|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1876/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Diên
|
Ngày ban hành:
|
21/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Đảm bảo tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC qua Cổng Dịch vụ công Bộ Công Thương đạt 90%
Ngày 21/07/2023, Bộ trưởng Bộ Công Thương có Quyết định 1876/QĐ-BCT ban hành Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Công Thương năm 2023.Đảm bảo tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC qua Cổng Dịch vụ công Bộ Công Thương đạt 90%
Theo đó, mục tiêu của Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Công Thương năm 2023 bao gồm:
- 100% giao dịch trên Cổng Dịch vụ công của Bộ Công Thương được xác thực điện tử, ngoại trừ các dịch vụ yêu cầu sự hiện diện bắt buộc theo quy định của pháp luật.
- Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Công Thương được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
- Tích hợp 100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình đủ điều kiện, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Đảm bảo tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện thông qua Cổng Dịch vụ công Bộ Công Thương đạt 90%;
Các Hệ thống thông tin của Bộ Công Thương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu;
Thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia không phải cung cấp lại.
- Tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC của Bộ Công Thương.
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại Quyết định 834/QĐ-BCT ngày 04/4/2023.
- 100% văn bản trao đổi giữa các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương và giữa Bộ Công Thương với các cơ quan nhà nước khác được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật.
- 90% hồ sơ công việc tại Bộ Công Thương được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ Công Thương theo phân cấp quản lý được lưu trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ điện tử.
- 100% Hệ thống thông tin được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Công Thương được tuyên truyền phổ cập kiến thức, kỹ năng số cơ bản;
80% cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Công Thương được tuyên truyền/phổ biến, tập huấn về an toàn thông tin, chuyển đổi số.
- Tối thiểu 90% thiết bị đầu cuối được cài đặt các giải pháp bảo vệ.
Quyết định 1876/QĐ-BCT có hiệu lực kể từ ngày ký.
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1876/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ
số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó
với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc
gia về chuyển đổi số năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 823/QĐ-BCT ngày 29 tháng 4
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Chương trình chuyển đổi
số tại Bộ Công Thương giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 111-NQ/BCSĐ ngày 13 tháng 7
năm 2023 của Ban cán sự đảng Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thương mại điện
tử và Kinh tế số.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Công Thương năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số (để b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, TMĐT (CPS).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI SỐ BỘ CÔNG THƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định 1876/QĐ-BCT ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
- Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ
động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ
động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận
thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 505/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số Quốc
gia;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn,
An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến
năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS
ngày 04 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành
Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023;
- Quyết định số 823/QĐ-BCT ngày 29 tháng 4 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Chương trình chuyển đổi số tại Bộ
Công Thương giai đoạn 2022-2025;
- Nghị quyết số 33-NQ/BCSĐ ngày 27 tháng 01 năm
2022 của Ban Cán sự Đảng Bộ Công Thương về Chương trình chuyển đổi số của Bộ
Công Thương giai đoạn 2022-2025.
II. MỤC TIÊU
- 100% giao dịch trên Cổng Dịch vụ công của Bộ Công
Thương được xác thực điện tử, ngoại trừ các dịch vụ yêu cầu sự hiện diện bắt buộc
theo quy định của pháp luật.
- Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin (HTTT) một
cửa điện tử Bộ Công Thương được kết nối, chia sẻ dữ liệu với cổng Dịch vụ công
quốc gia.
- 100% thủ tục hành chính (TTHC) đủ điều kiện triển
khai DVCTT toàn trình.
- Tích hợp 100% dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
toàn trình đủ điều kiện, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích
hợp lên cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Đảm bảo tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện
thông qua Cổng Dịch vụ công Bộ Công Thương đạt 90%; các HTTT của Bộ Công Thương
có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết
nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người
dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc
gia không phải cung cấp lại.
- Tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng
về việc giải quyết TTHC của Bộ Công Thương.
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại Quyết định
số 834/QĐ-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2023 về việc
ban hành Kế hoạch của Bộ Công Thương thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và
xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia năm 2023.
- 100% văn bản trao đổi giữa các đơn vị trực thuộc
Bộ Công Thương và giữa Bộ Công Thương với các cơ quan nhà nước khác được thực
hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật
theo quy định của pháp luật.
- 90% hồ sơ công việc tại Bộ Công Thương được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ
Công Thương theo phân cấp quản lý được lưu trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ điện tử.
- 100% HTTT được xác định cấp độ và triển khai phương
án bảo đảm ATTT theo cấp độ.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Công
Thương được tuyên truyền phổ cập kiến thức, kỹ năng số cơ bản; 80% cán bộ, công
chức, viên chức của Bộ Công Thương được tuyên truyền/phổ biến, tập huấn về an
toàn thông tin (ATTT), chuyển đổi số.
- Tối thiểu 90% thiết bị đầu cuối được cài đặt các
giải pháp bảo vệ.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Về tuyên truyền phổ biến quán triệt các hoạt
động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số và Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ
Công Thương
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung, chính sách
pháp luật để nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về Chính phủ điện
tử, Chính phủ số nói chung và Bộ Công Thương số nói riêng, các hoạt động của Ủy
ban Quốc gia chuyển đổi số và Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số của Bộ Công Thương
(có thể thông qua nhiều hình thức như đăng tải trên cổng thông tin điện tử, tổ
chức các hội thảo hội nghị chuyên đề với người dân doanh nghiệp để phổ biến kiến
thức, kỹ năng về chuyển đổi số hoặc thông qua nhiều hoạt động xã hội hóa khác).
Thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp, người
dân sử dụng DVCTT trên các kênh thông tin của Bộ, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp.
2. Về hoàn thiện cơ chế chính sách
Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng và ban hành các quy
chế, quy định về sử dụng, quản lý, vận hành các hệ thống công nghệ thông tin
(CNTT) phục vụ Chính phủ số tại Bộ Công Thương.
3. Về các nhiệm vụ, giải pháp
Cụ thể hóa các nhiệm vụ giải pháp tại Kế hoạch chuyển
đổi số của Bộ Công Thương năm 2023 (phụ lục chi tiết nhiệm vụ kèm theo Quyết định).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện kế hoạch từ nguồn ngân sách nhà
nước cấp.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc Bộ
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công
tại kế hoạch này. Trường hợp cần thiết, thủ trưởng các đơn vị xem xét, báo cáo
Lãnh đạo Bộ, Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số Bộ Công Thương để thực hiện điều chỉnh,
bổ sung nhiệm vụ, hoặc điều chỉnh bổ sung tiến độ triển khai khi có các vấn đề
phát sinh.
- Về chế độ báo cáo: Định kỳ hàng quý (trước ngày
20 tháng cuối quý) báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương kết quả thực hiện (qua Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số) tiến độ thực hiện nhiệm vụ để theo dõi, tổng
hợp.
2. Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển
khai, theo dõi, đôn đốc, triển khai thực hiện kế hoạch này; định kỳ, đột xuất
báo cáo tình hình, kết quả thực hiện thực hiện kế hoạch và kiến nghị Bộ trưởng
Bộ Công Thương các biện pháp thực hiện kế hoạch có hiệu quả./.
PHỤ LỤC:
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA BỘ
CÔNG THƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định 1876/QĐ-BCT ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm đầu ra
dự kiến
|
1
|
Hoàn thiện thể chế
|
1.1
|
Ban hành Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo về Chuyển
đổi số Bộ Công Thương[1]
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2023
|
Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số
Bộ Công Thương
|
1.2
|
Ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo về
Chuyển đổi số Bộ Công Thương năm 2023[2]
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2023
|
Quyết định ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ
đạo về Chuyển đổi số Bộ Công Thương năm 2023
|
1.3
|
Ban hành danh mục CSDL của Bộ Công Thương[3]
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2023
|
Quyết định ban hành danh mục CSDL của Bộ Công
Thương
|
1.4
|
Ban hành danh mục DVCTT của Bộ Công Thương[4]
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2023
|
Quyết định ban hành danh mục DVCTT của Bộ Công
Thương
|
1.5
|
Ban hành Quy chế quản lý hệ thống thư điện tử Bộ
Công Thương[5]
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2023
|
Quyết định ban hành Quy chế quản lý hệ thống thư
điện tử Bộ Công Thương
|
1.6
|
Ban hành Kế hoạch của Bộ Công Thương thực hiện Quyết
định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân
cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia năm
2023
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2023
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của Bộ Công Thương
thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg
|
1.7
|
Ban hành mã định danh của Bộ Công Thương theo quy
định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- TTg của
Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ
kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương[6]
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2023
|
Quyết định ban hành mã định danh của Bộ Công
Thương
|
1.8
|
Ban hành kế hoạch về dữ liệu mở, bao gồm danh mục
dữ liệu mở, kế hoạch công bố dữ liệu mở thuộc phạm vi quản lý của Bộ và mức độ
tối thiểu cần đạt được trong từng giai đoạn của kế hoạch; cung cấp lần đầu dữ
liệu mở theo kế hoạch
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2023
|
Quyết định ban hành kế hoạch về dữ liệu mở Bộ
Công Thương
|
1.9
|
Phê duyệt cấp độ HTTT Bộ Công Thương
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2023
|
Quyết định ban hành Quyết định phê duyệt cấp độ
HTTT Bộ Công Thương
|
1.10
|
Ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Công
Thương phiên bản 2
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2023
|
Quyết định ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ
Công Thương phiên bản 2
|
1.11
|
Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số trong
lĩnh vực năng lượng, trong đó ưu tiên tập trung cho ngành điện lực hướng đến
tối đa hóa và tự động hóa các mạng lưới cho việc cung ứng điện một cách hiệu
quả
|
Cục ĐL và NLTT
|
|
2023
|
Quyết định ban hành kế hoạch chuyển đổi số trong
lĩnh vực năng lượng
|
1.12
|
Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số trong
lĩnh vực sản xuất công nghiệp theo hướng chú trọng phát triển các trụ cột:
xây dựng chiến lược và cơ cấu tổ chức thông minh, xây dựng nhà máy thông
minh, vận hành thông minh, tạo ra các sản phẩm thông minh, xây dựng dịch vụ về
dữ liệu và phát triển kỹ năng số cho người lao động.
|
Vụ KHCN
|
Cục CN và các đơn
vị liên quan
|
2023
|
Quyết định ban hành kế hoạch chuyển đổi số trong
lĩnh vực sản xuất công nghiệp
|
1.13
|
Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số trong
lĩnh vực logistics[7]
|
Cục XNK
|
|
2023
|
Quyết định ban hành kế hoạch chuyển đổi số trong
lĩnh vực logistics
|
1.14
|
Thúc đẩy sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ
cao, trong đó chú trọng việc rà soát, tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban
hành chính sách giảm thời gian, phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử[8]
|
Các đơn vị có TTHC
|
Vụ PC, Cục TMĐT và
KTS, VPB
|
Thường xuyên
|
Các văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương
|
2
|
Phát triển chính phủ số
|
2.1
|
Xây dựng, hoàn thiện các DVCTT toàn trình và
DVCTT một phần
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị có TTHC
|
2023
|
Các dịch vụ công của Bộ Công Thương được triển
khai trực tuyến toàn trình và một phần
|
2.2
|
Tổ chức kết nối, tích hợp để cung cấp thêm các
DVCTT toàn trình đáp ứng yêu cầu trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2023
|
Kết nối, tích hợp để cung cấp thêm các DVCTT toàn
trình đáp ứng yêu cầu của Bộ Công Thương trên cổng Dịch vụ công quốc gia
|
2.3
|
Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC Bộ Công Thương đảm bảo đáp ứng Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT,
đặc biệt chú trọng đến cả tiêu chí hiệu năng và tiêu chí nâng cao trải nghiệm
người dùng, cải tiến chất lượng DVCTT.
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2023
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Công
Thương.
|
2.4
|
Kết nối Cổng Thông tin điện tử, Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC Bộ Công Thương với Hệ thống đánh giá chỉ số phục vụ người
dân, doanh nghiệp của Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống giám sát, đo lường
mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ chính phủ số
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
Kết nối Cổng Thông tin điện tử, Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC Bộ Công Thương với Hệ thống đánh giá chỉ số phục vụ người
dân, doanh nghiệp của Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống giám sát, đo lường
mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ chính phủ số để đánh giá, đo lường, công bố
trực tuyến, mức độ, chất lượng cung cấp thông tin và DVCTT.
|
2.5
|
Xây dựng HTTT phục vụ hoạt động kiểm tra hành
chính định kỳ của Bộ Công Thương đối với đối tượng quản lý trên môi trường số.[9]
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có hoạt động kiểm tra hành chính định kỳ
|
|
Trên 10% hoạt động kiểm tra hành chính định kỳ của
Bộ Công Thương đối với đối tượng quản lý được thực hiện thông qua môi trường
số và HTTT của cơ quan quản lý.
|
2.6
|
Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
trong tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa của Bộ Công Thương.[10]
|
Văn phòng Bộ
|
Cục TMĐT và KTS;
Các đơn vị thuộc Bộ có TTHC
|
Thường xuyên
|
Hồ sơ TTHC được số hóa tại Bộ phận một cửa theo hướng
dẫn tại Công văn số 9318/VPCP-KSTT ngày
21/12/2021 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết TTHC. 100% kết quả giải quyết TTHC được số hóa; 50% hồ sơ TTHC được người
dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến từ xa
|
2.7
|
Đẩy mạnh HTTT báo cáo của của Bộ Công Thương bảo
đảm kết nối, tích hợp với HTTT báo cáo Chính phủ.
|
Vụ KHTC
|
Cục TMĐT và KTS;
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2023
|
HTTT báo cáo của Bộ Công Thương thường xuyên được
cập nhật đảm bảo kết nối, tích hợp với HTTT báo cáo Chính phủ
|
2.8
|
Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ
trong văn bản điện tử, DVCTT, chứng thực bản sao điện tử
|
VPB
|
Cục TMĐT và KTS
|
Thường xuyên
|
Chữ ký số chuyên dùng được ứng dụng trong văn bản
điện tử, DVCTT, chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, thực hiện TTHC
|
2.9
|
Thí điểm triển khai Trợ lý ảo để hỗ trợ cán bộ,
công chức, viên chức nâng cao hiệu quả và năng suất lao động[11]
|
Cục TMĐT và KTS
|
VPB
|
2023
|
Thí điểm triển khai Trợ lý ảo trong xử lý các yêu
cầu hỗ trợ (HelpDesk) tại Cục TMĐT và KTS và VPB
|
2.10
|
Người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ trực
tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên cổng dịch vụ công
Bộ Công Thương
|
Cục TMĐT và KTS
|
|
Thường xuyên
|
100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ trực
tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên Cổng dịch vụ công
Bộ Công Thương
|
2.11
|
Xây dựng Cổng Thông tin điện tử Bộ Công Thương
|
Cục TMĐT và KTS
|
VPB, Các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
2023
|
Cổng Thông tin điện tử Bộ Công Thương đảm bảo
cung cấp thông tin chính thống của Bộ trên môi trường mạng
|
2.12
|
Tích hợp chuyên mục của Đảng ủy Bộ Công Thương
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương
|
VPB
|
Đảng ủy Bộ, Cục
TMĐT và KTS
|
2023
|
Tích hợp chuyên mục của Đảng ủy Bộ Công Thương
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương
|
2.13
|
Xây dựng hệ thống quản lý hoạt động TMĐT[12]
|
Cục TMĐT và KTS
|
|
2023
|
Hệ thống quản lý hoạt động TMĐT đáp ứng quy định tại
Nghị định 85/2021/NĐ-CP, kết nối với Cổng Dịch
vụ công Bộ Công Thương, Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
2.14
|
Xây dựng hệ thống thanh toán trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công Bộ Công Thương và dịch vụ công “Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa C/O”
|
Cục TMĐT và KTS
|
Cục XNK
|
2023
|
Xây dựng hệ thống thanh toán trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công Bộ Công Thương và dịch vụ công “Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa (C/O)” theo quy định tại Thông tư số Thông tư số 36/2023/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)
|
3
|
Phát triển dữ liệu số
|
3.1
|
Cung cấp dịch vụ chia sẻ dữ liệu của Bộ Công
Thương trên nền tảng tích hợp. chia sẻ dữ liệu (NDXP/LGSP)[13]
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
Theo kế hoạch kết
nối của các CSDL quốc gia, HTTT của bộ, ngành
|
Cung cấp dịch vụ chia sẻ dữ liệu của Bộ Công
Thương trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (NDXP/LGSP)
|
3.2
|
Triển khai chức năng kho dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công Thương[14]
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
|
Triển khai chức năng kho dữ liệu điện tử của tổ
chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công Thương
|
4
|
ATTT mạng và an ninh mạng
|
4.1
|
Tổ chức phân loại, xác định, phê duyệt đề xuất cấp
độ an toàn HTTT và phương án bảo đảm an toàn HTTT theo cấp độ phù hợp với quy
định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia về an toàn HTTT theo cấp độ[15]
|
Các đơn vị quản
lý, vận hành HTTT riêng
|
Cục TMĐT và KTS
|
2023
|
- Cấp độ an toàn HTTT và phương án bảo đảm an
toàn HTTT theo cấp độ được phân loại phù hợp với quy định.
- Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền (căn
cứ cấp độ của HTTT).
|
4.2
|
Tổ chức triển khai đầy đủ 4 giải pháp bảo đảm
ATTT mạng[16]
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Phần mềm nội bộ tuân thủ phát triển theo quy
trình Khung phát triển phần mềm an toàn (DevSecOps)
|
Các đơn vị quản lý
phần mềm nội bộ của Bộ Công Thương
|
Cục TMĐT và KTS
|
Thường xuyên
|
Các phần mềm nội bộ của Bộ Công Thương do đơn vị
chuyên nghiệp phát triển, tuân thủ phát triển theo quy trình Khung phát triển
phần mềm an toàn (DevSecOps)
|
4.2.2
|
Triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn HTTT
theo cấp độ các HTTT đang vận hành
|
Các đơn vị quản
lý, vận hành HTTT của Bộ Công Thương
|
Cục TMĐT và KTS
|
2023
|
Các HTTT của Bộ Công Thương được triển khai đầy đủ
các giải pháp về HTTT tối thiểu theo quy định tương ứng với cấp độ của hệ thống
|
4.2.3
|
Các HTTT đang vận hành được kiểm tra, đánh giá
ATTT mạng trước khi đưa vào sử dụng, khi nâng cấp, thay đổi, định kỳ theo quy
định
|
Các đơn vị quản
lý, vận hành HTTT của Bộ
|
Cục TMĐT và KTS
|
Thường xuyên
|
Các HTTT của Bộ Công Thương được kiểm tra, đánh
giá theo đúng quy định
|
4.2.4
|
HTTT đang vận hành được quản lý, vận hành theo mô
hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày
07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các đơn vị quản
lý, vận hành HTTT của Bộ
|
Cục TMĐT và KTS
|
Thường xuyên
|
Các HTTT của Bộ Công Thương luôn được quản lý, vận
hành theo mô hình 4 lớp về ATTT
|
4.3
|
Phối hợp với Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ, Bộ
Thông tin và Truyền thông chuẩn bị hạ tầng, các điều kiện đáp ứng yêu cầu về
ATTT, an ninh mạng để kết nối các CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành, HTTT phục
vụ giải quyết TTHC với CSDL quốc gia về dân cư[17]
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Theo tiến độ nhiệm
vụ liên quan trong Kế hoạch triển khai Đề án 06
|
Theo kết quả nhiệm vụ liên quan trong Kế hoạch
triển khai Đề án 06
|
4.4
|
Các trang, cổng thông tin điện tử của Bộ/đơn vị
thuộc được đánh giá ATTT và dán nhãn tín nhiệm mạng[18]
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
Cục TMĐT và KTS
|
2023
|
Các trang, Cổng thông tin điện tử của Bộ/đơn vị thuộc
được đánh giá ATTT và dán nhãn tín nhiệm mạng
|
4.5
|
Diễn tập thực chiến ATTT mạng tại Bộ Công Thương
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
2023
|
Diễn tập thực chiến ATTT mạng tại Bộ Công Thương
(Chỉ thị số 60/CT-BTTTT ngày 16/09/2021 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tổ chức triển khai diễn tập thực
chiến bảo đảm an toàn thông tin mạng)
|
4.6
|
Triển khai các Phương án, kịch bản ứng cứu sự cố
cho hệ thống thông tin.[19]
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
2023
|
Triển khai các Phương án, kịch bản ứng cứu sự cố
cho hệ thống thông tin. (Theo Chỉ thị số 18/CT-TTg
ngày 13/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh triển khai các hoạt
động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng Việt Nam) bao gồm:
+ Kế hoạch tổ chức diễn tập thực chiến (Chỉ thị số 18 yêu cầu tối thiểu 01 lần/năm đối
với hệ thống thông tin cấp độ 3).
+ Kế hoạch chủ động thực hiện săn lùng mối nguy hại
và rà quét lỗ hổng trên các hệ thống thông tin trong phạm vi quản lý (Chỉ thị số 18 yêu cầu tối thiểu 01 lần/6
tháng).
|
5
|
Nhân lực số, kỹ năng số
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng hàng năm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản
lý, trong đó bao gồm các nội dung về chuyển đổi số, phát triển chính phủ số,
kinh tế số và xã hội số để thực hiện các nhiệm vụ được giao theo hướng dẫn tại
Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Văn bản số 489/BTTTT-THH ngày 17/02/2022 của Bộ Thông tin
và Truyền thông[20]
|
Vụ TCCB
|
Trường BDCB; Cục
TMĐT và KTS
|
2023
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm cho cán bộ,
công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý
|
5.2
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt tới
toàn bộ các tổ chức, cá nhân các thông tin liên quan đến chính phủ số tại Bộ
Công Thương
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản của Bộ Công Thương/Hướng dẫn/Tin bài trên
trang/cổng thông tin điện tử/cổng thông tin nội bộ về:
- kinh nghiệm về các nội dung, mô hình chuyển đổi
số của các bộ, ngành, địa phương;
- quản lý, duy trì, cập nhật và tuân thủ Kiến
trúc Chính phủ điện tử của Bộ;
- tăng cường quản lý đầu tư, bảo đảm hiệu quả khi
ứng dụng CNTT, phát triển chính phủ số, chuyển đổi số sử dụng ngân sách nhà
nước theo hướng dẫn tại Văn bản số 639/BTTTT-THH
ngày 28/2/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- chia sẻ dữ liệu với cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác theo quy định của pháp luật;
- an toàn, an ninh thông tin mạng.
|
5.3
|
Xây dựng bộ chỉ số chuyển đổi số cấp bộ của
Bộ Công Thương; đưa tiêu chí này thành một trong các tiêu chí thi đua khen
thưởng của các đơn vị trực thuộc Bộ[21]
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị liên
quan
|
2023
|
Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp bộ của Bộ Công Thương
|
5.4
|
Tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản
cho cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Công Thương theo phân cấp quản lý[22]
|
Vụ TCCB
|
Trường BDCB; Cục TMĐT
và KTS
|
2023
|
Trên 50% cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Công
Thương theo phân cấp quản lý được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ
bản
|
6
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng mới và đảm bảo hoạt động của Trung tâm dữ
liệu của Bộ
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị liên
quan
|
2023-2024
|
Xây dựng mới Trung tâm dữ liệu của Bộ
|
6.2
|
Đảm bảo hoạt động của Trung tâm dữ liệu bên ngoài
Bộ
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
Đảm bảo hoạt động của Trung tâm dữ liệu bên ngoài
Bộ
|
6.3
|
Duy trì kết nối Internet
|
VPB
|
Cục TMĐT và KTS
|
Thường xuyên
|
Duy trì kết nối Internet tại các trụ sở Bộ Công
Thương
|
6.4
|
Xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình Bộ Công
Thương
|
Cục TMĐT và KTS
|
VPB
|
2023
|
Xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình Bộ Công
Thương
|
6.5
|
Bảo đảm hạ tầng truyền dẫn đáp ứng nhu cầu triển
khai Chính phủ điện tử tại Bộ
|
Cục TMĐT và KTS
|
VPB, Các đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
Bảo đảm hạ tầng truyền dẫn đáp ứng nhu cầu triển
khai Chính phủ điện tử tại Bộ theo hướng ưu tiên thuê dịch vụ, sử dụng hiệu
quả
|
6.6
|
Trang bị, nâng cấp máy tính, các thiết bị đầu cuối
|
VPB
|
Cục TMĐT và KTS, Vụ
KHTC
|
Thường xuyên
|
Trang bị, nâng cấp máy tính, các thiết bị đầu cuối
phục vụ kịp thời các hoạt động ứng dụng CNTT trong nội bộ Bộ và công việc của
của cán bộ
|
6.7
|
Trang bị bản quyền phần mềm cho máy tính tại Bộ
|
VPB
|
Cục TMĐT và KTS, Vụ
KHTC
|
2023
|
Trang bị bản quyền phần mềm cho 100% máy tính tại
Bộ
|
6.8
|
Chuyển đổi mạng Internet của Bộ sang ứng dụng địa
chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).
|
Cục TMĐT và KTS
|
Các đơn vị liên
quan
|
2023
|
Chuyển đổi mạng Internet của Bộ sang ứng dụng địa
chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).
|
6.9
|
Triển khai, duy trì và vận hành hạ tầng kỹ thuật
và các ứng dụng CNTT của Cục XTTM liên tục, thông suốt, tính mở rộng cao đáp ứng
các yêu cầu chia sẻ thông tin dữ liệu và bảo đảm an toàn an ninh thông tin.[23]
|
Cục XTTM
|
Cục TMĐT và KTS
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Triển khai, duy trì và vận hành hạ tầng kỹ thuật và
các ứng dụng CNTT của Cục XTTM liên tục, thông suốt, tính mở rộng cao đáp ứng
các yêu cầu chia sẻ thông tin dữ liệu và bảo đảm an toàn an ninh thông tin.
|
7
|
Phát triển dữ liệu
|
|
|
|
|
7.1
|
Xây dựng hệ thống CSDL điều hành quản lý và kinh
doanh xăng dầu
|
Vụ TTTN
|
Cục TMĐT và KTS
|
2023
|
Hệ thống CSDL điều hành quản lý và kinh doanh
xăng dầu
|
7.2
|
Xây dựng và cập nhật CSDL cán bộ, công chức, viên
chức của Bộ Công Thương theo phân cấp quản lý.
|
Vụ TCCB
|
Cục TMĐT và KTS;
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2023
|
Hệ thống CSDL cán bộ, công chức, viên chức theo
phân cấp quản lý của Bộ Công Thương
|
7.3
|
Số hóa cơ sở dữ liệu đảng viên
|
Đảng ủy Bộ
|
|
2023
|
Cơ sở dữ liệu đảng viên của Bộ Công Thương
|
7.4
|
Xây dựng CSDL doanh nghiệp logistics[24]
|
Cục XNK
|
Cục TMĐT và KTS
|
2023
|
Xây dựng CSDL doanh nghiệp logistics
|
7.5
|
Xây dựng phần mềm, hệ thống cơ sở dữ liệu về cạnh
tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý bán hàng đa cấp
|
UBCT
|
Cục TMĐT và KTS
Các đơn vị liên quan
|
2023
|
Phần mềm, hệ thống cơ sở dữ liệu về cạnh tranh, bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý bán hàng đa cấp
|
8
|
Phát triển ứng dụng CNTT phục vụ nội bộ
|
8.1
|
Duy trì, hoàn thiện Hệ thống quản lý văn bản và
điều hành trên môi trường mạng của Bộ
|
Cục TMĐT và KTS
|
VPB
|
Thường xuyên
|
Xây dựng Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
trên môi trường mạng của Bộ đảm bảo thực hiện quản lý hồ sơ công việc, kết nối,
liên thông trao đổi văn bản điện tử qua tất cả các cấp của Bộ trên Hệ thống
quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng và kết nối với Trục liên
thông văn bản quốc gia
|
8.2
|
Xây dựng hệ thống phòng họp không giấy tờ[25]
|
Cục TMĐT và KTS
|
VPB
|
2023
|
Xây dựng hệ thống phòng họp không giấy tờ
|
[1] Nhiệm vụ căn cứ vào tình hình thực tế tại Bộ
Công Thương
[2] Nhiệm vụ căn cứ vào tình hình thực tế tại Bộ
Công Thương
[4] Nhiệm vụ căn cứ vào tình hình thực tế tại Bộ
Công Thương
[5] Nhiệm vụ căn cứ vào tình hình thực tế tại Bộ
Công Thương
[7] Các nhiệm vụ từ 1.8 đến 1.13 căn cứ theo Quyết
định số 823/QĐ-BCT ngày 29 tháng 4 năm 2022
[8] Nhiệm vụ căn cứ theo Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2022
[9] Các nhiệm vụ từ 2.1 đến 2.5 căn cứ theo Quyết
định số 823/QĐ-BCT ngày 29 tháng 4 năm 2022
[10] Nhiệm vụ triển khai theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021
[12] Các nhiệm vụ từ 2.7, 2.8, 2.10 đến 2.12 căn
cứ theo Quyết định số 823/QĐ-BCT ngày 29 tháng 4 năm 2022
[13] Nhiệm vụ căn cứ theo Quyết định số
823/QĐ-BCT ngày 29 tháng 4 năm 2022
[15] Nhiệm vụ căn cứ theo Quyết định số
823/QĐ-BCT ngày 29 tháng 4 năm 2022
[16] Nhiệm vụ căn cứ theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2019
[17] Nhiệm vụ căn cứ theo Quyết định số Quyết định
số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022
[19] Các nhiệm vụ 4.5, 4.6 căn cứ theo Quyết định
số 823/QĐ-BCT ngày 29 tháng 4 năm 2022
[20] Nhiệm vụ căn cứ theo Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022
[21] Các nhiệm vụ 5.2, 5.3 căn cứ theo Quyết định
số 823/QĐ-BCT ngày 29 tháng 4 năm 2022
[22] Nhiệm vụ căn cứ theo Quyết định số Quyết định
số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022
[23] Các nhiệm vụ 6.2 đến 6.10 căn cứ theo Quyết
định số 823/QĐ-BCT ngày 29 tháng 4 năm 2022
[24] Các nhiệm vụ 7.1 đến 7.3 căn cứ theo Quyết
định số 823/QĐ-BCT ngày 29 tháng 4 năm 2022
[25] Các nhiệm vụ 8.1, 8.2 căn cứ theo Quyết định
số 823/QĐ-BCT ngày 29 tháng 4 năm 2022
Quyết định 1876/QĐ-BCT về Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Công Thương năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1876/QĐ-BCT ngày 21/07/2023 về Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Công Thương năm 2023
2.136
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|