Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 2143/QĐ-BNN-KHCN 2018 phê duyệt danh mục nhiệm vụ môi trường bắt đầu từ 2019
Số hiệu:
2143/QĐ-BNN-KHCN
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký:
Lê Quốc Doanh
Ngày ban hành:
07/06/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
B Ộ NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TR IỂN N ÔNG THÔN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2143/QĐ-BNN-KHCN
Hà Nội , ngày 07 tháng 6 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP n gày 17 tháng 02 n ăm
2017 của Chính ph ủ quy định chức n ă ng, nhiệm vụ, qu yền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ N ô ng nghiệp v à
Phát triển nông thôn;
Căn c ứ
Th ông tư số 17/2016/TT-BNNPTNT
ngày 24 thán g 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển n ô ng thôn;
Theo đề
nghị của Vụ tr ưởng Vụ Khoa học Công nghệ v à M ôi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Danh mục nhiệm vụ môi trường bắt đầu thực
hiện từ năm 2019 (chi tiết tại Phụ lục kèm
theo).
Đ iều 2. Vụ Khoa học Công nghệ v à Môi
trường ch ủ trì hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện nhiệm
vụ theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3.
Quy ết định này c ó hiệu lực kể từ ngày
ký ban hành. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,
Thủ trưởng đơn vị có liên quan, t ổ chức/cá nh ân chủ trì nhiệm vụ chịu trách nhiệm thi hành Qu yết định n ày./.
Nơi nhận:
- Như Đi ề u 3;
- Bộ trưởng (đ ể b/c);
- Lưu: VT, KHCN (NXK,20b)
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG B ẮT ĐẦU
TH ỰC HIỆN T Ừ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 2143/QĐ-BNN-KHCN ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng B ộ Nông nghiệp và Phát
triển n ô ng thôn)
TT
Tên nhiệm vụ
Cơ sở pháp lý,
sự cần thiết
Mục tiêu
Sản phẩm dự kiến
Phương thức
thực hiện
Thời gian
Ghi chú
1
Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá mức độ cải thiện
chất lượng môi trường và đa dạng sinh học cho vùng canh tác nông nghiệp hữu
cơ vùng miền núi phía Bắc
- Theo đ iểm b,
khoản 3, điều 142, Luật B ảo vệ m ôi trường năm 2014 giao Bộ N ông nghiệp và Phá t triển nông thôn triển khai thực
hiện pháp luật v ề b ảo
vệ môi trường trong động s ản xuất, nhập kh ẩu, s ử dụng hóa chất, thuốc
b ảo vệ thực vật, th uốc thú y, phân bón, chất thải trong nông nghiệp.
- Chính phủ đã giao Bộ N ông Nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Ngh ị định sản xuất nông nghiệp hữu cơ v à xây dựng “ Đề án phá t triển
nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2018 - 2025, tầm nhìn 2035 ”, trình Th ủ tướng Ch ính phủ
phê duyệ t trong đầu năm 2018.
- Trên th ế gi ới
hiện c ó 172 quốc gia
áp dụng s ản xuấ t nông nghiệp hữu cơ
(NN HC) v ới di ện
tích khoảng 43,7 triệu h a; 87 quốc
gia xây dựng h ệ thống tiêu chu ẩn quốc gia cho s ản ph ẩm hữu
cơ. Tại Việt Nam, hiện na y bắt đầu
chú trọng đến s ản xu ất n ông nghiệp h ữu cơ.
Do vậy, v iệc
"Điều tra, đánh g iá ch ất lượng m ôi trường và đa d ạng sinh h ọc trong các
vùng s ản x uất n ông nghiệp hữu cơ tại Việt Na m" để cung c ấp các c ơ s ở d ữ liệu đ ể phục vụ xây dựng các v ăn bản trên là rất
cần thiết.
- Đánh giá được mức độ cải thiện chất lượng đất,
nước và đa dạng sinh học trong các vùng nông nghiệp hữu cơ so với sản xuất
nông nghiệp thâm canh vùng miền núi phía Bắc
- Xây dựng được bộ tiêu chí đánh giá mức độ cải
thiện chất lượng môi trường (đất, nước) và đa dạng sinh học cho vùng canh tác
nông nghiệp hữu cơ
- Báo cáo kết quả điều tra hiện trạng canh tác và
phân tích chất lượng môi trường các vùng nông nghiệp hữu cơ so với sản xuất
nông nghiệp thâm canh vùng miền núi phía Bắc
- Bộ tiêu chí để đánh giá mức độ cải thiện chất
lượng môi trường (đất, nước) và đa dạng sinh học cho vùng canh tác nông
nghiệp hữu cơ
- Hướng dẫn quy trình thực hành canh tác nông
nghiệp hữu cơ cho cây chè và rau
Giao
trực tiếp Viện M ôi trư ờng nông nghiệp-Viện Khoa
học Nông nghiệp V iệt Nam
2019-2020
Anh Trọng
2
Xây dựng quy định quản lý b ùn nạo vét t ừ
kênh, mương v à các công trình thủy lợi
Chính phủ đã
giao trách nhiệm cho “Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
quy định việc quản l ý b ùn nạo vét t ừ
kênh, mương và các công tr ình th ủy lợi” tại Khoản 3, Điều 53, Nghị định 38/20 15/NĐ -CP ngày 24/4/2015 về qu ản lý chất th ải v à phế liệu
Thực tế hiện nay, bùn n ạo vét từ kênh, mương v à các công trình thủy
lợi chủ yếu được sử dụng để san l ấp các ruộng trũng, ao h ồ v ì được cho là loại trầm tích có hàm lượng mùn cao rất tốt cho việc cải tạo đ ồng ruộng . Tuy nhi ên , b ùn nạo vét thường bị nhiễm kim loại nặng như
As, Cd, Cr, Pb, Zn, Cu, Hg,.. v à nếu kh ông được qu ản lý tốt sẽ g ây ô nhiễm môi trường đất,
nước làm ảnh hưởng đến sản xuất n ông nghiệp c ũng như các hoạt động ph át triển bền vững kh ác. Cho đến nay, chưa có đ ánh giá ch ất lư ợng bùn nạo vét v à hư ớng dẫn qu ản l ý n hằm phát huy tác động tích c ực v à ng ăn ngừa các tác động
tiêu cực của bùn n ạo vét từ kênh, mương và các công trì nh thủy lợi.
Do vậy, việc xây dựng “Quy định qu ản lý bùn nạo vét từ kênh, mương v à các c ông tr ình thủy lợi” là rất cần thiết
- Đánh giá được chất lượng; tình hình quản lý bùn
nạo vét từ kênh, mương và các công trình thủy lợi;
- Đề xuất được nội dung quy định quản lý hiệu quả
bùn nạo vét từ kênh, mương và các công trình thủy lợi trình Bộ Nông nghiệp và
PTNT ban hành
- Báo cáo đánh giá, phân loại chất lượng bùn nạo
vét; tình hình quản lý bùn nạo vét từ kênh, mương và các công trình thủy lợi.
- Giải pháp để quản lý và sử dụng có hiệu quả bùn
nạo vét từ kênh, mương và các công trình thủy lợi.
- Quy định quản lý bùn nạo vét từ kênh, mương và
các công trình thủy lợi của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Giao trực tiếp
Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường-Viện Khoa học Thủy lợi
2019-2020
3
Xây dựng quy tr ình qu ản l ý môi trường khi c ó thiên tai xảy ra
Trong các n ăm
g ần đây, các vụ thiên tai ngày càng gia tăng như lũ lụt, sạt l ở đất,
hạn hán xảy ra ở nhiều nơi với mức
độ quy mô, thiệt hại ng ày càng l ớn.
H ậu qu ả
của các vụ th iên tai c ó nhiều v ấn đ ề c ần giải quy ết, trong đó có v ấn đề ô nhiễm môi trường như
bùn đất, xác động vật ch ết v à rác
th ải ngập tràn trên diện rộng (nhà ở, trường h ọc, bệnh xá), các công trình nước
sinh hoạt bị nước bẩn tràn vào, tình trạ ng này đ ã l àm cho môi t rường vùng vụ thiên tai bị ô
nhiễm nghiêm trọng dẫn đến dịch bệnh phát sinh.
Do vậy, cần có quy trình quản lý môi trường khi
có thiên tai xảy ra.
- Nâng cao ch ất lượng môi
trường, phòng chống dịch bệnh sau thiên
tai.
- Xây dựng được dự thảo quy trình quản lý môi
trường khi có thiên tai xảy ra trình Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành.
- Báo cáo k ết
quả điều tra hiện trạng công t ác
bảo vệ môi trư ờng, phòng ch ống dịch
bệnh bệnh trong và sau thiên tai.
- Giải pháp nâng cao năng lực phòng, chống ô
nhiễm môi trường, dịch bệnh trong và sau thiên tai các cán bộ quản lý và người dân vùng có nguy cơ bị thiên tai.
- Quy trình quản lý môi trường khi có thiên tai
xảy ra.
Giao trực tiếp
Trường Đại học Thủy lợi
2019-2020
4
Điều tra, giám sát sự thay đổi thành phần sinh
vật hại chính tại các vùng trồng cây ăn quả và cây công nghiệp dài ngày
Những năm g ần
đây, dư ới ảnh hư ởng tr ực tiếp của biến đổi kh í hậu , cùng với việc đầu tư
thâm canh cao nhưng không b ền vững trong sản xuất nông
nghiệp đã làm thay đổi rất lớn về
th ành phần v à mức độ gây hại của
nhiều lo ài sinh vật gây hại cũng như thành ph ần c ác loài thiên địch.
Nh iều lo ài sinh vật hạ i từ thứ y ếu
đã tr ở thành ch ủ yếu, nhiều loài
sinh v ật hại m ới xuất hiện, mới xâm
nhập, v.v. đ ã và đang gây thiệt hại không nh ỏ đối với sản xuất nông nghiệp c ủa nước ta ,
đặc biệt là đối với câ y tr ồng c ó giá trị kinh tế
và xuất khẩu cao như cây ăn qu ả, c ây c ông nghiệp d ài ngày.
V ì vậy, c ần thiết phải thực hiện việc theo d õi , giám sát sự tha y đ ổi thành
phần loài sinh vật hại tại các vùng trồng cây ăn qu ả và c ây c ông nghiệp dài
ngày (cây có múi, bơ, sầu riêng, tiêu, c à ph ê, điều, chè, v.v.), l àm cơ sở
khoa học phục vụ dự b áo n guy cơ b ùng phát dịch hại quan trọng, đưa ra các giải
pháp ph òng ch ống dịch hại trước m ắt và dài hạn một cách hiệu quả, b ền v ững, an toàn với sản phẩm và môi trường nông nghiệp.
- Điều tra, đánh giá sự thay đổi thành phần loài
sinh vật hại chính tại các vùng trồng cây ăn quả và cây công nghiệp dài ngày.
- Xây dựng được các giải pháp phòng chống tổng
hợp sinh vật hại hiệu quả và bền vững, an toàn, thân thiện với môi trường
- Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá sự thay đổi
thành phần loài, xác định những đối tượng sinh vật hại chính trên cây ăn quả
và cây công nghiệp dài ngày.
- Báo cáo đề xuất các giải pháp phòng chống tổng
hợp hiệu quả, bền vững sinh vật hại đối với một số loài cây ăn quả và cây
công nghiệp dài ngày theo hướng an toàn, thân thiện với môi trường.
- Hướng dẫn
phòng chống hiệu quả, bền vững một s ố loài sinh vậ t hại ch ính
trên c ây ăn qu ả và cây công nghiệp d ài ng ày.
Giao trực tiếp
Viện bảo vệ thực vật-Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam
2019-2020
5
Ứng dụng kỹ thuật ki ểm toán chất th ải để đánh
giá tình hình ô nhiễm môi trường
của các mô hình trang trại chăn nuôi lợn
Theo th ống kê
năm 2016, c ả nước c ó 20.869 tr ang trại chăn nuôi, t ổng s ố
ch ất thải r ắn h àng năm từ đàn gia súc, gia c ầm ở Vi ệt Nam kho ảng 73-76
triệu tấn , đã và đang gây ra nhiều
vấn đề về môi trường . Việc phân tích, đánh giá các tác động môi trường của các m ô hình
trang trạ i c hăn nuôi lợn là
cần thiết để lựa chọn ra mô h ình ch ăn nuôi lợn ít tác động nhất
đến môi trư ờng.
Kiểm toán chất thải (KTCT) được sử dụng để đánh
giá tình hình ô nhiễm môi trường (nguyên nhân, nguồn phát sinh, loại và khối
lượng chất thải phát sinh) giúp đưa ra giải pháp giảm lượng thải, nâng cao
hiệu quả sản xuất, giảm ô nhiễm môi trường và được chuẩn hóa bằng ISO 14010
và ISO 14011:1996.
Khoản 7, điều 6, Luật Bảo vệ môi trường 2014 đã
khuyến khích các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện các giải pháp bảo vệ
môi trường như kiểm toán môi trường và sản xuất sạch hơn. Chiến lược Bảo vệ
môi trường quốc gia đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 (Điều 1, khoản 2) đã
khẳng định việc “Khuyến khích áp dụng mô hình quản lý môi trường theo tiêu
chuẩn ISO 14000, sản xuất sạch hơn, kiểm toán chất thải…”. Do vậy, việc ứng
dụng kỹ thuật kiểm toán chất thải để đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường
của các mô hình trang trại chăn nuôi lợn làm cơ sở đề xuất cải tiến các mô
hình chăn nuôi lợn ít phát sinh chất thải đến môi trường để nhân rộng.
- Phân tích và đánh giá được tình hình ô nhiễm
môi trường của các mô hình trang trại chăn nuôi lợn thông qua kỹ thuật kiểm
toán chất thải.
- Đề xuất cải tiến được các mô hình chăn nuôi lợn
ít phát sinh chất thải để nhân rộng.
- Báo cáo phân tích và đánh giá tình hình ô nhiễm
môi trường của các mô hình trang trại chăn nuôi lợn thông qua kỹ thuật kiểm
toán chất thải.
- Sổ tay hướng dẫn quy trình chăn nuôi lợn ít
phát sinh chất thải.
- 03 mô hình thí điểm áp dụng quy trình chăn nuôi
lợn ít phát sinh chất thải cho quy mô nhỏ, vừa và lớn
- Đào tạo, tập huấn kỹ thuật chăn nuôi lợn ít
phát sinh chất thải (3 lớp x 30 người)
Giao trực tiếp Học
Viện Nông nghiệp Việt Nam
2019-2020
6
Điều tra, thu
thập số liệu, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ môi trường do Chính ph ủ Thủ
tướng Chính phủ giao
Ch iến l ược B ảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020 , t ầm nhìn đ ến năm 2030 v à K ế hoạch hành
động ng ành nông nghiệp v à phát
triển nông t hôn thực hiện Chi ến
lược B ảo vệ m ôi trườ ng quốc gia đến n ăm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 ba n hành
kèm theo Quy ết định số 1166/Q Đ-BNN-KHCN ngày 28/5/2014 của Bộ trư ởng Bộ Nông nghiệp v à
PTNT;
Quyết định s ố
1287/QĐ- TTg ngày 02 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ph ân công nhiệm vụ triển khai thực hi ện Nghị qu yết
số 35/NQ-CP ng ày 1 8 tháng
3 năm 2013 của Chính phủ về một số v ấn đ ề cấp bách trong l ĩnh
vực bảo vệ m ôi trư ờng
Ch ỉ thị số
25/CT-TTg ngày 31/8 /201 6 của Thủ
tướng Ch ính ph ủ về một số nhiệm vụ,
giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trư ờng và Ch ỉ thị số 9729/CT-BNN-KHC N ngày 17/11/201 6 c ủa Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và P TNT v ề một số nhiệm vụ,
giải pháp c ấp bách nhằm tăng cường công tác b ảo vệ môi trường trong nông nghi ệp v à xây dựng nông th ôn mới;
Chiến lược qu ốc
gia về đ a dạng sinh học đ ến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 t ại Q uyết
định số 1250/Q Đ-TTg
ngày 31/7/2013 của Th ủ tướng Chính phủ
Quy ết định s ố 1598/ QĐ-TTg ng ày
17/10/2017 của Th ủ tướng Ch ính ph ủ v ề việc ban h ành K ế ho ạch quốc gia thực
hiện Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu c ơ khó
phân hủy đến năm 2025, t ầm nh ìn đến n ăm 2030. T ại điểm c,
khoản 9, Điều 1 giao Bộ Nông nghiệp v à Ph át triển nông thôn kiểm soát chặt chẽ việc xuất n hập kh ẩu các
ch ất POP (ch ất hữu c ơ kh ó ph ân hủy) sử dụng trong nông nghiệp; kiểm kê, đánh gi á việc sử dụng
các h óa ch ất bảo vệ th ực vật (BVTV) d ạng POP để đăng
ký mi ễn trừ theo quy định của C ông
ư ớc Stockholm,
Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày 24/10/2017 của Th ủ tướng Chính phủ
v ề phê duyệt Đề án X ây dựng Hệ cơ s ở dữ liệu quốc gia về Quan trắc
tài nguyên và môi trư ờng .
C ó được số
liệu cập nhật, đ ể xây d ựng được báo cáo kết qu ả thực hiện hàng năm v ề
các nhiệm vụ m ôi trường do Ch ính ph ủ và Thủ tướng Chính
phủ giao Bộ thực hiện được lập đúng
quy định.
- Báo c áo năm
về kết qu ả thực hiện Chi ến lư ợc B ảo v ệ môi trường quốc gia đến năm 2020, t ầm
nhìn đ ến n ăm 2030;
- Báo cáo kết qu ả thực hiện Nghị quyết số 35/N Q-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Ch ính
ph ủ về một số vấn đề c ấp bách trong
lĩnh vực b ảo vệ môi trường;
- Báo cáo năm về k ết quả thực h iện Chi ến lược
quốc gia về đa dạng sinh học đến
năm 2020 , t ầm nhìn đến n ăm 2030 tại Quy ết đ ịnh số 1250/Q Đ-TTg ng ày 31/7/2013
của Thủ tướng Ch ính ph ủ;
- Báo cáo năm về
kết quả thực hiện kiểm soát xuất
nhập kh ẩu các chất POP sử dụng tron g nông nghiệp, ki ểm kê đánh giá việc s ử dụng các h óa chất bảo vệ thực vậ t dạng POP;
- Báo c áo n ăm về thực hiện thu thập, c ập nhật thông tin, d ữ
liệu quan trắc tài ngu yên và môi trường ngành n ông nghiệp, k ết nối
v ới Hệ cơ sở dữ liệu quốc gia v ề
quan trắc tài ngu yên v à m ôi trường.
Giao
trực tiếp Viện môi trường nông nghiệp
2019-2020
Quyết định 2143/QĐ-BNN-KHCN năm 2018 phê duyệt danh mục nhiệm vụ môi trường bắt đầu thực hiện từ năm 2019 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2143/QĐ-BNN-KHCN ngày 07/06/2018 phê duyệt danh mục nhiệm vụ môi trường bắt đầu thực hiện từ năm 2019 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
4.157
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng