Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 135/NQ-CP 2017 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Nam Định
Số hiệu:
135/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
26/12/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 135/NQ-CP
Hà Nội, ngày 26
tháng 12 năm 2017
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH NAM ĐỊNH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định (Tờ
trình số 32/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Tờ trình số 54/TTr-BTNMT ngày 15 tháng 9 năm 2017),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1 . Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Nam Định với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm 2010
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ
(ha)
Tỉnh xác định,
bổ sung (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)= (5)+ (6)
(8)
1
Đất nông nghiệp
113.316,78
68,62
107.655
107.655,00
64,03
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
80.071,90
48,49
64.283
1.154,93
65.437,93
38,92
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
77.029,25
46,64
64.283
64.283,00
38,23
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
5.571,31
3,37
5.423,55
5.423,55
3,23
1.3
Đất trồng cây lâu năm
7.990,13
4,84
8.294,38
8.294,38
4,93
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.879,75
1,14
1.735
1.735,00
1,03
1.5
Đất rừng đặc dụng
2.360,71
1,43
2.857
2.857,00
1,70
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
14.1633,83
8,58
20.940
20.940,00
12,45
1.7
Đất làm muối
1.030,15
0,62
550
550,00
0,33
2
Đất phi nông nghiệp
47.608,66
28,83
59.199
599,93
59.798,93
35,56
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
100,93
0,06
261
261,00
0,16
2.2
Đất an ninh
40,98
0,02
68
68,00
0,04
2.3
Đất khu công nghiệp
601,00
0,36
2.082
2.082,00
1,24
2.4
Đất cụm công nghiệp
253,00
0,15
506,14
506,14
0,30
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
911,83
0,55
901,20
901,20
0,54
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
3.465,02
3.465,02
2,06
2.7
Đất phát triển hạ tầng
22.157,20
13,42
28.849
28.848,91
17,16
Trong đó:
- Đất cơ sở văn hóa
159,63
0,10
434
434,00
0,26
- Đất cơ sở y tế
106,19
0,06
143
142,64
0,08
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
740,84
0,45
1.115
1.115,00
0,66
- Đất cơ sở thể dục - thể thao
121,34
0,07
546
546,00
0,32
2.8
Đất có di tích, danh thắng
132,89
0,08
162
162,00
0,10
2.9
Đất bãi thải, xử lý chất thải
125,20
0,08
329
329,00
0,20
2.10
Đất ở tại nông thôn
9.396,59
5,69
10.287,71
10.287,71
6,12
2.11
Đất ở tại đô thị
1.336,42
0,81
2.076
2.076,00
1,23
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
221,11
0,13
243,72
243,72
0,14
2.13
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
20,57
20,57
0,01
2.14
Đất cơ sở tôn giáo
553,85
0,34
598,39
598,39
0,36
2.15
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
1.796,40
1,09
2.073,87
2.073,87
1,23
3
Đất chưa sử dụng
4.216,92
2,55
688,43
688,43
0,41
- Đất chưa sử dụng còn lại
4.216,30
2,55
688,43
688,43
0,41
- Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
4.217
4.216,92
2,51
4
Đất khu kinh tế*
2.079,54
2.079,54
1,24
5
Đất đô thị*
11.309,03
6,85
12.253
12.253,00
7,29
II
Các khu chức năng*
1
Khu sản xuất nông nghiệp
94.216,12
2
Khu lâm nghiệp
4.592,00
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
21.302,94
4
Khu phát triển công nghiệp
2.588,14
5
Khu đô thị
325,55
6
Khu thương mại - dịch vụ
3.389,84
7
Khu dân cư nông thôn
32.601,43
Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện
tích tự nhiên
2. Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Giai đoạn 2011-
2015 (*)
Giai đoạn
2016-2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
12.754,57
4.488,28
8.266,29
1.049,94
1.253,05
2.007,39
1.980,71
1.975,20
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
9.531,58
3.464,52
6.067,06
492,09
1.057,68
1.392,66
1.597,68
1.526,95
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
9.509,02
3.464,52
6.044,50
490,36
1.055,91
1.388,00
1.591,36
1.518,67
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
1.126,33
189,78
936,55
55,81
110,45
262,52
233,27
274,50
1.3
Đất trồng cây lâu năm
250,58
90,29
160,29
21,04
18,36
37,08
38,07
45,74
1.4
Đất rừng phòng hộ
197,43
121,79
75,64
30,38
8,54
20,45
13,14
3,13
1.5
Đất rừng đặc dụng
10,85
10,85
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
1.539,01
600,74
938,27
423,64
57,93
278,56
71,21
106,93
1.7
Đất làm muối
95,16
8,26
86,90
26,28
16,01
26,75
17,86
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
12.007,69
4.559,80
7.447,89
29,07
942,38
2.153,31
2.096,08
2.226,95
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
88,69
88,69
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
4.408,91
1.118,14
3.290,77
11,29
655,00
829,00
850,08
945,40
2.3
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
576,34
113,70
462,64
44,34
134,00
144,00
140,30
2.4
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
122,11
122,11
2.5
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
427,00
427,00
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
147,88
79,81
68,07
15,50
13,55
12,26
13,12
13,64
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích
3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Giai đoạn 2011-
2015 (*)
Giai đoạn
2016-2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
3.164,70
491,51
2.673,19
336,50
833,50
745,42
757,77
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
34,25
18,75
15,50
6,50
1,50
3,00
4,50
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
34,25
18,75
15,50
6,50
1,50
3,00
4,50
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
370,16
38,17
331,99
77,00
79,00
82,71
93,28
1.3
Đất trồng cây lâu năm
10,39
10,39
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.246,90
31,90
1.215,00
438,00
370,00
407,00
1.5
Đất rừng đặc dụng
202,21
202,21
65,00
65,00
72,21
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
1.285,55
386,02
899,53
250,00
250,00
220,00
179,53
2
Đất phi nông nghiệp
1.052,22
564,33
487,89
65,15
50,10
126,94
126,17
119,53
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
3,95
1,65
2,30
1,30
1,00
2.2
Đất an ninh
2,30
2,30
2.3
Đất khu công nghiệp
1,02
1,00
0,02
0,02
2.4
Đất cụm công nghiệp
9,63
5,11
4,52
4,52
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
137,44
4,00
133,44
50,16
1,00
31,55
43,91
6,82
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
220,11
32,16
187,95
0,06
16,23
36,34
52,64
82,68
2.7
Đất phát triển hạ tầng
598,27
497,89
100,38
13,23
17,12
28,53
18,38
23,12
2.8
Đất có di tích, danh thắng
11,07
4,00
7,07
7,07
2.9
Đất bãi thải, xử lý chất thải
11,51
7,68
3,83
0,60
0,20
1,20
0,20
1,63
2.10
Đất ở tại nông thôn
0,90
0,40
0,50
0,08
0,10
0,10
0,10
0,12
2.11
Đất ở tại đô thị
4,59
1,23
3,36
0,26
0,98
0,60
0,40
1,12
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
0,01
0,01
2.13
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
0,04
0,04
0,04
2.14
Đất cơ sở tôn giáo
0,45
0,45
2.15
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
7,56
5,25
2,31
0,11
0,70
0,50
1,00
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho
các mục đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
xác lập ngày 29 tháng 3 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm hiện trạng
2015
Các năm kế hoạch
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
113.001,88
111.952,09
111.060,24
109.915,35
108.708,56
107.655,00
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
76.306,64
75.787,38
73.904,79
71.255,53
68.369,17
65.437,93
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
73.876,83
73.359,72
71.779,13
69.491,61
66.987,68
64.283,00
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
6.603,05
6.546,24
6.438,45
6.102,93
5.781,50
5.423,55
1.3
Đất trồng cây lâu năm
8.454,84
8.433,80
8.415,44
8.378,19
8.340,12
8.294,38
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.896,82
1.866,44
1.857,90
1.765,45
1.722,31
1.735,00
1.5
Đất rừng đặc dụng
1.053,61
1.053,61
1.053,61
1.728,61
2.293,61
2.857,00
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
17.413,67
17.001,32
17.911,00
18.764,98
19.827,82
20.940,00
1.7
Đất làm muối
716,58
689,40
673,60
641,58
598,63
550,00
2
Đất phi nông nghiệp
50.690,97
51.805,91
53.214,36
55.449,69
57.658,07
59.798,93
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
120,41
124,79
160,13
196,06
238,97
261,00
2.2
Đất an ninh
40,67
45,75
51,52
59,42
67,00
68,00
2.3
Đất khu công nghiệp
588,97
957,72
957,72
1.468,31
1.859,00
2.082,00
2.4
Đất cụm công nghiệp
243,93
262,60
267,10
345,15
446,70
506,14
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
221,85
330,01
369,36
526,52
657,05
901,20
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1.171,26
1.282,27
1.525,21
2.141,04
2.832,10
3.465,02
2.7
Đất phát triển hạ tầng
26.648,90
26.949,20
27.675,94
28.052,01
28.449,44
28.848,91
Trong đó:
- Đất cơ sở văn hóa
197,29
206,15
250,14
302,06
347,97
434,00
- Đất cơ sở y tế
107,73
108,76
116,85
121,39
127,68
142,64
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
742,57
758,49
816,88
907,94
988,56
1.115,00
- Đất cơ sở thể dục - thể thao
184,98
352,84
387,26
442,09
480,44
546,00
2.8
Đất có di tích, danh thắng
142,92
143,56
146,64
157,74
159,54
162,00
2.9
Đất bãi thải, xử lý chất thải
201,85
218,04
233,05
257,35
287,09
329,00
2.10
Đất ở tại nông thôn
9.760,55
9.858,81
9.799,36
10.027,67
10.257,11
10.287,71
2.11
Đất ở tại đô thị
1.348,64
1.422,15
1.656,39
1,717,26
1.785,29
2.076,00
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
203,74
203,47
215,45
230,85
241,38
243,72
2.13
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
15,69
16,19
18,20
19,44
19,67
20,57
2.14
Đất cơ sở tôn giáo
598,04
598,05
598,12
598,39
598,39
598,39
2.15
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
1.954,52
1.969,27
1.989,14
2.014,15
2.037,80
2.073,87
3
Đất chưa sử dụng
3.161,08
3.095,93
2.839,33
2.008,89
1.267,30
688,43
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định có
trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều
chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất
cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có
điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục
đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất
đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình
trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật
đất đai.
7. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
8. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về
Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo
quy định.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định, Thủ trưởng các Bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Nam Định;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN(3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 135/NQ-CP năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Nam Định do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 135/NQ-CP ngày 26/12/2017 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Nam Định do Chính phủ ban hành
4.652
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng