Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 2250/QĐ-BNN-QLCL 2018 thực hiện Nghị quyết 43/2017/QH14 an toàn thực phẩm
Số hiệu:
2250/QĐ-BNN-QLCL
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký:
Vũ Văn Tám
Ngày ban hành:
12/06/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
B Ộ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRI ỂN
NÔNG THÔN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2250/QĐ-BNN-QLCL
Hà
Nội, ngày 12 tháng 6 năm
2018
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2017/QH 14 NGÀY
21/6/2017 CỦA QUỐC HỘI VỀ ĐẨY MẠNH VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT VỀ AN
TOÀN THỰC PHẨM GIAI ĐOẠN 2016-2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2017/Q H
14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội về đẩy mạnh việc thực hiện
chính sách pháp luật về an toàn thực phẩm giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ văn bản số 278/TTg- KGVX ngày 28/02/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết
số 43/2017/QH 14 ngày 21/6/2017;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
thực hiện Nghị quyết số 43/2017/QH 14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội về đẩy mạnh
việc thực hiện chính sách pháp luật về an toàn thực phẩm giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTVQH;
- Phó Thủ tướn g Vũ Đứ c Đam (đ ể
b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cườ ng (để
b/cáo);
- Lãnh đ ạo Bộ
NN&PTNT;
- Đ ả ng ủy B ộ NN&PTNT;
- UBND các t ỉ nh, th à nh phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, QLCL(160).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2017/QH 14 NGÀY 21/6/2017 CỦA QUỐC HỘI VỀ ĐẨY
MẠNH VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM GIAI ĐOẠN
2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyế t định số 2250/QĐ-BNN-QLCL ngày 12 tháng 6 năm 2018 củ a Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Cụ thể hóa các nh iệm vụ, giải pháp và phân công tổ chức thực hiện Nghị quyết số 43/2017/Q H
14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội về đẩy mạnh việc thực hiện chính
sách pháp luật về an toàn thực phẩm giai đoạn 2016-2020
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận
thức, ý thức trách nhiệm và hành động trong ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn cũng như toàn xã hội về công tác đảm bảo an toàn
thực ph ẩm (ATTP) nông lâm thủy sản;
- Khắc phục những hạn chế, yếu kém
trong công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trong thời
gian qua.
2. Y êu
cầu:
- Các cơ quan, đơn vị theo phân công
tổ chức quán triệt và thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này;
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu
trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện đầy đủ, đúng tiến độ các nhiệm vụ theo
phân công;
- Quá trình tổ chức thực hiện, các cơ
quan, đơn vị theo phân công phải thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, bổ sung, cập
nhật những chủ trương, chỉ đạo mới đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi
của thực tiễn.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Nhiệm vụ:
- Tiếp tục rà
soát, hoàn thiện chính sách pháp luật về an toàn thực phẩm;
- Hoàn thiện chính sách khuy ến khích hỗ trợ sản xuất, kinh doanh, liên kết chuỗi giá trị nông sản thực
phẩm an toàn;
- Kiện toàn tổ chức bộ máy thực thi
chính sách pháp luật về an toàn thực phẩm;
- Tổ chức giám sát, đánh giá và giải
quyết dứt điểm một số tồn tại, yếu kém trong quản lý an toàn thực phẩm nông lâm
thủy sản;
- Tổ chức kiểm soát an toàn thực phẩm
theo quá trình sản xuất, kinh doanh dựa trên phân tích nguy cơ, truy xuất nguồn gốc thực phẩm và phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm
an toàn.
- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm
tra, phát hiện và xử lý nghiêm vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm;
- Chú trọng làm tốt công tác phổ biến,
giáo dục chính sách, pháp luật và truyền thông, quảng bá nông sản thực phẩm an
toàn;
- Tăng cường
năng lực quản lý, thanh tra, ki ểm nghiệm an toàn thực phẩm
tại các tuy ến, đặc biệt l à tuyến huyện,
x ã.
- Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động ki ểm nghiệm, chứng nhận an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
2. Giải pháp:
- Gắn kết chặt chẽ việc chỉ đạo điều
hành công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản với các nhiệm vụ cơ cấu
lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới;
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
chức năng của Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Công thương, Bộ đội Biên phòng, Hải quan
phát hiện, điều tra, triệt phá dứt điểm các đường dây nhập lậu, tàng trữ, lưu
thông, buôn bán chất cấm, kháng sinh, thuốc bảo vệ thực vật ngoài danh mục được
phép sử dụng trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
- Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc, Hội Nông dân, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam thực
hiện tốt các chương trình phối hợp tuyên truyền, vận động, giám sát sản xuất,
kinh doanh nông sản an toàn;
- Tăng cường công tác cải cách hành
chính, ứng dụng c ông nghệ thông tin hiện đại hóa nền hành chính. Triển khai mở rộng hệ thống
hải quan một cửa, dịch vụ công trực tuy ến mức độ 3,4;
- Hoàn thiện phân công, phân cấp quản
lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trong toàn hệ thống từ Trung ương đến địa
phương. Tập trung nguồn lực cho đào tạo cán bộ và đầu tư nâng cấp các phòng ki ểm nghiệm của Ngành đạt tiêu chu ẩn quốc tế về phòng ki ểm nghiệm ki ểm chứng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
- Chủ động phối hợp với các cơ quan
truyền thông cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng đắn công tác quản
lý vật tư nông nghiệp (VTNN) và bảo đảm an toàn thực phẩm; tăng cường truyền
thông, quảng bá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp chất lượng
cao, thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn.
(Phân công nhiệm vụ chi tiết
theo Phụ lục gửi kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nô ng thôn các t ỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động theo nhiệm
vụ được phân công.
2. Các Cơ
quan đơn vị được giao chủ trì định kỳ báo cáo Bộ trước ngày 10/12 hàng năm kết
quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công (thông qua Báo cáo đị n h kỳ về công tác quản lý ch ất lượng VTNN,
ATTP nông lâm thủy sản gửi Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ), trong đó nêu rõ nh ững việc đã hoàn thành, việc
chưa hoàn thành, ng uyên nhân và đề xuất
giải pháp tiếp tục hoàn thiện.
3. Cục Quản
lý chất lượng nông lâm s ản và thủy sản chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai Kế hoạch hành động
thực hiện Nghị quyết; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện, định kỳ t ổng h ợp báo c áo Bộ trưởng.
4. Vụ Tài
chính bố trí kinh phí đ ể các đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được
giao./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2017/QH 14 VỀ ĐẨY MẠNH VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT
VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2250/QĐ-BNN-QLCL ngày 12 tháng 6 năm 2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
Nhiệm
v ụ
Chủ
trì
Phối
hợp
Thời
hạn hoàn thành
1
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện
chính sách pháp luật về an toàn thực phẩm
1.1
Xây dựng văn bản chi tiết quy định,
hướng dẫn thi hành Luật Thủy sản.
Tổng cục Thủy sản
Vụ Pháp chế
Năm
2018
1.2
Trình ban hành Luật Chăn nuôi và
các văn bản dưới Luật
Cục Chăn nuôi
Vụ Pháp chế
Năm
2018- 2019
1.3
Trình ban hành ban hành Luật Trồng
trọt và các văn bản dưới Luật
Cục Trồng trọt
Vụ Pháp chế
Năm
2018- 2019
1.4
Phối hợp với Bộ Y t ế sửa đổi Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định xử phạt
vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm
Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản
và thủy sản
- Vụ Pháp chế;
- Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
Năm
2018
1.5
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các Thông
tư về quản lý ATTP của Bộ theo hướng cải cách hành chính, phù hợp với chuẩn mực,
thông lệ quốc tế.
Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
(theo chức năng, nhiệm vụ được giao)
Vụ Pháp chế
Hàng
năm
1.6
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy
chuẩn kỹ thuật chính về an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản theo hướng xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật cho từng nhóm sản phẩm theo chuỗi giá trị ngành hàng phù hợp
với chuẩn mực, thông lệ quốc tế.
Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
(theo chức năng, nhiệm vụ được giao)
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Năm
2018- 2020
2
Hoàn thiện chính sách khuyến
khích hỗ trợ sản xuất, kinh doanh, liên kết chuỗi giá trị nông sản thực phẩm
an toàn
2.1
Trình ban hành Nghị định về nông
nghiệp hữu cơ
Cục Chế biến và Phát triển thị trường
nông sản
Vụ Pháp chế
Năm
2018
2.2
Nghị định về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn (PTNT)
- Vụ Pháp chế;
- Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
Năm
2018
2.3
Các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương ban hành cơ chế chính sách đặc thù dựa trên khung chính sách chung
của Nhà nước về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
xây dựng vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao gắn với phát triển hợp tác,
liên kết sản xuất với tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn.
Các Sở Nông nghiệp và P TNT
Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
(theo chức năng, nhiệm vụ được giao)
Năm
2018
3
Kiện toàn tổ chức bộ máy thực th i
chính sách pháp luật về an toàn thực phẩm
3.1
Xây dựng Đ ề án
tổ chức quản lý nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp xã giai đoạn 2017-2025
trình Thủ tướng Chính phủ.
Vụ Tổ chức cán bộ
Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
Năm
2018
3.2
Kiện toàn bộ máy quản lý và thanh
tra an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại địa phương theo hướng tập trung đầu
mối, rõ trách nhiệm, tăng cường hiệu lực, hiệu quả.
Các Sở Nông nghiệp &PTNT
Vụ Tổ chức cán bộ
Hàng
năm
3.3
Rà soát lại các quy định về phân
công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo chuỗi giá trị ngành
hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
Vụ Tổ chức cán bộ
Các Tổng cục, Cục chuyên ngành; Sở
Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
Thường
xuyên trong năm
4
Tổ chức giám sát, đánh giá và giải
quyết dứt điểm một số tồn tại, yếu kém trong quản lý an toàn thực phẩm nông
lâm thủy sản
4.1
Tổ chức giám sát ATTP nông lâm thủy
sản theo 3 trục sản phẩm (nhóm sản phẩm chủ lực quốc gia; nhóm sản phẩm cấp tỉnh/thành
phố và nhóm đặc sản làng/xã) nhằm kịp thời phát hiện, cảnh báo và thanh tra,
truy xuất, xử lý tận gốc các trường hợp nông sản thực phẩm không đảm bảo an
toàn.
- Các Cục: Quản lý chất lượng nông
lâm sản và thủy sản, Thú y, Bảo vệ thực vật (BVTV) (đối với sản phẩm chủ lực quốc gi a theo chức năng, nhiệm vụ được giao)
- Sở N ông nghiệp
&PTNT các tỉnh/ thành phố (đối với sản phẩm cấp tỉnh/ thành phố và đặc sản
làng/ xã).
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
Hàng
năm theo kế hoạch
4.2
Xây dựng, triển khai lộ trình và giải
pháp giải quyết dứt điểm các vấn đề yếu kém về dư lượng vượt ngưỡng cho phép
của thuốc BVTV, thuốc thú y, sử dụng chất cấm trong chăn nuôi, kiểm soát giết
mổ nhỏ lẻ, kiểm soát môi trường đất, nước cho sản xuất thực phẩm an toàn.
Tổng cục Thủy sản, các Cục Chăn nu ôi, Thú y, BVTV, Cục Trồng trọt (theo chức năng, nhiệm vụ được giao)
Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản
và thủy sản
Năm
2018
5
Tổ chức kiểm soát an toàn thực
phẩm theo quá trình sản xuất, kinh doanh dựa trên phân tích nguy cơ, truy xuất
nguồn gốc thực phẩm và phát triển chu ỗi cung ứng
thực phẩm an toàn.
5.1
Xử lý các sự cố mất an toàn thực phẩm
trong nước và cảnh báo an toàn thực phẩm của thị trường nhập khẩu nhằm kịp thời
phát hiện, điều tra, truy xuất, xử lý tận gốc đối với sản phẩm, cơ sở sản xuất
kinh doanh vi phạm các quy định về ATTP.
- Cục Thú y (động vật và sản phẩm động
vật);
- Cục Bảo vệ thực vật (thực vật và
sản phẩm thực vật);
- Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản
và thủy sản (thủy sản v à các sản phẩm thủy sản).
Thanh tra Bộ
Hàng
năm
5.2
Tiếp tục triển khai Đề án xây dựng
và phát triển chuỗi cung ứng nông sản thực phẩm an toàn; Chương trình phối hợp
phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà N ẵng và mở rộng Chương trình sang một số đô thị lớn khác.
- Các Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản
và thủy sản
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành.
Hàng
năm theo kế hoạch
6
Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm
tra và xử lý vi phạm
6.1
Xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch
thanh, kiểm tra chuyên ngành về an toàn thực phẩm
Thanh tra Bộ
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
Hàng
năm
6.2
Tổ chức kiểm tra an toàn thực phẩm nông
lâm thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định
Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
Hàng
năm
6.3
Chủ động phối hợp chặt chẽ với các
cơ quan chức năng Bộ Công an, Bộ Công thương, Bộ Y tế, Hải quan, Biên phòng phát
hiện, triệt phá các đường dây nhập lậu, sản xuất, buôn bán chất cấm, thuốc
thú y, thuốc bảo vệ thực vật, chất xử lý, cải tạo môi trường ngoài danh mục,
không rõ nguồn gốc xuất xứ; đặc biệt xử lý dứt điểm các điểm nóng sản xuất,
nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng Salbutamol, Auramin, Cysteamine...
Thanh tra Bộ, Các Tổng cục, Cục
chuyên ngành
- Cơ quan chức năng (A86, C49) Bộ
Công an;
- Các Sở Nông nghiệp &PTNT
Hàng
năm theo kế hoạch
6.4
Tổ chức thanh tra đột xuất cơ sở sản
xuất kinh doanh nông lâm thủy sản, tập trung vào cơ sở nuôi trồng thủy sản,
lò mổ, cơ sở sản xuất kinh doanh nông sản thực phẩm nhỏ lẻ nhằm kịp thời phát
hiện, xử lý nghiêm vi phạm.
Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh,
thành phố
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
Hàng
năm
7
Chú trọng công tác ph ổ bi ến, giáo dục, truyền thông về an toàn
thực phẩm
7.1
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
ATTP, tập trung vào các quy định, qui chuẩn kỹ thuật về sản xuất kinh doanh nông
sản thực phẩm an toàn cũng như các quy định về xử phạt hành chính, xử lý hình
sự đối với các hành vi vi phạm quy định về an toàn thực phẩm theo quy định của
pháp luật.
- Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
(theo chức năng, nhiệm vụ được giao);
- Các Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ,
- Trung tâm Khuyến nông quốc gia
Hàng
năm theo kế hoạch
7.2
Tiếp tục phối hợp với các cơ quan
truyền thông cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng đắn công tác quản
lý an toàn thực phẩm; tăng cường truyền thông, quảng bá cho các cơ sở sản xuất
kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn.
- Văn phòng Bộ, Cục Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản
- Các Sở Nông nghiệp và PTNT
Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
(theo chức năng, nhiệm vụ được giao)
Theo
kế hoạch hàng năm
7.3
Chỉ đạo các địa phương tăng cường
công tác hướng dẫn, tuyên truyền cho người sản xuất về sử dụng thuốc BVTV,
thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh, chất xử lý cải tạo môi trường đảm bảo ATTP .
Cục BVTV, Cục Thú y, Tổng cục Thủy
sản
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/thành
phố
Hàng
năm
7.4
Phổ biến, vận động người dân, doanh
nghiệp áp dụng qui trình sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đảm bảo an toàn
thực phẩm; hỗ trợ áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP..),
thực hành sản xuất t ốt (GMP), HACCP trong sản xuất kinh
doanh nông sản thực phẩm.
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/thành
phố
- Trung tâm khuyến nông quốc gia
- Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
(theo chức năng, nhiệm vụ được giao)
Hàng
năm theo kế hoạch
7.5
Thiết lập và vận hành hệ thống
thông tin hỏi đáp phục vụ người dân, cung cấp thông tin, phản ánh về an toàn
thực phẩm; tiếp nhận và xử lý kịp thời các thông tin vi phạm pháp luật về an
toàn thực phẩm.
- Thanh tra Bộ;
- Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản
và thủy sản
Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
(theo chức năng, nhiệm vụ được giao)
Hàng
năm
8
Tăng cường năng lực quản lý,
thanh tra về an toàn thực phẩm
8.1
Tổ chức đào tạo, đào tạo nâng cao
cho cán bộ nòng cốt làm công tác quản lý, thanh tra ATTP tại địa phương về
nghiệp vụ, kỹ năng trong tuyên truyền phổ biến pháp luật; trong giám sát, kiểm
tra, thanh tra chuyên ngành, xử phạt vi phạm quy định đảm bảo an toàn thực phẩm
nông lâm thủy sản.
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh,
thành phố
Hàng
năm
8.2
Tổ chức đào tạo mở rộng cho cán bộ
quản lý, thanh tra, kiểm nghiệm tại các tuyến
Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh,
thành phố
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
Hàng
năm
8.3
Bố trí đủ ngân sách cho công tác quản
lý an toàn thực phẩm theo dự toán hàng năm. Hướng dẫn sử dụng kinh phí xử phạt
vi phạm hành chính về ATTP để phục vụ quản lý nhà nước về ATTP
Vụ Tài chính
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
Hàng
năm
8.4
Tổ chức đánh giá và chỉ định các tổ
chức đánh giá sự phù hợp về an toàn thực phẩm cho phù hợp với quy định tại Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 quy định chi tiết thi hành một
số điều Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
Vụ KHCN&MT
Hàng
năm
Quyết định 2250/QĐ-BNN-QLCL năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 43/2017/QH14 về đẩy mạnh thực hiện chính sách pháp luật về an toàn thực phẩm giai đoạn 2016-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2250/QĐ-BNN-QLCL ngày 12/06/2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 43/2017/QH14 về đẩy mạnh thực hiện chính sách pháp luật về an toàn thực phẩm giai đoạn 2016-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
3.313
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng