ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 987/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 16 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC
NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
Căn cứ Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số
49/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định
chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
Căn cứ Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng
công chức nhà nước năm 2018.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Như Điều 3;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các Phó CT.UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Báo Bình Thuận, Đài PT-TH Bình Thuận;
- Trường Cao đẳng Cộng đồng;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, NC, SNV. Nhân.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 987/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Mục đích, yêu cầu, căn cứ, nguyên tắc tuyển dụng
1. Mục đích, yêu cầu
Nhằm bổ sung đội ngũ công chức
có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn phù hợp tiêu chuẩn chức danh,
vị trí việc làm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay.
2. Căn cứ tuyển dụng
Việc tuyển dụng công chức phải
căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế được giao
năm 2018.
3. Nguyên tắc tuyển dụng
a) Bảo đảm công khai, minh bạch,
khách quan, dân chủ và đúng pháp luật.
b) Bảo đảm tính cạnh tranh.
c) Tuyển chọn đúng người đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
Điều 2.
Nhu cầu, ngạch công chức, hình thức tuyển dụng
1. Nhu cầu tuyển dụng: 124 chỉ
tiêu. Trong đó:
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh: 66 chỉ tiêu (Biểu số 1 kèm theo).
b) UBND các huyện, thị xã,
thành phố: 58 chỉ tiêu (Biểu số 2 kèm theo).
c) Danh mục chi tiết về chỉ
tiêu, vị trí việc làm, trình độ, chuyên ngành cần tuyển (Biểu số 3 kèm theo).
2. Ngạch công chức tuyển dụng:
Chuyên viên và cán sự.
3. Hình thức tuyển dụng: Được
thực hiện thông qua hình thức xét tuyển; tiếp nhận không qua thi tuyển và thi
tuyển.
Điều 3.
Điều kiện đăng ký dự tuyển
1. Người tham gia dự tuyển phải
có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch
Việt Nam, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bình Thuận từ đủ 36 tháng trở lên.
b) Đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch
rõ ràng.
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp
với vị trí cần tuyển.
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo
đức tốt.
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm
vụ.
g) Các điều kiện khác theo yêu
cầu của vị trí dự tuyển theo quy định của cơ quan có thẩm quyền (như các vị
trí trọng yếu, cơ mật…).
2. Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển công chức:
a) Không đủ điều kiện theo quy
định tại khoản 1 Điều này.
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của
Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
Điều 4. Hồ
sơ của người dự tuyển
Người dự tuyển phải nộp hồ sơ
trực tiếp tại đơn vị đăng ký dự tuyển (không nhờ người nộp thay, nộp hộ), thành
phần hồ sơ gồm:
1. Đơn đăng ký dự tuyển công chức
(theo mẫu số 1 kèm theo).
2. Bản sơ yếu lý lịch (theo
mẫu số 2 kèm theo) được UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú hoặc nơi đang công tác xác nhận trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ
sơ dự tuyển.
3. Bản sao giấy khai sinh; bản
sao sổ hộ khẩu tại tỉnh Bình Thuận.
4. Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
5. Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp
hồ sơ dự tuyển.
6. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng
ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) theo các đối tượng nêu tại Điều 6 của
Kế hoạch này và được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
7. Ba (03) ảnh màu 3cm x 4 cm
(thời gian chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển; ghi rõ họ,
tên, ngày, tháng, năm sinh của thí sinh vào mặt sau ảnh).
8. Bốn (04) phong bì có dán tem
ghi rõ họ tên, địa chỉ và điện thoại của người dự tuyển.
9. Lưu ý:
a) Hồ sơ được đựng trong túi
bìa cứng cỡ 24cm x 32cm, có ghi số điện thoại và địa chỉ liên hệ của người dự
tuyển.
b) Mỗi thí sinh chỉ được đăng
ký dự tuyển tại một vị trí tuyển dụng, nếu người dự tuyển nộp hồ sơ vào 02 vị
trí tuyển dụng trở lên sẽ không đưa vào danh sách dự tuyển.
c) Đến thời điểm hết hạn nộp hồ
sơ, những trường hợp chưa được cấp bản chính các văn bằng, chứng chỉ sẽ không đủ
điều kiện tham gia kỳ tuyển dụng này.
Điều 5. Lệ
phí tham gia tuyển dụng
Lệ phí tuyển dụng là 300.000đ/01
hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự
thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Điều 6. Đối
tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng công chức
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang,
Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng
30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu
chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng
chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi
nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh
hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
3. Người hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội
viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển
nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10
điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
4. Trường hợp người dự tuyển
công chức thuộc nhiều diện ưu tiên như đã nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu
tiên cao nhất vào kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển.
Chương II
XÉT TUYỂN NGƯỜI ĐƯỢC ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH CỬ ĐI HỌC THEO CHẾ ĐỘ CỬ TUYỂN VÀ THEO ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGUỒN
NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO CỦA TỈNH (ĐỀ ÁN 100)
Điều 7. Đối
tượng
a) Người dân tộc thiểu số được
UBND tỉnh cử đi học theo chế độ cử tuyển đã tốt nghiệp, có chuyên ngành đào tạo
phù hợp với vị trí đăng ký dự tuyển và có đủ điều kiện theo quy định tại Điều
3 Kế hoạch này được đăng ký xét tuyển tại địa phương nơi có hộ khẩu thường trú
khi được cử tuyển đi học.
Ví dụ: Ông Xích Văn Thông là
người dân tộc thiểu số, thường trú tại huyện Tuy Phong. Ông Thông được UBND tỉnh
cử đi học đại học theo chế độ cử tuyển, chuyên ngành Xây dựng công trình dân dụng
và công nghiệp, hiện nay, ông Thông đã tốt nghiệp đại học, đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn tuyển dụng. Trường hợp UBND huyện Tuy Phong có nhu cầu ký tuyển dụng
chuyên ngành Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp thì ông Thông được
đăng ký tham gia xét tuyển.
b) Người được UBND tỉnh cử đi học
thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài theo Đề án Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao
của tỉnh (Đề án 100) đã tốt nghiệp, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí
đăng ký dự tuyển và có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 3 Kế hoạch này được
đăng ký xét tuyển.
Điều 8. Hồ
sơ đăng ký xét tuyển
Người dự tuyển nộp hồ sơ tại địa
phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú khi được cử tuyển đi học để Hội đồng sơ
tuyển xem xét, cử tham dự xét tuyển, cụ thể:
1. Thành phần hồ sơ theo quy định
tại Điều 4 Kế hoạch này.
2. Bản sao có chứng thực Bảng
điểm học tập.
3. Bản sao Quyết định của UBND
tỉnh cử đi học theo chế độ cử tuyển (đối với người đi học theo chế độ cử tuyển).
Điều 9. Đơn
vị đăng ký xét tuyển của người đi học theo chế độ cử tuyển
Người dân tộc thiểu số được
UBND tỉnh cử đi học theo chế độ cử tuyển chỉ được đăng ký tham gia xét tuyển
vào các cơ quan, đơn vị tại địa phương nơi có hộ khẩu thường trú trước khi được
cử đi học. Trường hợp địa phương nơi người được cử tuyển không có chỉ tiêu tuyển
dụng thì người được cử tuyển có thể tham gia thi tuyển ở đơn vị, địa phương có
chỉ tiêu tuyển dụng (nếu có nguyện vọng và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn tại
Kế hoạch này).
Ví dụ: Ông Thông Thanh là người
dân tộc Chăm, thường trú tại huyện Hàm Thuận Bắc, được UBND tỉnh cử đi học đại
học theo chế độ cử tuyển, chuyên ngành Quản lý văn hóa. Ông Thanh đã tốt nghiệp
đại học, đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng theo quy định nhưng năm 2018
toàn tỉnh chỉ có UBND huyện Hàm Thuận Nam có nhu cầu tuyển dụng chuyên ngành
Quản lý văn hóa, do đó, nếu ông Thanh có nguyện vọng tham gia tuyển dụng thì:
- Ông Thanh không được đăng ký
thi tuyển hoặc xét tuyển tại UBND huyện Hàm Thuận Bắc (vì không có nhu cầu
tuyển dụng); không được đăng ký xét tuyển tại UBND huyện Hàm Thuận Nam (vì
không đúng đối tượng).
- Ông Thanh được đăng ký thi
tuyển tại UBND huyện Hàm Thuận Nam.
Điều 10. Nội
dung xét tuyển
1. Xét kết quả học tập của người
dự tuyển.
2. Thực hành thông qua 01 bài
kiểm tra, sát hạch về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức quản lý nhà
nước liên quan đến Luật Cán bộ, công chức chức và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
Điều 11.
Cách tính điểm
1. Điểm học tập được xác định bằng
trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự
xét tuyển ở trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển,
được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.
2. Điểm tốt nghiệp được xác định
bằng trung bình cộng kết quả các bài thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của
người dự xét tuyển, được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 1.
3. Điểm thực hành (điểm kiểm
tra, sát hạch) được tính theo thang điểm 100 và tính hệ số 1.
4. Kết quả xét tuyển là tổng số
điểm của điểm học tập, điểm tốt nghiệp, điểm thực hành tính theo quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này và điểm ưu tiên theo quy định tại Điều 6 của
Kế hoạch.
Điều 12.
Xác định người trúng tuyển
1. Người trúng tuyển trong kỳ
xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có điểm học tập, điểm tốt
nghiệp và điểm thực hành, mỗi loại đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có kết quả xét tuyển cao
hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của
từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở
lên có kết quả xét tuyển bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng thì người trúng
tuyển được xác định theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Người có điểm học tập cao
hơn là người trúng tuyển; nếu điểm học tập bằng nhau thì người có điểm tốt nghiệp
cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm tốt nghiệp bằng nhau thì người có điểm
kiểm tra, sát hạch cao hơn là người trúng tuyển.
b) Đối tượng ưu tiên theo quy định
tại Điều 6 của Kế hoạch này.
c) Người dự tuyển có trình độ
chuyên môn cao hơn.
d) Người dự tuyển là nữ.
3. Người không trúng tuyển
trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ
tuyển dụng lần sau.
Chương
III
TIẾP NHẬN KHÔNG QUA THI
TUYỂN
Điều 13.
Điều kiện, tiêu chuẩn để xem xét tiếp nhận không qua thi tuyển
Người tốt nghiệp thủ khoa đại học
loại giỏi trở lên tại các cơ sở đào tạo trọng điểm quốc gia Việt Nam hoặc người
tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài nếu có
đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Kế hoạch này thì được đăng ký
tiếp nhận không qua thi tuyển. Trường hợp sau khi tốt nghiệp đã có thời gian
công tác thì trong thời gian công tác này không vi phạm pháp luật đến mức bị xử
lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 14. Hồ
sơ đề nghị thống nhất ý kiến đối với các trường hợp tiếp nhận không qua thi
tuyển để gửi Bộ Nội vụ thống nhất
1. Thành phần hồ sơ theo Điều
4 Kế hoạch này.
2. Bản sao có chứng thực kết quả
học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
3. Phiếu lý lịch tư pháp do Sở
Tư pháp cấp.
4. Bản tự nhận xét, đánh giá của
người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ
và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng
đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn
vị nơi người đó công tác.
Điều 15. Nội
dung sát hạch để tiếp nhận không qua thi tuyển
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng tuyển dụng (kiêm Hội đồng kiểm tra, sát hạch) thực hiện kiểm
tra, sát hạch tiếp nhận không qua thi tuyển, cụ thể:
1. Kiểm tra về các điều kiện,
tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
2. Kiểm tra, sát hạch về trình
độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp
nhận không qua thi tuyển.
Điều 16.
Các tính điểm và xác định người trúng tuyển
1. Điểm kiểm tra, sát hạch quy
đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 1.
2. Kết quả tiếp nhận không qua
thi tuyển là tổng điểm kiểm tra, sát hạch theo khoản 1 Điều này và điểm ưu tiên
quy định tại Điều 6 của Kế hoạch.
3. Người trúng tuyển phải có đủ
các điều kiện sau đây:
a) Đáp ứng về các điều kiện,
tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
b) Có điểm kiểm tra, sát hạch từ
50 điểm trở lên.
c) Có kết quả tiếp nhận không
qua thi tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu
được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
3. Trường hợp có từ 02 người trở
lên có kết quả tiếp nhận không qua thi tuyển bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng
thì người trúng tuyển được xác định theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c,
điểm d khoản 2 Điều 12 Kế hoạch này.
4. Người không trúng tuyển
trong tiếp nhận không qua thi tuyển không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho
các kỳ tuyển dụng lần sau.
Chương IV
NỘI DUNG VỀ THI TUYỂN
Điều 17. Đối
tượng, hồ sơ đăng ký dự thi
1. Đối tượng: Tất cả những người
có đủ điều kiện quy định tại Điều 3 Kế hoạch này, bao gồm: người đăng ký tiếp
nhận không qua thi tuyển; người được UBND tỉnh cử đi học theo chế độ cử tuyển
và đi học theo Đề án đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh.
2. Hồ sơ đăng ký dự thi:
a) Thành phần hồ sơ theo quy định
tại Điều 4 Kế hoạch này.
b) Các trường hợp là người dân
tộc thiểu số được UBND tỉnh cử đi học theo chế độ cử tuyển đã đăng ký xét tuyển
hoặc trường hợp đăng ký tiếp nhận không qua thi tuyển nhưng không trúng tuyển
thì không nộp hồ sơ mới mà chỉ cần làm lại đơn đăng ký thi tuyển.
Điều 18.
Các môn thi, hình thức thi
1. Môn kiến thức chung: Thi
trắc nghiệm trên máy tính về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà
nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ
trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh
vực tuyển dụng.
2. Môn Ngoại ngữ: Thi trắc
nghiệm trên máy tính về trình độ sử dụng Tiếng Anh theo yêu cầu của vị trí việc
làm.
3. Môn Tin học văn phòng: Thi
trắc nghiệm trên máy tính về kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu
của vị trí việc làm.
4. Môn nghiệp vụ chuyên ngành:
Thi viết trên giấy và thi trắc nghiệm trên máy tính về nghiệp vụ chuyên ngành
theo yêu cầu của vị trí việc làm. Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện
được chia làm 18 nhóm chuyên ngành như sau:
a) Nhóm 1. Lĩnh vực văn phòng,
hành chính, tổ chức, quản trị.
b) Nhóm 2. Lĩnh vực quy hoạch,
kế hoạch.
c) Nhóm 3. Lĩnh vực hỗ trợ, phục
vụ.
d) Nhóm 4. Lĩnh vực nội vụ.
đ) Nhóm 5. Lĩnh vực tài nguyên
và môi trường.
e) Nhóm 6. Lĩnh vực kiến trúc,
xây dựng.
g) Nhóm 7. Lĩnh vực tài chính,
kinh tế, ngân sách, kế toán.
h) Nhóm 8. Lĩnh vực lao động,
thương binh và xã hội.
i) Nhóm 9. Lĩnh vực văn hóa, thể
thao và du lịch
k) Nhóm 10. Lĩnh vực giáo dục.
l) Nhóm 11. Lĩnh vực công tác
dân tộc.
m) Nhóm 12. Lĩnh vực tư pháp,
pháp chế.
n) Nhóm 13. Lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
o) Nhóm 14. Lĩnh vực khoa học
và công nghệ.
p) Nhóm 15. Lĩnh vực giao thông
vận tải.
q) Nhóm 16. Lĩnh vực thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo.
r) Nhóm 17. Lĩnh vực y tế.
s) Nhóm 18. Lĩnh vực công
thương.
Điều 19.
Thời gian các môn thi
1. Đối với công chức loại D
(ngạch cán sự và tương đương):
a) Môn kiến thức chung: Thi
trắc nghiệm thời gian 45 phút.
b) Môn ngoại ngữ: Thi trắc
nghiệm Tiếng Anh trên máy tính thời gian 30 phút.
c) Môn tin học văn phòng: Thi
trắc nghiệm trên máy tính thời gian 30 phút.
d) Môn nghiệp vụ chuyên ngành:
Thi viết thời gian 120 phút và thi trắc nghiệm trên máy tính thời gian 30
phút.
2. Đối với công chức loại C
(ngạch chuyên viên và tương đương):
a) Môn kiến thức chung: Thi
trắc nghiệm thời gian 60 phút.
b) Môn ngoại ngữ: Thi trắc
nghiệm Tiếng Anh trên máy tính thời gian 30 phút.
c) Môn tin học văn phòng: Thi
trắc nghiệm thời gian 45 phút.
d) Môn nghiệp vụ chuyên ngành:
Thi viết thời gian 180 phút và thi trắc nghiệm thời gian 45 phút.
Điều 20.
Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ và tin học
1. Miễn thi môn ngoại ngữ trong
trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu có một trong
các điều kiện sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học,
sau đại học về ngoại ngữ.
b) Có bằng tốt nghiệp đại học,
sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo
bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
c) Người dân tộc thiểu số.
2. Miễn thi môn tin học văn
phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ
thông tin trở lên.
Điều 21.
Cách tính điểm thi và xác định người trúng tuyển
1. Cách tính điểm thi
a) Bài thi được chấm theo thang
điểm 100.
b) Điểm các môn thi được tính
như sau:
- Môn kiến thức chung: Tính hệ
số 1.
- Môn ngoại ngữ, môn tin học
văn phòng: Tính hệ số 1 và không tính vào tổng số điểm thi.
- Môn nghiệp vụ chuyên ngành:
Bài thi viết tính hệ số 2; bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1.
2. Kết quả thi tuyển là tổng số
điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn nghiệp vụ chuyên ngành cộng
với điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định tại Điều 6 Kế hoạch này.
3. Xác định người trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển công chức
Người trúng tuyển trong kỳ thi
tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ các bài thi của các
môn thi (trừ trường hợp miễn thi).
b) Có điểm của mỗi bài dự thi đạt
từ 50 điểm trở lên.
c) Có kết quả thi tuyển cao hơn
lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị
trí việc làm.
d) Trường hợp có từ 02 người trở
lên có kết quả thi tuyển bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng thì người trúng tuyển
được xác định theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Người có điểm bài thi viết
môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm bài thi viết
môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn
nghiệp vụ chuyên ngành là người trúng tuyển;
- Đối tượng ưu tiên theo quy định
tại Điều 6 của Kế hoạch này.
- Người dự tuyển có trình độ
chuyên môn cao hơn.
- Người dự tuyển là nữ.
đ) Người không trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển công chức năm 2018 không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho
các kỳ thi tuyển lần sau.
Chương V
QUY TRÌNH TỔ CHỨC
Điều 22.
Quy trình tuyển dụng
1. Thông báo tuyển dụng
a) Xác định chỉ tiêu biên chế
giao, biên chế hiện có, nhu cầu tuyển dụng;
b) Thông báo công khai trên Báo
Bình Thuận, Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận; đăng tải trên Cổng thông
tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử và niêm yết tại trụ sở làm việc của Sở
Nội vụ, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố về Kế hoạch tuyển dụng
công chức năm 2018 của UBND tỉnh.
2. Sơ tuyển
a) Các sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố có nhu cầu tuyển dụng tiếp nhận trực tiếp hồ sơ của người dự
tuyển.
b) Thành lập Hội đồng sơ tuyển
để xem xét, duyệt hồ sơ của người dự tuyển đảm bảo đúng điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định. Thành phần, số lượng của Hội đồng sơ tuyển do các sở, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định, trong đó, Chủ tịch Hội
đồng sơ tuyển phải là thủ trưởng các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
Đối với các cơ quan có quy định
người tuyển dụng phải có tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền quy định (như vị
trí trọng yếu, cơ mật…) thì phải thẩm tra hồ sơ trước khi thông báo đủ điều kiện
dự tuyển.
Sau khi sơ tuyển, thông báo
công khai những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn, những người không đủ điều kiện,
tiêu chuẩn dự tuyển và giải quyết khiếu nại liên quan đến việc sơ tuyển.
c) Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng được công khai trên phương tiện thông tin
đại chúng, Hội đồng sơ tuyển của các đơn vị, địa phương tổng hợp danh sách những
người đủ điều kiện tiêu chuẩn (theo mẫu) trình Thủ trưởng cơ quan, Chủ tịch
UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét có văn bản cử thí sinh dự thi gửi về Hội
đồng tuyển dụng của tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
3. Tổng hợp danh sách thí sinh
dự thi
Trên cơ sở hồ sơ, danh sách
đăng ký dự thi của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị
xã, thành phố, Sở Nội vụ tổ chức kiểm tra hồ sơ, tổng hợp danh sách những người
đủ điều kiện dự thi để thông qua tại phiên họp của Hội đồng tuyển dụng theo quy
định.
4. Thành lập Hội đồng tuyển dụng
(kiêm Hội đồng kiểm tra, sát hạch), các bộ phận giúp việc cho Hội đồng tuyển dụng.
a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức (kiêm Hội đồng kiểm tra, sát hạch), có
05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc
Sở Nội vụ.
- Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó
Giám đốc Sở Nội vụ.
- Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng
là Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức thuộc Sở Nội vụ.
- Các ủy viên khác là đại diện
một số sở, ngành có liên quan.
b) Các bộ phận giúp việc cho Hội
đồng tuyển dụng do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định thành lập.
c) Nhiệm vụ quyền hạn của Hội đồng
tuyển dụng, các bộ phận giúp việc được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản
lý công chức và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định
chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức.
Điều 23.
Tổ chức tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Quy
chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức ban hành kèm theo Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức. Trong đó:
1. Quy trình tổ chức xét tuyển,
tiếp nhận không qua thi tuyển
- Việc kiểm tra, sát hạch đối
với xét tuyển người được UBND tỉnh cử đi học theo diện cử tuyển, đi học theo
Đề án 100 được thực hiện trước, sau đó đến xem xét tiếp nhận không qua thi
tuyển. Hội đồng kiểm tra, sát hạch thực hiện việc kiểm tra, sát hạch trong xét
tuyển bằng hình thức làm 01 bài trắc nghiệm.
- Trước khi tổ chức thực hiện
tiếp nhận không qua thi tuyển, trường hợp đã xét tuyển người được UBND tỉnh cử
đi học theo diện cử tuyển, người đi học theo Đề án 100 hết chỉ tiêu tuyển dụng
của từng vị trí việc làm thì Hội đồng tuyển dụng thông báo đến người đăng ký tiếp
nhận không qua thi tuyển để đăng ký lại vị trí dự tuyển.
- Trước khi tổ chức thi tuyển,
trường hợp đã thực hiện tiếp nhận không qua thi tuyển hết chỉ tiêu tuyển dụng của
từng vị trí việc làm thì Hội đồng tuyển dụng thông báo đến người đăng ký thi
tuyển để đăng ký lại vị trí dự tuyển.
- Người dự tuyển đã tham gia
xét tuyển, tiếp nhận không qua thi tuyển nhưng không trúng tuyển, nếu có nguyện
vọng và đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn thì được tham gia thi tuyển.
2. Quy trình tổ chức thi tuyển
Người dự tuyển phải thực hiện
02 vòng thi:
a) Vòng 1: Môn tiếng Anh, tin học.
Người dự thi có điểm thi ở vòng 1 dưới 50 điểm/mỗi môn thi sẽ không được dự
thi ở vòng 2.
b) Vòng 2: Môn kiến thức chung,
nghiệp vụ chuyên ngành (viết và trắc nghiệm).
3. Thời gian địa điểm tổ chức kỳ
tuyển dụng
a) Thời gian tổ chức thi: Dự kiến
trong Quý II năm 2018.
b) Địa điểm tổ chức thi: Tại
thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
4. Thông báo kết quả
a) Vòng 1: Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức thi vòng 1.
b) Vòng 2: Trong thời hạn 15
(mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả của Ban chấm thi, Hội đồng
tuyển dụng tổ chức niêm yết tại trụ sở làm việc và đăng tải trên Trang thông
tin điện tử của Sở Nội vụ về kết quả thi.
5. Phúc khảo bài thi
a) Vòng 1: Trong thời hạn 10
(mười) ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kết quả thi vòng 1.
b) Vòng 2: Trong thời hạn 15
(mười lăm) ngày, kể từ ngày niêm yết công khai kết quả thi, Hội đồng tuyển dụng
tổ chức nhận đơn đề nghị phúc khảo bài thi của thí sinh (nếu có) và trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, Hội đồng tuyển dụng phải tổ
chức chấm phúc khảo và thông báo kết quả cho thí sinh đề nghị chấm phúc khảo.
6. Báo cáo kết quả thi, thông
báo kết quả đến thí sinh
Sau khi thực hiện xong các nội
dung nêu tại khoản 4, khoản 5 Điều 23 này, Hội đồng tuyển dụng báo cáo UBND tỉnh
phê duyệt kết quả kỳ tuyển dụng. Căn cứ quyết định của UBND tỉnh về công nhận kết
quả kỳ tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng niêm yết danh sách thí sinh trúng tuyển
tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên Trang thông tin của Sở Nội vụ, đồng thời gửi
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển đến thí sinh dự thi.
7. Khi thẩm tra, xác minh, nếu
phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp hoặc hồ
sơ không phù hợp thì người trúng tuyển sẽ bị hủy bỏ quyết định trúng tuyển. Đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định tuyển dụng người có kết quả tuyển dụng
thấp hơn liền kề nhưng có điểm các môn dự thi đều trên 50 điểm (đối với người
dự thi tuyển) hoặc có điểm học tập, điểm tốt nghiệp, điểm thực hành, mỗi loại đạt
từ 50 điểm trở lên (đối với xét tuyển hoặc tiếp nhận không qua thi tuyển).
Trường hợp có từ 02 người trở
lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển theo thứ tự
ưu tiên quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 12 Kế hoạch này.
8. Tuyển dụng và nhận việc
a) Sau khi thực hiện xong các
thủ tục có liên quan trong việc hoàn thiện hồ sơ và thẩm tra xác minh văn bằng,
chứng chỉ, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Nội vụ sẽ ban hành quyết định
tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
b) Thời gian nhận quyết định
tuyển dụng của người trúng tuyển có thể khác nhau, tùy vào thời gian công bố kết
quả thẩm tra, xác minh văn bằng, chứng chỉ của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 24.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Thông báo công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố; niêm yết và đăng tải trên Website của Sở Nội vụ về Kế hoạch tuyển dụng
vào công chức nhà nước năm 2018.
b) Tham mưu, trình UBND tỉnh
thành lập Hội đồng tuyển dụng (kiêm Hội đồng kiểm tra, sát hạch).
c) Giúp Hội đồng tuyển dụng
công chức (Hội đồng kiểm tra, sát hạch) tổ chức, thực hiện tốt Kế hoạch tuyển dụng
vào công chức nhà nước năm 2018:
- Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, tổng
hợp danh sách đăng ký dự tuyển của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố trình Hội đồng tuyển dụng xem xét, thông qua.
- Chuẩn bị các điều kiện để tổ
chức ôn thi, thi tuyển, xét tuyển và tiếp nhận không qua thi tuyển.
- Quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán kinh phí theo đúng quy định.
d) Giúp UBND tỉnh kiểm tra việc
tiếp nhận hồ sơ, tổ chức sơ tuyển ở các cơ quan, đơn vị, địa phương.
đ) Chịu trách nhiệm thẩm tra,
xác minh văn bằng, chứng chỉ của người trúng tuyển bảo đảm chính xác theo quy định
của pháp luật trước khi ban hành Quyết định tuyển dụng.
e) Ban hành Quyết định tuyển dụng,
bổ nhiệm vào ngạch công chức, xếp lương đối với thí sinh trúng tuyển sau khi
có quyết định công nhận kết quả thi tuyển, xét tuyển của UBND tỉnh và kết quả
xét tiếp nhận không qua thi tuyển.
g) Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có điều chỉnh về chỉ tiêu tuyển dụng hoặc có vấn đề phát sinh về
thủ tục; UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ ban hành văn bản để hướng dẫn
thực hiện đồng thời báo cáo UBND tỉnh biết, theo dõi.
2. Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Thông báo và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc về Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2018 của UBND tỉnh.
b) Thành lập Hội đồng sơ tuyển
để xem xét, duyệt hồ sơ của người dự thi đảm bảo đúng điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định.
c) Tổng hợp hồ sơ, danh sách
(theo mẫu) và thông báo, niêm yết công khai những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn
dự thi tuyển, xét tuyển và tiếp nhận không qua thi tuyển gửi về Hội đồng tuyển
dụng (Sở Nội vụ) trong thời hạn quy định.
d) Hướng dẫn thí sinh lập hồ
sơ đăng ký dự tuyển theo quy định.
đ) Tổ chức thu và nộp lệ phí thi
tuyển theo đúng quy định.
e) Xây dựng nội dung, danh mục
tài liệu ôn thi môn nghiệp vụ chuyên ngành; cử người tham gia xây dựng đề thi
và đáp án môn nghiệp vụ chuyên ngành theo phân công của UBND tỉnh (Biểu số 4
kèm theo).
g) Phối hợp Sở Nội vụ và các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ theo đúng thời
gian quy định và các nhiệm vụ khác khi được Hội đồng tuyển dụng giao.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng
vào công chức nhà nước năm 2018. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh
vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh (thông
qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
Biểu số 1
SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH TẠI
CÁC SỞ, NGÀNH CẤP TỈNH NĂM 2018
(Kèm
theo Quyết định số 987/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Biên chế giao
năm 2018
(không gồm biên chế QTM)
|
Biên chế hiện
có (đến tháng 3/2018)
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng năm 2018
|
|
|
1
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
19
|
18
|
1
|
|
2
|
Sở Công thương
|
|
|
|
|
Cơ quan Văn phòng Sở Công thương
|
36
|
34
|
2
|
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
65
|
62
|
2
|
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
32
|
29
|
3
|
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
40
|
37
|
3
|
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
|
|
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
|
12
|
10
|
2
|
|
6
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
Cơ quan Văn phòng Sở Nội vụ
|
35
|
32
|
3
|
|
Chi cục Văn thư - Lưu trữ
|
9
|
7
|
1
|
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
Cơ quan Văn phòng Sở Nông nghiệp và PTNT
|
43
|
41
|
1
|
|
Chi cục Thủy lợi
|
14
|
13
|
1
|
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
13
|
12
|
1
|
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
13
|
12
|
1
|
|
Chi cục Kiểm lâm
|
271
|
254
|
22
|
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
18
|
16
|
1
|
|
8
|
Sở Tài chính
|
53
|
51
|
3
|
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
Cơ quan Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường
|
36
|
33
|
2
|
|
Chi cục Quản lý đất đai
|
17
|
15
|
2
|
|
10
|
Sở Tư pháp
|
32
|
26
|
5
|
|
11
|
Sở Xây dựng
|
38
|
38
|
1
|
|
12
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
51
|
47
|
2
|
|
13
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
60
|
54
|
3
|
|
14
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
|
25
|
20
|
4
|
|
|
Tổng số cấp tỉnh
|
913
|
843
|
66
|
|
Biểu số 2
SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH TẠI
CÁC ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm
theo Quyết định số 987/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Biên chế giao
năm 2018
(không gồm biên chế QTM)
|
Biên chế hiện
có (đến tháng 3/2018)
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng năm 2018
|
|
|
1
|
Tuy Phong
|
95
|
87
|
8
|
|
2
|
Bắc Bình
|
96
|
85
|
7
|
|
3
|
Hàm Thuận Bắc
|
95
|
85
|
9
|
|
4
|
Phan Thiết
|
102
|
94
|
4
|
|
5
|
Hàm Thuận Nam
|
91
|
83
|
8
|
|
6
|
Hàm Tân
|
90
|
82
|
4
|
|
7
|
La Gi
|
94
|
85
|
5
|
|
8
|
Tánh Linh
|
93
|
89
|
5
|
|
9
|
Đức Linh
|
92
|
84
|
8
|
|
|
Tổng cấp huyện
|
848
|
774
|
58
|
|
NHU
CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2018 LĨNH VỰC VĂN PHÒNG, HÀNH CHÍNH, TỔ CHỨC, QUẢN
TRỊ - NHÓM 1
(Kèm theo Quyết định
số 987/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Biểu 3.1 - Nhóm 1
STT
|
Đơn vị (Phòng)
đăng ký dự tuyển
|
Trực thuộc
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc
làm cần tuyển
|
Mô tả công việc
của vị trí việc làm cần tuyển
|
Trình độ
chuyên môn cần
tuyển
|
Trình độ cần
tuyển
|
Các chuyên
ngành cần tuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Chi cục Văn thư, Lưu trữ
|
Sở Nội vụ
|
1
|
Hành chính tổng hợp
|
- Tham mưu, tổng hợp và làm nhiệm vụ văn thư, thủ
quỹ của Chi cục
|
Đại học
|
Xã hội học; Hành
chính
|
2
|
Văn phòng
|
Sở Tư pháp
|
1
|
Hành chính tổng hợp
|
- Tham mưu, tổng hợp, báo cáo và thực hiện các
công việc tổng hợp khác theo sự phân công của Lãnh đạo phòng
|
Đại học
|
Luật
|
3
|
Văn phòng HĐND&UBND
|
UBND huyện Hàm Thuận
Bắc
|
1
|
Hành chính tổng hợp
|
- Tham mưu, tổng hợp trên các lĩnh vực liên quan đến
kinh tế
|
Đại học
|
Quản lý đất đai;
Xây dựng
|
4
|
Văn phòng HĐND&UBND
|
UBND huyện Hàm Thuận
Nam
|
1
|
Hành chính tổng hợp
|
- Tham mưu, tổng hợp trên lĩnh vực nội chính, cải
cách hành chính, xử lý vi phạm, thi đua khen thưởng, kỷ luật, phòng chống tham
nhũng, lãng phí, tư pháp
|
Thạc sỹ
|
Quản lý hành chính
công
|
5
|
Văn phòng
|
Sở Tài chính
|
1
|
Hành chính - Văn
phòng
|
- Tham mưu công tác hành chính, văn phòng; theo
dõi công tác tổng hợp, tham mưu tổng hợp báo cáo đối với hoạt động của Văn phòng,
phụ giúp công tác kế toán cho kế toán trưởng.
- Tổ chức công tác tổng hợp thông tin, thống kê,
báo cáo, lưu trữ trên các lĩnh vực công tác được phân công.
- Theo dõi triển khai thực hiện các quy định của
Đảng, Nhà nước trong cơ quan và các nhiệm vụ khác được giao
|
Đại học
|
Kinh tế; Tài
chính; Kế toán
|
* Danh sách này có: 5 chỉ tiêu tuyển dụng
NHU
CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2018 LĨNH VỰC QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH - NHÓM 2
(Kèm theo Quyết định
số 987/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Biểu 3.2 - Nhóm 2
STT
|
Đơn vị (Phòng)
đăng ký dự tuyển
|
Trực thuộc
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc
làm cần tuyển
|
Mô tả công việc
của vị trí việc làm cần tuyển
|
Trình độ chuyên
môn cần tuyển
|
Trình độ cần
tuyển
|
Các chuyên ngành
cần tuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Phòng Tổng hợp, Quy hoạch, Kế hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
1
|
Quản lý quy hoạch
và kế hoạch
|
- Tham mưu các nội dung về công tác tổng hợp, xây
dựng, hướng dẫn tổ chức, thực hiện và Quản lý quy hoạch tỉnh
|
Đại học
|
Kinh tế; Kế hoạch và đầu tư; Xây dựng; Quản trị
kinh doanh
|
2
|
Phòng Hợp tác đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
1
|
Quản lý kế hoạch
và đầu tư (ODA)
|
- Tham mưu các nội dung về công tác tổng hợp, xây
dựng kế hoạch, quản lý nguồn vốn viện trợ ODA, NGO trên địa bàn tỉnh
|
Đại học
|
Kinh tế; Thương mại; Quản trị kinh doanh;
(ngoại ngữ tối thiểu là bậc 4 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam )
|
3
|
Văn phòng Sở
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
1
|
Quản lý quy hoạch
- kế hoạch
|
- Tham mưu triển khai, tổ chức thực hiện các nội
dung về công tác tổng hợp, thống kê ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
hỗ trợ công tác quản lý điều hành thực hiện nhiệm vụ ngành
|
Đại học
|
Kinh tế nông lâm
|
4
|
Phòng Tài chính -Kế hoạch
|
UBND huyện Đức
Linh
|
1
|
Quản lý kế hoạch
và đầu tư
|
Tham mưu, quản lý kế hoạch, quản lý đầu tư và quyết
toán xây dựng cơ bản
|
Đại học
|
Tài chính - Kế toán; Quản trị kinh doanh
|
* Danh sách này có: 4 chỉ tiêu tuyển dụng
NHU
CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2018 LĨNH VỰC HỖ TRỢ, PHỤC VỤ - NHÓM 3
(Kèm theo Quyết định
số 987/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Biểu 3.3 - Nhóm 3
STT
|
Đơn vị (Phòng)
đăng ký dự tuyển
|
Trực thuộc
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc làm
cần tuyển
|
Mô tả công việc
của vị trí việc làm cần tuyển
|
Trình độ chuyên
môn cần tuyển
|
Trình độ cần
tuyển
|
Các chuyên ngành
cần tuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
1
|
Văn thư
|
- Thực hiện các công việc văn thư, lưu trữ
|
Trung cấp
|
Văn thư lưu trữ
|
2
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
1
|
Văn thư
|
- Tiếp nhận văn bản đến và chuyển giao văn bản đến
các bộ phận theo ý kiến chỉ đạo lãnh đạo Văn phòng
- Phát hành văn bản đi
- Quản lý, đóng dấu văn bản theo quy định.
- Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định và các
công việc khác.
|
Trung cấp
|
Hành chính; Văn thư Lưu trữ
|
3
|
Văn phòng
|
Sở Nội vụ
|
1
|
Văn thư
|
- Thực hiện các công việc văn thư, lưu trữ
|
Trung cấp
|
Hành chính văn phòng
|
4
|
Văn phòng
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
1
|
Văn thư
|
- Tiếp nhận và phát hành công văn đi, đến, chuyển
công văn đến phục vụ kịp thời cho yêu cầu công tác của cơ quan; quản lý và sử
dụng con dấu theo quy định; quản lý, lưu trữ tài liệu mật theo quy định.
|
Cao đẳng
|
Quản trị văn phòng
|
5
|
Văn phòng
|
Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch
|
1
|
Văn thư
|
- Thực hiện các công việc văn thư, lưu trữ
|
Cao đẳng
|
Quản trị văn phòng
|
6
|
Văn phòng HĐND&UBND
|
UBND huyện Hàm Thuận
Bắc
|
1
|
Văn thư, lưu trữ
|
- Làm nhiệm vụ văn thư, lưu trữ
|
Đại học
|
Văn thư, lưu trữ
|
7
|
Phòng Hành chính - Tổ chức - Quản trị
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
1
|
Văn thư, lưu trữ
kiêm thủ quỹ, thủ kho
|
- Làm nhiệm vụ văn thư, lưu trữ cơ quan; tiếp nhận
chuyển giao, phát hành văn bản đi, thực hiện việc chữ ký số; quản lý tài liệu,
hồ sơ lưu trữ.
- Làm nhiệm vụ thủ quỹ, quản lý tiền mặt của cơ
quan, cập nhật sổ quỹ hàng ngày, đối chiếu sổ sách; thực hiện việc nhập và xuất
văn phòng phẩm theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Văn phòng HĐND tỉnh
phân công
|
Đại học
|
Kế toán
|
8
|
Văn phòng HĐND&UBND
|
UBND thị xã La Gi
|
1
|
Hành chính một cửa
|
Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ
|
Đại học
|
Kỹ thuật xây dựng
|
* Danh sách này có: 8 chỉ tiêu tuyển dụng
NHU
CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2018 LĨNH VỰC NỘI VỤ - NHÓM 4
(Kèm theo Quyết định
số 987/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Biểu 3.4 - Nhóm 4
STT
|
Đơn vị (Phòng)
đăng ký dự tuyển
|
Trực thuộc
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc làm
cần tuyển
|
Mô tả công việc
của vị trí việc làm cần tuyển
|
Trình độ chuyên
môn cần tuyển
|
Trình độ cần
tuyển
|
Các chuyên
ngành cần tuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Phòng Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
1
|
Quản lý nhân sự và
đội ngũ
|
Tham mưu lĩnh vực xử lý kiểm điểm, kỷ luật cán bộ,
công chức, viên chức; Theo dõi, cập nhật dữ liệu phần mềm quản lý cán bộ,
công chức, viên chức; Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; Lưu trữ hồ
sơ của phòng
|
Đại học
|
Luật; Hành chính; Quản lý nhân sự
|
2
|
Phòng Nội vụ
|
UBND thành phố
Phan Thiết
|
1
|
Quản lý đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức
|
Tham mưu công tác giải quyết chế độ, chính sách
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của toàn thành phố
|
Đại học
|
Luật; Hành chính
|
3
|
Phòng Tổ chức biên chế và Tổ chức phi chính phủ
|
Sở Nội vụ
|
1
|
Quản lý tổ chức
biên chế
|
Tham mưu lĩnh vực tổ chức biên chế
|
Đại học
|
Luật; Hành chính
|
4
|
Phòng Nội vụ
|
UBND thành phố
Phan Thiết
|
1
|
Quản lý tổ chức -
biên chế và hội
|
Tham mưu công tác tổ chức bộ máy, biên chế - tiền
lương, tổ chức Hội
|
Đại học
|
Luật; Hành chính
|
5
|
Phòng Nội vụ
|
UBND huyện Đức
Linh
|
1
|
Quản lý tổ chức -
biên chế và hội
|
Quản lý tổ chức biên chế và hội: tham mưu thành lập,
sáp nhập, chia tách giải thể; quản lý biên chế công chức, số lượng người làm
việc trong các đơn vị sư nghiệp công lập
|
Đại học
|
Hành chính
|
6
|
Phòng Nội vụ
|
UBND huyện Tuy
Phong
|
1
|
Quản lý tổ chức -
biên chế và hội
|
Tham mưu công tác quản lý nhà nước về tổ chức -
biên chế và hội
|
Đại học
|
Luật; Hành chính; Kinh tế luật; Luật kinh tế
|
7
|
Phòng Nội vụ
|
UBND huyện Hàm Tân
|
1
|
Quản lý thi đua,
khen thưởng
|
Tham mưu lĩnh vực Thi đua - khen thưởng
|
Đại học
|
Luật học; Hành chính; Ngữ văn
|
8
|
Phòng Nội vụ
|
UBND huyện Hàm Thuận
Bắc
|
1
|
Quản lý văn thư,
lưu trữ kiêm thi đua, khen thưởng
|
Tham mưu công tác quản lý nhà nước về công tác
thi đua khen thưởng và văn thư, lưu trữ trên địa bàn huyện
|
Đại học
|
Luật; Văn thư, lưu trữ; Hành chính
|
9
|
Phòng Nội vụ
|
UBND huyện Tuy
Phong
|
1
|
Quản lý văn thư,
lưu trữ kiêm thi đua, khen thưởng
|
Tham mưu trên lĩnh vực quản lý nhà nước về công
tác Văn thư - Lưu trữ và công tác Thi đua - Khen thưởng
|
Đại học
|
Luật; Hành chính; Kinh tế luật; Luật kinh tế
|
10
|
Phòng Nội vụ
|
UBND huyện Hàm Thuận
Nam
|
1
|
Quản lý văn thư,
lưu trữ kiêm thi đua, khen thưởng
|
- Tham mưu công tác văn thư - lưu trữ tài liệu và
lĩnh vực thi đua - khen thưởng
|
Đại học
|
Văn thư, lưu trữ
|
11
|
Phòng Nội vụ
|
UBND huyện Hàm Thuận
Bắc
|
1
|
Quản lý chính quyền
địa phương và công tác thanh niên
|
Tham mưu, xây dựng đề án liên quan đến việc thành
lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính, đổi tên đơn
vị hành chính, phân loại đơn vị hành chính, quản lý hồ sơ, mốc, chỉ giới, bản
đồ địa giới hành chính của huyện; tham mưu, hướng dẫn xã, thị trấn trong việc
thực hiện công tác thanh niên
|
Đại học
|
Luật; Hành chính; Quản lý đô thị
|
12
|
Phòng Nội vụ
|
UBND huyện Hàm Thuận
Nam
|
1
|
Quản lý tôn giáo
kiêm chính quyền địa phương và công tác thanh niên
|
Tham mưu lĩnh vực tôn giáo, công tác chính quyền
địa phương và công tác thanh niên
|
Đại học
|
Luật học
|
* Danh sách này có: 12 chỉ tiêu tuyển dụng
NHU
CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2018 LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - NHÓM 5
(Kèm theo Quyết định
số 987/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Biểu 3.5 - Nhóm 5
STT
|
Đơn vị (Phòng)
đăng ký dự tuyển
|
Trực thuộc
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc làm
cần tuyển
|
Mô tả công việc
của vị trí việc làm cần tuyển
|
Trình độ chuyên
môn cần tuyển
|
Trình độ cần
tuyển
|
Các chuyên
ngành cần tuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Chi cục Quản lý đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
1
|
Quản lý đăng ký đất
đai
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, chuyển mục đích sử
dụng đất; thẩm định hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất đai hàng năm,
kiểm kê đất đai định kỳ; thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức; hướng dẫn giải
quyết vướng mắc liên quan đến quản lý, đăng ký đất
|
Đại học
|
Quản lý đất đai; Kinh tế - Tài chính
|
2
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
UBND huyện Hàm Thuận
Bắc
|
1
|
Quản lý đất đai
|
Tham mưu lĩnh vực chuyển đổi mục đích sử dụng đất;
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
|
Đại học
|
Quản lý đất đai; Kinh tế luật; Luật kinh tế
|
3
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
UBND huyện Tánh
Linh
|
1
|
Quản lý đất đai
|
Tham mưu lĩnh vực quản lý đất đai và xây dựng bảng
giá đất, đền bù giải phóng mặt bằng
|
Đại học
|
Quản lý đất đai; Kinh tế luật
|
4
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
UBND huyện Đức
Linh
|
1
|
Quản lý đất đai
|
Tham mưu giải quyết các vấn đề liên quan đến đất
đai; phối hợp thi hành án thẩm định, xác minh liên quan đến đất đai, kiêm nhiệm
công tác lưu trữ và các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công
|
Đại học
|
Quản lý đất đai
|
5
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
UBND huyện Tánh
Linh
|
1
|
Quản lý tài nguyên
nước, khoáng sản
|
Tham mưu lĩnh vực quản lý tài nguyên nước và
khoáng sản
|
Đại học
|
Mỏ địa chất; Công nghệ môi trường
|
6
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
UBND huyện Bắc
Bình
|
1
|
Quản lý tài nguyên
nước, khoáng sản
|
Tham mưu các nội dung liên quan đến lĩnh vực quản
lý tài nguyên nước và khoáng sản
|
Đại học
|
Quản lý môi trường
|
7
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
UBND huyện Tuy
Phong
|
1
|
Quản lý tài nguyên
nước, khoáng sản
|
Tham mưu, theo dõi công tác quản lý nhà nước về
tài nguyên nước, khoáng sản
|
Đại học
|
Công nghệ môi trường; Quản lý môi trường; Quản lý
đất đai
|
8
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
UBND thị xã LaGi
|
1
|
Quản lý môi trường
|
Tham mưu tổng hợp lĩnh vực: tài nguyên, môi trường
|
Đại học
|
Quản lý tài nguyên và môi trường; Quản lý đất đai
|
9
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
UBND huyện Tánh
Linh
|
1
|
Quản lý môi trường
|
Tham mưu về lĩnh vực quản lý môi trường và kiêm
nhiệm vụ công tác văn thư lưu trữ của phòng
|
Đại học
|
Công nghệ môi trường; Quản lý môi trường
|
* Danh sách này có: 9 chỉ tiêu tuyển dụng
NHU
CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2018 LĨNH VỰC KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG - NHÓM 6
(Kèm theo Quyết định
số 987/QĐ-UBND ngày 16 /4 /2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Biểu 3.6 - Nhóm 6
STT
|
Đơn vị (Phòng)
đăng ký dự tuyển
|
Trực thuộc
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc làm
cần tuyển
|
Mô tả công việc
của vị trí việc làm cần tuyển
|
Trình độ chuyên
môn cần tuyển
|
Trình độ cần
tuyển
|
Các chuyên
ngành cần tuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Phòng Quản lý Quy hoạch và xây dựng
|
Ban Quản lý các
Khu công nghiệp
|
1
|
Quản lý quy hoạch
và xây dựng
|
Hướng dẫn thẩm định thiết kế các dự án đầu tư
trong khu công nghiệp; cấp điều chỉnh các giấy phép; Kiểm tra, thanh tra các
cơ sở xây dựng trong khu công nghiệp
|
Đại học
|
Kiến trúc; Xây dựng
|
2
|
Phòng Quy hoạch - Kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
1
|
Quản lý kiến trúc
- quy hoạch
|
Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước trong
lĩnh vực quản lý kiến trúc và quy hoạch
|
Đại học
|
Kiến trúc; Quy hoạch đô thị
|
3
|
Phòng Quản lý Đô thị
|
UBND thị xã La Gi
|
1
|
Quản lý xây dựng
|
Quản lý, theo dõi công tác lập kế hoạch xây dựng
cơ bản hàng năm; Thẩm định hồ sơ các công trình xây dựng cơ bản
|
Đại học
|
Kỹ thuật công trình xây dựng; Kiến trúc
|
* Danh sách này có: 3 chỉ tiêu tuyển dụng
NHU
CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2018 LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, KINH TẾ, NGÂN SÁCH, KẾ
TOÁN - NHÓM 7
(Kèm theo Quyết định
số 987/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Biểu 3.7 - Nhóm 7
STT
|
Đơn vị (Phòng)
đăng ký dự tuyển
|
Trực thuộc
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc làm
cần tuyển
|
Mô tả công việc
của vị trí việc làm cần tuyển
|
Trình độ chuyên
môn cần tuyển
|
Trình độ cần
tuyển
|
Các chuyên
ngành cần tuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Phòng Quản lý công sản - Giá cả
|
Sở Tài chính
|
1
|
Quản lý giá và
công sản
|
- Hướng dẫn các quy định về chính sách, chế độ
liên quan đến quản lý giá và thẩm định giá.
- Thực hiện các nội dung công việc liên quan đến
phương án đền bù; khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính phải nộp, kê khai giá, đăng
ký giá; Theo dõi, kiểm tra thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế
độ, chính sách trên các lĩnh vực công tác được phân công.
- Tham gia thanh tra việc thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách trên các lĩnh vực quản lý giá và
thẩm định giá.
- Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến quản lý
giá và công sản được lãnh đạo phân công
|
Đại học
|
Kinh tế; Tài chính; Kế toán
|
2
|
Chi cục Quản lý đất đai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
1
|
Thẩm định giá đất
|
Tham mưu xây dựng, thực hiện và thẩm định các nội
dung liên quan đến giá đất; giải quyết vướng mắc về giá đất
|
Đại học
|
Quản lý đất đai; Luật
|
3
|
Phòng Tài chính hành chính sự nghiệp
|
Sở Tài chính
|
1
|
Quản lý tài chính
hành chính sự nghiệp
|
- Tham mưu lãnh đạo Sở thảo luận dự toán ngân
sách với đơn vị, cân đối dự toán chi ngân sách khối tỉnh, tham mưu giao dự
toán chi cho các đơn vị hành chính sự nghiệp cấp tỉnh; Thẩm tra phương án
phân bổ dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách cấp tỉnh, tham mưu, điều
chỉnh, bổ sung dự toán cho các đơn vị; Tổng hợp quyết toán thu, chi ngân sách
ngân sách hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh để tổng hợp vào quyết
toán thu, chi ngân sách địa phương.
- Tham mưu, thực hiện các nhiệm vụ có liên quan
khác trong lĩnh vực quản lý tài chính, hành chính sự nghiệp được lãnh đạo
giao
|
Đại học
|
Kinh tế; Tài chính; Kế toán
|
4
|
Chi cục kiểm lâm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
4
|
Kế toán
|
- Thực hiện các nội dung liên quan đến kế toán tại
đơn vị
|
Đại học
|
Kế toán; Tài chính Kế toán; Kế toán kiểm toán
|
5
|
Văn phòng Sở
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
1
|
Kế toán
|
Tham mưu thực hiện công tác kế toán của cơ quan
hành chính sự nghiệp
|
Đại học
|
Kế toán
(có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán viên trung cấp trở lên)
|
6
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
1
|
Kế toán
|
- Báo cáo theo dõi chế độ tiền lương, các khoản
phụ cấp, công tác phí, thuế thu nhập cá nhân, mua sắm trang thiết bị và chi phí
hoạt động thường xuyên và công việc của Ban quản lý dự án và Văn phòng 7; Có
nhiệm vụ giúp Kế toán trưởng theo dõi thu chi phí, lệ phí; cấp phát hạng mức
kinh phí thường xuyên của cơ quan và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
- Theo dõi cấp phát hạng mức kinh phí thường
xuyên, kinh phí chi công việc, kinh phí sự nghiệp ngành, kinh phí chương
trình mục tiêu; quyết toán kinh phí chi thường xuyên, kinh phí chi công việc,
kinh phí sự nghiệp ngành của Văn phòng Sở. Phối hợp trong việc quản lý, mua sắm,
sửa chữa tài sản của cơ quan. Tham mưu thẩm tra phân bổ dự toán các kinh phí
thường xuyên và kinh phí chi công việc, sự nghiệp ngành.
|
Đại học
|
Kế toán
|
7
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
1
|
Kế toán
|
Phụ trách theo dõi kế toán, ngân sách
|
Đại học
|
Kế toán tài chính
|
8
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
1
|
Quản lý tài chính
- ngân sách
|
Thực hiện công tác quản lý tài chính theo quy định
của pháp luật
|
Đại học
|
Kế toán
|
9
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
UBND huyện Hàm Tân
|
1
|
Quản lý tài chính
- ngân sách
|
Tham mưu lĩnh vực về quản lý ngân sách
|
Đại học
|
Tài chính - Kế toán
|
10
|
Tài chính - Kế hoạch
|
UBND thị xã La Gi
|
1
|
Quản lý tài chính
- ngân sách
|
Kế toán theo dõi, quản lý ngân sách Nhà nước; lập
dự toán ngân sách; thẩm tra quyết toán các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
|
Đại học
|
Tài chính ngân hàng; Tài chính; Kế toán; Kiểm
toán
|
11
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
UBND huyện Hàm Thuận
Bắc
|
1
|
Quản lý tài chính
- ngân sách
|
Phụ trách theo dõi ngân sách các đơn vị sự nghiệp,
y tế, giáo dục
|
Đại học
|
Tài chính ngân hàng
|
12
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
UBND huyện Bắc
Bình
|
1
|
Quản lý tài chính
- ngân sách
|
Phụ trách theo dõi ngân sách các đơn vị sự nghiệp
y tế, giáo dục
|
Đại học
|
Tài chính; Kế toán
|
13
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
UBND huyện Tuy
Phong
|
1
|
Quản lý tài chính
- ngân sách
|
Phụ trách theo dõi ngân sách các đơn vị sự nghiệp
y tế, giáo dục, các cơ quan hành chính
|
Đại học
|
Tài chính kế toán; Kế toán; Tài chính ngân hàng;
Kế toán kiểm toán
|
14
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
UBND thành phố
Phan Thiết
|
1
|
Quản lý tài chính
- ngân sách
|
Phụ trách tham mưu việc quản lý, sử dụng các nguồn
kinh phí từ ngân sách thành phố
|
Đại học
|
Kế toán
|
* Danh sách này có: 17 chỉ tiêu tuyển dụng
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2018 LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - NHÓM 8
(Kèm theo Quyết định
số 987/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Biểu 3.8 - Nhóm 8
STT
|
Đơn vị (Phòng)
đăng ký dự tuyển
|
Trực thuộc
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc
làm cần tuyển
|
Mô tả công việc
của vị trí việc làm cần tuyển
|
Trình độ chuyên
môn cần tuyển
|
Trình độ cần
tuyển
|
Các chuyên
ngành cần tuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Phòng Lao động, thương binh và xã hội
|
UBND huyện Bắc
Bình
|
1
|
Theo dõi bình đẳng giới và giảm nghèo bền vững, bảo
vệ và chăm sóc trẻ em
|
Tham mưu trên lĩnh vực trẻ em, bình đẳng giới và
giảm nghèo bền vững
|
Đại học
|
Xã hội học; Kinh tế; Kinh tế luật; Luật kinh tế
|
2
|
Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND huyện Đức
Linh
|
1
|
Phòng chống tệ nạn xã hội
|
Tham mưu triển khai các nội dung liên quan đến
phòng chống tệ nạn xã hội; hướng dẫn thực hiện các chủ trương của đảng, nhà
nước liên quan đến phòng chống tệ nạn xã hội
|
Đại học
|
Luật học; Công tác xã hội; Xã hội học
|
3
|
Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND huyện Tuy
Phong
|
1
|
Phòng chống tệ nạn xã hội, quản lý về lao động,
việc làm và dạy nghề
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội; Quản lý về lao động,
tranh chấp lao động, tai nạn lao động, an toàn vệ sinh lao động, kiểm tra thực
hiện pháp luật lao động; Giải quyết việc làm; đào tạo nghề cho lao động nông
thôn.
|
Đại học
|
Quản trị nhân lực; Kinh tế lao động; Luật
|
4
|
Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND huyện Tuy
Phong
|
1
|
Thực hiện chính sách người có công, tiền lương và
bảo hiểm
|
Lập hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ, chính sách
cho người có công với cách mạng; chi trả chế độ trợ cấp ưu đãi hàng tháng, một
lần cho người có công; xây dựng , sửa chữa nhà ở; giải quyết chế độ mai táng
phí, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người có công với cách mạng; Tiền lương, tiền
công, thang bảng lương, BHYT, BHXH, BHTN cho người lao động.
|
Đại học
|
Quản trị nhân lực, Kế toán; Tài chính kế toán;
Kinh tế lao động
|
5
|
Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND huyện Hàm Thuận
Bắc
|
1
|
Tiền lương và bảo hiểm
|
Theo dõi tiền lương, tiền công, bảo hiểm xã hội
(BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện, BHTN)
|
Đại học
|
Kế toán
|
* Danh sách này có: 5 chỉ tiêu tuyển dụng
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2018 LĨNH VỰC VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH - NHÓM 9
(Kèm theo Quyết định
số 987/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Biểu 3.9 - Nhóm 9
STT
|
Đơn vị (Phòng)
đăng ký dự tuyển
|
Trực thuộc
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc làm
cần tuyển
|
Mô tả công việc
của vị trí việc làm cần tuyển
|
Trình độ chuyên
môn cần tuyển
|
Trình độ cần
tuyển
|
Các chuyên
ngành cần tuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Phòng Văn hóa và thông tin
|
UBND huyện Bắc
Bình
|
1
|
Quản lý thông tin
- truyền thông, quản lý thể dục, thể thao và du lịch
|
Phụ trách theo dõi công tác quản lý thể dục, thể
thao và du lịch và quản lý thông tin - truyền thông
|
Đại học
|
Công nghệ thông tin
|
2
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
UBND huyện Hàm Thuận
Nam
|
1
|
Quản lý văn hóa và
thông tin cơ sở kiêm quản lý thể dục thể thao và du lịch
|
Tham mưu lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch,
thông tin và truyền thông
|
Đại học
|
Du lịch
|
Danh sách này có: 2 chỉ tiêu tuyển dụng
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2018 LĨNH VỰC QUẢN LÝ
GIÁO DỤC MẦM NON - NHÓM 10
(Kèm theo Quyết định
số 987/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Biểu 3.10 - Nhóm 10
STT
|
Đơn vị (Phòng) đăng
ký dự tuyển
|
Trực thuộc
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc làm
cần tuyển
|
Mô tả công việc
của vị trí việc làm cần tuyển
|
Trình độ chuyên
môn cần tuyển
|
Trình độ cần
tuyển
|
Các chuyên
ngành cần tuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện Tuy
Phong
|
1
|
Quản lý giáo dục bậc mầm non
|
Tham mưu theo dõi về việc xây dựng phát triển trường,
lớp, học sinh bậc mầm non; quản lý kế hoạch và cơ sở vật chất giáo dục
|
Đại học
|
Sư phạm mầm non
|
Danh sách có: 1 chỉ tiêu tuyển dụng
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2018 LĨNH VỰC CÔNG TÁC
DÂN TỘC - NHÓM 11
(Kèm theo Quyết định
số 987/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Biểu 3.11 - Nhóm 11
STT
|
Đơn vị (Phòng)
đăng ký dự tuyển
|
Trực thuộc
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc làm
cần tuyển
|
Mô tả công việc
của vị trí việc làm cần tuyển
|
Trình độ chuyên
môn cần tuyển
|
Trình độ cần
tuyển
|
Các chuyên
ngành cần tuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Phòng Tổng hợp
|
Văn phòng Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
1
|
Theo dõi công tác
dân tộc
|
- Tham mưu giúp việc, phục vụ Ban Dân tộc HĐND tỉnh:
+ Xây dựng các báo cáo, kế hoạch hoạt động của
Ban Dân tộc HĐND tỉnh; xây dựng kế hoạch giám sát, khảo sát và báo cáo kết quả
giám sát của Ban Dân tộc theo các nghị quyết của HĐND tỉnh; tham mưu báo cáo
thẩm tra các tờ trình, đề án, dự thảo nghị quyết, báo cáo của UBND tỉnh thuộc
lĩnh vực dân tộc trình tại kỳ họp HĐND tỉnh.
+ Tham mưu Ban Dân tộc HĐND tỉnh thực hiện những
nội dung do Đảng đoàn HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh phân công; Tổng hợp,
phân tích thông tin, theo dõi, giám sát việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của
cử tri; xây dựng kế hoạch thực hiện các chương trình hành động của Tỉnh ủy;
cho ý kiến các tờ trình giữa hai kỳ họp HĐND tỉnh;...
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Văn phòng HĐND tỉnh
phân công
|
Đại học
|
Báo chí; Xã hội học; Nhân học; Tài chính công;
Kinh tế; Nông nghiệp; Luật
|
* Danh sách này có: 1 chỉ tiêu tuyển dụng
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2018 LĨNH VỰC TƯ PHÁP,
PHÁP CHẾ - NHÓM 12
(Kèm theo Quyết định
số 987/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Biểu 3.12 - Nhóm 12
STT
|
Đơn vị (Phòng)
đăng ký dự tuyển
|
Trực thuộc
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc làm
cần tuyển
|
Mô tả công việc
của vị trí việc làm cần tuyển
|
Trình độ chuyên
môn cần tuyển
|
Trình độ cần
tuyển
|
Các chuyên
ngành cần tuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Phòng Bổ trợ tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
1
|
Quản lý bổ trợ tư
pháp
|
Thực hiện các công việc liên quan đến công tác quản
lý nhà nước về công chứng, luật sư, giao dịch đảm bảo, đấu giá
|
Đại học
|
Luật
|
2
|
Phòng Tổ chức Pháp chế
|
Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch
|
1
|
Pháp chế
|
Theo dõi lĩnh vực chế độ chính sách và công tác
pháp chế của ngành
|
Đại học
|
Luật
|
3
|
Phòng Tổng hợp
|
Văn phòng Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
1
|
Theo dõi công tác
pháp chế
|
- Tham mưu Ban pháp chế thực hiện các nội dung liên
quan đến công tác pháp chế; xây dựng và triển khai kế hoạch, chương trình
công tác; xây dựng các báo cáo kết quả hoạt động định kỳ; theo dõi và đánh
giá kết quả hoạt động của các thành viên Ban.
- Tham mưu các nội dung liên quan đến việc xử lý
các đơn thư của công dân.
- Thực hiện các nội dung khác liên quan đến công
tác pháp chế do lãnh đạo phân công.
|
Đại học
|
Luật
|
4
|
Phòng Tổng hợp
|
Văn phòng Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
1
|
Tổng hợp thông tin
- dân nguyện
|
- Tham mưu, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo của
công dân; theo dõi, tham mưu văn bản đôn đốc việc giải quyết đơn; nghiên cứu
tham mưu kết quả giải quyết; tổng hợp việc giải quyết các kiến nghị sau giám
sát của Thường trực HĐND tỉnh...
- Công tác tiếp công dân: Tham mưu, giúp việc, phục
vụ Thường trực HĐND tỉnh và lãnh đạo chuyên trách các Ban HĐND tỉnh tiếp công
dân theo định kỳ,...
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Văn phòng HĐND tỉnh
phân công
|
Đại học
|
Luật, Hành chính học
|
5
|
Ban Tiếp công dân
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
1
|
Tiếp công dân
|
- Tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị
phản ánh và giải thích hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại tố cáo, kiến
nghị, phản ánh đúng trình tự, thủ tục, đúng cơ quan, tổ chức.
- Phân loại, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản
ánh kiến nghị và chuyển đơn, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết, đồng thời theo dõi, đôn đốc các ngành
giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh mà Ban Tiếp công
dân chuyển đến.
- Tổng hợp tình hình kết quả công tác tiếp công
dân của Ban Tiếp công dân, của các cơ quan tham gia tiếp công dân thường
xuyên tại trụ sở Ban tiếp công dân tỉnh.
- Chuẩn bị nội dung để lãnh đạo tỉnh tiếp dân và
thực hiện các báo cáo đối với các lĩnh vực được phân công.
|
Đại học
|
Luật học
|
6
|
Phòng Nội chính
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
1
|
Tổng hợp nội chính
|
- Tổng hợp, theo dõi và tham mưu xử lý công việc thuộc
lĩnh vực an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông,
công tác thanh tra, phòng chống tham nhũng, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố
cáo; Theo dõi công tác tư pháp, pháp chế.
- Tham mưu xử lý, đề xuất và theo dõi các vụ án
hành chính tại Tòa án nhân dân các cấp liên quan đến việc khởi kiện của tổ chức,
cá nhân đối với Quyết định hành chính của UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh.
- Xử lý các hồ sơ liên quan đến việc cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính, xử lý vi phạm hành chính...
- Thực hiện các nhiệm vụ tổng hợp nội chính khác
theo sự phân công của lãnh đạo
|
Đại học
|
Luật học
|
7
|
Phòng Hành chính tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
1
|
Quản lý hành chính
tư pháp
|
Tham mưu, quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ
được giao trên các lĩnh vực: Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực, Nuôi con nuôi,
Đăng ký giao dịch đảm bảo
|
Đại học
|
Luật
|
8
|
Phòng Tư pháp
|
UBND huyện Đức
Linh
|
1
|
Hành chính tư pháp
|
Phụ trách công tác hộ tịch, chứng thực và tham mưu,
thực hiện các nội dung liên quan đến công tác hành chính tư pháp
|
Đại học
|
Luật học
|
9
|
Phòng Tư pháp
|
UBND huyện Hàm Thuận
Nam
|
1
|
Hành chính tư pháp
kiêm trợ giúp pháp lý, hòa giải cơ sở
|
Tham mưu công tác hành chính tư pháp, trợ giúp pháp
lý, hòa giải cơ sở
|
Đại học
|
Kinh tế - Luật; Luật học
|
10
|
Phòng Xây dựng và Kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Kiểm tra, thẩm định
văn bản
|
Thực hiện công việc thẩm định, rà soát, hệ thống hóa,
tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật; công tác
pháp chế
|
Đại học
|
Luật
|
11
|
Phòng Tư pháp
|
UBND huyện Bắc
Bình
|
1
|
Kiểm soát văn bản
và thủ tục hành chính kiêm phổ biến và theo dõi thi hành pháp luật
|
Nghiên cứu, tham mưu văn bản cho lãnh đạo về công
tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên tất cả các lĩnh vực theo Nghị
định số 59/2012/NĐ-CP; về công tác xử lý vi phạm hành chính; thi hành án dân
sự và thi hành án hành chính; công tác theo dõi bồi thường trong hoạt động quản
lý hành chính; công tác chứng thực tại cơ quan.
|
Đại học
|
Luật
|
12
|
Phòng Tư pháp
|
UBND huyện Hàm Tân
|
1
|
Phổ biến và theo
dõi thi hành pháp luật
|
Tham mưu lĩnh vực tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật
|
Đại học
|
Luật học
|
|
|
|
|
Danh sách có: 13 chỉ tiêu tuyển dụng
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2018 LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - NHÓM 13
(Kèm theo Quyết định
số 987/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Biểu 3.13 - Nhóm 13
STT
|
Đơn vị (Phòng)
đăng ký dự tuyển
|
Trực thuộc
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc làm
cần tuyển
|
Mô tả công việc
của vị trí việc làm cần tuyển
|
Trình độ chuyên
môn cần tuyển
|
Trình độ cần
tuyển
|
Các chuyên ngành
cần tuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
13
|
Kiểm lâm viên
|
Tham mưu thực hiện chức năng bảo vệ rừng, phát
triển rừng, phòng cháy chữa cháy rừng, kiểm tra kiểm soát lâm sản
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Luật; Quản lý tài nguyên môi trường
|
2
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
5
|
Kiểm lâm viên
|
Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng, tổ
chức kiểm tra truy quét chống phá rừng, phòng cháy chữa cháy rừng và kiểm tra
kiểm soát lâm sản
|
Trung cấp, Cao đẳng
|
Lâm nghiệp; Kiểm lâm
|
3
|
Chi cục Thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
1
|
Quản lý đê điều và
phòng chống lụt bão
|
Tham mưu lĩnh vực thủy lợi, công tác phòng chống
thiên tai tìm kiếm cứu nạn
|
Đại học
|
Thủy lợi
|
4
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
1
|
Quản lý kinh tế hợp
tác xã và trang trại
|
Thực hiện các chương trình dự án, đề án, kế hoạch
về phát triển kinh tế hợp tác, kinh tế trang trại, liên kết trong nông nghiệp.
Theo dõi hướng dẫn thực hiện ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học trong
sản xuất nông nghiệp; Trực tiếp tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện về đào
tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã, tổ hợp tác, chủ trang trại nông nghiệp
|
Thạc sỹ
|
Công nghệ sinh học
|
5
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND huyện Hàm Thuận
Bắc
|
1
|
Quản lý trồng trọt
|
Tham mưu xây dựng kế hoạch sản xuất hàng vụ trong
năm; tổng hợp kết quả sản xuất; theo dõi công tác khuyến nông, tái cơ cấu
ngành nông nghiệp
|
Đại học
|
Kinh tế nông nghiệp; Nông học
|
6
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND huyện Bắc
Bình
|
1
|
Quản lý về trồng
trọt (Bảo vệ thực vật)
|
Tham mưu lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Đại học
|
Nông học; Khuyến nông; Nông lâm
|
7
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND huyện Đức
Linh
|
1
|
Quản lý an toàn
nông sản, lâm sản, thủy sản
|
Quản lý an toàn nông sản, lâm sản, thủy sản; an
toàn vệ sinh thực phẩm; quản lý hoạt động dịch vụ nông lâm thủy sản
|
Đại học
|
Công nghệ chế biến lâm sản; Nông học; Bảo vệ thực
vật; Nuôi trồng thủy sản; Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp
|
8
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND huyện Tánh
Linh
|
1
|
Quản lý an toàn
nông sản, lâm sản, thủy sản
|
Tham mưu lĩnh vực quản lý chất lượng an toàn nông
sản, lâm sản, thủy sản
|
Đại học
|
Kinh tế nông lâm; Tài nguyên và môi trường
|
9
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND huyện Hàm Thuận
Bắc
|
1
|
Quản lý về an toàn
nông sản, lâm sản, thủy sản
|
Tham mưu cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm,
quản lý an toàn thực phẩm có nguồn gốc thực vật và động vật
|
Đại học
|
Công nghệ sinh học; nông học
|
10
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND huyện Tánh
Linh
|
1
|
Theo dõi phòng chống
thiên tai
|
Tham mưu tổng hợp lĩnh vực phòng chống thiên tai
|
Đại học
|
Thủy lợi; Thủy sản
|
11
|
Phòng Kinh tế
|
UBND thành phố
Phan Thiết
|
1
|
Quản lý về nông
nghiệp
|
Tham mưu lĩnh vực công tác quản lý trồng trọt, chăn
nuôi, lâm nghiệp của thành phố
|
Đại học
|
Nông nghiệp
|
* Danh sách này có: 27 chỉ tiêu tuyển dụng
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2018 LĨNH VỰC KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ - NHÓM 14
(Kèm theo Quyết định
số 987/QĐ-UBND ngày 16 /4 /2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Biểu 3.14 - Nhóm 14
STT
|
Đơn vị (Phòng)
đăng ký dự tuyển
|
Trực thuộc
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc làm
cần tuyển
|
Mô tả công việc
của vị trí việc làm cần tuyển
|
Trình độ chuyên
môn cần tuyển
|
Trình độ cần
tuyển
|
Các chuyên
ngành cần tuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
1
|
Quản lý tiêu chuẩn
chất lượng
|
Tham mưu công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh
|
Đại học
|
Công nghệ thực phẩm
|
|
|
|
|
|
Danh sách gồm: 1 chỉ tiêu tuyển dụng
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2018 LĨNH VỰC GIAO
THÔNG VẬN TẢI - NHÓM 15
(Kèm theo Quyết định
số 987/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Biểu 3.15 - Nhóm 15
STT
|
Đơn vị (Phòng)
đăng ký dự tuyển
|
Trực thuộc
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc làm
cần tuyển
|
Mô tả công việc
của vị trí việc làm cần tuyển
|
Trình độ chuyên
môn cần tuyển
|
Trình độ cần
tuyển
|
Các chuyên
ngành cần tuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Văn phòng Sở
|
Sở Giao thông vận
tải
|
1
|
Quản lý công tác an
toàn giao thông kiêm pháp chế
|
- Theo dõi, tổng hợp, tham mưu chỉ đạo và báo cáo
công tác an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
- Tổng hợp, tham mưu thực hiện và báo cáo về công
tác pháp chế của Sở GTVT theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được giao.
|
Đại học
|
Luật; Xây dựng công trình giao thông; Xây dựng
công trình dân dụng và công nghiệp
|
2
|
Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2
|
Quản lý hạ tầng
giao thông
|
- Tham mưu thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo trì hệ
thống đường dự án các tuyến đường do Sở GTVT quản lý.
- Quản lý hạ tầng giao thông các tuyến đường do Sở
quản lý: cấp phép thi công đấu nối giao thông; cấp phép thi công công trình
thiết yếu trong hành lang an toàn đường bộ; cấp phép xây dựng công trình đường
bộ mang phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác...
|
Đại học
|
Xây dựng công trình giao thông; Xây dựng công
trình dân dụng và công nghiệp
|
3
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
UBND huyện Hàm Thuận
Nam
|
1
|
Quản lý giao thông
vận tải
|
Tham mưu lĩnh vực giao thông, vận tải, quản lý
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
|
Đại học
|
Giao thông vận tải
|
* Danh sách này có: 4 chỉ tiêu tuyển dụng
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2018 LĨNH VỰC THANH
TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO - NHÓM 16
(Kèm theo Quyết định
số 987/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Biểu 3.16 - Nhóm 16
STT
|
Đơn vị (Phòng)
đăng ký dự tuyển
|
Trực thuộc
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc làm
cần tuyển
|
Mô tả công việc
của vị trí việc làm cần tuyển
|
Trình độ chuyên
môn cần tuyển
|
Trình độ cần
tuyển
|
Các chuyên
ngành cần tuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Thanh tra
|
UBND thị xã La Gi
|
1
|
Thanh tra
|
Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng theo quy định của pháp luật
|
Đại học
|
Luật hành chính; Thanh tra
|
2
|
Thanh tra
|
UBND huyện Bắc
Bình
|
1
|
Thanh tra
|
Phụ trách công tác thanh tra
|
Đại học
|
Xây dựng công trình; Luật; Kế toán
|
3
|
Thanh tra
|
UBND huyện Tuy
Phong
|
1
|
Thanh tra
|
Tham mưu lĩnh vực thanh tra kinh tế - xã hội,
thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về phòng chống
tham nhũng.
|
Đại học
|
Luật; Kinh tế luật; Luật kinh tế; Quản lý đất
đai; Quản trị kinh doanh
|
4
|
Thanh tra
|
UBND huyện Đức
Linh
|
1
|
Giải quyết khiếu nại
tố cáo
|
Tham mưu giải quyết các vấn đề liên quan đến khiếu
nại, tố cáo; tiếp công dân
|
Đại học
|
Tài chính-Kế toán; Luật; Quản lý đất đai
|
* Danh sách này có: 4 chỉ tiêu tuyển dụng
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2018 LĨNH VỰC Y TẾ -
NHÓM 17
(Kèm theo Quyết định
số 987/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Biểu 3.17 - Nhóm 17
STT
|
Đơn vị (Phòng)
đăng ký dự tuyển
|
Trực thuộc
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc làm
cần tuyển
|
Mô tả công việc
của vị trí việc làm cần tuyển
|
Trình độ chuyên
môn cần tuyển
|
Trình độ cần
tuyển
|
Các chuyên
ngành cần tuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Phòng Y tế
|
UBND huyện Hàm Thuận
Nam
|
1
|
Quản lý y tế cơ sở
và y tế dự phòng
|
Tham mưu công tác quản lý y tế cơ sở và y tế dự
phòng
|
Đại học
|
Y tế dự phòng
|
2
|
Phòng Y tế
|
UBND huyện Hàm Thuận
Nam
|
1
|
Quản lý vệ sinh an
toàn thực phẩm
|
Tham mưu công tác quản lýan toàn vệ sinh thực phẩm
|
Đại học
|
Công nghệ thực phẩm
|
3
|
Phòng Y tế
|
UBND huyện Đức
Linh
|
1
|
Quản lý vệ sinh an
toàn thực phẩm
|
Tham mưu công tác khám chữa bệnh nhân đạo, kế hoạch
hóa gia đình; kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm các cơ sở
|
Đại học
|
Luật học, Y
|
4
|
Phòng Y tế
|
UBND huyện Hàm Tân
|
1
|
Quản lý nghiệp vụ
y, dược phẩm mỹ phẩm
|
Tham mưu lĩnh vực hành nghề y dược tư nhân, nghiệp
vụ y và y tế cơ sở, y học dự phòng
|
Đại học
|
Dược
|
* Danh sách này có: 4 chỉ tiêu tuyển dụng
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2018 LĨNH VỰC CÔNG
THƯƠNG, QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG - NHÓM 18
(Kèm theo Quyết định
số 987/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của UBND tỉnh)
Biểu 3.18 - Nhóm 18
STT
|
Đơn vị (Phòng)
đăng ký dự tuyển
|
Trực thuộc
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc làm
cần tuyển
|
Mô tả công việc
của vị trí việc làm cần tuyển
|
Trình độ chuyên
môn cần tuyển
|
Trình độ cần
tuyển
|
Các chuyên
ngành cần tuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Phòng Quản lý điện và năng lượng
|
Sở Công thương
|
1
|
Quản lý về năng lượng
|
Tham mưu các nội dung về quản lý điện lực, năng
lượng mới, năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
Đại học
|
Điện
|
2
|
Phòng Quản lý công nghiệp
|
Sở Công thương
|
1
|
Quản lý kỹ thuật
an toàn và môi trường
|
Tham mưu các nội dung trên các lĩnh vực quản lý
nhà nước về kỹ thuật an toàn công nghiệp và môi trường công nghiệp
|
Đại học
|
Kỹ thuật môi trường
|
3
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
Sở Công thương
|
2
|
Quản lý thị trường
|
Tham mưu các nội dung quản lý nhà nước về kiểm
tra, kiểm soát thị trường, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động
thương mại, công nghiệp trên địa bàn và lĩnh vực được giao
|
Đại học
|
Luật kinh tế;
Kinh tế Luật
|
* Danh sách này có: 4 chỉ tiêu tuyển
dụng
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………… ngày….. tháng…..năm 2018
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC NĂM
2018
Họ và tên:
………………………………………………..Nam, Nữ:……………………………
Ngày sinh:…………………………………………………………………………………………
Quê quán:…………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………………
Dân tộc:………………………………Điện
thoại liên lạc………………………………………
Chuyên ngành đào tạo
:………………(1)………….Trình độ đào tạo:……….. (2).............
Số hiệu văn bằng:…………………………….Tốt
nghiệp loại:………………………………
Cơ sở đào tạo:…………………………………Năm
tốt nghiệp:……………………………..
Ngoại ngữ :……………………………(3)…………………………….…………………………
Số hiệu chứng chỉ………………………………………….Ngày
cấp…………………………
Cơ sở cấp:………………………………(4)………………………………………………………
Địa chỉ cơ sở cấp:………………………(5)………………………………………………………
Tin học
:…………………………………(6)………………………………………………………
Số hiệu chứng chỉ……………………………………..…….Ngày
cấp…………………………
Cơ sở cấp:…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cơ sở cấp:…………………………………………………………………………………
Đối tượng ưu tiên (nếu
có): ……………..(7)……………………………………………………
Sau khi nghiên cứu
điều kiện đăng ký dự tuyển công chức của tỉnh Bình Thuận,
tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự ………..(8)………... vào
vị trí việc làm………………..(9)…………………. tại:…….. …………………………..(10)…… thuộc
……………………………(11)………………….
Vì vậy, tôi làm đơn
này đăng ký dự tuyển công chức theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi
sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn
này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch
tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm:
+ …... (12)………………….;
+ …...........………………….;
+ …... ……………………….;
+ …..........…..……………….;
……….……..………………..
4. Giấy chứng nhận sức
khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 04 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, 03 ảnh cỡ 3x4.
Tôi cam đoan hồ sơ dự
tuyển của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật thì kết quả
tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Xem
hướng dẫn kê khai để thực hiện đúng theo quy định (tại
www.snv.binhthuan.gov.vn)
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dùng để tham gia dự tuyển công chức)
Họ và tên:………………………………………………… Giới tính:……………………
Ngày, tháng, năm sinh…………………………………………………………………….
Nơi sinh:…………………………………………………………………………………...
Quê quán:………………………………………………………………………………….
Dân tộc:……………………. Tôn giáo:…………………Quốc tịch……………………..
Hộ khẩu thường trú: .……………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay……. .……………………………………………………………………..
Trình độ đào tạo…………………Chuyên ngành
……….………………………………..
Năm tốt nghiệp:…………………Hệ đào tạo:………………………tại
………………
.……………………………………………………………………………………………
Ngoại ngữ:……………………… Tin học …………………………………………………
Ngày vào Đoàn TNCSHCM:……………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm vào Đảng CSVN:…………………………Ngày chính
thức:……………
I. Lịch sử bản thân:(ghi rõ thời gian, làm
gì, nơi sinh sống từ nhỏ đến khi dự thi)
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
II. Thời gian nhiệm vụ công tác đã qua
Từ tháng năm
đến tháng năm
|
Chức vụ, nhiệm vụ
|
Đơn vị công tác
|
Bậc lương, năm xếp
lương
|
Làm việc theo diện:
biên chế, hợp đồng (dài hạn, ngắn hạn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Khen thưởng:(Ghi mức khen thưởng cao nhất,
lý do, cấp ra quyết định, ngày tháng năm)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV. Kỷ luật: (Ghi rõ lý do, thời gian thi
hành kỷ luật)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V. Hoàn cảnh gia đình (Ghi rõ lịch sử chính
trị xã hội của cha, mẹ, anh chị em ruột)
1. Họ và tên cha:……………………………..Năm
sinh:…………………...............................
Nghề nghiệp (Chức vụ, cấp bậc, thái độ chính trị,
nơi ở trước và sau năm 1975 đến nay):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Họ và tên mẹ:.……………………………..Năm
sinh:…………………...............................
Nghề nghiệp (Chức vụ, cấp bậc, thái độ chính trị,
nơi ở trước và sau năm 1975 đến nay):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Họ và tên vợ hoặc chồng:.……………………………Năm
sinh:……………………………
Nghề nghiệp (Chức vụ, cấp bậc, thái độ chính trị,
nơi ở trước và sau năm 1975 đến nay):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Họ và tên các con:
HỌ VÀ TÊN
|
NGÀY, THÁNG, NĂM
SINH
|
LÀM GÌ? Ở ĐÂU?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Họ và tên anh, chị, em ruột:
HỌ VÀ TÊN
|
NGÀY, THÁNG, NĂM
SINH
|
LÀM GÌ? Ở ĐÂU?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai đó.
|
………,
ngày……….tháng………năm 2018
Người viết
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
HOẶC CƠ QUAN ĐANG CÔNG TÁC
|
|
Biểu
số 4
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA XÂY DỰNG
DANH MỤC TÀI LIỆU MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
( Kèm theo Quyết
định số 987/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Lĩnh vực
|
Nhóm
|
Đơn vị xây dựng
danh mục tài liệu
|
1
|
Văn phòng, hành chính, tổ chức, quản trị
|
1
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng
|
2
|
Quy hoạch, kế hoạch
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
Hỗ trợ, phục vụ
|
3
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng
|
4
|
Nội vụ
|
4
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
6
|
Kiến trúc, xây dựng
|
6
|
Sở Xây dựng
|
7
|
Tài chính, kinh tế, ngân sách, kế toán
|
7
|
Sở Tài chính
|
8
|
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
8
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
9
|
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
9
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
10
|
Giáo dục mầm non
|
10
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
11
|
Dân tộc
|
11
|
Ban Dân tộc
|
12
|
Tư pháp, pháp chế
|
12
|
Sở Tư pháp
|
13
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
14
|
Khoa học và Công nghệ
|
14
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
15
|
Giao thông vận tải
|
15
|
Sở Giao thông vận tải
|
16
|
Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
16
|
Thanh tra tỉnh
|
17
|
Y tế
|
17
|
Sở Y tế
|
18
|
Công thương
|
18
|
Sở Công thương
|