ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 197/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 06
tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 40/QĐ-BTP
ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
công bố thủ tục hành chính được thay thế, thủ
tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 08/TTr-STP ngày 31/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính
trong lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân
cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 197/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
Hồ sơ, thủ tục hành chính đầy đủ nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
Vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
(sau đây viết tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã)
|
1
|
Công nhận tuyên truyền viên pháp luật
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách
đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật của công
chức Tư pháp - Hộ tịch.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của Quốc Hội;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của
thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 40/QĐ-BTP ngày 08/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
2
|
Cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật
|
Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của công chức Tư pháp - Hộ tịch,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cho thôi làm tuyên truyền
viên pháp luật.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của Quốc Hội;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của
Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của
thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 40/QĐ-BTP ngày 08/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
TRÍCH NỘI DUNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 40/QĐ-BTP NGÀY 08/01/2018 CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
(Làm cơ sở để sao
y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính
cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính hoặc tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả)
1. Thủ tục: Công nhận tuyên
truyền viên pháp luật
Trình tự thực hiện:
Định kỳ tháng 9 hàng năm, công chức Tư pháp - Hộ tịch chủ
trì, phối hợp với Trưởng Ban công tác Mặt trận, Trưởng ấp,
tổ dân phố và cộng đồng dân cư khác và người đứng đầu các tổ chức chính trị -
xã hội trên địa bàn cấp xã thông báo công khai tiêu chuẩn tuyên
truyền viên pháp luật; các quy định về công nhận tuyên truyền viên pháp luật
tới cơ quan, đơn vị và người dân trên địa bàn cơ sở để tự nguyện đăng ký tham gia làm tuyên truyền viên pháp luật.
Căn cứ
danh sách tự nguyện đăng ký tham gia làm tuyên truyền viên pháp luật từ địa bàn
cơ sở, thực trạng đội ngũ công chức của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhu cầu xây
dựng đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật, công chức Tư pháp - Hộ tịch rà soát,
lập danh sách người đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét, công nhận tuyên truyền viên pháp luật
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
Thành phần hồ sơ: Danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên
pháp luật của công chức Tư pháp - Hộ tịch.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, đơn
vị và người dân tại địa bàn cơ sở.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công
nhận tuyên truyền viên pháp luật.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân được đề nghị công nhận làm tuyên truyền viên pháp luật phải là người có uy
tín, kiến thức, am hiểu về pháp luật .
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2. Thủ tục: Cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật
Trình tự thực hiện:
Khi tuyên truyền viên
pháp luật thuộc một trong các trường hợp cho thôi làm tuyên truyền viên pháp
luật theo quy định, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã xem xét, ra quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
Thuộc một trong các
trường hợp cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật theo quy định tại
khoản 1, Điều 6 Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy
định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị và người dân tại địa bàn cơ
sở.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc
cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật được thực hiện khi tuyên truyền viên
pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:
-
Tự nguyện xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh
gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác;
-
Thực hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều
9 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
-
Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
-
Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.