Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 3434/QĐ-BCT 2017 Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam
Số hiệu:
3434/QĐ-BCT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Công thương
Người ký:
Trần Quốc Khánh
Ngày ban hành:
05/09/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
Nghiên cứu sửa đổi Nghị định về kinh doanh xuất khẩu gạo
Đây là nội dung được đề cập tại Quyết định 3434/QĐ-BCT về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2030.
Cụ thể, trong Bảng phân công các nhiệm vụ do Bộ Công Thương chủ trì thực hiện (Phụ lục I) có đề cập đến việc sẽ sửa đổi, bổ sung Nghị định 109/2010/NĐ-CP về kinh doanh xuất khẩu gạo để hoàn thiện thể chế.
Bên cạnh đó, Vụ thị trường trong nước được giao chủ trì 2 nhiệm vụ quan trọng:
- Đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo, phát triển thị trường tiêu thụ gạo nội địa;
- Nghiên cứu xây dựng Trung tâm giao dịch, đầu mối mua bán, giới thiệu sản phẩm thóc, gạo tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Thời gian tới, Bộ Công Thương cũng được giao nhiệm vụ tăng cường công tác đàm phán, mở cửa thị trường, gỡ bỏ các rào cản thương mại, tạo thuận lợi cho xuất khẩu gạo của Việt Nam.
Xem chi tiết các nhiệm vụ tại Phụ lục I và Phụ lục II Quyết định 3434/QĐ-BCT (có hiệu lực từ ngày 05/9/2017).
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3434/QĐ-BCT
Hà Nội , ngày 05 tháng 9 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017-2020, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm
2030;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất
nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch của Bộ Công Thương triển khai
thực hiện Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn
2017- 2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu
1. Triển khai thực hiện đồng bộ, đảm
bảo tiến độ, có chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp liên quan tại Quyết
định số 942/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn
2017-2020, định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 942/QĐ-TTg).
2. Phấn đấu thực hiện mục tiêu về
phát triển thị trường xuất kh ẩu gạo với các chỉ tiêu cụ thể
về lượng gạo xuất khẩu, trị giá gạo xuất khẩu, cơ c ấu chủng loại gạo xuất khẩu, tỷ lệ gạo xuất khẩu trực tiếp và mang
thương hiệu gạo Việt Nam, cơ cấu thị trường xuất khẩu đã đề ra tại Quyết định số
942/QĐ-TTg.
II. Yêu cầu
1. Việc triển khai các nhiệm vụ được
giao cần theo sát định hướng chung và định hướng phát triển các thị trường cụ
thể nêu tại Quyết định số 942/QĐ-TTg, các văn bản chỉ đạo có liên quan của Thủ
tướng Chính phủ, Bộ Công Thương.
2. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì thực hiện các nhiệm vụ cần chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan đ ể triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, hiệu quả,
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
III. Phân công và tổ chức triển
khai
1. Ban hành kèm theo Kế hoạch này:
a) Bảng phân công các cơ quan, đơn vị
chủ trì và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ Bộ Công Thương được giao chủ trì thực
hiện (chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
b) Bảng phân công các cơ quan, đơn vị
chủ trì và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ Bộ Công Thương được giao phối hợp với
các Bộ, ngành, cơ quan khác thực hiện (chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).
2. Giao Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng Kế hoạch cụ thể của cơ
quan, đơn vị mình để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao;
định kỳ hàng năm (trước ngày 30 tháng 11) tổng hợp tình hình, đánh giá kết quả
thực hiện, báo cáo Bộ (qua Cục Xuất nhập khẩu) để tổng hợp.
b) Bố trí nguồn
lực (kinh phí, nhân lực,...) để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao, phân công
cán bộ công chức của cơ quan, đơn vị mình làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ được
giao.
c) Tập trung chỉ đạo, kiểm tra, giám
sát, đôn đốc việc triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể trong Kế hoạch này, các đơn vị
có văn bản gửi Cục Xuất nhập khẩu tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
3. Giao Cục Xuất nhập khẩu, Văn phòng
Bộ, Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Cục Xuất nhập khẩu chủ trì theo
dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng năm (trước
ngày 15 tháng 12) tổng hợp tình hình triển khai thực hiện của các Bộ, ngành, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn vị
liên quan, báo cáo Lãnh đạo Bộ để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Văn phòng Bộ phối hợp với Cục Xuất
nhập khẩu thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về Quyết định số 942/QĐ-TTg
và tình hình triển khai thực hiện của Bộ Công Thương, các Bộ, ngành, địa
phương, Hiệp hội Lương thực Việt Nam và doanh nghiệp.
c) Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp
cân đối, bảo đảm nguồn kinh phí cho các hoạt động.
4. Các Sở Công Thương tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nhiệm vụ được
giao tại Quyết định số 942/QĐ-TTg; đồng thời, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó TTgCP Trịnh Đình Dũng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng Trần Tuấn Anh;
- C á c Bộ: NN&PTNT, TC, KH&CN, NG, GTVT, NV, KH&ĐT
(để phối hợp);
- Ngân h à ng Nhà nước Việt Nam (để phối hợp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung ương Hội Nông dân Việt Nam;
- Hiệp hội Lương thực Việt Nam;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, XNK (2).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
PHỤ LỤC 1:
PHÂN CÔNG CÁC NHIỆM VỤ BỘ CÔNG THƯƠNG CHỦ
TRÌ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định s ố
3434/QĐ-BCT ngày 05 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Công Th ương)
STT
Nội
dung nh iệm vụ
Đơn
vị chủ trì
Đơn
vị phối hợp
Thời
hạn
I
Phát tr iển thị trường xuất khẩu
1
Xây dựng Kế hoạch và giải pháp phát
triển từng thị trường xuất khẩu gạo, tập trung vào các thị trường trọng điểm, t iềm năng
a
Kế hoạch và giải pháp phát triển
các thị trường trong khu vực châu Á và châu Phi
Vụ
Thị trường châu Á - châu Phi
Cục
Xuất nhập kh ẩu, Cục X úc tiến thương mại, Vụ Ch ính sách thương mại
đa biên
2017-2018
(Xây dựng kế hoạch); 2018-2030 (Triển khai thực hiện)
b
Kế hoạch và giải pháp phát tr iển các thị trường trong khu vực châu Âu và
châu Mỹ
Vụ
Thị trường châu Âu - châu Mỹ
2
Theo dõi, cập nhật thông tin, diễn
biến tình hình thị trường gạo thế giới và trong nước, chủ động kịp thời đề xuất
giải pháp ứng phó với biến động của thị trường
Cục
Xuất nhập khẩu
Trung
tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại; các Vụ Thị trường ngoài nước; Các
Thương vụ, chi nhánh Thương vụ Việt Nam tại nước ngoài; Vụ Chính sách thương
mại đa biên
2017-2030
3
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin thị
trường lúa, gạo; tổ chức cập nhật thông tin và duy trì vận hành, cập nhật
thông tin thị trường lúa, gạo phục vụ công tác điều hành và phát triển thị
trường xuất khẩu
Trung
tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
2017-2030
4
Tăng cường công tác đàm phán mở cửa
thị trường, gỡ bỏ các rào cản thương mại, tạo thuận lợi cho xuất khẩu gạo của
Việt Nam
Các
Vụ Thị trường ngoài nước; Vụ Chính sách thương mại đa
biên (tùy theo từng Hiệp định, nhiệm vụ)
Cục
Xuất nhập khẩu
2017-2030
5
Xây dựng và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chương trình xúc tiến thương mại gạo theo cơ chế đặc thù. B ố trí nguồn kinh phí phù hợp, tương xứng cho công tác xúc tiến thương mại
gạo hàng năm, nhất là tại các thị trường trọng điểm, truyền thống và thị trường
mới, thị trường tiềm năng
Cục
Xuất nhập khẩu
Cục
Xúc tiến thương mại; Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp; Văn phòng Bộ; các
Vụ Thị trường ngoài nước; các Thương vụ, chi nhánh Thương vụ Việt Nam tại nước
ngoài
2017-2030
6
Thiết lập và tăng cường quan hệ hợp
tác về gạo với các nước sản xuất, xuất nhập khẩu gạo lớn. Tăng cường hợp tác
với các hệ thống phân phối gạo lớn ở các thị trường trọng điểm, tiềm năng;
nghiên cứu tổ chức hệ thống kho ngoại quan ở nước ngoài phục vụ xuất khẩu gạo .
Xây dựng các phương thức xuất khẩu phù hợp với đặc thù của các
thị trường, nhất là các thị trường trọng điểm, tiềm năng
Các
Vụ Thị trường ngoài nước
Cục
Xuất nhập khẩu; Cục Xúc tiến thương mại; các Thương vụ, chi nhánh Thương vụ
Việt Nam tại nước ngoài
2017-2030
II
Hoàn th iện thể chế
1
Rà soát, hoàn thiện cơ chế điều
hành và quản lý hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo phù hợp với tình hình thị
trường; sửa đổi, bổ sung Nghị định số 109/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm
2010 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo và các văn bản hướng dẫn
Cục
Xuất nhập khẩu
Vụ
Pháp chế, các Vụ Thị trường ngoài nước; Vụ Thị trường trong nước; Vụ Ch ính sách thương mại đa biên
2017-2018
2
Rà soát, tổng hợp tình hình, đề xuất
cơ chế, chính sách quản lý, điều tiết hoạt động nhập khẩu thóc, gạo
Cục
Xuất nhập kh ẩu
Vụ
Pháp chế, Vụ Thị trường trong nước, Vụ Chính sách thương mại đa biên
2017-2020
3
Đề xuất cơ chế, chính sách khuyến
khích thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo phát triển thị trường tiêu thụ gạo
nội địa.
Vụ
Thị trường trong nước
Cục
Xúc tiến thương mại; Cục Xuất nhập khẩu; Cục Công Thương địa phương
2017-2020
4
Nghiên cứu xây dựng Trung tâm giao
dịch, đầu mối mua bán, giới thiệu sản phẩm thóc, gạo tại vùng Đồng b ằng sông Cửu Long
Vụ
Thị trường trong nước
Cục
Xuất nhập khẩu; Cục Xúc tiến thương mại; Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có liên quan; Cục Công Thương địa phương
2017-2020
III
Nâng cao năng lực của thương
nhân kinh doanh xuất kh ẩu gạo
1
Định hướng, hỗ trợ các thương nhân
kinh doanh xuất kh ẩu gạo xây dựng chiến lược mặt hàng,
thị trường xuất kh ẩu gạo của doanh nghiệp
Cục
Xuất nhập kh ẩu
Các
Vụ Thị trường ngoài nước; Vụ Chính sách thương mại đa biên; Sở Công Thương
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương c ó liên quan
2017-2020
2
Nâng cao năng lực công tác thị trường,
đàm phán, ký kết thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp thương mại quốc tế;
tăng cường xây dựng, củng cố mạng lưới đối tác bạn hàng, phát triển đại diện
của thương nhân ở nước ngoài.
Cục
Xuất nhập khẩu
Các
Vụ Thị trường ngoài nước; Cục Xúc tiến thương mại; Cục Phòng vệ thương mại; Vụ
Pháp chế; Vụ Chính sách thương mại đa biên; các Thương vụ, chi nhánh Thương vụ
Việt Nam tại nước ngoài
2017-2020
3
Cung cấp thông tin về thị trường
lúa, gạo trong nước và th ế giới, phục vụ công tác quản
lý nhà nước và hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu gạo
Trung
tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
2017-2030
IV
Tuyên truyền, phổ biến, triển
khai Chiến lược
1
Tổ chức Hội nghị triển khai Chiến
lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo cho các cơ quan quản lý nhà nước,
các tổ chức có liên quan, các thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo
Cục
Xuất nhập khẩu
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
2017
2
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền triển
khai Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo cho các doanh nghiệp tại
một số địa phương
Cục
Xuất nhập khẩu
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
2017-2018
PHỤ LỤC 2:
PHÂN CÔNG CÁC NHIỆM VỤ BỘ CÔNG THƯƠNG PHỐI
HỢP THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3434/QĐ-BCT ngày 05 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT
Nội
dung nhiệm vụ
Bộ,
ngành ch ủ trì (Theo Quyết định 942/QĐ-TTg)
Đơn
vị Bộ Công Thư ơng phối hợp
Đơn
vị chủ trì
Đơn
vị phối hợp
I
Tổ chức sản xuất, công nghệ sau
thu hoạch, chế biến, bảo quản, xây dựng thương hiệu gạo Việt Nam trên thị trường
1
Rà soát, xác định các vùng trồng
lúa có lợi thế để điều chỉnh quy hoạch sản xuất, chuyển đ ổi diện tích canh tác lúa kém hiệu quả sang mục đích khác. Xây dựng kế
hoạch, lộ trình điều chỉnh quy mô sản xuất, sản lượng phù hợp với nhu cầu
trong nước, thế giới và năng lực cạnh tranh của gạo V iệt
Nam
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cục
Xuất nhập khẩu
Vụ
Thị trường trong nước; c ác Vụ Thị trường ngoài nước
2
Quy hoạch và tổ chức sản xuất theo
vùng nguyên liệu, vùng chuyên canh lúa hàng hóa phục vụ xuất khẩu sang các thị
trường cụ thể với sự liên kết, liên doanh, đặt hàng của doanh nghiệp. Tại
vùng này, từ khâu chọn giống đến quy trình canh tác, sản xuất, thu hoạch, chế
biến, bảo quản sản phẩm đều thực hiện theo yêu cầu của thị trường nhập khẩu
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cục
Xuất nhập khẩu
Các
Vụ Thị trường ngoài nước; Vụ Thị trường trong nước
3
Ban hành Quy trình, ứng dụng khoa học
công nghệ, nhất là công nghệ cao trong sản xuất, thu hoạch, chế biến, bảo quản
lúa gạo phục vụ xuất khẩu
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cục
Xuất nhập khẩu
Vụ
Khoa học và Công nghệ
4
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát sản
xuất, kinh doanh, sử dụng giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất
lúa, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng yêu cầu của thị trường
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tổng
cục Quản lý thị trường
Cục
Hóa chất, Vụ Khoa học và Công nghệ
II
Tăng cường quan hệ hợp tác về
ngoại giao, kinh tế, thương mại và đầu tư với các quốc gia và vùng lãnh th ổ
để phát triển thị trường xuất khẩu
1
Hợp tác đầu tư sản xuất lúa gạo tại
các nước c ó nhu cầu và có tiềm năng, lợi th ế về sản xuất lúa gạo
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cục
Xuất nhập khẩu
Các
Vụ Thị trường ngoài nước
III
Phát triển thị trường xuất khẩu
1
Rà soát, đàm phán ký kết các hiệp định,
thỏa thuận về sự phù hợp và công nhận lẫn nhau về ki ểm dịch,
chất lượng sản ph ẩm, tiêu chu ẩn an
toàn vệ sinh thực phẩm với các quốc gia, vùng lãnh thổ có nhu cầu nhập khẩu gạo
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cục
Xuất nhập khẩu
Vụ
Khoa học và Công nghệ; các Vụ Thị trường ngoài nước; Vụ Chính sách thương mại
đa biên
IV
Hoàn thiện thể chế
1
Xây dựng bộ tiêu chuẩn quốc gia cho
các sản phẩm gạo xuất khẩu và quy trình sản xuất, chế biến chuẩn từ khâu giống
đến sản phẩm cuối cùng đ ể tạo ra các sản phẩm đạt tiêu
chu ẩn thương hiệu quốc gia gạo Việt Nam
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cục
Xuất nhập khẩu
Vụ
Khoa học và Công nghệ; Cục Xúc tiến thương mại; Cục Công Thương địa phương
2
Rà soát, sửa đổi
Quyết địn h 62/2013/ QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản,
xây dựng cánh đồng lớn và Quyết định 68/2013/QĐ-TTg ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn
thất trong nông nghiệp
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cục
Xuất nhập kh ẩu
Vụ
Thị trường trong nước
3
Xây dựng chính sách ưu đãi cho các
thương nhân đầu tư vào lĩnh vực sản xuất lúa gạo sử dụng công nghệ cao, sản
xuất gạo sạch, gạo hữu cơ, gạo dinh dưỡng, gạo đặc sản và ch ế biến phụ phẩm từ lúa gạo
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cục
Xuất nhập kh ẩu
Vụ
Thị trường trong nước; Cục Công Thương địa phương
V
Nâng cao năng lực của thương
nhân kinh doanh xuất khẩu gạo
1
Xây dựng, hoàn thiện chính sách hỗ
trợ thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo có thực hiện các hoạt động: tham gia
các dự án liên kết công tư, tham gia vào chuỗi giá trị gạo toàn cầu với các sản
phẩm gạo thương hiệu của Việt Nam có giá trị gia tăng cao, đưa sản phẩm gạo
có thương hiệu quốc gia vào các hệ thống phân phối của các nước
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cục
Xuất nhập khẩu
Cục
Xúc tiến thương mại; các Vụ Thị trường ngoài nước
2
Đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu gạo, tập trung đầu tư sản
xuất kinh doanh theo hướng chuyên nghiệp, chuyên sâu, chú trọng phát triển thị
trường thương mại, không phụ thuộc vào các hợp đồng tập trung
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cục
Xuất nhập kh ẩu
Vụ
Pháp chế; Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp; các Vụ Thị trường ngoài nước
VI
V ề c ơ sở hạ tầng, logistics, thanh toán
1
Đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hệ thống
giao thông, hệ thống cảng sông, cảng bi ển đ ể vận chuy ển lúa gạo hàng hóa, xuất khẩu trực tiếp
tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Đ ẩy nhanh xã hội hóa
hoạt động đầu tư hạ tầng kỹ thuật cho dịch vụ logistics phục vụ xuất khẩu gạo
Bộ
Giao thông vận tải
Cục
Xuất nhập khẩu
Cục
Công Thương địa phương; Vụ Kế hoạch
2
Hỗ trợ thương nhân kinh doanh xuất
khẩu gạo về thanh toán ngân hàng và hoán đổi các đồng tiền thanh toán tại các
thị trường gặp khó khăn về v ấn đ ề thanh
toán; đa dạng hóa đ ồng tiền thanh toán và phòng ngừa rủi
ro về tỷ giá
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Cục
Xuất nhập kh ẩu
Các
Vụ Thị trường nước ngoài
Quyết định 3434/QĐ-BCT năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3434/QĐ-BCT ngày 05/09/2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
2.861
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng