BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2563/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hợp
tác quốc tế và Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được ban hành mới; thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ,
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP) (để b/c);
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, VPKSTTHC(3),
HTQT (2).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
PHẦN I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh chương
trình giáo dục tích hợp
|
Giáo dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng
chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
|
Giáo dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên
kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
|
Giáo dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Chấm dứt, liên kết tổ chức thi cấp
chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
|
Giáo dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
Chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo
trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo đề nghị của các bên liên kết
|
Giáo dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Đại học Quốc
gia; Đại học vùng; Cơ sở giáo dục đại học
|
6
|
Cho phép hoạt động giáo dục trở lại
đối với cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
Giáo dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
7
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn Quyết định
hoạt động Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
|
Giáo dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
8
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện
giáo dục nước ngoài tại Việt Nam theo đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài thành lập văn phòng đại diện
|
Giáo dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Phê duyệt liên kết giáo dục
|
Giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên
kết giáo dục
|
Giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục
theo đề nghị của các bên liên kết
|
Giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Cho phép hoạt động giáo dục trở lại
đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; Cơ sở giáo dục mầm non; Cơ sở
giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
Giáo dục và đào
tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
Chấm dứt hoạt động cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
Giáo dục và đào
tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
|
Giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
B-BGD-285152-TT
|
Phê duyệt liên kết đào tạo trình độ
đại học, thạc sĩ, tiến sĩ (Thay thế thủ tục: Phê duyệt đề án liên kết đào tạo
với nước ngoài)
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
6/6/2018
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Đại học Quốc gia; Đại học vùng; Cơ
sở giáo dục đại học
|
2
|
B-BGD-285153-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh, hoạt động liên
kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ (Thay thế thủ tục: Gia hạn đề
án liên kết đào tạo với nước ngoài)
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
6/6/2018
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Đại học Quốc gia; Đại học vùng; Cơ
sở giáo dục đại học
|
3
|
B-BGD-285154-TT
|
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo
đề nghị của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên
chính phủ (*)
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
6/6/2018
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
B-BGD-285154-TT
|
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục
đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (*)
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
6/6/2018
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Thủ tướng Chính phủ
|
5
|
B-BGD-285156-TT
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối
với cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt
Nam (*)
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
6/6/2018
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
B-BGD-285155-TT
|
Cho phép thành lập phân hiệu của cơ
sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam (Thay thế thủ tục: Cho phép mở phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam)
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
6/6/2018
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
7
|
B-BGD-285157-TT
|
Bổ sung, điều chỉnh quyết định
cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ
sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam (*)
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
6/6/2018
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
8
|
B-BGD-285158-TT
|
Giải thể cơ sở giáo dục đại học
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (*)
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
6/6/2018
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Thủ tướng Chính phủ
|
9
|
B-BGD-285158-TT
|
Giải thể cơ sở giáo dục mầm non,
cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức
quốc tế liên chính phủ thành lập; phân hiệu của cơ
sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam (*)
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
6/6/2018
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
B-BGD-285129-TT
|
Thành lập văn phòng đại diện giáo dục
nước ngoài tại Việt Nam
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
6/6/2018
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BGD-285154-TT
|
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
(*)
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
6/6/2018
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
B-BGD-285156-TT
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối
với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; Cơ sở giáo dục mầm non; Cơ sở giáo dục
phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (*)
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
6/6/2018
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
B-BGD-285157-TT
|
Bổ sung, điều chỉnh quyết định
cho phép hoạt động giáo dục đối với đối với: Cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
(*)
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
6/6/2018
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
B-BGD-285158-TT
|
Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (*)
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
6/6/2018
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
B-BGD-285159-TT
|
Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất cơ sở
giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6/6/2018
|
Giáo dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ tướng
Chính phủ;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
B-BGD-285154-TT
|
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (**)
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
6/6/2018
|
Giáo dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3
|
B-BGD-285158-TT
|
Giải thể cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài (**)
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6/6/2018
|
Giáo dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ tướng
Chính phủ;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
4
|
B-BGD-285156-TT
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối với
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (**)
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
6/6/2018
|
Giáo dục và đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
B-BGD-285157-TT
|
Bổ sung, điều chỉnh quyết định
cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở
giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (**)
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
6/6/2018
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ
tướng Chính phủ;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Ghi chú: Những thủ tục hành chính in nghiêng và được
đánh dấu (*) là những thủ tục hành chính được tách từ các thủ tục hành chính hiện
hành theo thẩm quyền giải
quyết cho phù hợp với tình hình thực tế, đồng thời, các mã hồ sơ thủ tục hành
chính hiện hành trên cũng được đưa vào Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ
(được đánh dấu (**)).
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
A. Thủ tục hành chính
cấp trung ương
I. Lĩnh vực giáo
dục và đào tạo
1. Phê duyệt hoặc
điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở giáo dục và đào tạo gửi 01
bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản gửi
trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho sở giáo dục
và đào tạo đã nộp hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đầy
đủ.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thẩm định
chương trình giáo dục tích hợp và thông báo kết quả bằng văn bản gửi Sở Giáo dục
và Đào tạo.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt chương
trình giáo dục tích hợp.
b) Chương trình giáo dục của nước
ngoài có nội dung, môn học đưa vào chương trình giáo dục tích hợp và chương
trình giáo dục tích hợp dự kiến thực hiện.
c) Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng
giáo dục của chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ phê duyệt chương
trình giáo dục nước ngoài của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
d) Văn bản, tài liệu thuyết minh việc
tích hợp chương trình giáo dục.
1.3.2. Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở giáo dục và đào tạo.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản thông báo kết quả thẩm định
chương trình giáo dục tích hợp của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Chương trình giáo dục của nước ngoài
đưa vào tích hợp phải là chương trình đã được kiểm định chất lượng giáo dục ở
nước sở tại hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước sở tại
công nhận về chất lượng giáo dục;
Chương trình giáo dục tích hợp phải bảo
đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và đáp ứng yêu cầu của
chương trình giáo dục nước ngoài; không bắt buộc người học phải học lại cùng một
nội dung kiến thức, bảo đảm tính ổn định đến hết cấp học
và liên thông giữa các cấp học vì quyền lợi của học sinh, bảo đảm tính tự nguyện
tham gia và không gây quá tải cho học sinh;
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày
06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
2. Phê duyệt liên kết đào tạo
trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các bên liên kết nộp hồ sơ
cho:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với hồ
sơ liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ với nước ngoài đối với
tất cả các hình thức liên kết đào tạo (trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của
giám đốc Đại học quốc gia, đại học vùng và thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học
được hoạt động theo cơ chế tự chủ);
- Đại học Quốc gia, Đại học Thái
Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng đối với hồ sơ liên kết
đào tạo trực tiếp trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ được tổ chức tại những
cơ sở này.
- Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam phê
duyệt liên kết đào tạo cấp chứng chỉ, trừ chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước
ngoài và chứng chỉ đào tạo có giá trị tích lũy tín chỉ hoặc học phần để cấp văn
bằng.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi
trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho các bên liên kết để sửa đổi, bổ
sung hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không hợp lệ.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định
và ban hành Quyết định phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị phê duyệt liên kết đào
tạo với nước ngoài do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số
06 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
b) Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa
các bên liên kết trong đó có thông tin chi tiết về các bên liên kết, trách nhiệm
của các bên liên kết đối với nội dung cam kết cụ thể về chương trình, tài liệu
học tập và giảng dạy, giảng viên, cơ sở vật chất, kiểm tra, đánh giá, văn bằng, thông tin về tài chính và các nội dung khác.
c) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý
của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở
giáo dục hoặc các tài liệu tương đương khác.
d) Giấy tờ chứng minh cơ sở giáo dục
đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài được phép đào tạo trong
lĩnh vực dự định liên kết (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
đ) Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng
của chương trình đào tạo nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng giáo dục
của cơ quan có thẩm quyền (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
e) Văn bản chấp thuận về chủ trương
cho phép liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ quan chủ quản đối với cơ sở
giáo dục Việt Nam (nếu có).
g) Đề án thực hiện liên kết đào tạo với
nước ngoài do các bên liên kết xây dựng theo Mẫu số 07 tại
Phụ lục Nghị định bao gồm các nội dung chủ yếu: Sự cần thiết, mục tiêu liên kết;
giới thiệu các bên liên kết, nội dung liên kết, ngành và trình độ đào tạo; cơ sở
vật chất, thiết bị; chương trình và nội dung giảng dạy; danh sách giảng viên dự
kiến kèm theo lý lịch khoa học; đối tượng và tiêu chí tuyển sinh; quy mô đào tạo;
hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá; văn bằng, chứng chỉ sẽ được cấp, tính
tương đương của văn bằng nước ngoài, chứng chỉ nước ngoài đối với văn bằng của
hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam; biện pháp đảm bảo chất lượng giáo dục; quyền
lợi của người học và người lao động; bộ phận phụ trách liên kết, lý lịch cá
nhân của người đại diện cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài
tham gia quản lý chương trình; mức học phí, hỗ trợ tài chính của cá nhân, tổ chức
Việt Nam và nước ngoài (nếu có), dự toán kinh phí, cơ chế
quản lý tài chính; trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết; trách nhiệm
và quyền hạn của nhà giáo, người học.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời gian giải quyết: 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ sở giáo dục đại học được thành lập,
hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và đã được kiểm định chất
lượng giáo dục;
- Cơ sở giáo dục đại học được thành lập,
hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước ngoài công nhận về chất
lượng giáo dục và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam công nhận.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
phê duyệt liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ đối với tất cả
các hình thức liên kết đào tạo (trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của giám đốc
Đại học quốc gia, đại học vùng và thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học được hoạt
động theo cơ chế tự chủ);
- Giám đốc Đại học Quốc gia, đại học
vùng, các cơ sở giáo dục đại học được hoạt động theo cơ chế tự chủ phê duyệt
liên kết đào tạo trực tiếp trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được tổ chức tại
những cơ sở này.
- Hiệu trưởng (giám đốc) cơ sở giáo dục
đại học Việt Nam phê duyệt liên kết đào tạo cấp chứng chỉ, trừ chứng chỉ năng lực
ngoại ngữ của nước ngoài và chứng chỉ đào tạo có giá trị tích lũy tín chỉ hoặc
học phần để cấp văn bằng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt/Văn bản từ chối phê duyệt liên kết đào tạo với nước
ngoài của cơ quan có thẩm quyền.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị phê duyệt liên kết đào
tạo với nước ngoài do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số
06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;
- Đề án thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài do các bên liên kết xây dựng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
2.10.1. Đội ngũ nhà giáo
2.10.1.1. Trình độ giảng viên:
a) Đối với liên kết đào tạo trình độ
đại học thì giảng viên ít nhất phải có bằng thạc sĩ phù hợp với nhóm ngành giảng
dạy;
b) Đối với liên kết đào tạo trình độ
thạc sĩ thì giảng viên giảng dạy các môn học, chuyên đề và hướng dẫn luận văn
thạc sĩ phải có bằng tiến sĩ phù hợp với nhóm ngành giảng dạy; giảng viên hướng
dẫn thực hành, thực tập ít nhất phải có bằng thạc sĩ phù hợp với chuyên môn
tham gia hướng dẫn thực hành, thực tập;
c) Đối với liên kết đào tạo trình độ
tiến sĩ thì giảng viên phải có bằng tiến sĩ thuộc nhóm ngành phù hợp với học phần
sẽ đảm nhiệm trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ. Đối với người hướng dẫn
nghiên cứu sinh phải đảm bảo quy định tối thiểu như quy định đối với người hướng
dẫn nghiên cứu sinh của các chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ của Việt Nam.
2.10.1.2. Giảng viên giảng dạy các
chương trình liên kết đào tạo phải có kinh nghiệm giảng dạy đại học trong cùng
lĩnh vực giảng dạy trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định.
2.10.1.3. Giảng viên giảng dạy bằng
ngoại ngữ trong chương trình liên kết đào tạo phải có trình độ ngoại ngữ đáp ứng
yêu cầu của chương trình, nhưng không thấp hơn trình độ Bậc 5 theo Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
2.10.1.4. Giảng viên là người bản ngữ
nước ngoài dạy kỹ năng ngoại ngữ phải có bằng đại học trở lên và chứng chỉ giảng
dạy ngoại ngữ phù hợp.
2.10.2. Cơ sở vật chất, thiết bị
a) Cơ sở vật chất, thiết bị sử dụng
trong liên kết đào tạo phải phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo, không làm ảnh
hưởng tới hoạt động đào tạo chung của cơ sở giáo dục Việt Nam và bao gồm: Phòng
học, phòng làm việc giảng viên, phòng máy tính, phòng thực hành, phòng thí nghiệm,
thư viện và các trang thiết bị cần thiết khác. Diện tích trung bình dùng trong
giảng dạy, học tập đối với hình thức liên kết đào tạo trực tiếp ít nhất là 05 m2/sinh
viên.
b) Cơ sở giáo dục thực hiện liên kết
đào tạo phải cung cấp đầy đủ giáo trình, tài liệu học tập phục vụ cho việc học
tập, nghiên cứu của người học.
c) Liên kết đào tạo không được tổ chức
đào tạo ngoài trụ sở chính của cơ sở giáo dục Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền
cho phép.
2.10.3. Chương trình đào tạo
2.10.3.1. Liên kết đào tạo được thực
hiện tại Việt Nam là chương trình đã được kiểm định chất
lượng giáo dục ở nước sở tại hoặc được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước
sở tại công nhận về chất lượng giáo dục; không có nội dung gây phương hại đến
quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo,
xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục
Việt Nam và phải đảm bảo điều kiện liên thông giữa các trình độ đào tạo.
2.10.3.2. Liên kết đào tạo được thực
hiện theo chương trình của nước ngoài hoặc chương trình do hai bên cùng xây dựng;
chương trình đào tạo được thực hiện toàn bộ tại Việt Nam hoặc một phần tại Việt
Nam và một phần tại nước ngoài; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài; cấp văn
bằng, chứng chỉ của Việt Nam và của nước ngoài.
2.10.3.3. Chuẩn đầu ra của các chương
trình liên kết đào tạo với nước ngoài không được thấp hơn
chuẩn đầu ra quy định bởi các văn bản pháp luật của Việt Nam.
2.10.4. Phạm vi, quy mô tuyển sinh và
ngôn ngữ giảng dạy trong liên kết đào tạo
2.10.4.1. Phạm vi liên kết đào tạo
Cơ sở giáo dục đại học quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 15 của Nghị định này chỉ được liên kết đào tạo trong phạm
vi ngành và trình độ đào tạo đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho
phép thực hiện.
Cơ sở giáo dục đại học quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 15 của Nghị định này chỉ được liên kết đào tạo trong phạm
vi ngành và trình độ đào tạo được phép thực hiện và được cơ quan có thẩm quyền
Việt Nam công nhận.
2.10.4.2. Quy mô
đào tạo của liên kết được xác định căn cứ vào các điều kiện đảm bảo chất lượng
về Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm, thư viện, đội ngũ giảng viên và
cán bộ quản lý. Các điều kiện này không được trùng với các điều kiện đã được sử
dụng để tính toán chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở giáo dục. Trường hợp có chung
các điều kiện bảo đảm chất lượng thì quy mô đào tạo của
các chương trình liên kết đào tạo phải được tính trong tổng
quy mô tuyển sinh hàng năm của cơ sở giáo dục. Cơ sở giáo
dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài đề xuất quy mô đào tạo trong
hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo, trình các cấp có thẩm quyền quy định
tại Điều 22 của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
2.10.4.3. Liên kết đào tạo cấp văn bằng,
chứng chỉ của nước ngoài phải giảng dạy bằng ngoại ngữ, không giảng dạy bằng tiếng
Việt hoặc thông qua phiên dịch. Liên kết đào tạo cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt
Nam có thể giảng dạy bằng tiếng Việt hoặc thông qua phiên dịch.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định
về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……tháng……năm……..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Phê
duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài ……….(1)………
Kính gửi:
……..(2)……………..
Chúng tôi, những người ký tên dưới
đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam ……………………………………………..(3)................................................
- Trụ sở: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Fax: ..........................................................................................................................
- Website: ...................................................................................................................
- Quyết định thành lập: ………………………..(4) .............................................................
Bên nước ngoài: ………………………………….(5).........................................................
- Trụ sở: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Fax: ..........................................................................................................................
- Website: ...................................................................................................................
- Giấy phép thành lập: …………………………………..(6).................................................
đề nghị ……………………(2)……………….
xem xét, phê duyệt liên kết đào tạo ………(1)…………
giữa …………(3)……………. và ………………(5)…………………. với các mục tiêu, phạm vi và thời hạn
hoạt động như sau:
1. Mục tiêu và phạm vi của liên kết: (Ghi tóm tắt lĩnh vực dự định liên kết, trình độ đào tạo, quy mô tuyển
sinh hàng năm và văn bằng sẽ cấp theo liên kết).
2. Thời hạn hoạt động của liên kết:
…………………………………………………………….
3. Nội dung liên kết (ghi tóm tắt):
…………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam.
Các tài liệu gửi kèm Đơn này gồm:
1. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa
các Bên liên kết.
2. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý
của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc các tài
liệu tương đương khác.
3. Giấy tờ chứng minh ngành, chuyên
ngành được phép đào tạo của cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước
ngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định liên kết.
4. Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng
của chương trình đào tạo nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ
quan có thẩm quyền.
5. Văn bản chấp thuận về chủ trương
cho phép liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ quan chủ quản đối với cơ sở
giáo dục Việt Nam.
6. Đề án thực hiện liên kết đào tạo.
7. Các văn bản khác (nếu có).
BÊN
VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
BÊN
NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Ngành và trình độ đào tạo đề nghị
liên kết;
(2) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
liên kết đào tạo;
(3) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;
(4) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể
hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục Việt Nam, thời điểm và tên cơ quan
ban hành văn bản;
(5) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;
(6) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể
hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm và tên cơ quan
ban hành văn bản.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……tháng……năm……..
ĐỀ ÁN
Thực
hiện liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ …………… giữa ……....... và …………
(Mẫu gồm các nội dung chính, dùng để các bên liên kết
tham khảo)
I. SỰ CẦN THIẾT
Mô tả sự cần thiết thực hiện liên kết
đào tạo.
II. GIỚI THIỆU
CÁC BÊN LIÊN KẾT
1. Giới thiệu các bên liên kết.
2. Quá trình hợp tác giữa các bên.
3. Việc kiểm định của các bên liên kết.
III. NỘI DUNG
LIÊN KẾT
1. Mục tiêu: Giới thiệu tóm tắt chuẩn
đầu ra của liên kết.
2. Đối tượng tuyển sinh, quy mô tuyển sinh.
3. Thời gian và chương trình đào tạo:
Nêu rõ thời gian, hình thức, phương thức thực hiện chương trình đào tạo:
4. Tổ chức thực hiện liên kết đào tạo:
Giảng dạy, thi, kiểm tra, tín chỉ, tốt nghiệp, phối hợp giảng dạy giữa giảng
viên Việt Nam, giảng viên nước ngoài...
5. Mẫu bằng tốt
nghiệp, chứng chỉ (nếu có) dự kiến sẽ cấp, tính tương đương của văn bằng nước
ngoài với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam và khả năng học
tiếp lên các trình độ cao hơn đối với người được cấp văn bằng tốt nghiệp của
liên kết đào tạo.
6. Kế hoạch/lộ trình triển khai thực
hiện.
7. Cơ sở vật chất, thiết bị sẽ sử dụng
cho liên kết đào tạo, địa điểm thực hiện liên kết.
8. Đội ngũ giảng viên tham gia giảng
dạy liên kết đào tạo (danh sách trích ngang, lý lịch khoa học và các minh chứng
về trình độ chuyên môn, năng lực sử dụng ngoại ngữ đính kèm thành phụ lục).
9. Giáo trình, tài liệu tham khảo,
thư viện và các điều kiện khác...
IV. TÀI CHÍNH
1. Học phí.
2. Các nguồn tài trợ, đầu tư khác.
3. Cơ chế quản lý thu, chi, đóng góp
(nếu có).
V. BIỆN PHÁP BẢO
ĐẢM CHẤT LƯỢNG, QUẢN LÝ RỦI RO
1. Biện pháp bảo đảm chất lượng.
2. Biện pháp quản lý rủi ro, bảo đảm
quyền và lợi ích của người học trong trường hợp liên kết đào tạo chấm dứt trước
thời hạn.
VI. CƠ CHẾ QUẢN LÝ LIÊN KẾT
1. Cơ cấu tổ chức quản lý liên kết
đào tạo, người đại diện các bên liên kết tham gia quản lý (kèm theo lý lịch cá
nhân kèm trong Phụ lục).
2. Trách nhiệm và quyền hạn của các
bên liên kết.
3. Trách nhiệm và quyền hạn của nhà
giáo, người học và các bên liên quan khác.
Phụ lục kèm theo.
3. Phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực
ngoại ngữ của nước ngoài
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các bên liên kết nộp hồ sơ
cho Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho các bên đề nghị liên kết tổ chức
thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định việc
liên kết tổ chức cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài và thông báo kết
quả bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện cho các bên liên kết tổ chức
thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài, lập báo cáo, trình các cấp
có thẩm quyền quyết định.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị phê duyệt liên kết tổ
chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo Mẫu số 08 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;
b) Thỏa thuận (hợp đồng) giữa cơ sở tổ
chức thi tại Việt Nam và cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ nước ngoài,
c) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của
các bên liên kết,
d) Đề án tổ chức để cấp chứng chỉ
năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo Mẫu số 09 tại Phụ lục
Nghị định này trong đó có thông tin về giá trị và phạm vi sử dụng của chứng chỉ
ngoại ngữ nước ngoài, minh chứng về đảm bảo chất lượng của việc tổ chức thi, địa
điểm tổ chức thi, cách thức tổ chức thi, trách nhiệm của các bên, lệ phí thi và
các loại phí, cơ chế thu chi và quản lý tài chính, quyền hạn và trách nhiệm người
tham dự thi và các nội dung liên quan khác.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3.4. Thời gian giải quyết: 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở giáo dục hoặc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp trong
lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cơ sở đánh giá năng lực ngoại
ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt/Văn bản từ chối phê duyệt liên kết
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước
ngoài theo Mẫu số 08 tại Phụ lục Nghị định số
86/2018/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Về cơ sở vật chất: Địa điểm, cơ sở vật
chất, thiết bị và đội ngũ phục vụ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại
ngữ của nước ngoài phải bảo đảm chất lượng cho công tác tổ chức thi.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định
về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……tháng……năm……..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Phê
duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài tiếng …………….(1)……………
Kính gửi:
……………(2)……………
Chúng tôi, những người ký tên dưới
đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam ………………………………………………(3)...............................................
- Trụ sở: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Fax: ..........................................................................................................................
- Website: ...................................................................................................................
- Quyết định thành lập: ………………………………….(4)..................................................
Bên nước ngoài: ………………………………….(5).........................................................
- Trụ sở: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Fax: ..........................................................................................................................
- Website: ...................................................................................................................
- Giấy phép thành lập: ………………………………………..(6)...........................................
Đề nghị ………….(2)…………………
xem xét, phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực
ngoại ngữ tiếng ...(1)..., giữa ……….(3)……… và ... (5)... với các mục tiêu, phạm vi và thời hạn hoạt động như sau:
1. Mục tiêu và phạm vi của liên kết: (Ghi tóm tắt ngoại ngữ dự định liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng
lực ngoại ngữ, quy mô tổ chức thi hàng năm và loại chứng chỉ sẽ cấp theo liên kết).
2. Thời hạn hoạt động của liên kết:
…………………………………………………………...
3. Nội dung liên kết (ghi tóm tắt):
………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam.
Các tài liệu gửi kèm Đơn này gồm:
1. Đơn đề nghị phê duyệt liên kết.
2. Hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa cơ sở
tổ chức thi tại Việt nam và cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ nước ngoài.
3. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của
các bên liên kết.
4. Đề án tổ chức thi để cấp chứng chỉ
năng lực ngoại ngữ của nước ngoài, trong đó có thông tin về giá trị và phạm vi
sử dụng của chứng chỉ ngoại ngữ nước ngoài, minh chứng về bảo đảm chất lượng của
việc tổ chức thi, trách nhiệm của các bên, lệ phí thi và các loại phí, cơ chế
thu chi và quản lý tài chính, quyền hạn và trách nhiệm người tham dự thi và các
nội dung liên quan khác.
5. Các văn bản khác (nếu có).
Bên
Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Bên
nước ngoài
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Ngoại ngữ đề nghị liên kết cấp chứng
chỉ;
(2) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt liên
kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ;
(3) Tên cơ sở, tổ chức giáo dục Việt
Nam;
(4) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể
hiện tư cách pháp nhân của cơ sở, tổ chức giáo dục Việt Nam, thời điểm và tên
cơ quan ban hành văn bản;
(5) Tên cơ sở, tổ chức nước ngoài;
(6) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể
hiện tư cách pháp nhân của cơ sở, tổ chức nước ngoài, thời điểm và tên cơ quan
ban hành văn bản.
4. Gia hạn, điều chỉnh hoạt động
liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ
4.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Các bên liên kết nộp hồ sơ
cho:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với hồ
sơ phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc
sĩ, tiến sĩ đối với tất cả các hình thức liên kết đào tạo (trừ các trường hợp
thuộc thẩm quyền của giám đốc Đại học quốc gia, đại học vùng và thủ trưởng các
cơ sở giáo dục đại học được hoạt động theo cơ chế tự chủ).
- Đại học Quốc gia, đại học vùng, cơ
sở giáo dục đại học được hoạt động theo cơ chế tự chủ đối với hồ sơ phê duyệt
gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết đào tạo trực tiếp trình độ đại học, thạc sĩ,
tiến sĩ được tổ chức tại những cơ sở này.
- Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam phê
duyệt phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết đào tạo cấp chứng chỉ, trừ chứng
chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài và chứng chỉ đào tạo có giá trị tích lũy
tín chỉ hoặc học phần để cấp văn bằng.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện
tử cho các bên liên kết.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định,
quyết định phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết đào tạo.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
4.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
liên kết giáo dục do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số
11 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;
b) Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết
đào tạo trong thời gian được cấp phép;
c) Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác đang
còn hiệu lực giữa các bên liên kết.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ sở giáo dục đại học được thành lập,
hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và đã được kiểm định chất
lượng giáo dục;
- Cơ sở giáo dục đại học được thành lập,
hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước ngoài
công nhận về chất lượng giáo dục và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam công nhận.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ,
tiến sĩ đối với tất cả các hình thức liên kết đào tạo (trừ các trường hợp thuộc
thẩm quyền của giám đốc Đại học quốc gia, đại học vùng và thủ trưởng các cơ sở
giáo dục đại học được hoạt động theo cơ chế tự chủ) và tổ chức thi cấp chứng chỉ
năng lực ngoại ngữ của nước ngoài;
- Giám đốc Đại học Quốc gia, Đại học
Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng phê duyệt gia hạn
hoặc điều chỉnh liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được tổ chức
tại những cơ sở này.
- Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở giáo dục
đại học Việt Nam phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết đào tạo cấp chứng
chỉ, trừ chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài và chứng chỉ đào tạo có
giá trị tích lũy tín chỉ hoặc học phần để cấp văn bằng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định gia hạn hoặc điều chỉnh/Văn bản từ chối gia hạn hoặc điều chỉnh
liên kết đào tạo của cấp có thẩm quyền.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Việc gia hạn liên kết đào tạo phải
thực hiện trong thời hạn 06 tháng trước khi liên kết đào tạo hết thời hạn. Việc
điều chỉnh liên kết đào tạo thực hiện khi có yêu cầu của các bên liên kết.
- Thực hiện đúng quy định trong Quyết
định phê duyệt liên kết đào tạo;
- Không có hành vi vi phạm pháp luật
Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
- Chương trình liên kết đào tạo tiếp
tục đáp ứng các điều kiện về kiểm định chất lượng.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong
lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……tháng……năm……..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Gia
hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết với nước ngoài
……...(1)…….
Kính gửi:
…….(2)………
Chúng tôi, những người ký tên dưới
đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam ………………………………………………(3)...............................................
- Trụ sở: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Fax: ..........................................................................................................................
- Website;
...................................................................................................................
Bên nước ngoài: …………………………………..(4)........................................................
- Trụ sở: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Fax: ..........................................................................................................................
- Website: ...................................................................................................................
Đã được cho phép thực hiện liên kết: ……....(1)..... theo Quyết định số……(5)................
Đề nghị ………..(2)………..
phê duyệt gia hạn liên kết nêu trên trong thời hạn..................
Nội dung và lý do đề nghị: ………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và tính chính xác của nội dung trong Đơn đề nghị gia hạn và Hồ sơ
kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam.
Tài liệu gửi kèm theo gồm:
1. Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết
kèm theo các minh chứng về quá trình tổ chức, thực hiện liên kết trong thời
gian được cấp phép;
2. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác đang
còn hiệu lực giữa các bên liên kết (bản tiếng Anh và bản tiếng Việt);
3. Kiến nghị các nội dung cần điều chỉnh
(nếu có) trong Quyết định phê duyệt liên kết và giải trình.
BÊN
VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
BÊN
NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ ngành và trình độ đào tạo
đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết (nếu có);
(2) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
liên kết;
(3) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;
(4) Tên cơ sở, tổ chức nước ngoài;
(5) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt
liên kết, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản
5. Gia hạn, điều chỉnh hoạt động
liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ nước ngoài
5.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Các bên liên kết nộp hồ sơ đến
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện
tử cho các bên liên kết.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định,
quyết định phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ
năng lực ngoại ngữ nước ngoài.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
liên kết do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 11 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;
b) Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết tổ chức cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài trong thời
gian được cấp phép;
c) Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác đang
còn hiệu lực giữa các bên liên kết.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cơ sở
đánh giá năng lực ngoại ngữ được thành lập và hoạt động hợp
pháp ở nước ngoài.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định gia hạn hoặc điều chỉnh/Văn bản từ chối
gia hạn, điều chỉnh liên kết.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 11 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Việc gia hạn liên kết tổ chức thi cấp
chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài phải thực hiện trong thời hạn 06
tháng trước khi liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước
ngoài hết thời hạn. Việc điều chỉnh liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực
ngoại ngữ của nước ngoài thực hiện khi có yêu cầu của các bên liên kết.
- Thực hiện đúng quy định trong Quyết
định cho phép tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài;
- Không bị phát hiện vi phạm, gian lận
trong tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định
về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……tháng……năm……..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Gia
hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết với nước ngoài
……….. (1) ......
Kính gửi:
…....(2)…….
Chúng tôi, những người ký tên dưới
đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam …………………………………………………(3)............................................
- Trụ sở: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Fax: ..........................................................................................................................
- Website: ...................................................................................................................
Bên nước ngoài: ………………………………………..(4) .................................................
- Trụ sở: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Fax: ..........................................................................................................................
- Website: ...................................................................................................................
Đã được cho phép thực hiện liên kết: ………..(1)...... theo Quyết định số
......(5).............
Đề nghị ………..(2).......................
phê duyệt gia hạn liên kết nêu trên trong thời hạn……
Nội dung và lý do đề nghị: ……………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung
thực và tính chính xác của nội dung trong Đơn đề nghị gia hạn và Hồ sơ kèm
theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam.
Tài liệu gửi kèm theo gồm:
1. Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết
kèm theo các minh chứng về quá trình tổ chức, thực hiện liên kết trong thời
gian được cấp phép;
2. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác đang
còn hiệu lực giữa các bên liên kết (bản tiếng Anh và bản tiếng Việt);
3. Kiến nghị các nội dung cần điều chỉnh (nếu có) trong Quyết định phê duyệt liên kết và giải
trình.
BÊN
VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
BÊN
NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ ngành và trình độ đào tạo
đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết (nếu có);
(2) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
liên kết;
(3) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;
(4) Tên cơ sở, tổ chức nước ngoài;
(5) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt
liên kết, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản
6. Chấm
dứt hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc
sĩ, tiến sĩ theo đề nghị của các bên liên kết
6.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Các bên liên kết nộp hồ sơ
cho:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với hồ
sơ đề nghị chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến
sĩ đối với tất cả các hình thức liên kết đào tạo (trừ các trường hợp thuộc thẩm
quyền của giám đốc Đại học quốc gia, đại học vùng và thủ trưởng các cơ sở giáo
dục đại học được hoạt động theo cơ chế tự chủ).
- Đại học Quốc gia, đại học vùng, cơ
sở giáo dục đại học được hoạt động theo cơ chế tự chủ đối với hồ sơ đề nghị chấm
dứt hoạt động liên kết đào tạo trực tiếp trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được
tổ chức tại những cơ sở này.
- Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam đối
với hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo cấp chứng chỉ, trừ chứng
chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài và chứng chỉ đào tạo có giá trị tích lũy tín chỉ hoặc học phần để cấp văn bằng.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định, quyết định
chấm dứt liên kết và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, nếu liên kết
đào tạo chưa được chấm dứt thì người có thẩm quyền có văn
bản trả lời, nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị chấm dứt liên kết giáo dục
do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 12 tại Phụ lục Nghị
định số 86/2018/NĐ-CP trong đó nêu rõ lý do chấm dứt, kèm theo phương án chấm dứt
liên kết, các biện pháp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người học, người lao động,
phương án giải quyết tài chính, tài sản;
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
6.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ sở giáo dục đại học được thành lập,
hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và đã được kiểm định chất lượng giáo dục;
- Cơ sở giáo dục đại học được thành lập,
hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước ngoài công nhận về chất
lượng giáo dục và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam công nhận.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quyết định chấm dứt liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ đối với
tất cả các hình thức liên kết đào tạo (trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của
giám đốc Đại học quốc gia, đại học vùng và thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học
được hoạt động theo cơ chế tự chủ);
- Giám đốc Đại học Quốc gia, Đại học
Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng quyết định chấm
dứt liên kết đào tạo trực tiếp trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được tổ chức
tại những cơ sở này.
- Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở giáo dục
đại học Việt Nam quyết định chấm dứt liên kết đào tạo cấp
chứng chỉ, trừ chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài và chứng chỉ đào tạo
có giá trị tích lũy tín chỉ hoặc học phần để cấp văn bằng.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định/Văn bản chấm dứt liên kết đào tạo của cấp có thẩm quyền.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị chấm dứt liên kết giáo dục do các bên liên kết cùng
ký theo Mẫu số 12 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Theo đề nghị của các bên liên kết;
b) Cơ sở giáo dục khi liên kết đào tạo
chấm dứt hoạt động có trách nhiệm:
- Liên hệ để chuyển số học viên đã được
tuyển sinh theo quy định sang cơ sở giáo dục khác;
- Bồi hoàn cho người học các khoản
chi phí đã nộp đối với trường hợp cung cấp chương trình đào tạo và cấp văn bằng,
chứng chỉ không được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận hoặc liên kết đào tạo bị
đình chỉ hoặc bị chấm dứt hoạt động mà người học không được hoặc không muốn
chuyển sang học ở cơ sở giáo dục khác;
- Thanh toán các khoản thù lao giảng
dạy, các quyền lợi của giáo viên, giảng viên, người lao động theo hợp đồng lao
động đã ký kết hoặc thỏa ước lao động tập thể;
- Thanh toán các khoản nợ thuế (nếu
có) hoặc các khoản nợ khác
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong
lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 12
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………, ngày………tháng…….năm……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Chấm dứt liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
Kính gửi:
………….(1)……………
Chúng tôi, những người ký tên dưới
đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam …………………………………………(2).....................................................
- Trụ sở: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Fax: ..........................................................................................................................
- Website: ...................................................................................................................
Bên nước ngoài: ………………………………………(3) ...................................................
- Trụ sở: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Fax: ..........................................................................................................................
- Website: ...................................................................................................................
đã được cho phép thực hiện liên kết
đào tạo/ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài
theo Quyết định số: ………………………(4)…………………
Đề nghị.... (1)... phê duyệt chấm dứt
liên kết đào tạo/ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước
ngoài nêu trên kể từ ngày ... tháng ... năm ...
Lý do đề nghị: ............................................................................................................
Trách nhiệm các bên liên kết khi chấm dứt: ...............................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung
thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị chấm dứt và
Hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam.
Tài liệu gửi kèm theo gồm:
1. Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết
kèm theo các minh chứng về quá trình tổ chức, thực hiện liên kết trong thời
gian được cấp phép;
2. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa
các bên liên kết (bản tiếng Anh và bản tiếng Việt);
3. Kiến nghị các nội dung (nếu có)
trong Quyết định phê duyệt chấm dứt và giải trình.
Bên
Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Bên
nước ngoài
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan đã cấp phép liên kết;
(2) Tên cơ sở, tổ chức giáo dục Việt
Nam;
(3) Tên cơ sở, tổ chức nước ngoài;
(4) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt liên
kết đào tạo/ liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ, thời điểm
và tên cơ quan ban hành văn bản.
7. Chấm dứt liên kết tổ chức thi cấp
chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
7.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Các bên liên kết nộp hồ sơ đến
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định, quyết định
chấm dứt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ nước ngoài.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
7.3.1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị chấm dứt liên kết tổ chức
thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ của nước ngoài do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 12 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP kèm theo phương án chấm
dứt liên kết, các biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của
người học, người lao động; phương án giải quyết tài chính, tài sản.
7.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
7.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cơ sở
đánh giá năng lực ngoại ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định/Văn bản chấm dứt liên kết.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị chấm dứt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ của nước ngoài do
các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 12 tại Phụ lục Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP .
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Không được cơ sở tổ chức thi cấp
chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài cho phép tiếp tục tổ chức thi cấp
chứng chỉ ngoại ngữ tại Việt Nam;
b) Các bên liên kết khi chấm dứt liên
kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ có trách nhiệm:
- Bồi hoàn cho người đăng ký dự thi
các khoản chi phí mà người đăng ký dự thi đã nộp nhưng chưa được tham dự thi;
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với người
lao động theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Thanh toán các khoản nợ thuế (nếu
có) và các khoản nợ khác.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong
lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 12
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………, ngày………tháng…….năm……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Chấm
dứt liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của
nước ngoài
Kính gửi:
……………(1)…………
Chúng tôi, những người ký tên dưới
đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam …………………………………………..(2)...................................................
- Trụ sở: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Fax: ..........................................................................................................................
- Website: ...................................................................................................................
Bên nước ngoài: ……………………………………..(3)....................................................
.
- Trụ sở: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Fax: ..........................................................................................................................
- Website: ...................................................................................................................
đã được cho phép thực hiện liên kết
đào tạo/ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài
theo Quyết định số: …………………………..(4)……………………….
Đề nghị.... (1)... phê duyệt chấm dứt
liên kết đào tạo/ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước
ngoài nêu trên kể từ ngày ...tháng... năm...
Lý do đề nghị: ............................................................................................................
Trách nhiệm các bên liên kết khi
chấm dứt: ...............................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị chấm dứt và Hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam.
Tài liệu gửi kèm theo gồm:
1. Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết
kèm theo các minh chứng về quá trình tổ chức, thực hiện liên kết trong thời gian được cấp phép;
2. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa
các bên liên kết (bản tiếng Anh và bản tiếng Việt);
3. Kiến nghị các nội dung (nếu có)
trong Quyết định phê duyệt chấm dứt và giải trình.
Bên
Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Bên
nước ngoài
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan đã cấp phép liên kết;
(2) Tên cơ sở, tổ chức giáo dục Việt
Nam;
(3) Tên cơ sở, tổ chức nước ngoài;
(4) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt
liên kết đào tạo/ liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ, thời
điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
8. Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo đề nghị của cơ quan đại diện ngoại
giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan đại diện ngoại giao
nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ nộp hồ sơ đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Bộ GDĐT có trách nhiệm kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy
định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ GDĐT thông báo
bằng văn bản trực tiếp hoặc qua bưu điện, thư điện tử cho nhà đầu tư biết để sửa
đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của Bộ GDĐT, cơ quan, đơn vị được hỏi
ý kiến phải có văn bản trả lời.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ GDĐT lập báo cáo thẩm định hồ sơ, trình các
cấp có thẩm quyền theo quy định xem xét, quyết định cho phép thành lập cơ sở
giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận,
Bộ GDĐT thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
8.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ
sở giáo dục theo Mẫu số 13 tại Phụ lục Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ;
b) Đề án thành lập cơ sở giáo dục
theo Mẫu số 14 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ,
trong đó xác định rõ: tên gọi của cơ sở giáo dục, mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục;
phạm vi hoạt động giáo dục; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ
chức, quản lý, điều hành;
Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng,
phát triển và quy mô đào tạo của cơ sở giáo dục trong từng giai đoạn, trong đó
làm rõ khả năng đáp ứng các nội dung đảm bảo chất lượng giáo dục phù hợp với
quy định tại các Điều 36, 37, 38 của Nghị định này.
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận việc thành lập cơ sở giáo
dục tại địa phương và chấp thuận về nguyên tắc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi cơ sở giáo dục dự kiến thành lập hoặc thỏa thuận về nguyên tắc
thuê đất hoặc cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
d) Văn bản chứng minh năng lực tài
chính theo mức quy định tại Điều 35 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Giáo dục và Đào tạo
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn
đầu tư nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền.
8.8. Lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở
giáo dục theo Mẫu số 13 tại Phụ lục Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ;
- Đề án thành lập cơ sở giáo dục theo
Mẫu số 14 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
8.10.1. Năng lực tài chính:
a) Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo
dục mầm non phải có suất đầu tư ít nhất là 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các
chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm
có quy mô dự kiến cao nhất. Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến
của từng giai đoạn.
b) Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo
dục phổ thông phải có suất đầu tư ít nhất là 50 triệu đồng/học sinh (không bao
gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ
thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất, nhưng không thấp hơn 50 tỷ đồng.
c) Đối với các cơ sở giáo dục mầm non/cơ
sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới
mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển
khai hoạt động thì mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% các mức quy định đối với dự
án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục mầm non hoặc dự án đầu tư thành lập cơ sở
giáo dục phổ thông.
8.10.2. Cơ sở vật chất, thiết bị:
8.10.2.1. Đối với cơ sở giáo dục mầm
non:
a) Trường tập trung tại một địa điểm,
có môi trường tốt. Diện tích mặt bằng xây dựng trường được xác định trên cơ sở
số nhóm lớp, số trẻ với bình quân ít nhất 08 m2/trẻ đối với khu vực
thành phố, thị xã và 12 m2/trẻ đối với khu vực nông thôn;
b) Có phòng học, phòng ngủ của trẻ và
các phòng chức năng phù hợp về diện tích, ánh sáng, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng
chăm sóc và giáo dục trẻ;
c) Có văn phòng nhà trường, phòng ban
giám hiệu, phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho
nhân viên phù hợp về diện tích, trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho việc quản
lý, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ;
d) Có hệ thống nước sạch, hệ thống
thoát nước, phòng vệ sinh phù hợp, có thiết bị vệ sinh bảo đảm an toàn, sạch sẽ,
đáp ứng mọi sinh hoạt của trường;
đ) Có nhà bếp được tổ chức theo quy
trình hoạt động một chiều với các thiết bị, đồ dùng phù hợp, bảo đảm vệ sinh an
toàn thực phẩm nếu trường tổ chức nấu ăn cho trẻ;
e) Có sân chơi, tường bao quanh khu vực
trường, có cổng trường với biển trường ghi rõ tên trường theo quy định tại Điều
29 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;
g) Trong khu vực trường có cây xanh.
Toàn bộ các thiết kế xây dựng và trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi của trường phải
bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ.
8.10.2.2. Đối với cơ sở giáo dục phổ
thông:
a) Trường tập trung tại một địa điểm,
có môi trường tốt. Diện tích mặt bằng xây dựng trường được xác định trên cơ sở
số lớp, số học sinh và đặc điểm vùng miền, với mức bình quân ít nhất là 06 m2/học
sinh đối với khu vực thành phố, thị xã và 10 m2/học sinh đối với khu
vực nông thôn;
b) Có diện tích dùng cho học tập, giảng
dạy bảo đảm mức bình quân ít nhất là 2,5 m2/học sinh;
c) Có văn phòng nhà trường, ban giám
hiệu, phòng giáo viên, phòng họp phù hợp;
d) Có phòng học bộ môn (đối với trường
trung học cơ sở và trường trung học phổ thông), thư viện, bàn ghế, thiết bị, đồ
dùng giảng dạy, bảo đảm các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
đ) Có phòng tập thể dục đa năng,
phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, phòng hỗ trợ giáo dục học sinh tàn tật,
khuyết tật học hòa nhập, phòng y tế học đường. Có nhà ăn, phòng nghỉ trưa nếu tổ
chức học bán trú;
e) Có hệ thống nước sạch, nhà vệ sinh
phù hợp với quy mô của cơ sở giáo dục, bảo đảm các điều kiện về tiêu chuẩn theo
quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có sân chơi, bãi tập, khu để xe với
diện tích ít nhất bằng 30% tổng diện tích mặt bằng của trường. Có tường bao
quanh khu vực trường, có cổng trường với biển trường ghi rõ tên trường theo quy
định tại Điều 29 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
8.10.2.3. Thuê cơ sở vật chất:
Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài được phép thuê cơ sở vật chất ổn định theo chu kỳ thời gian ít nhất 05
năm và phải bảo đảm cơ sở vật chất đáp ứng quy định về cơ sở vật chất đối với
cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài.
8.10.3. Chương trình giáo dục:
8.10.3.1. Chương trình giáo dục thực
hiện tại cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài phải thể hiện
mục tiêu giáo dục, không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc
gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh
hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và phải bảo đảm điều
kiện liên thông giữa các cấp học và trình độ đào tạo.
8.10.3.2. Cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài được tổ chức giảng dạy:
a) Chương trình giáo dục của Việt Nam
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Chương trình giáo dục mầm non,
chương trình giáo dục phổ thông của nước ngoài đối với các cơ sở giáo dục quy định
tại khoản 2 và khoản 3 Điều 28 Nghị định này;
8.10.3.3. Thực hiện nội dung giáo dục,
đào tạo bắt buộc đối với người học là công dân Việt Nam học tập trong các cơ sở
giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8.10.4. Đội ngũ nhà giáo:
8.10.4.1. Đối với cơ sở giáo dục mầm
non:
a) Giáo viên ít nhất phải có trình độ
cao đẳng sư phạm mầm non hoặc tương đương;
b) Số trẻ em tối đa trong 01 nhóm hoặc
lớp được quy định như sau:
Đối với trẻ em ở độ tuổi nhà trẻ:
- Trẻ em 03 - 12 tháng tuổi: 15 trẻ em/nhóm;
- Trẻ em 13 - 24 tháng tuổi: 20 trẻ
em/nhóm;
- Trẻ em 25 - 36 tháng tuổi: 25 trẻ
em/nhóm.
Đối với trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo:
- Trẻ em 03 - 04 tuổi: 25 trẻ em/lớp;
- Trẻ em 04 - 05 tuổi: 30 trẻ em/lớp;
- Trẻ em 05 - 06 tuổi: 35 trẻ em/lớp.
c) Số lượng giáo viên trong 01 nhóm
hoặc lớp được quy định như sau:
- Đối với trẻ em ở độ tuổi nhà trẻ:
05 trẻ em/giáo viên;
- Đối với trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo:
10 - 12 trẻ em/giáo viên.
8.10.4.2. Đối với cơ sở giáo dục phổ
thông:
a) Giáo viên ít nhất phải có trình độ
đại học sư phạm hoặc tương đương;
b) Số lượng giáo viên ít nhất phải bảo
đảm tỷ lệ: 1,5 giáo viên/lớp đối với trường tiểu học, 1,95 giáo viên/lớp đối với
trường trung học cơ sở và 2,25 giáo viên/lớp đối với trường trung học phổ
thông;
c) Số lượng học sinh/lớp không vượt
quá 30 học sinh/lớp đối với trường tiểu học, 35 học sinh/lớp đối với trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định
về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………, ngày………tháng…….năm……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cho
phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài (hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi:
………………….(1)…………………
Tên nhà đầu tư: ……………………………………….(2)………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp số:... do ... cấp ngày ... tháng ...
năm ....
Xin phép thành lập cơ sở giáo dục (hoặc
phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học) có vốn đầu tư nước ngoài với các nội dung
chính như sau:
1. Tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu
của cơ sở giáo dục:
Tên bằng tiếng Việt: ....................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài: .........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
3. Tổng vốn đầu tư: ………………………………………(3)................................................
4. Diện tích đất sử dụng: …………………...
Diện tích xây dựng......................................
Cơ sở vật chất (xây dựng hoặc thuê): ..........................................................................
5. Phạm vi hoạt động: …………………………………….(4)...............................................
6. Dự kiến quy mô và đối tượng tuyển
sinh trong 05 năm đầu hoạt động:.......................
7. Văn bằng, chứng chỉ dự kiến cấp: ............................................................................
8. Thời hạn hoạt động: ................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết chấp hành
nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của
nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Kính đề nghị: ……………………..(1)……………………….. xem xét, quyết định./.
|
Đại
diện theo pháp luật của nhà đầu tư
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Cấp có thẩm quyền cho phép thành lập
cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục;
(2) Ghi bằng chữ in hoa;
(3) Ghi rõ phần vốn góp và vốn vay;
(4) Ghi rõ phạm vi hoạt động tương ứng
với loại hình cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài xin phép thành lập.
Mẫu số 14
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Hoặc
Quốc hiệu và tên của tổ chức kinh tế, cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế
liên Chính phủ đề nghị thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài)
………………, ngày………tháng…….năm……….
ĐỀ ÁN
Thành lập …………… (tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài)
(Mẫu gồm các nội
dung chính để tham khảo và áp dụng cho từng loại hình cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài phù hợp)
I. MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề;
2. Cơ sở pháp lý.
II. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP ...
1. Sự cần thiết thành lập.
2. Mục tiêu đầu tư.
3. Tác động xã hội đối với địa
phương, khu vực.
4. Giới thiệu khái quát về chủ đầu
tư.
III. CƠ SỞ GIÁO DỤC (tên cơ
sở giáo dục)
1. Tên cơ sở giáo dục bằng tiếng Việt
và tiếng nước ngoài.
2. Địa chỉ.
3. Địa điểm xây dựng/thuê.
4. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ.
5. Ngành nghề, quy mô.
6. Văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận: Mẫu bằng tốt nghiệp, chứng chỉ/chứng nhận dự kiến sẽ cấp, tính tương đương
với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam.
IV. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, GIẢNG DẠY
1. Hội đồng trường/thành viên/quản trị...
2. Ban giám đốc/giám hiệu.
3. Các khoa/bộ môn/bộ phận chuyên
môn.
4. Các phòng ban chức năng.
5. Các tổ chức chính trị, xã hội.
V. CÁC ĐIỀU KIỆN
THÀNH LẬP
1. Vốn đầu tư.
2. Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị
đầu tư xây dựng/thuê.
3. Chương trình giáo dục.
4. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý.
5. Giáo trình, học liệu tham khảo,
thư viện và các điều kiện khác.
VI. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
1. Kế hoạch xây dựng/thuê cơ sở vật
chất (quy mô, diện tích, hạng mục, phương án kỹ thuật, công nghệ, các bước triển
khai thực hiện).
2. Kế hoạch xây dựng đội ngũ giáo
viên/giảng viên.
3. Nguồn tài chính thực hiện.
VII. CÁC GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG
1. Cơ sở pháp lý.
2. Hệ thống các giải pháp (tổ chức,
hành chính, giảng dạy, đào tạo, người học, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế,
tài chính, bảo đảm chất lượng ...)
VIII. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
VÀ XÃ HỘI
1. Đánh giá hiệu quả thông qua các chỉ
tiêu về tài chính, đầu tư.
2. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội.
IX. ĐIỂM KHÁC BIỆT CỦA (tên cơ sở)
VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁC
X. KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
XI. PHỤ LỤC
9. Cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
9.1. Trình tự thực hiện:
Trường hợp cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và Giấy phép hoạt động giáo dục trước ngày Nghị định số
86/2018/NĐ-CP có hiệu lực thì trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ tổ chức thẩm định hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ cho Bộ
Giáo dục và Đào tạo .
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ GDĐT có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ và gửi hồ sơ xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ GDĐT thông báo bằng văn bản
trực tiếp hoặc qua bưu điện, thư điện tử cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ
sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của Bộ GDĐT, cơ quan, đơn vị được hỏi
ý kiến phải có văn bản trả lời.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ GDĐT lập báo cáo thẩm định hồ sơ, trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học
có vốn đầu tư nước ngoài.
Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cấp có thẩm
quyền, Bộ GDĐT thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
9.3.1. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và Giấy phép hoạt động giáo dục trước ngày Nghị định số
86/2018/NĐ-CP có hiệu lực thì phải chuẩn bị hồ sơ như sau:
a) Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ
sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu số
13 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản gốc để đối chiếu của Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư;
c) Đề án thành lập cơ sở giáo dục đại
học theo Mẫu số 14 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ,
trong đó xác định rõ: tên gọi của cơ sở giáo dục, mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục;
phạm vi hoạt động giáo dục; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ
chức, quản lý, điều hành; Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy
mô đào tạo của cơ sở giáo dục trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng
đáp ứng các nội dung đảm bảo chất lượng giáo dục phù hợp với quy định tại các
Điều 36, 37, 38 của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận cho thuê đất của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định
rõ địa chỉ, diện tích mốc giới của khu đất) hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê
cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định số
86/2018/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan.
đ) Kế hoạch về cơ sở vật chất của cơ
sở giáo dục hoặc dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bao gồm phần thuyết minh
và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục;
e) Văn bản chứng minh năng lực tài
chính theo mức quy định tại Điều 35 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Sau thời hạn 04 năm kể từ ngày quyết
định cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài có hiệu
lực, nếu cơ sở giáo dục không được cho phép hoạt động giáo dục thì quyết định
cho phép thành lập cơ sở giáo dục hết hiệu lực.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Nhà đầu tư nước ngoài
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện: Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng chính phủ.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước
ngoài của Thủ tướng Chính phủ.
9.8. Lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở
giáo dục theo Mẫu số 13 tại Phụ lục Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ;
- Đề án thành lập cơ sở giáo dục theo
Mẫu số 14 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
9.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
9.10.1. Năng lực tài chính
a) Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo
dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài phải có tổng số vốn đầu tư tối thiểu là
1.000 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài là chủ đầu tư dự án thực hiện việc chứng minh khả năng tài chính
theo quy định của Luật đầu tư. Đến thời điểm thẩm định cho
phép thành lập trường đại học, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 500 tỷ đồng.
b) Đối với các cơ sở giáo dục đại học
có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới
mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển
khai hoạt động thì mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% mức quy định đối với dự án đầu
tư thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài.
9.10.2. Cơ sở vật chất, thiết bị:
9.10.2.1. Đối với cơ sở giáo dục đại học
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
a) Diện tích đất để xây dựng trường đạt
bình quân ít nhất 25 m2/sinh viên tại thời điểm có quy mô đào tạo
cao nhất trong kế hoạch phát triển nhà trường;
b) Diện tích xây nhà bình quân ít nhất
là 09 m2/sinh viên, trong đó diện tích học tập ít nhất là 06 m2/sinh
viên, diện tích nhà ở và sinh hoạt của sinh viên ít nhất là 03 m2/sinh
viên;
c) Có đủ số giảng đường, phòng học,
phòng chức năng phù hợp và đáp ứng yêu cầu đào tạo theo ngành và phương thức tổ
chức đào tạo;
d) Có đủ phòng làm việc, khu hành
chính và ban giám hiệu bảo đảm đáp ứng được cơ cấu tổ chức phòng, ban, khoa, bộ
môn chuyên môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 08 m2/người;
đ) Có hội trường, thư viện, cơ sở thí
nghiệm, thực tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu của
chương trình đào tạo và hoạt động khoa học - công nghệ;
e) Có nhà ăn, các công trình xây dựng
phục vụ hoạt động giải trí, thể thao, văn hóa và các công trình y tế, dịch vụ để
phục vụ sinh hoạt cho cán bộ, giảng viên và sinh viên;
g) Có khu công trình kỹ thuật, nhà để
xe ô tô, xe máy, xe đạp.
9.10.2.2. Thuê cơ sở vật chất:
Cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư
nước ngoài được phép thuê cơ sở vật chất ổn định theo chu kỳ thời gian ít nhất
05 năm và phải bảo đảm cơ sở vật chất đáp ứng quy định đối với cơ sở giáo dục đại
học có vốn đầu tư nước ngoài.
9.10.3. Chương trình giáo dục:
9.10.3.1. Chương trình giáo dục thực
hiện tại cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài phải
thể hiện mục tiêu giáo dục, không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an
ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử;
không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và phải bảo
đảm điều kiện liên thông giữa các cấp học và trình độ đào tạo.
9.10.3.2. Cơ sở giáo dục đại học có vốn
đầu tư nước ngoài được tổ chức giảng dạy:
a) Chương trình giáo dục của Việt Nam
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Chương trình đào tạo trình độ đại
học, thạc sĩ, tiến sĩ của nước ngoài trong khuôn khổ các liên kết đào tạo với
nước ngoài.
9.10.3.3. Thực hiện nội dung giáo dục,
đào tạo bắt buộc đối với người học là công dân Việt Nam học tập trong các cơ sở
giáo dục cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.10.4. Đội ngũ nhà giáo:
a) Giảng viên ít nhất phải có trình độ
thạc sĩ trở lên trong đó tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ không ít hơn 50%
tổng số giảng viên, trừ những ngành đào tạo đặc thù do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo xem xét quyết định;
b) Tỷ lệ sinh viên/giảng viên tối đa
là 10 sinh viên/giảng viên đối với các ngành đào tạo năng khiếu, 15 sinh
viên/giảng viên đối với các ngành đào tạo khoa học kỹ thuật và công nghệ, 25
sinh viên/giảng viên đối với các ngành đào tạo khoa học xã hội, nhân văn và
kinh tế - quản trị kinh doanh;
c) Cơ sở giáo dục phải có đủ số lượng
giảng viên cơ hữu để đảm nhận ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành
đào tạo;
d) Giảng viên là người nước ngoài giảng
dạy tại các cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài phải có kinh nghiệm
giảng dạy đại học trong cùng lĩnh vực giảng dạy trừ trường hợp quy định tại điểm
đ khoản này;
đ) Giảng viên là người bản ngữ nước
ngoài dạy kỹ năng ngoại ngữ tại cơ sở giáo dục đại học phải có bằng đại học trở
lên và có chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ phù hợp.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định
về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………, ngày………tháng…….năm……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cho
phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài (hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn
đầu tư nước ngoài)
Kính gửi:
………………(1)………………
Tên nhà đầu tư: …………………………………………..(2)…………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp số: ... do ... cấp ngày ... tháng
... năm ....
Xin phép thành lập cơ sở giáo dục (hoặc
phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học) có vốn đầu tư nước ngoài với các nội dung
chính như sau:
1. Tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu
của cơ sở giáo dục:
Tên bằng tiếng Việt: ....................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài: .........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
3. Tổng vốn đầu tư: ………………………………………..(3)..............................................
4. Diện tích đất sử dụng: ………………….. Diện tích xây dựng.......................................
Cơ sở vật chất (xây dựng hoặc thuê):
..........................................................................
5. Phạm vi hoạt động:
………………………………(4)......................................................
6. Dự kiến quy mô và đối tượng tuyển
sinh trong 05 năm đầu hoạt động: ......................
7. Văn bằng, chứng chỉ dự kiến cấp: ............................................................................
8. Thời hạn hoạt động: ................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến
hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Kính đề nghị: ……………………………(1)…………………….. xem xét, quyết định./.
|
Đại
diện theo pháp luật của nhà đầu tư
(Ký tên, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Cấp có thẩm quyền cho phép thành
lập cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục;
(2) Ghi bằng chữ in hoa;
(3) Ghi rõ phần vốn góp và vốn vay;
(4) Ghi rõ phạm vi hoạt động tương ứng
với loại hình cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài xin phép thành lập.
Mẫu số 14
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Hoặc
Quốc hiệu và tên của tổ chức kinh tế, cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề nghị thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài)
………………, ngày………tháng…….năm……….
ĐỀ ÁN
Thành lập………… (tên cơ sở giáo dục
hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư
nước ngoài)
(Mẫu gồm các nội
dung chính để tham khảo và áp dụng cho từng loại hình cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài phù hợp)
I. MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề;
2. Cơ sở pháp lý.
II. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP ...
1. Sự cần thiết thành lập.
2. Mục tiêu đầu tư.
3. Tác động xã hội đối với địa
phương, khu vực.
4. Giới thiệu khái quát về chủ đầu
tư.
III. CƠ SỞ GIÁO DỤC (tên cơ
sở giáo dục)
1. Tên cơ sở giáo dục bằng tiếng Việt
và tiếng nước ngoài.
2. Địa chỉ.
3. Địa điểm xây dựng/thuê.
4. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ.
5. Ngành nghề, quy mô.
6. Văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận: Mẫu bằng tốt nghiệp, chứng chỉ/chứng nhận dự kiến sẽ cấp, tính tương
đương với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam.
IV. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, GIẢNG DẠY
1. Hội đồng trường/thành viên/quản trị...
2. Ban giám đốc/giám hiệu.
3. Các khoa/bộ môn/bộ phận chuyên
môn.
4. Các phòng ban chức năng.
5. Các tổ chức chính trị, xã hội.
V. CÁC ĐIỀU KIỆN
THÀNH LẬP
1. Vốn đầu tư.
2. Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị
đầu tư xây dựng/thuê.
3. Chương trình giáo dục.
4. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý.
5. Giáo trình, học liệu tham khảo,
thư viện và các điều kiện khác.
VI. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
1. Kế hoạch xây dựng/thuê cơ sở vật
chất (quy mô, diện tích, hạng mục, phương án kỹ thuật, công nghệ, các bước triển
khai thực hiện).
2. Kế hoạch xây dựng đội ngũ giáo
viên/giảng viên.
3. Nguồn tài chính thực hiện.
VII. CÁC GIẢI
PHÁP BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG
1. Cơ sở pháp lý.
2. Hệ thống các giải pháp (tổ chức,
hành chính, giảng dạy, đào tạo, người học, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế,
tài chính, bảo đảm chất lượng ...)
VIII. ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ XÃ HỘI
1. Đánh giá hiệu quả thông qua các chỉ
tiêu về tài chính, đầu tư.
2. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội.
IX. ĐIỂM KHÁC BIỆT CỦA (tên cơ sở)
VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁC
X. KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
XI. PHỤ LỤC
10. Cho phép thành lập phân hiệu của
cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam
10.1. Trình tự thực hiện:
Trường hợp cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và Giấy phép hoạt động giáo dục trước ngày Nghị định số
86/2018/NĐ-CP có hiệu lực thì trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ tổ chức thẩm định hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đến Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi hồ sơ xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo
quy định tại Điều 43 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP , trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản trực tiếp
hoặc qua bưu điện, thư điện tử cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan,
đơn vị được hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời.
Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập báo cáo thẩm định,
trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc cho phép thành lập phân hiệu.
Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định, các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
việc cho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước
ngoài.
Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cấp có thẩm
quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó
nêu rõ lý do.
Sau 04 năm kể từ ngày quyết định cho
phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài có
hiệu lực, nếu phân hiệu không được phép hoạt động giáo dục thì quyết định cho
phép thành lập phân hiệu hết hiệu lực.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
10.3.1. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và Giấy phép hoạt động giáo dục trước ngày Nghị định số
86/2018/NĐ-CP có hiệu lực thì phải chuẩn bị hồ sơ như sau:
a) Đơn đề nghị cho phép thành lập
phân hiệu theo Mẫu số 13 tại Phụ lục Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy chứng nhận đầu tư gắn với việc mở phân hiệu.
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy tờ kiểm định chất lượng giáo dục hoặc giấy tờ
công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước
ngoài.
d) Đề án đề nghị mở phân hiệu theo Mẫu số 14 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP , trong đó xác định rõ:
- Tên gọi của phân hiệu; mục tiêu,
nhiệm vụ giáo dục; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành và các hoạt
động giáo dục tại phân hiệu;
- Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng,
phát triển và quy mô đào tạo của phân hiệu trong từng giai đoạn, trong đó làm
rõ khả năng đáp ứng các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục quy định tại các
Điều 36, 37, 38 của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và danh sách giảng viên dự kiến
phù hợp quy mô chương trình đào tạo.
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận cho thuê đất để xây dựng phân
hiệu hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định
tại khoản 5 Điều 36 của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý có
liên quan.
e) Văn bản chứng minh năng lực tài
chính theo mức quy định tại Điều 35 của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
g) Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
trong trường hợp xây dựng cơ sở vật chất.
10.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhà đầu tư nước ngoài
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Giáo dục và Đào tạo
10.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở
giáo dục theo Mẫu số 13 tại Phụ lục Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ;
- Đề án thành lập cơ sở giáo dục theo
Mẫu số 14 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
10.10.1. Năng lực tài chính
a) Dự án đầu tư xin thành lập phân hiệu
của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải có vốn đầu
tư tối thiểu là 250 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Đến thời
điểm thẩm định cho phép thành lập phân hiệu trường đại học, giá trị đầu tư phải
thực hiện được trên 150 tỷ đồng.
b) Đối với phân hiệu của cơ sở giáo dục
đại học có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê
lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt
động thì mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% mức quy định đối với dự án đầu tư xin
thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam.
10.10.2. Cơ sở vật chất, thiết bị:
10.10.2.1. Đối với phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
a) Diện tích đất để xây dựng trường đạt
bình quân ít nhất 25 m2/sinh viên tại thời điểm có quy mô đào tạo
cao nhất trong kế hoạch phát triển nhà trường;
b) Diện tích xây nhà bình quân ít nhất
là 09 m2/sinh viên, trong đó diện tích học tập ít nhất là 06 m2/sinh
viên, diện tích nhà ở và sinh hoạt của sinh viên ít nhất là 03 m2/sinh
viên;
c) Có đủ số giảng
đường, phòng học, phòng chức năng phù hợp và đáp ứng yêu cầu đào tạo theo ngành
và phương thức tổ chức đào tạo;
d) Có đủ phòng làm việc, khu hành
chính và ban giám hiệu bảo đảm đáp ứng được cơ cấu tổ chức phòng, ban, khoa, bộ
môn chuyên môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 08 m2/người;
đ) Có hội trường, thư viện, cơ sở thí
nghiệm, thực tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu của
chương trình đào tạo và hoạt động khoa học - công nghệ;
e) Có nhà ăn, các công trình xây dựng
phục vụ hoạt động giải trí, thể thao, văn hóa và các công trình y tế, dịch vụ để
phục vụ sinh hoạt cho cán bộ, giảng viên và sinh viên;
g) Có khu công trình kỹ thuật, nhà để
xe ô tô, xe máy, xe đạp.
10.10.2.2. Thuê cơ sở vật chất:
Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được phép thuê cơ sở vật chất ổn định
theo chu kỳ thời gian ít nhất 05 năm và phải bảo đảm cơ sở vật chất đáp ứng quy
định đối với phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam.
10.10.3. Chương trình giáo dục:
10.10.3.1. Chương trình giáo dục thực
hiện tại phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài phải thể
hiện mục tiêu giáo dục, không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an
ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử;
không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và phải bảo
đảm điều kiện liên thông giữa các cấp học và trình độ đào
tạo.
10.10.3.2. Phân hiệu của cơ sở giáo dục
đại học có vốn đầu tư nước ngoài được tổ chức giảng dạy:
a) Chương trình giáo dục của Việt Nam
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Chương trình đào tạo trình độ đại
học, thạc sĩ, tiến sĩ của nước ngoài trong khuôn khổ các liên kết đào tạo với
nước ngoài.
10.10.3.3. Thực hiện nội dung giáo dục,
đào tạo bắt buộc đối với người học là công dân Việt Nam học tập trong các phân
hiệu của cơ sở giáo dục cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10.10.4. Đội ngũ nhà giáo:
a) Giảng viên ít nhất phải có trình độ
thạc sĩ trở lên trong đó tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ không ít hơn 50%
tổng số giảng viên, trừ những ngành đào tạo đặc thù do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo xem xét quyết định;
b) Tỷ lệ sinh viên/giảng viên tối đa
là 10 sinh viên/giảng viên đối với các ngành đào tạo năng khiếu, 15 sinh
viên/giảng viên đối với các ngành đào tạo khoa học kỹ thuật và công nghệ, 25
sinh viên/giảng viên đối với các ngành đào tạo khoa học xã hội, nhân văn và
kinh tế - quản trị kinh doanh;
c) Cơ sở giáo dục phải có đủ số lượng
giảng viên cơ hữu để đảm nhận ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành
đào tạo;
d) Giảng viên là người nước ngoài giảng
dạy tại các cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài phải có kinh nghiệm
giảng dạy đại học trong cùng lĩnh vực giảng dạy trừ trường hợp quy định tại điểm
đ khoản này;
đ) Giảng viên là người bản ngữ nước
ngoài dạy kỹ năng ngoại ngữ tại cơ sở giáo dục đại học phải có bằng đại học trở
lên và có chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ phù hợp.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy
định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………, ngày………tháng…….năm……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cho
phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (hoặc phân hiệu cơ sở
giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi:
…………………….(1)……………………
Tên nhà đầu tư: ………………………………………………(2)…………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp số: ... do ... cấp ngày ... tháng
... năm ....
Xin phép thành lập cơ sở giáo dục (hoặc
phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học) có vốn đầu tư nước ngoài với các nội dung
chính như sau:
1. Tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu
của cơ sở giáo dục:
Tên bằng tiếng Việt: ....................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài: .........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
3. Tổng vốn đầu tư: ………………………………………(3)................................................
4. Diện tích đất sử dụng: ………………Diện tích xây dựng.............................................
Cơ sở vật chất (xây dựng hoặc thuê):
..........................................................................
5. Phạm vi hoạt động: ………………………………….(4)..................................................
6. Dự kiến quy mô và đối tượng tuyển sinh trong 05
năm đầu hoạt động:.......................
7. Văn bằng, chứng chỉ dự kiến cấp: ............................................................................
8. Thời hạn hoạt động: ................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết chấp hành
nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Kính đề nghị: ………………………….(1)………………………… xem xét, quyết định./.
|
Đại
diện theo pháp luật của nhà đầu tư
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Cấp có thẩm quyền cho phép thành lập
cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục;
(2) Ghi bằng chữ in hoa;
(3) Ghi rõ phần vốn góp và vốn vay;
(4) Ghi rõ phạm vi hoạt động tương ứng
với loại hình cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài xin phép thành lập.
Mẫu số 14
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Hoặc
Quốc hiệu và tên của tổ chức kinh tế, cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế liên
Chính phủ đề nghị thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài)
………………, ngày………tháng…….năm……….
ĐỀ
ÁN
Thành
lập (tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài)
(Mẫu gồm các nội
dung chính để tham khảo và áp dụng cho từng loại hình cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài phù hợp)
I. MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề;
2. Cơ sở pháp lý.
II. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP ...
1. Sự cần thiết thành lập.
2. Mục tiêu đầu tư.
3. Tác động xã hội đối với địa
phương, khu vực.
4. Giới thiệu khái quát về chủ đầu
tư.
III. CƠ SỞ GIÁO DỤC (tên cơ sở giáo dục)
1. Tên cơ sở giáo dục bằng tiếng Việt
và tiếng nước ngoài.
2. Địa chỉ.
3. Địa điểm xây dựng/thuê.
4. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ.
5. Ngành nghề, quy mô.
6. Văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận: Mẫu bằng tốt nghiệp, chứng chỉ/chứng nhận
dự kiến sẽ cấp, tính tương đương với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân của
Việt Nam.
IV. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, GIẢNG DẠY
1. Hội đồng trường/thành viên/quản trị...
2. Ban giám đốc/giám hiệu.
3. Các khoa/bộ môn/bộ phận chuyên
môn.
4. Các phòng ban chức năng.
5. Các tổ chức chính trị, xã hội.
V. CÁC ĐIỀU KIỆN
THÀNH LẬP
1. Vốn đầu tư.
2. Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị
đầu tư xây dựng/thuê.
3. Chương trình giáo dục.
4. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý.
5. Giáo trình, học liệu tham khảo,
thư viện và các điều kiện khác.
VI. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
1. Kế hoạch xây dựng/thuê cơ sở vật
chất (quy mô, diện tích, hạng mục, phương án kỹ thuật, công nghệ, các bước triển
khai thực hiện).
2. Kế hoạch xây dựng đội ngũ giáo
viên/giảng viên.
3. Nguồn tài chính thực hiện.
VII. CÁC GIẢI
PHÁP BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG
1. Cơ sở pháp lý.
2. Hệ thống các giải pháp (tổ chức,
hành chính, giảng dạy, đào tạo, người học, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế,
tài chính, bảo đảm chất lượng...)
VIII. ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ TÀI CHÍNH VÀ XÃ HỘI
1. Đánh giá hiệu quả thông qua các chỉ
tiêu về tài chính, đầu tư.
2. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội.
IX. ĐIỂM KHÁC BIỆT CỦA (tên cơ sở) VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁC
X. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
XI. PHỤ LỤC
11. Thủ tục cho phép hoạt động đối
với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
11.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư gửi hồ sơ đăng ký
hoạt động giáo dục đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản
gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư.
Bước 3: Trong vòng 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định theo quy định,
trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép hoạt động.
Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ điều
kiện để hoạt động, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến
của các cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản, trong
đó nêu rõ lý do.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
11.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký hoạt động giáo dục
theo Mẫu số 16 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản gốc để đối chiếu Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học
hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ
sở giáo dục đại học hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước
ngoài.
d) Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu
tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện.
đ) Báo cáo giải trình về việc cơ sở
giáo dục đại học hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học đã đáp ứng các nội
dung quy định tại các Điều 35, 36, 37, 38 của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP , đồng
thời gửi kèm:
- Danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc),
Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng.
Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục của phân hiệu cơ sở giáo dục
đại học, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ
chức của phân hiệu;
- Danh sách và lý lịch cá nhân của
cán bộ, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
- Mô tả cấp học, trình độ đào tạo,
ngành đào tạo;
- Chương trình, kế hoạch giảng dạy,
tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;
- Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời
gian tuyển sinh;
- Quy chế đào tạo;
- Quy mô đào tạo (sinh viên, học
viên);
- Các quy định về học phí và các loại
phí liên quan;
- Quy định về kiểm tra, đánh giá, công
nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
- Mẫu văn bằng,
chứng chỉ sẽ được sử dụng.
11.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
11.4. Thời hạn giải quyết: Trong vòng
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhà đầu tư nước ngoài.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định/Văn bản cho phép hoạt động giáo dục của cơ quan có thẩm quyền.
11.8. Lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đăng ký hoạt động giáo dục theo Mẫu số 16 tại Phụ lục Nghị
định số 86/2018/NĐ-CP .
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có Quyết định thành lập cơ sở giáo
dục đại học hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài.
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của
cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu cơ sở giáo dục đại học phù hợp với quy định của
pháp luật.
- Đáp ứng các điều kiện về vốn đầu
tư, cơ sở vật chất, thiết bị, chương trình giáo dục, đội ngũ nhà giáo quy định
tại các Điều 35, 36, 37, 38 của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ
quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 16
…………..(1)……………
…….…….(2)……..…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…………., ngày……. tháng……. năm………
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
Hoạt
động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
Kính gửi:
……………………(3)……………………..
Cơ sở giáo dục: ……………………………………………(4)...............................................
Tên bằng tiếng Việt: ....................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài: .........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Tel: ………………………………….Fax: …………………………….Email:
...........................
Được thành lập theo Quyết định số:... của ... ngày
... tháng ... năm ...
Xin đăng ký cấp phép hoạt động giáo dục với các nội
dung chính như sau:
1. Người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục:
- Ngày sinh: …………………………………… Quốc tịch:
..................................................
- Số hộ chiếu (hoặc CMND):
........................................................................................
- Ngày cấp: ……………………………………..Nơi cấp:.....................................................
- Nơi đăng ký tạm trú tại Việt Nam:
...............................................................................
2. Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở giáo dục:
- Ngày sinh: ………………………………… Quốc tịch: .....................................................
- Số hộ chiếu (hoặc CMND):
........................................................................................
- Ngày cấp: ………………………………… Nơi cấp:
........................................................
- Nơi đăng ký tạm trú tại Việt Nam:
...............................................................................
3. Địa điểm hoạt động:
................................................................................................
4. Nội dung hoạt động giáo dục:
..................................................................................
5. Văn bằng/chứng chỉ:
...............................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn xin đăng ký cho phép hoạt động và
tài liệu kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
|
Đại
diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu gửi kèm:
-
-
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ sở giáo dục có vốn đầu tư
nước ngoài;
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép
hoạt động giáo dục;
(4) Tên cơ sở có vốn đầu tư nước
ngoài đã được phép thành lập tại Việt Nam.
12. Cho phép hoạt động giáo dục trở
lại đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của
cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
12.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở giáo dục đại học, phân
hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bị đình
chỉ hoạt động gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho
nhà đầu tư.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại hợp lệ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm
định và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ điều
kiện để hoạt động trở lại, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
ý kiến của cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho
nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
12.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cho phép hoạt động
giáo dục trở lại, trong đó nêu rõ kết quả khắc phục vi phạm dẫn đến bị đình chỉ;
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra;
c) Biên bản kiểm tra.
12.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện: Cơ sở giáo
dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam bị đình chỉ hoạt động giáo dục.
12.6. Cơ quan thực hiện: Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
12.7. Kết quả giải quyết: Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục trở lại của cấp có thẩm quyền.
12.8. Phí, lệ phí: Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
12.10. Yêu cầu, điều kiện;
Cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư
nước ngoài hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài
được cho phép hoạt động trở lại khi khắc phục được vi phạm dẫn đến bị đình chỉ
hoạt động giáo dục.
12.11. Căn cứ pháp lý: Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư
của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
13. Bổ sung, điều chỉnh quyết định
cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
13.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư gửi hồ sơ xin phép
bổ sung, điều chỉnh hoạt động giáo dục đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho
nhà đầu tư.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định
theo quy định, trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp cơ sở giáo dục đại học
chưa đủ điều kiện để bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cấp có thẩm quyền,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
13.3.1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị trong đó có nội dung và
lý do bổ sung, điều chỉnh kèm theo giấy tờ:
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản gốc để đối chiếu của quyết định cho phép thành lập đối với cơ sở
giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước
ngoài.
- Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở
giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước
ngoài.
- Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu
tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện.
- Báo cáo giải trình về việc cơ sở
giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài
đã đáp ứng các nội dung quy định tại các Điều 35, 36, 37 và 38 Nghị định số
86/2018/NĐ-CP , đồng thời gửi kèm:
+ Danh sách hiệu trưởng (giám đốc),
phó hiệu trưởng (phó giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng.
Đối với hồ sơ đề nghị bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục
của phân hiệu cơ sở giáo dục đại học, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách
phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu;
+ Danh sách và lý lịch cá nhân của
cán bộ, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
+ Mô tả cấp học, trình độ đào tạo,
ngành đào tạo;
+ Chương trình, kế hoạch giảng dạy,
tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;
+ Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời
gian tuyển sinh;
+ Quy chế đào tạo;
+ Quy mô đào tạo (sinh viên, học
viên);
+ Các quy định về học phí và các loại
phí liên quan;
+ Quy định về kiểm tra, đánh giá,
công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
+ Mẫu văn bằng,
chứng chỉ sẽ được sử dụng.
13.3.2: Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
13.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhà đầu tư nước ngoài.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định/Văn bản đồng ý bổ sung, điều chỉnh hoạt động giáo dục của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
13.8. Lệ phí: Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ sở giáo dục đại học, hoặc phân hiệu
của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu bổ sung, điều chỉnh các nội dung Quyết định cho phép hoạt động giáo dục.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ
quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
14. Giải thể cơ sở giáo dục đại học
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
14.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị
giải thể cho Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định thì cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện
tử cho nhà đầu tư.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì thẩm định, trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động
của cơ sở giáo dục phải ghi rõ lý do giải thể, chấm dứt hoạt động, các biện
pháp đảm bảo quyền hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân
viên phải được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
14.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
14.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị giải thể cơ sở giáo dục
đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
b) Phương án giải thể, chấm dứt hoạt
động của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài trong đó nêu rõ các biện
pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người học, nhà giáo
cán bộ quản lý và nhân viên; phương án giải quyết tài chính, tài sản.
14.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhà đầu tư nước ngoài
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện: Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định/Văn bản đồng ý cho giải thể cơ sở giáo dục của Thủ tướng
Chính phủ.
14.8. Lệ phí: Không.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Theo đề nghị của nhà đầu tư.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ
quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
15. Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện
ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ thành lập, phân hiệu của
cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
15.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan đại diện ngoại giao
nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ hoặc Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ
đề nghị giải thể cho Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định thì cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện
tử cho nhà đầu tư.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì thẩm định, trình Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định.
Quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động
của cơ sở giáo dục phải ghi rõ lý do giải thể, chấm dứt hoạt động, các biện
pháp đảm bảo quyền hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân
viên phải được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
15.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị giải thể cơ sở giáo dục;
b) Phương án giải thể, chấm dứt hoạt
động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài trong đó nêu rõ các biện pháp
bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người học, nhà giáo cán bộ
quản lý và nhân viên; phương án giải quyết tài chính, tài sản.
15.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
15.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính
phủ hoặc Nhà đầu tư nước ngoài khác.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định/Văn bản đồng ý cho giải thể cơ sở giáo dục của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
15.8. Lệ phí: Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Theo đề nghị của nhà đầu tư.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
16. Thành lập văn phòng đại diện của
cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
16.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam gửi hồ sơ đến
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản
gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện, thư điện tử cho tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài để biết và bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định
xem xét, quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện cơ sở giáo dục nước
ngoài. Trường hợp không cho phép thành lập, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
16.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cho phép thành lập văn
phòng đại diện theo Mẫu số 18 tại Phụ lục Nghị định số
86/2018/NĐ-CP;
b) Văn bản chứng minh tư cách pháp lý
của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài,
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu Điều lệ hoạt động của tổ chức, cơ sở giáo dục
nước ngoài;
d) Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng
của cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng giáo dục của cơ
quan có thẩm quyền;
đ) Báo cáo tóm tắt sự hình thành và
phát triển của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài;
e) Dự thảo Quy chế tổ chức, hoạt động
của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;
g) Văn bản giới thiệu nhân sự làm Trưởng
văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và lý lịch cá nhân của người
được giới thiệu.
h) Văn bản xác nhận do cơ quan nước
ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan
đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan được ủy quyền thực hiện chức
năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
16.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
16.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài tại Việt Nam.
16.8. Lệ phí: Không.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện theo Mẫu số 18
tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có tư cách pháp nhân.
- Có thời gian hoạt động ít nhất 05
năm tại nước sở tại đã được kiểm định chất lượng giáo dục hoặc đã được cơ quan
có thẩm quyền công nhận về chất lượng giáo dục.
- Có điều lệ, tôn chỉ, mục đích hoạt
động rõ ràng.
- Có quy chế tổ chức, hoạt động của
văn phòng đại diện dự kiến thành lập tại Việt Nam phù hợp với quy định của pháp
luật Việt Nam.
- Có địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại
diện hợp pháp và bảo đảm trật tự, an toàn vệ sinh lao động
theo quy định của pháp luật.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ
quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 18
………………(1)……………….
|
(QUỐC HIỆU /BIỂU
TƯỢNG
CỦA …(1)… nếu có)
|
Số: ………….
|
………, ngày…….
tháng…… năm…….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cho
phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
………………………(1)………………....
Kính gửi:
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài: ……………………………………..(2)......................
Được thành lập theo:
…………………………………………..(3).........................................
Có trụ sở tại:
...............................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………Fax: .......................................................
E-mail: …………………………………………..Website: ....................................................
Lĩnh vực hoạt động chính: ...........................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Xin phép thành lập Văn phòng đại diện
giáo dục tại Việt Nam với nội dung sau:
1. Tên Văn phòng đại diện:
Tên tiếng Việt: ……………………………………………..(4)................................................
Tên tiếng nước ngoài: .................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
2. Địa chỉ đặt trụ sở Văn phòng đại
diện:....................................................................
...................................................................................................................................
3. Trưởng văn phòng đại diện:
Họ và tên: ..................................
(5)………………………… Giới tính (Nam, nữ): …………
Sinh ngày ……….. tháng ………. năm
……… Quốc tịch: ...............................................
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: ……………………………..(6)..........................................
...................................................................................................................................
Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số:
..............................................................................
Do: …………………………….. cấp ngày ... tháng ... năm .... tại:
....................................
4. Nội dung hoạt động: ..............................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Thời hạn hoạt động:................................................................................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự
trung thực và chính xác của nội dung Đơn xin phép và Hồ sơ gửi kèm;
- Chấp hành
nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện
giáo dục của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và các nội dung
quy định trong Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
|
Đại
diện theo pháp luật của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi
rõ họ tên)
|
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
-
-
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài;
(2) Ghi tên bằng chữ in hoa;
(3) Ghi rõ giấy tờ pháp lý xác định
tư cách pháp nhân của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm và cơ quan
ban hành;
(4) Ghi tên bằng chữ in hoa;
(5) Ghi tên bằng chữ in hoa;
(6) Ghi rõ địa chỉ thường trú tại Việt
Nam hoặc sẽ đến thường trú tại Việt Nam.
17. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn Quyết
định cho phép thành lập Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài.
17.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài gửi hồ sơ cho Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép quyết
định sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn Quyết định thành lập văn phòng đại diện giáo
dục nước ngoài. Trường hợp không cho phép sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
17.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị của tổ chức, cơ sở
giáo dục nước ngoài trong đó nêu rõ nội dung, lý do sửa đổi, bổ sung, gia hạn
Quyết định thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài;
b) Quyết định cho phép thành lập văn
phòng đại diện giáo dục nước ngoài hoặc bản sao (Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
c) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài hoặc bản sao (Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp đã đăng ký hoạt động)
d) Báo cáo chi tiết hoạt động của văn
phòng đại diện.
17.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
17.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành
lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài.
17.8. Lệ phí: Không.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài
phải đăng ký sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập văn phòng
đại diện giáo dục nước ngoài trong những trường hợp sau đây:
- Thay đổi tên gọi, người đứng đầu hoặc
địa điểm đặt trụ sở của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài trong phạm vi quốc
gia mà tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài được thành lập;
- Thay đổi tên gọi, người đứng đầu hoặc
địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;
- Hết thời hạn hoạt động quy định
trong quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài.
b) Việc gia hạn quyết định cho phép
thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài phải được thực hiện trong thời
hạn 06 tháng trước khi quyết định cho phép thành lập hết thời hạn.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ
quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
18. Chấm dứt hoạt động văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài theo đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài
18.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài gửi hồ sơ cho Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng
đại diện giáo dục nước ngoài.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, quyết
định cho phép quyết định.
Quyết định chấm dứt phải xác định rõ
lý do chấm dứt hoạt động, các biện pháp bảo đảm quyền lợi ích hợp pháp của người lao động và phải được công bố công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng.
18.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
18.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của
văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài trong đó nêu rõ lý do chấm dứt hoạt động;
b) Phương án chấm dứt hoạt động trong
đó nêu rõ các biện pháp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động và phương
án giải quyết tài chính, tài sản.
18.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
18.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
18.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
tại Việt Nam.
18.8. Lệ phí: Không.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Theo đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài thành lập
văn phòng đại diện.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ
quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
1. Phê duyệt liên kết giáo dục
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các bên liên kết nộp hồ sơ
cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Sở giáo dục và đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện
hoặc thư điện tử cho các bên liên kết.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định, gửi
01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để
phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định chương trình tích hợp của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định phê duyệt liên kết giáo dục.
Trường hợp liên kết giáo dục không đủ
điều kiện phê duyệt, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến
của các cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản,
trong đó nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 01 Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
b) Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa
các bên liên kết trong đó có thông tin chi tiết về các bên liên kết, trách nhiệm
của các bên đối với nội dung cam kết cụ thể về chương trình, tài liệu học tập
và giảng dạy, giáo viên, cơ sở vật chất, kiểm tra, đánh giá, văn bằng, thông tin về tài chính và các nội dung khác.
c) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý
của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc các
tài liệu tương đương khác.
d) Chương trình giáo dục của nước
ngoài có nội dung, môn học đưa vào chương trình giáo dục tích hợp và chương trình giáo dục tích hợp dự kiến thực
hiện.
đ) Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng
giáo dục của chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ phê duyệt chương
trình giáo dục nước ngoài của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
e) Văn bản, tài liệu thuyết minh việc
tích hợp chương trình giáo dục.
g) Đề án thực hiện liên kết giáo dục
với nước ngoài do các bên liên kết xây dựng theo Mẫu số 02
Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP , bao gồm các nội dung chủ yếu: Sự cần thiết,
giới thiệu các bên liên kết; nội dung liên kết; cơ sở vật
chất, thiết bị; danh sách giáo viên dự kiến kèm theo lý lịch chuyên môn; đối tượng,
tiêu chí và quy mô tuyển sinh; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp, tính tương đương của
văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài đối với văn bằng, chứng chỉ của hệ thống
giáo dục quốc dân Việt Nam (nếu có); biện pháp đảm bảo quyền lợi của người học
và người lao động; bộ phận phụ trách liên kết, lý lịch cá nhân của người đại diện
cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài tham gia quản lý chương
trình; mức học phí, sự hỗ trợ tài chính của cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước
ngoài (nến có), dự toán kinh phí, cơ chế quản lý tài chính; trách nhiệm và quyền
hạn của các bên liên kết; trách nhiệm và quyền hạn của giáo viên và học sinh.
1.3.2. Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Tối thiểu là 40 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian đề nghị Bộ GDĐT phê duyệt
chương trình giáo dục tích hợp).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở giáo dục mầm non tư thục, cơ sở
giáo dục phổ thông tư thục của Việt Nam và cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất
lượng giáo dục.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt/Văn bản từ chối phê duyệt liên kết
giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị phê duyệt liên kết giáo
dục với nước ngoài do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số
01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;
- Đề án thực hiện liên kết giáo dục với
nước ngoài do các bên liên kết xây dựng theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
1.10. Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Đội ngũ nhà giáo:
Giáo viên Việt Nam giảng dạy chương trình
giáo dục tích hợp phải đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của cấp học theo quy
định của pháp luật Việt Nam;
Giáo viên nước ngoài giảng dạy chương
trình giáo dục tích hợp phải có trình độ đại học phù hợp với chuyên môn giảng dạy
và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm hoặc tương đương;
Giáo viên giảng dạy chương trình giáo
dục tích hợp bằng ngoại ngữ phải có
trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu chương chương trình tích hợp và không thấp
hơn Bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương
- Cơ sở vật chất:
Quy mô lớp học và cơ sở vật chất đáp ứng
yêu cầu của chương trình giáo dục tích hợp và không làm ảnh
hưởng đến hoạt động giảng dạy chung của cơ sở giáo dục phía Việt Nam tham gia
liên kết giáo dục
- Chương trình giáo dục:
Chương trình giáo dục của nước ngoài
đưa vào tích hợp phải là chương trình đã được kiểm định chất lượng giáo dục ở
nước sở tại hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước sở tại
công nhận về chất lượng giáo dục;
Chương trình giáo dục tích hợp phải bảo
đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và đáp ứng yêu cầu của
chương trình giáo dục nước ngoài; không bắt buộc người học phải học lại cùng một
nội dung kiến thức, bảo đảm tính ổn định đến hết cấp học
và liên thông giữa các cấp học vì quyền lợi của học sinh, bảo đảm tính tự nguyện
tham gia và không gây quá tải cho học sinh;
Chương trình giáo dục tích hợp phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………, ngày………tháng…….năm……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Phê
duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài
Kính gửi:
………………(1)………………….
Chúng tôi, những người ký tên dưới
đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam …………………………………………(2).....................................................
- Trụ sở: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Fax: ..........................................................................................................................
- Website: ...................................................................................................................
- Quyết định thành lập: …………………………………….(3)..............................................
Bên nước ngoài: ………………………………………..(4)..................................................
- Trụ sở: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Fax: ..........................................................................................................................
- Website: ...................................................................................................................
- Giấy phép thành lập: ……………………………………(5)................................................
đề nghị ……………..(1)…………….
xem xét, phê duyệt liên kết giáo dục giữa …………….(2)……………. và ………….(4)…………
với nội dung như sau:
1. Mục tiêu và phạm vi của liên kết
giáo dục: (mục tiêu, cấp học, quy mô tuyển sinh, văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận, thời gian dự kiến triển
khai liên kết).
2. Thời hạn hoạt động của liên kết
………………………………………..
3. Nội dung liên kết (ghi tóm tắt):……………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam.
Các tài liệu gửi kèm Đơn này gồm:
1. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa
các Bên liên kết;
2. Giấy tờ pháp lý chứng minh tư cách
pháp nhân của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc
các tài liệu tương đương khác;
3. Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng
của chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài;
4. Chương trình tích hợp dự kiến thực
hiện; chương trình giáo dục phổ thông của nước ngoài có nội dung tích hợp;
5. Đề án thực hiện liên kết;
6. Các văn bản khác (nếu có).
BÊN
VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
BÊN
NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành
phố quản lý cơ sở giáo dục Việt Nam;
(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;
(3) Số, ký hiệu quyết định (hoặc giấy
tờ pháp lý tương đương) cho phép thành lập cơ sở giáo dục Việt Nam, thời điểm
và tên cơ quan ban hành văn bản;
(4) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;
(5) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể
hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục nước ngoài (giấy
phép thành lập/hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương
đương), thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………, ngày………tháng…….năm……….
ĐỀ ÁN
Thực
hiện liên kết giáo dục với nước ngoài
(Mẫu gồm các nội
dung chính, dùng để các bên liên kết tham khảo)
I. SỰ CẦN THIẾT
Mô tả sự cần thiết thực hiện liên kết
giáo dục
II. GIỚI THIỆU
CÁC BÊN LIÊN KẾT
1. Giới thiệu các bên liên kết.
2. Quá trình hợp tác giữa các bên.
III. NỘI DUNG
LIÊN KẾT
1. Mục tiêu: Mô tả cụ thể mục tiêu của
liên kết nhằm xây dựng và thực hiện chương trình giáo dục tích hợp, mục tiêu cụ thể học sinh sẽ đạt được khi tham gia chương trình tích
hợp, bảo đảm mục tiêu giáo dục phổ thông của Việt Nam.
2. Đối tượng tuyển sinh, quy mô tuyển
sinh.
3. Chương trình giảng dạy: Mô tả
chương trình giáo dục tích hợp, so sánh chương trình giáo dục của Việt Nam,
chương trình giáo dục của nước ngoài, các môn học, nội dung tích hợp, ưu điểm của
chương trình tích hợp ...
4. Phương pháp: Mô tả cách thức thực
hiện chương trình tích hợp: Giảng dạy, thi, kiểm tra, tốt nghiệp, sự phối hợp
giảng dạy giữa giáo viên Việt Nam, giáo viên nước ngoài...
5. Văn bằng/chứng chỉ: Mẫu bằng tốt nghiệp, chứng chỉ/chứng nhận của nước ngoài (nếu có) dự kiến
sẽ cấp, tính tương đương về văn bằng/chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân
Việt Nam.
6. Kế hoạch/lộ trình triển khai thực
hiện.
7. Cơ sở vật chất, thiết bị sẽ sử dụng
cho liên kết, địa điểm thực hiện liên kết.
8. Đội ngũ giáo viên tham gia giảng dạy
liên kết (danh sách trích ngang, lý lịch đính kèm thành phụ lục) đáp ứng quy định.
9. Sách giáo khoa, học liệu tham khảo,
thư viện và các điều kiện khác...
IV. TÀI CHÍNH
1. Học phí.
2. Các nguồn tài trợ, đầu tư khác.
3. Cơ chế quản lý thu, chi, đóng góp
(nếu có).
V. BIỆN PHÁP BẢO
ĐẢM CHẤT LƯỢNG, QUẢN LÝ RỦI RO
1. Biện pháp bảo đảm chất lượng.
2. Biện pháp quản lý rủi ro.
VI. CƠ CHẾ QUẢN LÝ LIÊN KẾT
1. Cơ cấu tổ chức quản lý liên kết,
người đại diện các bên liên kết tham gia quản lý (kèm theo lý lịch cá nhân).
2. Trách nhiệm và quyền hạn của các
bên liên kết.
3. Trách nhiệm và quyền hạn của nhà
giáo, người học và các bên liên quan khác.
Phụ lục kèm theo.
2. Gia hạn, điều chỉnh liên kết giáo dục
2.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Các bên liên kết nộp hồ sơ
cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện
tử cho các bên liên kết.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định, quyết
định phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục;
Trường hợp liên kết đào tạo không được
gia hạn, điều chỉnh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản, trong
đó nêu rõ lý do.
Trường hợp điều chỉnh liên kết giáo dục
trong đó có điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì
Sở GDĐT có trách nhiệm thực hiện việc gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh
chương trình giáo dục tích hợp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo
theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
liên kết giáo dục do các bên liên kết cùng ký tại Mẫu số
04 của Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;
b) Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết
trong thời gian được cấp phép;
c) Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác đang
còn hiệu lực giữa các bên liên kết trong đó có thông tin theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 9 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp điều chỉnh liên kết giáo dục
trong đó có điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì
thời gian giải quyết tối thiểu là 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ (bao gồm cả thời gian đề nghị Bộ GDĐT phê duyệt việc điều chỉnh chương trình
giáo dục tích hợp).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở giáo dục mầm non tư thục, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục của Việt
Nam và cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về
chất lượng giáo dục.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục của Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục do các bên liên kết cùng ký theo
Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
86/2018/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Việc gia hạn liên kết giáo dục phải
được thực hiện trong thời hạn 06 tháng trước khi liên kết giáo dục hết thời hạn.
- Thực hiện đúng quy định trong Quyết
định phê duyệt liên kết giáo dục, không có hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam
và pháp luật nước ngoài;
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định
về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………, ngày………tháng…….năm……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Gia
hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết giáo dục với nước ngoài
Kính gửi:
…………………(1)…………………
Chúng tôi, những người ký tên dưới
đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết gồm:
Bên Việt Nam ……………………………………………(2)..................................................
- Trụ sở: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Fax: ..........................................................................................................................
- Website: ...................................................................................................................
Bên nước ngoài: ………………………………………(3)....................................................
- Trụ sở: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
-Fax: ...........................................................................................................................
- Website: ...................................................................................................................
Đã được cho phép thực hiện liên kết theo Quyết định
số: ……………..(4).......................
Đề nghị.... (1)... phê duyệt gia hạn liên kết nêu
trên trong thời hạn ..................................
Nội dung và lý do đề nghị: .........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn
và Hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam.
Tài liệu gửi kèm theo gồm:
1. Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết
kèm theo các minh chứng về quá trình tổ chức, thực hiện liên kết trong thời
gian được cấp phép;
2. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác đang
còn hiệu lực giữa các bên liên kết (bản tiếng Anh và bản tiếng Việt);
3. Kiến nghị các nội dung cần điều chỉnh
(nếu có) trong Quyết định phê duyệt liên kết và giải trình.
BÊN
VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
BÊN
NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành
phố đã cấp phép liên kết;
(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;
(3) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;
(4) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt
liên kết, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản
3. Chấm dứt hoạt động liên kết
giáo dục
3.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Các bên liên kết nộp hồ sơ
cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định,
quyết định chấm dứt liên kết và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng,
nếu liên kết giáo dục chưa được chấm dứt thì giám đốc sở
giáo dục và đào tạo có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị chấm dứt liên kết giáo dục
với nước ngoài theo Mẫu số 05 của Phụ lục Nghị định số
86/2018/NĐ-CP trong đó nêu rõ lý do chấm dứt, kèm theo phương án chấm dứt liên
kết, các biện pháp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người học,
người lao động, phương án giải quyết tài chính, tài sản;
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở giáo dục mầm non tư thục, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục của Việt
Nam và cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, được
cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định chấm dứt liên kết giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị chấm dứt liên kết giáo dục với nước ngoài theo Mẫu số
05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Việc chấm dứt liên kết giáo dục được
thực hiện theo đề nghị của các bên liên kết.
b) Các bên liên kết khi chấm dứt hoạt
động liên kết trước thời hạn có trách nhiệm:
- Bảo đảm cho học sinh đang theo học
chương trình giáo dục tích hợp được tiếp tục học tập đến hết cấp học;
- Bồi hoàn cho học sinh khoản chi phí
học sinh đã nộp trong trường hợp liên kết bị chấm dứt hoạt động;
- Thanh toán các khoản lương, tiền
công, thù lao giảng dạy, các quyền lợi khác của giáo viên và người lao động
theo hợp đồng lao động đã ký kết hoặc thỏa ước lao động tập thể phù hợp với quy
định của pháp luật lao động.
- Thanh toán các khoản nợ thuế (nếu
có) và các khoản nợ khác.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định
về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………, ngày………tháng…….năm……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Chấm
dứt liên kết giáo dục với nước ngoài
Kính gửi:
…………………..(1)………………….
Chúng tôi, những người ký tên dưới
đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam ……………………………………………….(2)..............................................
- Trụ sở: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Fax: ..........................................................................................................................
- Website: ...................................................................................................................
Bên nước ngoài: ……………………………………(3).......................................................
- Trụ sở: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Fax: ..........................................................................................................................
- Website: ...................................................................................................................
Đã được cho phép thực hiện liên kết
giáo dục theo Quyết định số: ………… (4)..............
Đề nghị...(1)...phê duyệt chấm dứt
liên kết giáo dục nêu trên kể từ ngày... tháng... năm...
Lý do chấm dứt: .........................................................................................................
Trách nhiệm của cơ sở giáo dục khi chấm
dứt liên kết: .................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị chấm dứt và Hồ sơ kèm
theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam.
Tài liệu gửi kèm theo gồm:
1. Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết kèm theo các minh chứng về quá trình tổ chức, thực hiện liên kết
trong thời gian được cấp phép;
2. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa
các bên liên kết (bản tiếng Anh và bản tiếng Việt);
3. Kiến nghị các nội dung (nếu có)
trong Quyết định phê duyệt chấm dứt và giải trình.
Bên
Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Bên
nước ngoài
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành
phố đã cấp phép liên kết;
(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;
(3) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;
(4) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt
liên kết, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
4. Cho phép thành lập cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam
4.1. Trình tự thực hiện:
Trường hợp cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và Giấy phép hoạt động giáo dục trước ngày Nghị định số
86/2018/NĐ-CP có hiệu lực thì trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ tổ chức thẩm định hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ cho Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ xin ý kiến của các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và
Đào tạo thông báo bằng văn bản trực tiếp hoặc qua bưu điện, thư điện tử cho nhà
đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ quan,
đơn vị được hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo lập báo cáo thẩm định hồ
sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập
cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cấp có thẩm quyền,
Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ
lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ
sở giáo dục theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
c) Đề án thành lập cơ sở giáo dục
theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
86/2018/NĐ-CP , trong đó xác định rõ: Tên gọi của cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm
vụ giáo dục; phạm vi hoạt động giáo dục; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp; dự kiến cơ
cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành. Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát
triển và quy mô đào tạo của cơ sở giáo dục trong từng giai đoạn, trong đó làm
rõ khả năng đáp ứng các nội dung bảo đảm chất lượng giáo dục quy định tại các
Điều 36, 37 và 38 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận cho thuê đất của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp xây dựng cơ sở vật chất
(trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) hoặc thỏa thuận
về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định
tại khoản 5 Điều 36 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên
quan;
đ) Kế hoạch về cơ sở vật chất của cơ
sở giáo dục hoặc dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bao gồm phần thuyết minh
và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục;
e) Văn bản chứng minh năng lực tài
chính theo mức quy định tại Điều 35 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Nhà đầu tư nước ngoài.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan/Người có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở
giáo dục theo Mẫu số 13 tại Phụ lục Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ;
- Đề án thành lập cơ sở giáo dục theo
Mẫu số 14 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
4.10.1. Năng lực tài chính:
a) Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo
dục mầm non phải có suất đầu tư ít nhất là 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các
chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm
có quy mô dự kiến cao nhất. Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến
của từng giai đoạn.
b) Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo
dục phổ thông phải có suất đầu tư ít nhất là 50 triệu đồng/học sinh (không bao
gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm
có quy mô dự kiến cao nhất, nhưng không thấp hơn 50 tỷ đồng.
4.10.2. Cơ sở vật chất, thiết bị:
4.10.2.1. Đối với cơ sở giáo dục mầm
non:
a) Trường tập trung tại một địa điểm,
có môi trường tốt. Diện tích mặt bằng xây dựng trường được xác định trên cơ sở
số nhóm lớp, số trẻ với bình quân ít nhất 08 m2/trẻ đối với khu vực
thành phố, thị xã và 12 m2/trẻ đối với khu vực nông thôn;
b) Có phòng học, phòng ngủ của trẻ và
các phòng chức năng phù hợp về diện tích, ánh sáng, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng
chăm sóc và giáo dục trẻ;
c) Có văn phòng nhà trường, phòng ban
giám hiệu, phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho
nhân viên phù hợp về diện tích, trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho việc quản
lý, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ;
d) Có hệ thống nước sạch, hệ thống
thoát nước, phòng vệ sinh phù hợp, có thiết bị vệ sinh bảo đảm an toàn, sạch sẽ,
đáp ứng mọi sinh hoạt của trường;
đ) Có nhà bếp được tổ chức theo quy
trình hoạt động một chiều với các thiết bị, đồ dùng phù hợp, bảo đảm vệ sinh an
toàn thực phẩm nếu trường tổ chức nấu ăn cho trẻ;
e) Có sân chơi, tường bao quanh khu vực
trường, có cổng trường với biển trường ghi rõ tên trường theo quy định tại Điều
29 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;
g) Trong khu vực trường có cây xanh.
Toàn bộ các thiết kế xây dựng và trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi của trường phải
bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ.
4.10.2.2. Đối với cơ sở giáo dục phổ
thông:
a) Trường tập trung tại một địa điểm,
có môi trường tốt. Diện tích mặt bằng xây dựng trường được xác định trên cơ sở
số lớp, số học sinh và đặc điểm vùng miền, với mức bình
quân ít nhất là 06 m2/học sinh đối với khu vực thành phố, thị xã và
10 m2/học sinh đối với khu vực nông thôn;
b) Có diện tích dùng cho học tập, giảng
dạy bảo đảm mức bình quân ít nhất là 2,5 m2/học sinh;
c) Có văn phòng nhà trường, ban giám
hiệu, phòng giáo viên, phòng họp phù hợp;
d) Có phòng học bộ môn (đối với trường
trung học cơ sở và trường trung học phổ thông), thư viện, bàn ghế, thiết bị, đồ
dùng giảng dạy, bảo đảm các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
đ) Có phòng tập thể dục đa năng,
phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, phòng hỗ trợ giáo dục học sinh tàn tật,
khuyết tật học hòa nhập, phòng y tế học đường. Có nhà ăn, phòng nghỉ trưa nếu tổ
chức học bán trú;
e) Có hệ thống nước sạch, nhà vệ sinh
phù hợp với quy mô của cơ sở giáo dục, bảo đảm các điều kiện về tiêu chuẩn theo
quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có sân chơi, bãi tập, khu để xe với
diện tích ít nhất bằng 30% tổng diện tích mặt bằng của trường. Có tường bao
quanh khu vực trường, có cổng trường với biển trường ghi rõ tên trường theo quy
định tại Điều 29 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
4.10.3. Chương trình giáo dục:
4.10.3.1. Chương trình giáo dục thực
hiện tại cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài phải thể hiện mục tiêu giáo dục,
không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng
đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn
hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và phải bảo đảm điều kiện liên thông
giữa các cấp học và trình độ đào tạo.
4.10.3.2. Cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài được tổ chức giảng dạy:
a) Chương trình giáo dục của Việt Nam
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Chương trình giáo dục mầm non,
chương trình giáo dục phổ thông của nước ngoài đối với các cơ sở giáo dục quy định
tại khoản 2 và khoản 3 Điều 28 Nghị định này;
4.10.3.3. Thực hiện nội dung giáo dục,
đào tạo bắt buộc đối với người học là công dân Việt Nam học tập trong các cơ sở
giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.10.4. Đội ngũ nhà giáo:
4.10.4.1. Đối với cơ sở giáo dục mầm
non:
a) Giáo viên ít nhất phải có trình độ
cao đẳng sư phạm mầm non hoặc tương đương;
b) Số trẻ em tối đa trong 01 nhóm hoặc
lớp được quy định như sau:
Đối với trẻ em ở độ tuổi nhà trẻ:
- Trẻ em 03 - 12 tháng tuổi: 15 trẻ
em/nhóm;
- Trẻ em 13 - 24 tháng tuổi: 20 trẻ
em/nhóm;
- Trẻ em 25 - 36 tháng tuổi: 25 trẻ
em/nhóm.
Đối với trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo:
- Trẻ em 03 - 04 tuổi: 25 trẻ em/lớp;
- Trẻ em 04 - 05 tuổi: 30 trẻ em/lớp;
- Trẻ em 05 - 06 tuổi: 35 trẻ em/lớp.
c) Số lượng giáo viên trong 01 nhóm
hoặc lớp được quy định như sau:
- Đối với trẻ em ở độ tuổi nhà trẻ:
05 trẻ em/giáo viên;
- Đối với trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo:
10 - 12 trẻ em/giáo viên.
4.10.4.2. Đối với cơ sở giáo dục phổ
thông:
a) Giáo viên ít nhất phải có trình độ
đại học sư phạm hoặc tương đương;
b) Số lượng giáo viên ít nhất phải bảo
đảm tỷ lệ: 1,5 giáo viên/lớp đối với trường tiểu học, 1,95 giáo viên/lớp đối với
trường trung học cơ sở và 2,25 giáo viên/lớp đối với trường trung học phổ
thông;
c) Số lượng học sinh/lớp không vượt
quá 30 học sinh/lớp đối với trường tiểu học, 35 học sinh/lớp
đối với trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong
lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………, ngày………tháng…….năm……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cho
phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (hoặc phân hiệu cơ sở
giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi:
……………….(1)……………………
Tên nhà đầu tư: ……………………………………….(2).....................................................
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp số:... do ... cấp ngày ... tháng ...
năm ....
Xin phép thành lập cơ sở giáo dục (hoặc
phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học) có vốn đầu tư nước ngoài với các nội dung
chính như sau:
1. Tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu
của cơ sở giáo dục:
Tên bằng tiếng Việt: ....................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài: .........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
3. Tổng vốn đầu tư: ……………………………………(3)...................................................
4. Diện tích đất sử dụng: ………………………..
Diện tích xây dựng ................................
Cơ sở vật chất (xây dựng hoặc thuê): ..........................................................................
5. Phạm vi hoạt động: ……………………………………….(4) ...........................................
6. Dự kiến quy mô và đối tượng tuyển
sinh trong 05 năm đầu hoạt động:.......................
7. Văn bằng, chứng chỉ dự kiến cấp: ............................................................................
8. Thời hạn hoạt động: ................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết chấp hành nghiêm
chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Kính đề nghị: ………………………(1)…………………….. xem xét, quyết định./.
|
Đại
diện theo pháp luật của nhà đầu tư
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Cấp có thẩm quyền cho phép thành
lập cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục;
(2) Ghi bằng chữ in hoa;
(3) Ghi rõ phần vốn góp và vốn vay;
(4) Ghi rõ phạm vi hoạt động tương ứng
với loại hình cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài xin phép thành lập.
Mẫu số 14
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Hoặc
Quốc hiệu và tên của tổ chức kinh tế, cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế liên
Chính phủ đề nghị thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài)
………………, ngày………tháng…….năm……….
ĐỀ ÁN
Thành
lập …………….. (tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở
giáo dục đại học có vốn
đầu tư nước ngoài)
(Mẫu gồm các nội
dung chính để tham khảo và áp dụng cho từng loại hình cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài phù hợp)
I. MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề;
2. Cơ sở pháp lý.
II. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP ...
1. Sự cần thiết thành lập.
2. Mục tiêu đầu tư.
3. Tác động xã hội đối với địa
phương, khu vực.
4. Giới thiệu khái quát về chủ đầu
tư.
III. CƠ SỞ GIÁO DỤC (tên cơ sở giáo dục)
1. Tên cơ sở giáo dục bằng tiếng Việt
và tiếng nước ngoài.
2. Địa chỉ.
3. Địa điểm xây dựng/thuê.
4. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ.
5. Ngành nghề, quy mô.
6. Văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận: Mẫu bằng tốt nghiệp, chứng chỉ/chứng nhận dự kiến sẽ
cấp, tính tương đương với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam.
IV. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, GIẢNG DẠY
1. Hội đồng trường/thành viên/quản trị
...
2. Ban giám đốc/giám hiệu.
3. Các khoa/bộ môn/bộ phận chuyên
môn.
4. Các phòng ban chức năng.
5. Các tổ chức chính trị, xã hội.
V. CÁC ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP
1. Vốn đầu tư.
2. Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị
đầu tư xây dựng/thuê.
3. Chương trình giáo dục.
4. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý.
5. Giáo trình, học liệu tham khảo,
thư viện và các điều kiện khác.
VI. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
1. Kế hoạch xây dựng/thuê cơ sở vật
chất (quy mô, diện tích, hạng mục, phương án kỹ thuật, công nghệ, các bước triển
khai thực hiện).
2. Kế hoạch xây dựng đội ngũ giáo
viên/giảng viên.
3. Nguồn tài chính thực hiện.
VII. CÁC GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG
1. Cơ sở pháp lý.
2. Hệ thống các giải pháp (tổ chức,
hành chính, giảng dạy, đào tạo, người học, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế,
tài chính, bảo đảm chất lượng ...)
VIII. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
VÀ XÃ HỘI
1. Đánh giá hiệu quả thông qua các chỉ
tiêu về tài chính, đầu tư.
2. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội.
IX. ĐIỂM KHÁC BIỆT CỦA (tên cơ sở) VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁC
X. KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
XI. PHỤ LỤC
5. Cho phép hoạt động đối với cơ sở
giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư gửi hồ sơ đăng ký
hoạt động giáo dục đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào
tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho
nhà đầu tư.
Bước 3: Trong vòng 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định theo quy định,
trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép hoạt động.
Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ điều
kiện để hoạt động, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến
của các cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản, trong
đó nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
5.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký hoạt động giáo dục
theo Mẫu số 16 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản gốc để đối chiếu Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non;
cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước
ngoài.
d) Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ
sở giáo dục mầm non/cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài.
đ) Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu
tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện.
e) Báo cáo giải trình về việc cơ sở
giáo dục mầm non/cơ sở giáo dục phổ thông đã đáp ứng các nội dung quy định tại
các Điều 35, 36, 37, 38 của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP , đồng thời gửi kèm:
- Danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc),
Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng;
- Danh sách và lý lịch cá nhân của
cán bộ, giáo viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
- Mô tả cấp học, trình độ đào tạo,
ngành đào tạo;
- Chương trình, kế hoạch giảng dạy,
tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;
- Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời
gian tuyển sinh;
- Quy chế đào tạo;
- Quy mô đào tạo (học sinh, học
viên);
- Các quy định về học phí và các loại
phí liên quan;
- Quy định về kiểm tra, đánh giá,
công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
- Mẫu văn bằng,
chứng chỉ sẽ được sử dụng.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong vòng
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Nhà đầu tư nước ngoài.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định/Văn bản cho phép hoạt động giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đăng ký hoạt động giáo dục theo Mẫu số 16 tại Phụ lục Nghị
định số 86/2018/NĐ-CP .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có Quyết định thành lập cơ sở giáo
dục mầm non/cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài; hoặc giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài.
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của
cơ sở giáo dục mầm non/cơ sở giáo dục phổ thông phù hợp với quy định của pháp
luật.
- Đáp ứng các điều kiện về vốn đầu
tư, cơ sở vật chất, thiết bị, chương trình giáo dục, đội ngũ nhà giáo quy định
tại các Điều 35, 36, 37, 38 của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong
lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 16
…………(1)………….
…………(2)...……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
…………, ngày…… tháng…… năm……..
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
Hoạt
động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
Kính gửi:
……………………………(3)……………………….
Cơ sở giáo dục: ………………………………………(4).....................................................
Tên bằng tiếng Việt: ....................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài: .........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Tel: …………………………….Fax: …………………………..Email: ....................................
Được thành lập theo Quyết định số:...
của ... ngày ... tháng ... năm ...
Xin đăng ký cấp phép hoạt động giáo dục
với các nội dung chính như sau:
1. Người đại diện theo pháp luật của
cơ sở giáo dục:
- Ngày sinh: ………………………………………….Quốc tịch: ...........................................
- Số hộ chiếu (hoặc CMND): ........................................................................................
- Ngày cấp: ………………………………… Nơi cấp: ........................................................
- Nơi đăng ký tạm trú tại Việt Nam: ...............................................................................
2. Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở giáo
dục:
- Ngày sinh: ………………………………….Quốc tịch: .....................................................
- Số hộ chiếu (hoặc CMND): ........................................................................................
- Ngày cấp: ………………………………….Nơi cấp: ........................................................
- Nơi đăng ký tạm trú tại Việt Nam: ...............................................................................
3. Địa điểm hoạt động: ................................................................................................
4. Nội dung hoạt động giáo dục: ..................................................................................
5. Văn bằng/chứng chỉ: ...............................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung
thực và sự chính xác của nội dung Đơn xin đăng ký cho phép hoạt động và tài liệu
kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục.
|
Đại
diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu gửi kèm:
-
-
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ sở giáo dục có vốn đầu tư
nước ngoài;
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cho
phép hoạt động giáo dục;
(4) Tên cơ sở có vốn đầu tư nước
ngoài đã được phép thành lập tại Việt Nam.
6. Cho phép hoạt động giáo dục trở
lại đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở
giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bị đình chỉ hoạt động giáo dục gửi hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào
tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho
nhà đầu tư.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại hợp lệ, Sở
Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm
định và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ điều
kiện để hoạt động trở lại, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
ý kiến của cấp có thẩm quyền, Sở Giáo dục và Đào tạo trả lời bằng văn bản cho
nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cho phép hoạt động
giáo dục trở lại, trong đó nêu rõ kết quả khắc phục vi phạm dẫn đến bị đình chỉ;
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra;
c) Biên bản kiểm tra.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện: Cơ sở giáo
dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bị đình chỉ hoạt động giáo dục.
6.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục
và Đào tạo.
6.7. Kết quả giải quyết: Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục trở lại của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện;
Cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư
nước ngoài hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài
được cho phép hoạt động trở lại khi khắc phục được vi phạm dẫn đến bị đình chỉ
hoạt động giáo dục.
6.11. Căn cứ pháp lý: Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư
của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
7. Bổ sung, điều chỉnh quyết định
cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ
thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư gửi hồ sơ xin phép
bổ sung, điều chỉnh hoạt động giáo dục đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2. Trường hợp hồ sơ không đày đủ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho
nhà đầu tư.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định
theo quy định, trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
7.3.1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị trong đó có nội dung và
lý do bổ sung, điều chỉnh kèm theo giấy tờ:
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản gốc để đối chiếu của quyết định cho phép thành lập đối với cơ sở
giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo
bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước
ngoài.
- Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở
giáo dục.
- Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu
tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện.
- Báo cáo giải trình về việc cơ sở
giáo dục đã đáp ứng các nội dung quy định tại các Điều 35, 36, 37 và 38 Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP , đồng thời gửi kèm:
+ Danh sách hiệu trưởng (giám đốc), phó
hiệu trưởng (phó giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng;
+ Danh sách và lý lịch cá nhân của
cán bộ, giáo viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
+ Mô tả cấp học, trình độ đào tạo,
ngành đào tạo;
+ Chương trình, kế hoạch giảng dạy, tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu
tham khảo chính;
+ Đối tượng tuyển
sinh, quy chế và thời gian tuyển sinh;
+ Quy chế đào tạo;
+ Quy mô đào tạo (học sinh, học
viên);
+ Các quy định về học phí và các loại
phí liên quan;
+ Quy định về kiểm tra, đánh giá,
công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
+ Mẫu văn bằng,
chứng chỉ sẽ được sử dụng.
7.3.2: Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Nhà đầu tư nước ngoài.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định/Văn bản đồng ý bổ sung, điều chỉnh hoạt động giáo dục của
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ sở giáo dục mầm non/cơ sở giáo dục
phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu
bổ sung, điều chỉnh các nội dung quyết định cho phép hoạt
động giáo dục.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định
về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
8. Đăng ký hoạt động của Văn phòng
đại diện giáo dục nước ngoài
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
có hiệu lực, tổ chức, cơ sở giáo dục thành lập văn phòng đại diện nộp hồ sơ
đăng ký hoạt động với Sở Giáo dục và Đào tạo nơi văn phòng đại diện giáo dục nước
ngoài đặt trụ sở.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ
theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước
ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động và thông báo trên cổng thông tin điện tử
của cơ quan.
Trường hợp không cấp được giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời, trong đó
nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
8.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký hoạt động của văn
phòng đại diện giáo dục nước ngoài theo Mẫu số 20 tại Phụ
lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu với Quyết định cho phép thành lập văn phòng đại
diện và bản sao hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép thành lập văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài đã gửi cho Bộ Giáo dục và Đào tạo,
c) Quyết định bổ nhiệm Trưởng văn phòng
đại diện giáo dục nước ngoài và lý lịch cá nhân của người được bổ nhiệm;
d) Nhân sự làm việc tại văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài và lý lịch cá nhân,
đ) Địa điểm cụ thể đặt văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài và giấy tờ pháp lý có liên quan.
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
8.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện
của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam.
8.8. Lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài theo Mẫu số 20 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài có hiệu
lực, tổ chức, cơ sở giáo dục thành lập văn phòng đại diện phải làm thủ tục đăng
ký hoạt động với Sở Giáo dục và Đào tạo nơi văn phòng đại diện giáo dục nước
ngoài đặt trụ sở
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định
về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 20
……(1)……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…………, ngày …. tháng …. năm …….
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
Hoạt
động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
Kính gửi:
………(2)………
Văn phòng đại diện của ……….(3)……… tại Việt Nam đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo
cho phép thành lập theo Quyết định số ………. ngày ........ tháng ….. năm (xin gửi kèm theo bản sao); thông
tin cụ thể như sau:
1. Tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài thành lập văn phòng đại diện giáo dục:
Tên bằng tiếng Việt: ………………………………………(2)................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài: .........................................................................................
Quốc tịch: ………………………………………..(3)............................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Tel: …………………………..Fax: ………………………Email: ...........................................
2. Văn phòng đại diện giáo dục nước
ngoài tại Việt Nam
Tên bằng tiếng Việt: ………………………………….(4).....................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài: .........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................................
3. Địa chỉ và thông tin liên hệ trụ
sở Văn phòng đại diện:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Nhân sự làm việc tại Văn phòng
đại diện
a) Trưởng Văn phòng đại diện:
Họ và tên: …………………….(5)……………………… Giới tính (Nam, nữ):......................
Sinh ngày ………… tháng
……. năm ............................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: ...................................................................................
Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số: ……………………………..……………do: ……………………………......... cấp ngày ……. tháng ……. năm ……… tại ……………….
b) Số lượng nhân viên làm việc tại
Văn phòng đại diện: …………….(6)...........................
5. Nội dung hoạt
động:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Văn phòng đại diện của …………..(3)……………… tại việt Nam kính đề nghị ……………(2)………….. cấp cho chúng tôi Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định./.
9. Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
9.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị
giải thể cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định thì cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện
tử cho nhà đầu tư.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì thẩm định, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động
của cơ sở giáo dục phải ghi rõ lý do giải thể, chấm dứt hoạt động, các biện
pháp đảm bảo quyền hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ
quản lý và nhân viên phải được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
9.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị giải thể cơ sở giáo dục;
b) Phương án giải thể, chấm dứt hoạt
động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài trong đó nêu rõ các biện pháp
bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người học, nhà giáo cán bộ quản lý và nhân viên;
phương án giải quyết tài chính, tài sản.
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Nhà đầu tư nước ngoài.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và
Đào tạo.
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định/Văn bản đồng ý cho giải thể cơ sở giáo dục của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
9.8. Lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Theo đề nghị của nhà đầu tư.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong
lĩnh vực giáo dục.
10. Chấm dứt hoạt động của cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
10.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị
chấm dứt hoạt động của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước
ngoài cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định thì cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện
tử cho nhà đầu tư.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì thẩm định, trình các
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động
của cơ sở giáo dục phải ghi rõ lý do giải thể, chấm dứt hoạt động, các biện
pháp đảm bảo quyền hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân
viên phải được công bố công khai trên phương tiện thông
tin đại chúng.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
10.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động cơ
sở giáo dục;
b) Phương án giải thể, chấm dứt hoạt
động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài trong đó
nêu rõ các biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người học, nhà giáo cán bộ
quản lý và nhân viên; phương án giải quyết tài chính, tài sản.
10.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhà đầu tư nước ngoài
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định/Văn bản đồng ý cho giải thể cơ sở giáo dục của cơ quan có thẩm
quyền.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Theo đề nghị của nhà đầu tư.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong
lĩnh vực giáo dục.