp tỉnh, các sở, ban ngành liên quan và UBND các
huyện, thành phố, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức thực hiện và chủ động xây dựng các hoạt động xúc tiến đầu tư hằng năm;
đồng thời, rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư gửi về Sở
Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/7 hàn g
năm để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét. Trên cơ sở kế
hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm đã được UBND tỉnh phê duyệt, các đơn vị liên
quan có trách nhiệm triển khai cụ thể các nội dung phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ được giao, chủ động tổ chức thực hiện đúng nội dung, mục tiêu và đạt hiệu quả./.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI
ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
Tên dự án
Quy mô, diện
tích
Địa
điểm thực hiện
Cơ
quan đề xuất
I
KHU KINH TẾ DUNG QUẤT VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
A
Lĩnh vực công nghiệp - công nghiệp nặng:
1
Nhà máy điện khí (từ mỏ khí Cá Voi
Xanh)
1.200MW-2.400MW
KKT
Dung Quất
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
2
Các dự á n hóa
dầu, hóa chất
1.000.000
tấn/năm
KKT
Dung Quất
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
3
Các dự án công nghiệp phụ trợ
300
ha
KKT
Dung Quất
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
4
C ác nhà m áy cơ khí chế tạo t hiết bị siêu trường, s iêu trọng
KKT
Dung Quất
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
5
Sản xuất kim loại và gia công thép
1 tri ệu tấn/năm
KKT
Dung Quất
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
6
Sản xuất ván ép nóng (MDF)
100.000
m3 /năm
KKT
Dung Quất
BQL KKT
Dung Quất và các KCN tỉnh
7
Các dự á n sản
xuất linh kiện điện tử
KKT
Dung Quất
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
8
Sản xuất điện dân dụng, thiết bị, vật liệu điện đa dụng
KKT
Dung Quất
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
9
Các dự án hỗ trợ kỹ thuật và tài
chính cho dự án nâng cấp mở rộng nhà máy lọc dầu Dung Quất
Theo
dự án
KKT
Dung Qu ất
Công
ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn
10
Nhà máy sản xuất v ật tư, h óa chất xúc tác phục vụ nhà máy lọc dầu Dung Quất
Theo
dự á n
KKT
Dung Qu ất
Công
ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình S ơn
B
Lĩnh vực Xây dựng - công nghiệp
nhẹ - điện tử - May mặc-Chế bi ến:
11
C ác dự án đầu
tư kinh doanh hạ tầ ng Khu công nghiệp
500-700
ha
KKT
Dung Quất
BQL
KKT Dung Quất v à các KCN t ỉnh
12
Đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng
khu công nghiệp Phổ Phong và Đồng Dinh
Theo
dự án
Huyện
Đức Ph ổ và huyện Nghĩa Hành
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
13
Đầu tư các khu nhà ở cho công nhân; ph át triển
đô thị
KKT Dung
Quất
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
14
Phát triển Logistic, hạ tầng cảng
biển
Cho
tàu 3-5 vạn DWT
KKT
Dung Quất
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
15
Các dự án s ản
xuấ t sợi, dệt, nhuộm, may mặc, giày
d a
KKT
Dung Quất
BQL KKT
Dung Quất và các KCN tỉnh
1 6
Sản xuất chế biến thức ăn gia súc, gia cầm
Theo
d ự án
KKT
Dung Quất
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
17
Sản x uất chế
biến thực phẩm, nước giải khát
Theo
dự án
KKT
Dung Quất
BQL KKT
Dung Quất và các KCN tỉnh
18
Sản xuất vật liệu xây dựng
Theo
dự án
KCN
Tịnh Phong
KCN
Phổ Phong
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
19
Sản xuất thiết bị cơ kh í ch ính x ác, thiết bị phụ trợ cho lắp ráp ô tô
Theo
dự án
KCN
Tịnh Phong
KCN
Ph ổ Phong
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
20
Sản xuất máy tính, điện thoại di động, thiết bị kết n ối thông tin
và điện tử khác
Theo
dự án
KCN
Tịnh Phong
KCN
Phổ Phong
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
21
Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ
uống, chế biến nông lâm thủy sản
Theo
d ự án
KCN
Phổ Phong
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
22
Sản xuất chất đốt sinh học
Theo
dự án
KCN
Phổ Phong
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
23
Dệt, may, giày, da
Theo
dự án
KCN
Tịnh Phong, KCN Ph ổ Phong
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
C
Lĩnh vực đô thị - du lịch
- dịch vụ
24
Đầu tư Khu đô thị Dốc Sỏi
KKT
Dung Quất
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
25
Khu đô thị Vạn T ường
KKT
Dung Quất
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
26
Khu du lịch sinh thái Vạn Tường
150
ha
KKT
Dung Quất
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
27
Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Châu
KKT
Dung Quất
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
28
Đầu tư kinh doa nh sân golf
114
ha
KKT
Dung Quất
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
29
Các dự án kêu gọi đầu tư trong lĩnh vực t ài
chính tham gia vào công ty con của Công ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình S ơn
Theo
dự án
KKT
Dung Quất
Công
ty TNHH MTV Lọc hóa dầu B ình S ơn
D
Lĩnh vực n ông nghiệp công nghệ cao
30
Khu nông nghiệp ứng d ụng công nghệ cao
300
ha
KKT
Dung Qu ất
BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
II
CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP
A
Lĩnh vực Xây dựng - công nghiệp
31
Đầu t ư kinh
doanh kết cấu hạ tầng c ụm công nghiệp (Đã có quy hoạch
nh ưng chưa đầu tư xây d ựng)
Theo
quy hoạch được duyệt
CCN
tại các huyện: Sơn Hà, Ba Tơ, Minh Long, TP Qngãi (Tịnh K ỳ)
UBND
các huyện
32
Nhà máy may
Theo
dự án
CCN
tại các huyện: Bình Sơn, T ư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ,
Nghĩa Hành
UBND
các huyện
33
Nhà máy chế biến thủy h ải s ản
Theo
dự án
Xã
Tịnh Kỳ - TP Qu ảng Ngãi
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
34
Nhà m áy chế biến nông lâm s ản
Theo
dự án
Các
CCN các huyện, TP
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
35
Nhà máy chế biến gỗ MDF
Theo
dự án
Các
CCN các huyện, TP
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
36
Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc,
gia cầm và thủy s ản
Theo
dự án
C ác CCN tại các huyện, thành phố
BQL
các c ụm công nghiệp c ác huyện,
thành phố
B
Lĩnh vực d ịch v ụ
37
Đầu tư dịch vụ hậu cần nghề cá
Theo
dự án
C ụm
CN xã Tịnh Kỳ - TP Quảng Ngãi
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
III
ĐỊA BÀN NGOÀI KKT DUNG QUẤT, KHU
CÔNG NGH IỆP, CỤM CÔNG NGH IỆP
A
Lĩn h vực Xây dựng -
công nghiệp, chế biến
38
Nhà máy chế biến hành, t ỏi
2.000
tấn/năm
Huyện
Lý Sơn
UBND
huyện Lý Sơn
39
X ây d ựng cơ sở chăn nuôi và giết mổ thịt gia súc, gia cầm tập trung
Theo
dự án
Tại
địa bàn các huyện trong tỉnh (theo quy hoạch)
UBND
các huyện trong tỉnh
40
Nhà máy gia công chế biến chuối
5.000
tấn/năm
Thôn Trà Dinh, xã
Trà Lãnh
UBND
huyện Tây Trà
41
Nhà m áy chế biến
mực đại dương (mực xà)
2
ha; Sản lượng 1.000 tấn/năm
Huyện
Bình S ơn ( Theo quy hoạch)
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
42
Nhà máy chế biến muối ch ất lượng cao
5.000
tấn/năm
X ã
Phổ Thạnh, huyện Đ ức
Phổ
UBND
huyện Đức Phổ
B
L ĩnh
vực nông nghiệp, trồng trọt, chăn nu ôi, n uôi trồng
43
Sản xuất rau an toàn đạt ch ứng nhận VIETGAP
Theo
dự án
Các
vùng n ằm trong quy hoạch trồng rau an toàn
UBND
các huyện, thành phố
44
Sản xuất lúa giống
Theo
dự án
Tại
địa bàn các huyện trong tỉnh
UBND
các huyện trong tỉnh
45
Xây dựng cánh đồng
100
ha, xã B ình Dương
Huyện
Bình Sơn
UBND
huyện Bình Sơn
46
Dự án nuôi tôm tập trung
Xã Nghĩa
Hòa: 89 ha, xã Phổ Khánh: 37 ha, xã Đức Minh: 40 ha
C ác huyện: T ư Nghĩa, Đức Phổ, Mộ Đức
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
47
Dự án nuôi thủy s ản lồng theo công nghệ Na Uy vùng ven đảo Lý S ơn
6-8
lồng, mỗi lồng có dung tích t ừ 1,000 - 2,500 m3
huyện
L ý Sơn
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
48
Dự án chuyển giao công nghệ sản xuất
giống, du nhập giống thủy sản mới
1 tỷ
con giống
huyện
Mộ Đức
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
49
Khu dịch vụ hậu cần nghề cá
Theo
dự án
TP
Quảng Ngãi và huyện Đ ức Ph ổ
Sở
Nông nghiệp v à Phát triển nông thôn
50
Dự án trang trại
chăn nuôi chất lượng cao
Theo
dự án
Tại
các huyện
Sở
Nông nghiệp v à Phát triển nông thôn
C
Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ -
Khu đô thị, khu dân c ư
51
Khu dân cư phía Bắc đường Mỹ Trà -
Mỹ Khê
10
ha
Xã Tịnh
An
UBND
Thành phố Quảng Ngãi
52
Khu đô thị nghỉ
dưỡng bờ Tây sông K inh
30
ha
Tịnh
Khê
UBND
Thành phố Quảng Ngãi
53
Khu thương mại
- dịch vụ dọc đường bờ Nam sông Tr à Khúc
5 ha
Xã
Nghĩ a Dũng
UBND
Thành phố Quảng Ngãi
54
Khu đô thị trung tâm xã Nghĩa Dõng,
Nghĩa Dũng
20
ha
Xã
Nghĩa Dõng và Nghĩa Dũng
UBND
Thành phố Quảng Ngãi
55
Khu dân cư đường Nguyễn Du và đường
Bắc S ơn
10.3
ha
Phường
Nghĩa Chánh
UBND
Thành phố Quảng Ngãi
56
Khu dân cư và dịch vụ phía Nam trường
Đại học Phạm V ăn Đồng
13.5
ha
Phường
Chánh Lộ
UBND
Thành phố Quảng Ngãi
57
Khu dân cư phía Bắc đường Trường Chinh
3 ha
Phường
Nghĩa Lộ
UBND
Thành phố Quảng Ngãi
58
Trung tâm thương mại Dốc S ỏi
21.000
m2
Khu
đô thị Dốc S ỏi
UBND
huyện Bình Sơn
59
Xây dựng siêu thị mini
Theo
dự án
Tại
một số huyện và huyện Lý Sơn
Sở Kế
hoạch và Đầu t ư
60
Khách sạn tiêu chuẩn 4 sao, 5
sao
Theo
dự án
Phường
Lê H ồng Phong, Thành phố Qu ảng Ngãi
Sở Kế
hoạch và Đầu t ư
61
Trung tâm thương
mại
11.000
m2
Phường
Nghĩa Chánh, Thành phố Qu ảng Ngãi
Sở Kế
hoạch và Đầu t ư
62
Tổ hợp Trung tâm thương mại, văn phòng, showroom giới thiệu s ản phẩm
18.200
m2
X ã
Tịnh Ấn Đông, Thành phố Quảng Ngãi
Sở
Công thương
63
Các dự án ph át
triển Công viên địa chất toàn cầu Lý Sơn
Theo
dự án
Các
huyện Bình Sơn, Lý Sơn và Thành phố Qu ảng Ngãi
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
64
Xây dựng mới chợ
Tại địa bàn các huyện, TP trong tỉnh
UBND
các huyện trong tỉnh
D
Lĩnh vực du lịch
65
Khu du lịch đảo
L ý Sơn
74,77
ha
Huyện
Lý Sơn
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
66
Khu du lịch Sa Huỳnh
158
ha
Huyện
Đức Phổ
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
67
Khu du lịch nghỉ dưỡng Thạch Bích
200
ha
Huyện
Trà Bồng
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
68
Khu du lịch v ăn
hóa Thiên Ấn
67,4
ha
Xã Tịnh
Ấn Đông
Sở V ăn hóa, Thể thao và Du lịch
69
Khu du lịch Đặng Thùy Trâm
104,8
ha
Huyện
Đức Ph ổ
Sở V ăn hóa, Thể thao và Du lịch
70
Khu du lịch sinh thái Cà Đam
266
ha
Huyện
Trà Bồng
Sở V ăn hóa, Thể thao và Du lịch
71
Khu du lịch Thạch Nham
10
ha
Xã S ơn Nha m
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
72
Khu sinh thái Hồ Tôn Dung
20
ha
Thị
trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
73
Khu du lịch sinh thái Vực Bà
100
ha
Xã
Bì nh Minh, huyện Bình Sơn
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
74
Khu sinh thái Suối Mơ
50
ha
X ã
Nghĩa Kỳ, huyện T ư Ngh ĩa
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
75
Điểm du lịch Gành Y ến
15
ha
Xã Bình
Hải, huyện Bình Sơn
Sở V ăn
hóa, Thể thao và Du lịch
76
Khu du lịch sinh th ái H ồ Nước Trong
Huyện
Trà B ồng
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
77
Khu du lịch sinh thái Vạn Tường
150
ha
Xã
Bình Hải, huyện Bình Sơn
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
78
Khu du lịch sinh thái Suối Chí
30
ha
Xã
Hành Tín Đông, huyện Nghĩa Hành
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
79
Điểm du lịch Chùm di tích tâm linh
Điện Trường Bà, Hang Đá Bà, Lăng Bạch Hổ
15
ha
Xã Trà
Thủy, TT Tr à Xu ân
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
80
Khu b ảo tồn và
phát hu y giá trị văn hóa S a Huỳnh t ại Đ ầm An Khê
320
ha
Xã
Phổ Khánh
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
E
Lĩnh vực xã hội hóa
I
Lĩnh vực v ăn hóa, thể dục - thể thao:
81
Khu Thể dục-Thể thao
Theo
dự án
Tại
địa bàn các huyện và TP.Qu ảng Ngãi
UBND
các huyện, thành phố
82
Khu Liên hợp Thể dục Thể thao t ỉnh Qu ảng Ngãi
Sân
vận động: Diện tích xây dựng: 15.520,0 m2 , v ới
t ổng diện tích s àn 35.070, 0m2 , khán đài: 20.300 chỗ ngồi. B ể bơi:
Diện tích XD 5.300,9m2 , với t ổng diện tích
sàn 7 .400, 0m2 , khán đài
1.150 chỗ ngồi. Nhà tập luyện đa năng: Diện
tích XD: 5.670,7m2 , với tổng diện tích s àn
8.050,0m2 , khán đài 2 .025 chỗ ngồi. Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật kèm theo: Quảng trường, cây xanh, giao thông
TP.
Quảng Ngãi
Sở V ăn hóa, Thể thao và Du lịch
II
Lĩnh vực y tế:
83
Bệnh viện t ư
nhân
4 ha
Phường
Trương Quang Trọng, TP. Quảng Ngãi
Sở Y
tế
84
Nhà máy sản xuất thuốc, trang thiết
bị y tế
KKT
Dung Qu ất và các khu công nghiệp t ỉnh
Ban
quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉ nh
III
Lĩnh vực m ôi trường:
85
Khu chôn lấp,
xử lý chất thải rắn.
Theo
dự án
Tại địa
bàn các huyện trong tỉnh
UBND
các huyện trong tỉnh
IV
L ĩnh
vực giáo dục:
86
Trường M ầm non
Theo
dự án
Tại
địa bàn các huyện và TP.Qu ảng Ngãi
Phòng
Giáo dục và Đào tạo c ác huyện, thành phố
87
Trường Tiểu học
Theo
dự án
Tại địa
bàn các huyện và TP.Quảng Ngãi
Phòng
Giáo dục v à Đào tạo c ác huyện,
thành phố
88
Trường Trung học cơ sở và Trung học
phổ thông
Theo
dự án
Tại
địa bàn các huyện và TP.Quảng Ngãi
Phòng
Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố
89
Trường Trung cấp nghề
3,71
ha
Phường
Chánh Lộ
Phòng
Giáo dục v à Đào tạo thành phố
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH QUẢNG
NGÃI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
Tên dự án
Quy mô diện
tích
Địa điểm thực
hiện
Cơ quan đề xuất
1
Nhà máy điện khí (t ừ m ỏ khí Cá Voi Xanh)
1.200MW
- 2.400MW
KKT
Dung Quất
Ban
quản lý KKT Dung Quất và c ác KCN tỉnh
2
Các dự án hóa dầu, hóa chất
1.000.000
tấn/năm
KKT
Dung Quất
Ban
quản lý KKT Dung Quất và c ác KCN tỉnh
3
Các dự án công nghiệp phụ trợ
300
ha
KKT
Dung Quất
Ban
quản lý KKT Dung Quất và c ác KCN tỉnh
4
Sản xuất kim loại và gia công thép
1 tri ệu tấn/năm
KKT
Dung Quất
Ban quản
lý KKT Dung Quất và c ác KCN tỉnh
5
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao
300
ha
KKT
Dung Quất
Ban
quản lý KKT Dung Quất và c ác KCN tỉnh
6
Các dự án đầu tư kinh doa nh hạ tầng Khu công nghiệp
500-700
ha
KKT
Dung Quất
Ban quản
lý KKT Dung Quất và c ác KCN tỉnh
7
Phát triển Logistic, hạ tầng cảng biển
Cho
tàu 3-5 vạn DWT
KKT
Dung Quất
Ban
quản lý KKT Dung Quất và c ác KCN tỉnh
8
Các dự án sản xuất linh ki ện đi ện tử
KKT
Dung Quất
KCN
Tịnh Phong
Ban quản
lý KKT Dung Quất và c ác KCN tỉnh
9
Sản xuất điện
dân dụng, thiết bị vật liệu điện đ a d ụng
KKT
Dung Quất
Ban
quản lý KKT Dung Quất và c ác KCN tỉnh
10
Các dự án sản x uất sợi, dệt, may mặc, giày da
KKT
Dung Quất
Ban quản
lý KKT Dung Quất và c ác KCN tỉnh
11
Sản xuất, chế biến thực phẩm, nước
giải khát
KKT
Dung Quất
Ban
quản lý KKT Dung Quất và c ác KCN tỉnh
12
Đầu tư Khu du lịch, đô thị - nghỉ dưỡng
KKT
Dung Quất
Ban quản
lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
13
Các dự án phát triển Công viên địa
chất toàn cầu
huyện
B ình Sơn và Lý Sơn, TP. Quảng Ngãi
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
14
Khu du lịch đ ảo
Lý Sơn
74.7
ha
Huyện
Lý Sơn
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
16
Khu du lịch sinh thái Cà Đam
265
ha
Huyện
Trà Bồng
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
17
Khách sạn tiêu chuẩn 4 sao, 5 sao
Phường
Lê Hồng Phong, TP Quảng Ngãi
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
18
Trung tâm Thương mại
11. 000m2
Phường
Nghĩa Chánh, TP Quảng Ngãi
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
19
Đầu tư kinh doanh sân golf
114ha
KKT
Dung Quất
Ban
quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
20
Đầu tư xây dựng mới 3 nhà máy chế biến thủy s ản đông
lạnh (chuyên xuất khẩu và tiêu thụ nội địa)
3.000
tấn/n ăm
TP.
Quảng Ngãi và xã Phổ Quang, huyện Đức Phổ
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
21
Nhà máy chế biến thủy hải sản
Theo
dự án
Cụm
CN xã Tịnh Kỳ - TP Quảng Ngãi
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
22
Đầu tư khu dịch vụ hậu cần nghề cá
Xã
Tịnh Kỳ - TP Quảng Ngãi
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
PHỤ LỤC 03
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG
NGÃI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
Loại hoạt động xúc ti ế n
đầu tư
Thời gian tổ chức
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện
Thời gian tổ chức thực hiện
Địa điểm tổ
chức
Mục đích / Nội dung của hoạt động
Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư
Địa bàn/tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư
Căn cứ triển khai hoạt động
Đơn vị phối hợp
Kinh phí
(ĐVT: triệu đồng)
Trong Nước
Ngoài nước
Tổ chức/ cơ quan trong nước
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài
Doanh nghiệp
Ngân sách cấp (ĐVT: triệu đồng)
Chương trình XTĐT Quốc gia
Khác (tài trợ)
Trong nước
Nước ngoài
1
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
193
0
0
1.1
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng
điểm
2017-2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Quý II,III/2017- 2020
x
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
Công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp nặng, điện tử, hạ tầng
logistics
Hàn Quốc, Nhật Bản
KOTRA, JETRO
VSIP
93
1 . 2
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng
điểm
2017-2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Quý II,III/2017- 2020
x
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
Công nghiệp hỗ trợ, may mặc, điện tử
Singapore, Đài Loan
VSIP
45
1.3
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng, xu hướng và đối tác đầu tư trong nước
2017-2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Quý I ,II /2017- 2020
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
Phát triển đô thị, dịch vụ, du lịch
TP . HCM, Hà Nội, Bình Dương, Đà Nẵng
TT XTĐT Miền Trung
55
2
Xây dựng
cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
480
2.1
Tiếp tục đẩy
mạnh quảng bá thông tin qua website Trung tâm X úc tiến đầu tư và thuê
webhosting lưu trữ thông tin website riêng của Trung t â m.
2017-2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
2017-2020
x
Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường đầu tư,
ti ề m năng lợi thế, các thông tin về t ì nh h ì nh đầu
tư.
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Các nhà đầu tư trong và ngoài nước
Các đơn vị liên quan của tỉnh
320
2. 2
Cập nhật thông
tin bổ sung vào bộ cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đ ầ u tư
2017-2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
2017-2020
x
Cập nhật thông tin về tiềm n ă ng, lợi
thế, chính sách ưu đãi, chi phí đầu tư của KKT Dung Quất
Công nghiệp, hạ tầ ng cảng bi ể n, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉ nh và
các đơn vị liên quan
160
3
Xây dựng danh mục
dự án kêu gọi đầu tư
295
3 . 1
Xây dựng
danh mục d ự án trọng điểm kêu gọi đầu tư hàng năm
2017-2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
2017-2020
x
Giới thiệu và cung cấp cho nh à đầu
tư
Hạ tần g, công nghiệp, dịch vụ, du lịch
Các đơn vị liên quan của tỉnh
95
3.2
Xây dựng
danh mục dự án tr ọng điểm kêu gọi đầu tư giai đoạn 2017-2020
2017-2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Th áng 4/2 017
x
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu tư
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, xã hội hóa
Các đơn vị liên quan của tỉnh
200
4
X â y
dựng các ấ n ph ẩ m, tài liệu phục
v ụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
760
4.1
Xây dựng cập nhật và
in ấn tư liệu quảng bá thông tin về đầu tư: tờ rơi, catalogue, bìa sơ mi, túi
xách, tập gấp về chính sách ưu đãi, bổ trợ đầu tư của tỉnh và nhân bản đĩa
phim giới thiệu về tỉnh
2017-2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Quý II /2017-2020
x
Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu tư
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứ ng dụng công nghệ cao
Trong v à ngoài nước
Các Sở ngành liên quan
520
4.2
Dịch thuật tài
liệu sang tiếng Anh, Hàn, Nhật và in ấn tài liệu (màu) để phục vụ công tác
xúc tiến đầu tư
2017-2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
2017-2020
x
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư
Công nghiệp nặng, th ươn g mại, dịch vụ
Đối tác nước ngoài
TT D.vụ đ ố i ngoại Đà N ẵ ng, Sở Ngoại vụ Q.Ng ã i, BQL
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
160
4.3
Xây d ựn g, in ấn
tóm tắt profile các dự án ưu t iên kêu gọi đầu tư b ằ ng các
thứ tiếng V iệt-Anh-N h ậ t - Hàn
2017-2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Quý II /2017-2020
x
Giới thiệu chi tiết các dự án kêu gọi đầu tư tại tỉnh
cung cấp cho nhà đầu tư
Công nghiệp, hạ tầng cảng bi ể n,
thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Trong và ngoài nước
Các Sở ngành liên quan
80
5
Các hoạt
đ ộ ng tuyên truyền, quảng bá, g i ớ i thiệu
về môi tr ườ ng, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư .
7.864
2.300
5.1
Phối hợp tổ
chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài
2017-2020
S ở Kế hoạch và Đầu tư
Quý II /2017-2020
Nhật Bản, H àn Quốc, Singapore
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện
khí. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, phụ trợ; nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, sản xuất linh kiện điện tử
Nh ật Bản,
Hàn Quốc, Singapore
BQL KKT Dung Quất và c á c KCN tỉ nh
Tổ chức xúc tiến ngoại giao nhân dân Nh ật Bản
(FEC), JETRO, KOTRA
Công ty Hoàng Thịnh Đạt
VSIP
950
1.400
5 . 2
Tham dự hội
nghị xúc tiến đ ầ u tư tại nước ngoài theo chương trình của các Bộ,
ngành trung ương
2017-2020
Các Bộ, ngành trung ương
2017-2020
Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Đài Loan
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Lọc-hóa dầu. Công nghiệp: cơ khí ch ế tạo, công nghiệp nặng gắn
với cảng nước sâu; hàng tiêu dùng
Hàn Quốc, Nh ật Bản, Singapore, Đài Loan
các Bộ, ngành trung ương, Sở KH và ĐT; BQL KKT Dung
Quất và các KCN tỉ nh
KOTRA
VSIP, Doo-san
1.000
5 . 3
Tổ chức Hội nghị Xúc tiến đầu tư vào Quảng Ng ã i
2017-2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Quý II/ 20 17 -2020
TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Quảng Ngãi
Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi
Công nghiệp, hạ tầng cảng bi ể n,
thương mại, dịch vụ, du lịch, n ô ng nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Trong và ngoài nước
Các Sở ngành liên quan, TTXTĐT Miền Trung
KOTRA, JETRO
Công t y Hoàng T hịnh
Đạt
VSIP
2.500
800
5.4
Tổ chức Hội
nghị phân tích, đánh giá nguyên nh ân tăng, giảm các chỉ số thành phần trong chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp cải thiện chỉ s ố PCI của
tỉnh.
2017-2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Quý II/ 2017-2020
Qu ả ng Ngãi
Phân tích đánh gi á
chỉ số năng lực cạnh tranh và giải
pháp cải thiện
VCCI và các đơn vị liên quan
571
5.5
Tổ chức các
cuộc tiếp xúc trực tiếp với các nhà đầu tư trong nước đ ể kêu
gọi đầu tư vào tỉnh
2017-2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
2017-2020
Hà Nội , Đà N ẵ ng, TP. HCM...
Tiếp xúc trực tiếp để mời gọi đầu tư
C ô ng nghiệp, hạ tần g cảng biển, thương mại,
dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Các Sở ngành liên quan
VSIP
371
5 . 6
Th am gia và t ổ ch ứ c các
hoạt động xúc tiến đầu tư t ạ i các diễn đàn, sự kiện, tọa đàm, hội thảo, hội
nghị, hội chợ trong nước về công tác xúc tiến đầu tư đ ể quảng
bá, kêu gọi đầu tư
2017- 2020
S ở Kế hoạch và Đầu tư
2017- 2020
Các tỉnh thành trong nước
Giới thiệu các thông tin về tình hình đầu tư của tỉnh
Quảng Ngãi
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mạ i , dịch
vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Các Sở ngành trong tỉnh
JETRO, KOTRA
VSIP
582
5.7
Th am dự diễ n đàn M&A 2017
Quý III /2017
B ộ Kế hoạch và Đầu tư
Thán g
8/2017
T P.Hồ Chí Minh
Xúc tiến, mờ i gọ i đầu tư vào tỉnh
Xây dựng, dịch vụ, thương mại
TP.Hồ Chí Minh
S ở kế hoạch và Đầu tư, BQL
50
5.8
Th am dự Hội nghị XT Đ T Hàn
Quốc vào khu vực miền Trung- Tây Nguyên
Quý I /2017 và quý I /2020
B ộ K ế hoạch và Đầu tư
Th áng
3/2017 v à tháng 3/2020
Đà N ẵ ng
Qu ả ng bá, gặp gỡ, xúc ti ế n kêu gọi
đầu tư vào tỉnh
Năng lượng, may mặc
Hàn Quốc
TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉ nh
VSIP
20
5.9
Quảng bá
thông tin đầu tư Quảng Ngãi trên các phương tiện thông tin đại chúng
2017- 2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
2017- 2020
x
Quảng bá thông tin, hình ảnh về t ỉ nh Quảng
Ngãi
Hạ tầng, công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ, du lịch
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng
d ụn g công nghệ cao
Trong v à ngoài nước
Đài PTTH t ỉ nh, c á c Báo: Đ ầu t ư , Diễn đ à n doanh nghiệp, Công th ươ ng
JETRO ,
KOTRA
1.500
100
5.10
Mua quà t ặ ng, đồ
l ư u niệm, logo quảng b á phục vụ công tác xúc tiến đầu tư
2017- 2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
2017- 2020
x
Phục vụ c ô ng tác XTĐT và làm quà tặng cho đ ố i tác, nh à đầu
tư,...
Trong v à ngo à i nước
320
6
Đào tạo,
tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
600
6.1
Tham gia các
lớp đào tạo, tập huấn, tăng cườ ng về công tác quản lý và xúc tiến đầu tư
2017- 2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
2017- 2020
Đà N ẵ ng, Khánh Hòa, Quảng Ngãi
Nâng cao trình độ, năng lực cho cán bộ
TT X TĐ T Miền Tr u ng BQL KKT Dung Quất và các KCN t ỉ nh
4 8 0
6. 2
Tổ chức
Đoàn đi học tập, tr ao đ ổ i k inh nghiệm về công tác xúc tiến đầu tư
Quý III/ 2017
và quý III/ 2019
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Quý III/ 2017
và quý III/ 2019
x
Học hỏi k i nh nghiệm
Các đơn vị liên quan của t ỉnh
120
7
Hỗ trợ
các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu t ư trong việc tìm
hiểu về ph á p luật, chính sách, thủ tục đầu tư, thị trường,
đ ố i tác và cơ h ộ i đầu tư; hỗ trợ
triển khai các dự án trước và sau kh i được c ấ p
quyết định chủ trương đ ầ u tư, giấy chứng nhận đầu tư
1.451
7.1
Tổ chức
đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào t ỉ nh tìm
ki ế m cơ hội đầ u t ư , đ i khảo sát, giới thiệu địa đ i ểm
2017- 2020
S ở Kế ho ạ ch và Đầu tư
2017- 2020
x
Hỗ trợ nh à đầu tư khảo sát, g iớ i thiệu
địa đi ể m
Tất cả các lĩnh vực
Các đơn vị liên quan của tỉ nh
1.185
7.2
Triển khai chương
trình "Cà phê doanh nhân"
2017- 2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
2017- 2020 (01 lần /tháng)
Quảng Ngãi
Lắng nghe doanh nghiệp phản á nh khó
khăn, vướng mắc
Các đơn vị liên quan của tỉ nh
X
114
7 . 3
Tổ chức h ộ i nghị
tháo g ỡ khó khăn, vư ớ ng mắc cho doanh nghiệp
2017- 2020
Sở Kế hoạch v à Đầu tư
Quý II
và III /2017- 2020
Quảng Ngãi
Lắng nghe doanh nghiệp phản á nh khó
khăn, vướng mắc
Các đơn vị liên quan của tỉ nh
152
8
Thực hiện
các hoạt động hợp tác trong nư ớ c
v à quốc t ế v ề
x úc tiến đ ầu
t ư
225
8.1
Tổ chức các
hoạt động xúc tiến đầu tư theo chương trình hợp t ác với
các tỉnh của Nhật B ả n, Hàn Quốc, Lào
2017- 2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Quý III/ 2017-
2020
Củng cố quan hệ hợp tác với các tỉnh Nhật Bản, Hàn Quốc,
Lao
Nông nghiệp ứ ng dụng công nghệ cao, du lịch, dịch vụ
Nhật Bả n , Hàn Quốc, Lào
Sở Ngoại vụ
225
T ổ ng cộng
11.868
2.300
PHỤ LỤC 3.1
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG
NGÃI NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư
Thời gian tổ chức
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện
Thời gian tổ chức thực hiện
Địa điểm tổ
chức
Mục đích /N ội dung của hoạt động
Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư
Địa bàn/tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư
Căn cứ triển khai hoạt động
Đơn vị phối hợp
Kinh phí
(ĐVT: triệu đồng)
Trong Nước
Ngoài nước
Tổ chức/ cơ quan trong nước
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài
Doanh nghiệp
Ngân sách cấp (ĐVT: triệu đồng)
Chương trình XTĐT Quốc gia
Khác (tài trợ)
Trong nước
Nước ngoài
1
Nghiên cứu, đánh
giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
68
0
0
1.1
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng
điểm
Quý II/2017
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 4/2017
x
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
Công nghiệp phụ trợ, may mặc, điện tử
Hàn Quốc
KOTRA
20
1.2
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng
điểm
Quý II/2017
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 5/2017
x
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
Công nghiệp phụ trợ, công nghiệp nặng, điện tử, hạ tầng
logistics
Nhật Bản
JETRO
23
1.3
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng, xu hướng và đối tác đầu tư trong nước
Quý II I /2017
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 8/2017
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
Phát triển đô thị, dịch vụ, du lịch
TP. HCM, Hà Nội, Bình Dương, Đà Nẵng
TT XTĐT Miền Trung
25
2
Xây dựng
cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
130
0
0
2 . 1
Tiếp tục đ ẩ y mạnh
quảng bá thông tin qua website Trung tâm Xúc tiến đầu tư và thuê webhosting lưu
trữ thông tin website riêng của Trung tâm .
Thường xuyên tr o ng năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên t r ong năm
x
Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường đầu tư,
tiềm năng lợi thế, các thông tin về t ình
hình đầu tư.
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Các nhà đầu tư trong và ngoài nước
Các đơn vị liên quan của tỉnh
80
2. 2
Cập nhật thông
tin bổ sung vào bộ cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên trong năm
x
Cập nhật các t hông tin về tiềm năng, lợi thế, chính sách ưu
đãi, chi phí đầu tư của KKT Dung Qu ấ t
Công nghiệp, hạ t ầ n g cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch,
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
BQL KKT Dung Quất và c á c KCN tỉnh và các đơn vị
liên quan
50
3
Xây dựng
danh mục dự án kêu gọi đầu tư
220
0
0
3.1
X â y dựng
danh mục dự án trọng đi ể m kêu gọi đầu tư năm 2017
Quý II /2017
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 4/2017
x
Giới thiệu v à cung cấp cho nhà đầu tư
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch
Các đơn vị liên quan của tỉnh
20
3.2
Xây dựng
danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư giai đoạn 2017-2020
Quý II/2017
Sở Kế hoạch v à Đầu tư
Tháng 4/2017
x
Gi ớ i t h iệu và cung cấp cho nh à đầu
tư
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp,
xã hội hóa
Các đơn vị liên quan của tỉnh
200
4
Xây dựng
các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt đ ộ ng xúc tiến đầu
tư
220
0
0
4.1
Xây d ựn g và
in ấn tư liệu quảng bá thông tin về đầu tư: catalogue, bìa sơ mi, túi xách, tờ
r ơ i, tập gấp về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đ ầu t ư của tỉnh
và nhân bản đ ĩa phim giới thiệu về tỉnh
Quý II/2017
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 5/2017
x
Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, mô i trường
đầu tư
Công nghiệp, hạ tầng cảng bi ể n,
thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Trong v à ngoài nước
Các Sở ngành liên quan
130
4 . 2
Dịch thuật tài
liệu sang tiếng Anh, Hàn, Nh ật và in ấn tài liệu (màu) để phục vụ công
tác xúc tiến đầu tư
Thường xuyên trong năm
S ở Kế hoạch và Đầu tư
Quý II /2017
x
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư
Công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ
Đối tác nước ngoài
TT D.vụ đối ngoại Đà N ẵ ng, Sở Ngoại vụ Q.Ngãi,
BQL KKT Dung Quấ t và các KCN tỉnh
50
4.3
Xây dựng, i n ấn
tóm tắt profile các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư b ằ ng các
thứ tiếng V i ệt- Anh - Nhật- H à n
Quý II /2017
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 6/2017
x
Giới thiệu chi tiết các dự án kêu gọi đầu tư tại tỉnh
cung cấp cho nhà đầu tư
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng d ụn g công nghệ cao
Trong và ngo à i nước
Các Sở ngành liên quan
40
5
Các hoạt
động tuyên truyền, quảng bá, gi ớ i thi ệ u về môi trường,
chính sách, tiềm năng và c ơ h ộ i đầu t ư .
2.249
0
800
5.1
Phối hợp tổ
chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài
Quý II/2017
S ở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 4/2017
Nhật B ả n
Quảng bá, gặp gỡ,
xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
Hạ tần g: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện
kh í . Công nghiệp: cơ khí chế tạo, phụ trợ; nông nghiệp ứ ng dụng
công nghệ cao, sản xuất linh kiện điện tử
Nhật Bản
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
Tổ chức xúc tiến ngoại giao nhân dân Nh ật Bản
(FEC), JETRO
Công ty Hoàng Thịnh Đ ạt
VSIP
500
5 .2
Tham dự hội
nghị xúc tiến đầ u tư tại Hàn Quốc
Quý IV /2017
Bộ KH&ĐT,
Tháng 10/2017
Hàn Quốc
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
Hạ tầng: c ả ng bi ể n, khu công nghiệp và đô thị. Lọc-hóa
dầu. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, công nghiệp nặng gắn với cảng nước sâu; h à ng tiêu
dù ng
Hàn Quốc
S ở KH và ĐT; BQL KKT Dung Quất và c á c KCN tỉnh
KOTRA
Cty Doosan, Vsip
250
5 . 3
Tổ chức Hội
nghị Xúc tiến đầu tư vào Quảng Ngãi năm 2017
Quý II/2017
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 6/20 17
TP.Hồ C hí Minh
Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Trong và ngoài nước
Các Sở ngành liên quan
KOT R A, JETRO
C ô ng ty VS I P
1.000
200
5.4
Tổ chức Hội
nghị phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng, g iả m các chỉ số thành phần
trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp cải thiện chỉ s ố PCI của
tỉnh.
Quý II/2017
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cuối tháng 4/2017
Quảng Ngãi
Phân tích đá nh giá chỉ số năng lực cạnh tranh và giải pháp cải
thiện
VCCI và các đơn vị liên quan
131
5.5
Tổ chức các
cuộc tiếp xúc tr ự c tiếp với các nh à đầu tư trong nước đ ể kêu gọi
đầu tư vào tỉnh
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên trong năm
H à Nội, Đà N ẵ ng, TP. HCM....
Tiếp xúc trực tiếp đ ể mời gọi đầu tư
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, n ô ng nghiệp ứ ng dụng công nghệ cao
Các Sở ngành liên quan
VSIP
86
5.6
Th am dự diễn đàn M&A 2017
Quý III/20 17
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 8/2017
TP.Hồ Chí Minh
Xúc tiến, mời gọi đầu tư vào tỉnh
Xây dựng, dịch vụ, thương mại
TP.H ồ Ch í Minh
Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
50
5.7
Tham dự Hội
nghị XTĐT Hàn Quốc vào khu vực miền Trung - Tây Nguyên
Quý I /2017
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 3/2017
Đà N ẵ ng
Qu ả ng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
Năng lượng, may mặc
Hàn Quốc
TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quấ t và các
KCN tỉnh
VSIP
10
5.8
Tham gia và
tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư tại các diễn đàn, sự kiện, tọa đàm, hội
thảo, hội nghị, hội chợ trong nước về c ô ng t á c xúc tiến đầu tư đ ể quảng
bá, kêu gọi đầu tư
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Quý I II và IV/2017
Các tỉ nh thành trong nước
Giới thiệu các thông tin về tình hình đầu tư của tỉnh
Quảng Ngãi
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mạ i , dịch
vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Các Sở ngành trong tỉnh
JETRO, KOTRA
VSIP
122
5.9
Quảng bá
thông tin đầu tư Quảng Ngãi trên các phương tiện thông tin đại chúng
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên trong năm
x
Quảng bá thông tin, hình ảnh về tỉ nh Quảng
Ngãi
Hạ t ầ n g, công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ, du
lịch Công nghiệp, hạ t ầ n g cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch,
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Trong và ngoài nư ớ c
Đài PTTH tỉnh, các Báo: Đầu tư, Diễn đàn doanh nghiệp,
Công thương
JETR O,
KOTRA
500
100
5.10
Mua quà tặng,
đồ lưu niệm, logo qu ả ng bá phục vụ công tác xúc t i ến đầu t ư
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đ ầ u tư
Thư ờ ng xuyên trong n ă m
x
Phục vụ công tác XTĐT và làm quà tặng cho đối tác,
nhà đầu tư,…
Trong và ngoài nước
100
6
Đ ào tạo,
tập huấn, tăng c ườ ng năng lực về xúc tiến đầu tư
180
0
0
6.1
Tham gia
các lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường về công tác quản lý và xúc ti ế n đầu
tư
Quý II và III /201 7
S ở K ế hoạch và Đầu tư
Tháng 7 và 9/2017
Qu ả ng Ngãi
Nâng cao trình độ, năng lực cho cán bộ
TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quấ t và các
KCN tỉ nh
120
6.2
Tổ chức Đoàn
đi học tập, tr ao đổi kinh nghiệm về công tác xúc tiến đầu tư
Quý II I/2019
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 8 /201 9
x
Học h ỏ i kinh nghiệm
Các đơn vị liê n quan của tỉnh
60
7
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật,
chính sách, thủ tục đầu tư, thị trường, đối tác và cơ
h ộ i đầu tư; hỗ trợ triển khai các dự án trước và sau
khi được cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư
331
0
0
7 . 1
Tổ chức
đón, tiếp, đưa đ ó n các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm kiếm
c ơ hội đầu tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên trong năm
x
Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, giới thiệu địa điểm
Tất cả các l ĩnh vực
Các đơn vị liên quan của tỉnh
275
7.2
Triển khai
hoạt động "Cà phê doanh nh ân"
Thường xuyên t r ong năm
S ở Kế hoạch và Đầu tư
01 lần /tháng
Qu ả ng Ngãi
L ắ ng nghe doanh nghiệp phản á nh các
khó khăn, vướng mắc
Các đơn vị liên quan của tỉnh
x
24
7.3
Tổ chức hội
nghị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp (02 lần)
Quý II và IV/2017
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 4/2019 và tháng 9/2017
Quảng Ngãi
Lắng nghe doanh nghiệp ph ả n ảnh
các khó khăn, vướng mắc
Các đơn vị liên quan của tỉnh
32
8
Thực hiện
các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư
50
0
0
8.1
Tổ chức các
hoạt động xúc tiến đầu tư th eo chương trình hợp tác với các tỉnh Nam Lào
Quý III/2017
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 9/2017
C ủ ng cố quan hệ hợp tác vớ i các tỉnh
Nam Lào
Nông nghiệp, du lịch
Lào
S ở Ngoại vụ
50
T Ổ NG CỘNG
3.448
0
800
PHỤ LỤC 3.2
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG
NGÃI NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư
Thời gian tổ chức
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện
Thời gian tổ chức thực hiện
Địa điểm tổ
chức
Mục đích /N ội dung của hoạt động
Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư
Địa bàn/tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư
Căn cứ triển khai hoạt động
Đơn vị phối hợp
Kinh phí (ĐVT: triệu đồng)
Trong Nước
Ngoài nước
Tổ chức/ cơ quan trong nước
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài
Doanh nghiệp
Ngân sách cấp (ĐVT: triệu đồng)
Chương trình XTĐT Quốc gia
Khác (tài trợ)
Trong nước
Nước ngoài
1
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
45
0
0
1.1
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng
điểm
Quý I/2018
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 3/2018
x
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
Công nghiệp phụ trợ, may mặc, điện tử
Singapore
VSIP
22
1.2
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng
điểm
Quý II/2018
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 4/2018
x
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
Công nghiệp phụ trợ, công nghiệp nặng, điện tử, hạ tầng
logistics
Đài Loan
23
2
Xây dựng
cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
80
0
0
2.1
Tiếp tục đẩy
mạnh quảng bá thông tin qua website Trung tâm Xúc tiến đầu tư và thuê
webhosting lưu trữ thông tin website riêng của Trang tâm.
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên trong năm
x
Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường, đầu tư,
tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình đầu tư.
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du
lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Các nhà đầu tư trong và ngoài nước
Các đơn vị liên quan của tỉnh
80
3
X â y
dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư
20
0
0
3.1
Xây dựng
danh mục dự á n trọng đi ể m kêu gọi đầu tư năm 2018
Quý I /2018
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Th áng
3/2018
x
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu tư
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch
Các đơn vị liên quan của tỉ nh
20
4
Xây dựng
các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
160
0
0
4.1
Cập nhật và i n ấn
tư liệu quảng bá thông tin về đầu tư: catalogue, b ì a sơ m i và
nhân bản đĩa phim giới thiệu về tỉnh
Quý II /2018
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Th áng
4/2018
x
Quảng b á , giới thiệ u tiềm n ă ng, môi
trường đầu tư
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Trong và ngoài nư ớ c
Các Sở ngành liên quan
130
4.2
Dịch thuật
tài liệu sang ti ế ng A nh, Hàn, Nhật để phục vụ công tác xú c tiến
đầu tư
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch v à Đầu tư
Quý II /2018
x
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư
Công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ
Đối t á c nước ngoài
TT D.vụ đối ngoại Đà N ẵ ng, Sở Ngoại vụ Q.Ngã i , BQL
KKT Dung Quất và c á c KCN tỉnh
30
5
Các hoạt
động tuyên truyền, quảng bá, giới thi ệ u về môi trường,
ch í nh sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư.
1.600
0
500
5.1
Phối hợp t ổ chức
đi xúc t i ến kêu gọi đầu tư n ướ c ngoài
Quý II/ 2018
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 5/2018
Singa p ore
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đ ô thị.
Điện khí . Nông nghiệp ứng d ụ ng công nghệ cao, sản xuất linh kiện đi ệ n tử
Singapore
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
VSIP
250
300
5.2
Ham dự hội
nghị xúc tiến đầu tư tại Hàn Quốc
Quý IV /2018
Bộ KH&ĐT,
Tháng 11/2018
Hàn Quốc
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉ nh
Hạ tần g: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Lọc-hóa
dầu. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, công nghiệp n ặ ng gắn với cảng nước
sâu; hàng tiêu dùng
Hàn Quốc
Sở KH và ĐT; BQL KKT Dung Quấ t và các
KCN tỉnh
KOTRA
Cty Doosan, Vsip
250
53
Tổ chức Hội
nghị Xúc tiến đ ầu t ư vào Quảng Ngãi năm 2018
Quý II /2018
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 4/2018
Quảng Ngãi
Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi
Công nghiệp, hạ t ầ n g cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch,
nông nghiệp ứ ng d ụn g công nghệ cao
Trong và ngoài nước
Các Sở ngành liên quan
KOT R A, JETRO
Công t y VSIP
400
200
5.4
Tổ chức Hội
nghị phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng, giảm các chỉ số thành phần trong
chỉ s ố năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp cải
thiện chỉ số PCI của t ỉ nh.
Quý II/2018
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cuối tháng 4/2018
Qu ả ng Ngãi
Phân tích đánh giá chỉ số năng l ự c cạnh
tranh và giải pháp cải thiện
VCCI và các đơn vị liên quan
130
5.5
Tổ chức các
cuộc tiếp xúc trực tiếp với các nhà đ ầu tư trong nước đ ể kêu gọi
đầ u tư vào tỉnh
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên tr ong năm
H à Nội, Đ à N ẵ ng, T P. HCM .. .
Tiếp xúc trực tiếp để mời gọi đầu tư
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Các Sở ngành liên quan
VSIP
90
5. 6
Tham gia và
tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư tại các diễn đàn, sự kiện, tọa đ à m, hội
thảo, hội nghị, hội chợ trong nước về công tác xúc tiến đầ u tư đ ể quảng
bá, kêu gọi đầu tư
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Quý III và IV/2018
Các tỉnh thành tr ong nước
Giới thiệu các thông tin về tình hình đầu tư của tỉnh
Quảng Ngãi
Công nghiệp, hạ tầng cảng bi ể n, thương
mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Các Sở ngành trong tỉnh
JETRO, KOTRA
VSIP
130
5.7
Quảng bá
thông tin đ ầu tư Qu ả ng Ngãi trên các phương tiện thông tin đại
chúng
Thường xuyên trong n ă m
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên trong năm
x
Qu ả ng bá thông tin, hình ảnh về tỉnh Quảng Ngãi
Hạ tần g, công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ, du l ịch
Công nghiệp, hạ tần g c ả ng bi ể n, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứ ng dụng
công nghệ cao
Trong và ngo à i n ước
Đài PTTH t ỉn h,các Báo: Đầu tư , Di ễ n đ à n doanh
nghiệp, Công th ươ ng
JETRO ,
KOTRA
300
5.8
Mua qu à t ặ ng, đồ lưu niệm,
logo quảng bá phục vụ công tác xúc tiến đầu tư
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thư ờ ng xuyên trong n ă m
x
Phục vụ công tác XTĐT và làm quà t ặ ng cho
đối tác, nhà đầu tư,..
Trong v à ngoài nư ớ c
50
6
Đào tạo,
tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
1 20
0
0
6. 1
Tham gia
các lớp đào tạo, tập huấn, t ă ng c ườ ng về công tác quản lý v à xúc tiến
đầu tư
Quý II và III/ 2018
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 7 và 9/2018
Đà N ẵ ng
Nâng cao trình độ, năng l ự c cho
cán b ộ
TT X TĐ T Miền Tr u ng, BQL KKT
Dung Quất và các KCN tỉnh
120
7
Hỗ trợ
các tổ chức, doanh ngh iệ p, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật,
chính sách, thủ tục đầu tư, thị trường, đối tác và c ơ hội
đầu tư; hỗ trợ triển khai các dự án trư ớ c và sau khi được
cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư
350
0
0
7.1
Tổ chức
đón, tiếp, đ ư a đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm kiếm
cơ hội đầu tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm
Thường xuyên trong n ă m
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên trong năm
x
Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, gi ớ i thiệu
địa điểm
Tất cả các lĩnh vực
Các đơn vị liên quan của tỉnh
290
7. 2
Triển khai
hoạt động "Cà phê d oanh nhân''
Thường xuyên trong năm
S ở Kế hoạ ch
và Đầu tư
01 l ần
/tháng
Quảng Ngãi
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các kh ó khăn,
vướng mắc
Các đơn vị liên quan của tỉnh
x
25
7.3
Tổ chức hội
nghị tháo g ỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp (02 lần)
Quý II và IV/2018
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 6/201 8 và th á ng 12/2018
Quảng Ngãi
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn, vướng mắc
Các đơn vị liên quan của tỉnh
35
8
Thực hiện
các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư
50
0
0
8.1
Tổ chức các
hoạt động xúc tiến đầu tư theo ch ươ ng trình
hợp tác với các tỉnh của Nhật Bản
Q u ý III /2018
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 9/2018
Củng cố quan hệ hợp tác với các t ỉ nh Nam
Lào
Nông nghiệp, du lịch
Nhật Bản
Sở Ngoại vụ
50
T Ổ NG CỘNG
2.425
0
500
PHỤ LỤC 3.3
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG
NGÃI NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư
Thời gian tổ chức
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện
Thời gian tổ chức thực hiện
Địa điểm tổ
chức
Mục đích nội dung của hoạt động
Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư
Địa bàn/tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư
Căn cứ triển khai hoạt động
Đơn vị phối hợp
Kinh phí
(ĐVT: triệu đồng)
Trong Nước
Ngoài nước
Tổ chức/ cơ quan trong nước
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài
Doanh nghiệp
Ngân sách cấp (ĐVT: triệu đồng)
Chương trình XTĐT Quốc gia
Khác (tài trợ)
Trong nước
Nước ngoài
1
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
25
0
0
1.1
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng
điểm
Quý II/2019
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 4/2019
x
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
Công nghiệp phụ trợ, may mặc, điện tử
Hàn Quốc
KOTRA
25
2
Xây dựng
cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
130
0
0
2.1
Tiếp tục đẩy
mạnh quảng bá thông tin qua website Trung tâm Xúc tiến đầu tư và thuê webhosting
lưu trữ thông tin website riêng của Trung tâm .
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên trong năm
x
Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường đầu tư,
tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình đầu tư.
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Các nhà đầu tư trong và ngoài nước
Các đơn vị liên quan của tỉnh
80
2.2
Cập nhật thông
tin bổ sung vào bộ cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên trong năm
x
Cập nhật các thông tin về tiềm năng, lợi thế, chính
sách ưu đãi, chi phí đầu tư của KKT Dung Quất
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh và các đơn vị liên
quan
50
3
Xây dựng
danh mục dự án kêu gọi đầu tư
25
0
0
3.1
Xây dựng
danh mục dự án trọng đi ể m kêu gọi đầu tư năm 2019
Quý II /2019
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 4/2019
x
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu tư
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp
công nghệ cao
Các đơn vị liên quan của tỉnh
25
4
Xây dựng
các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt đ ộn g x úc
tiến đầu tư
200
0
0
4.1
Xây dựng và
in ấn t ư liệu quảng bá thông tin về đầu tư: catalogue, bìa sơ
m i , túi xách, tờ rơi, tập gấp về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của tỉnh
và nhân bản đĩa ph i m giới thiệu về tỉnh
Quý II /2019
S ở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 5/2019
x
Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu tư
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, ứ ng dụng công nghệ cao
Trong và ngoài nước
Các Sở ngành liên quan
130
4.2
Dịch th uật t à i liệu
sang tiếng Anh, Hàn, Nhật để phục vụ công tác xúc tiến đầu t ư
Thư ờ ng xuyên trong năm
Sở Kế hoạch v à Đầu tư
Quý II/ 2019
x
Cung cấp thông tin cho nh à đầu tư
Công nghiệp n ặ ng, thương mại, dịch vụ
Đối tác nước ngoài
TT D.vụ đ ố i ngoại Đà N ẵ ng, Sở Ngoạ i vụ Q . Ngãi,
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
30
4.3
Xây dựng,
in ấn tóm tắ t profile các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư bằng các
thứ tiếng Việt-A nh -Nhậ t - Hà n
Quý II /2019
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 6/2019
x
Giới thiệu chi tiết các dự án kêu gọi đầu tư tại tỉnh
cung cấp cho nh à đầu tư
Công nghiệp, hạ tầ ng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch,
nông nghiệp ứ ng dụng công nghệ cao
Trong và ngoài n ướ c
Các Sở ngành liên quan
40
5
C á c
hoạt động tuyên truyền, qu ả ng bá, giới thiệu về môi tr ườ ng,
chính sách, tiềm n ă ng và c ơ h ộ i
đầu t ư .
1. 8 15
0
500
5.1
Phối hợp tổ
chức đ i xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài
Quý II /2019
S ở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 6/2019
Nhật B ả n
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào t ỉnh
Hạ t ầ ng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện
khí. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, phụ tr ợ; nông nghiệp ứ ng dụng công nghệ cao, sản
xuất linh kiện đ iện tử
Nhật Bản
BQL KKT Dung Quấ t
và c á c KCN t ỉ nh
Tổ chức xúc tiến ngoại giao nhân dân Nhật Bản (FEC),
JET R O
VSIP
300
300
5.2
Tham dự hội
nghị xúc t iế n đầu tư tại T ru ng Quốc
Quý IV /20 19
Bộ KH&ĐT,
Tháng 10/2019
T run g Quốc
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp v à đô thị.
Lọc-hóa dầu. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, công nghiệp nặng gắn với cảng nước
sâu; hàng tiêu dùng
Tr u ng Quốc
S ở Kế hoạch và Đ ầ u tư
250
5.3
T ổ chức Hội
nghị Xúc tiến đầu tư vào Quảng Ngãi năm 2019
Quý II /20 17
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cuối tháng 5/2017
Hà Nội
Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du
lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Trong và ngoài nước
Các Sở ngành liên quan
KOTRA, JETRO
Công ty Hoàng Thịnh Đạt
Công ty VSIP
500
200
5.4
Tổ chức Hội
nghị phân tích, đánh giá nguyên nhân t ă ng, giảm các chỉ số thành phần trong chỉ số
năng l ực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp cải thiện
chỉ số PCI của tỉnh.
Quý II /2017
Sở Kế hoạch và Đ ầ u tư
Cuối tháng 4/2017
Quảng Ngãi
Phân tích đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh và giải
pháp cải thiện
VCCI và các đơn vị liên quan
150
5.5
T ổ ch ứ c các
cuộc tiếp xúc trực tiếp với các nhà đầu tư trong nước đ ể kêu gọi
đầu tư vào tỉnh
Thường xuyên trong năm
Sở K ế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên trong năm
Hà Nội, Đà Nẵng,
TP . HCM....
Tiếp xúc trực tiếp đ ể mời gọi đầu tư
Công nghiệp, hạ t ầ n g cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch,
nông nghiệp ứ ng dụng công nghệ cao
Các Sở ngành liên quan
VSIP
9 5
5.6
Tham gia và
t ổ ch ứ c các hoạt động x ú c tiến đầu tư tại các diễn đ à n, sự
kiện, tọa đàm, hội thảo, hội nghị, h ộ i chợ trong nước về công tác xúc tiến đầu tư
để quảng bá, kêu gọi đầu tư
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Quý III và
IV/2017
Các t ỉnh thành trong nước
Gi ớ i thiệu các thông tin về tình hình đầu tư của
tỉnh Quảng Ngãi
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Các Sở ngành trong tỉnh
JETRO, KOTRA
VSIP
150
5.7
Quảng bá
thông tin đầu tư Qu ả ng Ng ã i trên các ph ươn g tiện thông tin đại
chúng
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên trong năm
x
Qu ả ng bá thông tin, hình ảnh về tỉnh Quảng Ngãi
Hạ tầng, công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ, du lịch
Công nghiệp, hạ tần g cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao
Trong và ngoài nước
Đài PT TH tỉnh, các Báo: Đầu tư, D iễn đà n d oanh
nghiệp, Công thương
JETRO , KOTRA
300
5.8
Mua quà tặng,
đồ lưu niệm, logo qu ả ng bá phục v Ụ công tác xúc tiến đầu
tư
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thư ờ ng xuyên trong năm
x
Phục vụ công t á c XTĐT và làm quà tặng cho đối tác, nh à đầu
tư,...
Trong và ngoài nước
70
6
Đ à o
tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
180
0
0
6.1
Tham gia các
lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường về công tác quản lý và xúc tiến đầu tư
Quý II và III /2019
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 7 và 9/2019
Quảng Ngãi
Nâng cao trình độ, n ă ng lực cho cán bộ
TT XTĐT Miền Tr u ng, BQL KKT Dung Qu ấ t v à các
KCN t ỉ nh
120
6.2
Tổ chức
Đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác xúc tiến đ ầu tư
Quý III /2019
S ở Kế hoạch và Đầu tư
Thá ng
8/2019
x
Học hỏi kinh nghiệm
Các đơn vị liên quan của tỉnh
60
7
Hỗ trợ
các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, ch í nh
sách, thủ tục đầu tư, thị trường, đối tác và c ơ hội
đầu tư; hỗ tr ợ triển khai các dự án trước và sau kh i được
cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư
3 70
0
0
7 . 1
Tổ chức
đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh t ì m ki ế m cơ hội
đầu tư , đi khảo sát, giới thiệu địa điểm
Thường xuyên trong năm
S ở Kế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên trong năm
x
Hỗ trợ nh à đầu tư khảo sát, giới thiệu đị a điểm
Tất cả các lĩnh vực
Các đơn vị liên quan của tỉnh
300
7.2
Triển khai
hoạt động "C à phê doanh nhân"
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
01 lần
/tháng
Qu ả ng Ngãi
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn, vướng m ắ c
Các đơn vị liên quan của tỉnh
x
30
7.3
Tổ chức hội
nghị tháo g ỡ khó kh ă n, vướng mắc cho doanh nghiệp (02 lần)
Quý II và IV/2019
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 5/ 2019
v à th á ng 11 /201 9
Quảng Ngãi
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các kh ó khăn,
vư ớ ng mắc
Các đơn vị liên quan của tỉnh
40
8
Thực hiện
c á c hoạt động h ợ p tác trong nước
và quốc tế về x úc tiến đầu t ư
60
0
0
8.1
Tổ chức các
hoạt động xúc tiến đầu tư theo chương trình
hợp tác với các tỉnh củ a Hàn Quốc
Quý III/2019
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 8/2019
C ủ ng cố quan hệ hợp tác với các tỉnh Nam Lào
Nông ng hi ệp, du lịch
Hàn Quốc
S ở Ngoại V ụ
60
T Ổ NG CỘNG
2.805
0
500
PHỤ LỤC 3.4
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG
NGÃI NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư
Thời gian tổ chức
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện
Thời gian tổ chức thực hiện
Địa điểm tổ
chức
Mục đích /N ội dung của hoạt động
Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư
Địa bàn/tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư
Căn cứ triển khai hoạt động
Đơn vị phối hợp
Kinh phí
(ĐVT: triệu đồng)
Trong Nước
Ngoài nước
Tổ chức/ cơ quan trong nước
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài
Doanh nghiệp
Ngân sách cấp (ĐVT: triệu đồng)
Chương trình XTĐT Quốc gia
Khác (tài trợ)
Trong nước
Nước ngoài
1
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
55
0
0
1.1
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng
điểm
Quý II/20 20
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 4/20 20
x
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
Công nghiệp phụ trợ, công nghiệp nặng, điện tử, hạ tầng logistics
Nhật Bản
JETRO
25
1.2
Nghiên cứu, đánh
giá tiềm năng, xu hướng và đối tác đầu tư trong nước
Quý II/2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 5/2020
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh
Phát triển đô thị, dịch vụ, du lịch
TP, HCM, Hà Nội, Bình Dương, Đà Nẵng
TT XTĐT Miền Trung
30
2
Xây dựng
cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
140
0
0
2.1
Tiếp tục đẩy
mạnh quảng bá thông tin qua website Trung tâm Xúc tiến đầu tư và thuê
webhosting lưu trữ thông tin website riêng của Trung tâm .
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên trong năm
x
Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường đầu tư,
tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình đầu tư.
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du
lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Các nhà đầu tư trong và ngoài nước
Các đơn vị liên quan của tỉnh
80
2.2
Cập nhật
thông tin bổ sung vào bộ cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên trong năm
x
Cập nhật các thông tin về tiềm năng, lợi thế, chính
sách ưu đãi, chi phí đầu tư của KKT Dung Quất
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du
lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh và các đơn vị liên
quan
6 0
3
Xây dựng
danh mục dự án kêu gọi đầu tư
30
0
0
3.1
Xây dựng danh
mục dự án trọng đi ể m kêu gọi đầu tư năm 20 20
Quý II /20 20
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 4/20 20
x
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu tư
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch
Các đơn vị liên quan của tỉnh
30
4
Xây dựng
các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt đ ộn g x úc
tiến đầu tư
180
0
0
4.1
Xây dựng và
in ấn t ư liệu quảng bá thông tin về đầu tư: catalogue, bìa sơ
m i , và nhân bản đĩa ph i m giới thiệu về tỉnh
Quý II /20 20
S ở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 5/20 20
x
Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu tư
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứ ng dụng công nghệ cao
Trong và ngoài nước
Các Sở ngành liên quan
130
4.2
Dịch th uật t à i liệu
sang tiếng Anh, Hàn, Nhật để phục vụ công tác xúc tiến đầu t ư
Thư ờ ng xuyên trong năm
Sở Kế hoạch v à Đầu tư
Quý II/ 20 20
x
Cung cấp thông tin cho nh à đầu tư
Công nghiệp n ặ ng, thương mại, dịch vụ
Đối tác nước ngoài
TT D.vụ đ ố i ngoại Đà N ẵ ng, Sở Ngoạ i vụ Q . Ngãi,
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
5 0
5
C á c
hoạt động tuyên truyền, qu ả ng bá, giới thiệu về môi tr ườ ng,
chính sách, tiềm n ă ng và c ơ h ộ i
đầu t ư .
2.200
0
500
5.1
Phối hợp tổ
chức đ i xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài
Quý II /20 20
S ở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 4 /20 20
Nhật B ả n
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào t ỉnh
Hạ t ầ ng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện
khí. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, phụ tr ợ; nông nghiệp ứ ng dụng công nghệ cao, sản
xuất linh kiện đ iện tử
Nhật Bản
BQL KKT Dung Quấ t
và c á c KCN t ỉ nh
Tổ chức xúc tiến ngoại giao nhân dân Nhật Bản (FEC),
JET R O
Công ty Hoàng Thịnh Đạt
VSIP
400
300
5.2
Tham dự hội
nghị xúc t iế n đầu tư tại T ru ng Quốc
Quý IV /20 1 7
Bộ KH&ĐT,
Tháng 10/201 7
Hàn Quốc
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp v à đô thị.
Lọc-hóa dầu. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, công nghiệp nặng gắn với cảng nước
sâu; hàng tiêu dùng
Hàn Quốc
Sở KH và ĐT, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
KOTRA
Cty Doosan, Vsip
250
5.3
T ổ chức Hội
nghị Xúc tiến đầu tư vào Quảng Ngãi năm 20 20
Quý II /2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cuối tháng 5/20 20
TP.Hồ Chí Minh
Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du
lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Trong và ngoài nước
Các Sở ngành liên quan
KOTRA, JETRO
Công ty VSIP
600
200
5.4
Tổ chức Hội
nghị phân tích, đánh giá nguyên nhân t ă ng, giảm các chỉ số thành phần trong chỉ số năng
l ực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp cải thiện chỉ số PCI của tỉnh.
Quý II /20 20
Sở Kế hoạch và Đ ầ u tư
T háng
4/2017
Quảng Ngãi
Phân tích đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh và giải
pháp cải thiện
VCCI và các đơn vị liên quan
1 6 0
5.5
T ổ ch ứ c các
cuộc tiếp xúc trực tiếp với các nhà đầu tư trong nước đ ể kêu gọi
đầu tư vào tỉnh
Thường xuyên trong năm
Sở K ế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên trong năm
Hà Nội, Đà Nẵng,
TP . HCM....
Tiếp xúc trực tiếp đ ể mời gọi đầu tư
Công nghiệp, hạ t ầ n g cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch,
nông nghiệp ứ ng dụng công nghệ cao
Các Sở ngành liên quan
VSIP
100
5.6
Tham dự Hội nghị XTĐT
Hàn quốc vào khu vực miền Trung - Tây Nguyên
Quý I/2020
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 3/2020
Đà Nẵng
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
Năng lượng, may mặc
Hàn Quốc
TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
VSIP
10
5.7
Tham gia và tổ chức
các hoạt động xúc tiến đầu tư tại các diễn đàn, sự kiện, tọa đàm, hội thảo, hội
nghị, hội chợ trong nước về công tác xúc tiến đầu tư để quảng bá, kêu gọi đầu
tư
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Quý III và IV/2020
Các tỉnh thành trong nước
Giới thiệu các thông tin về tình hình đầu tư của tỉnh
Quảng Ngãi
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Các Sở ngành trong tỉnh
JETRO ,
KOTRA
VSIP
180
5.8
Quảng bá thông tin
đầu tư Quảng Ngãi trên các phương tiện thông tin đại chúng
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thư ờ ng xuyên trong năm
x
Quảng bá thông tin, hình ảnh về tỉnh Quảng Ngãi
Hạ tầng, công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ, du lịch
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao
Trong và ngoài nước
Đài PTTH tỉnh, các Báo: Đầu tư, Diễn đàn doanh nghiệp,
Công thương
JETRO, KOTRA
400
5.9
Mua quà tặng, đồ
lưu niệm, logo quảng bá phục vụ công tác xúc tiến đầu tư
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên trong năm
x
Phục vụ công tác XTĐT và làm quà tặng cho đối tác,
nhà đầu tư…
Trong và ngoài nước
100
6
Đ à o
tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
120
0
0
6.1
Tham gia các
lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường về công tác quản lý và xúc tiến đầu tư
Quý II và III /20 20
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 7 và 9/2 020
Quảng Ngãi
Nâng cao trình độ, n ă ng lực cho cán bộ
TT XTĐT Miền Tr u ng, BQL KKT Dung Qu ấ t vì
các KCN t ỉ nh
120
7
Hỗ trợ
các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, ch í nh
sách, thủ tục đầu tư, thị trường, đối tác và c ơ hội
đầu tư; hỗ tr ợ triển khai các dự án trước và sau kh i được
cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư
400
0
0
7 . 1
Tổ chức
đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh t ì m ki ế m cơ hội
đầu tư , đi khảo sát, giới thiệu địa điểm
Thường xuyên trong năm
S ở Kế hoạch và Đầu tư
Thường xuyên trong năm
x
Hỗ trợ nh à đầu tư khảo sát, giới thiệu đị a điểm
Tất cả các lĩnh vực
Các đơn vị liên quan của tỉnh
3 2 0
7.2
Triển khai
hoạt động "C à phê doanh nhân"
Thường xuyên trong năm
Sở Kế hoạch và Đầu tư
01 lần
/tháng
Qu ả ng Ngãi
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn, vướng m ắ c
Các đơn vị liên quan của tỉnh
x
35
7.3
Tổ chức hội
nghị tháo g ỡ khó kh ă n, vướng mắc cho doanh nghiệp (02 lần)
Quý II và IV/20 20
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 4/ 20 20 v à th á ng 9 /20 20
Quảng Ngãi
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các kh ó khăn,
vư ớ ng mắc
Các đơn vị liên quan của tỉnh
45
8
Thực hiện
c á c hoạt động h ợ p tác trong nước
và quốc tế về x úc tiến đầu t ư
65
0
0
8.1
Tổ chức các
hoạt động xúc tiến đầu tư theo chương trình
hợp tác với các tỉnh Nam Lào
Quý III/2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 9 /20 20
C ủ ng cố quan hệ hợp tác với các tỉnh Nam Lào
Nông ng hi ệp, du lịch
Lào
S ở Ngoại V ụ
6 5
T Ổ NG CỘNG
3 . 190
0
500
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017-2020 của tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 344/QĐ-UBND ngày 12/05/2017 về Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017-2020 của tỉnh Quảng Ngãi
1.848
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng