Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Tổng hợp một số quy chuẩn an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

MỤC LỤC VĂN BẢN

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1884/KH-UBND

Khánh Hòa, ngày 18 tháng 02 năm 2025

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 231/QĐ-TTG NGÀY 24/01/2025 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM PHÁT TRIỂN NUÔI BIỂN CÔNG NGHỆ CAO TẠI KHÁNH HÒA

Triển khai thực hiện Quyết định số 231/QĐ-TTg ngày 24/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm phát triển nuôi biển công nghệ cao tại Khánh Hòa.

Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 698/SNN-CCTS ngày 14/02/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 231/QĐ-TTg ngày 24/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm phát triển nuôi biển công nghệ cao tại Khánh Hòa với các nội dung như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Cụ thể hóa Quyết định số 231/QĐ-TTg ngày 24/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án thí điểm phát triển nuôi biển công nghệ cao tại Khánh Hoà; tạo cơ sở chỉ đạo các cấp, các ngành tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách nhằm sớm đưa vào thực tiễn, thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển mạnh mẽ trong thời gian tới, góp phần thực hiện mục tiêu xây dựng và phát triển tỉnh Khánh Hoà theo định hướng Bộ Chính trị đã đề ra tại Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 28/01/2022 về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hoà đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

2. Xây dựng nghề nuôi biển tỉnh Khánh Hoà theo hướng tăng năng suất, giá trị ngành nuôi trồng thủy sản và nâng cao thu nhập của người dân nuôi biển thông qua việc giải quyết việc làm, cải thiện điều kiện kinh tế - xã hội, hướng tới xuất khẩu thủy sản với tiêu chuẩn cao, đảm bảo an toàn thực phẩm, đáp ứng nhu cầu của thị trường.

3. Góp phần bảo vệ môi trường biển, hướng tới phát triển kinh tế biển bền vững, từng bước hình thành vùng nuôi biển từ 03 đến 06 hải lý, vừa đảm bảo phát triển kinh tế biển, vừa giảm áp lực nuôi biển ven bờ; bảo đảm giảm thiểu xung đột về không gian phát triển giữa các ngành kinh tế tại các khu vực nuôi biển.

II. Phân công nhiệm vụ cụ thể

Phân công các cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này theo Phụ lục đính kèm.

III. Tổ chức thực hiện

1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển căn cứ nội dung Kế hoạch này để triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm quản lý của ngành, lĩnh vực, địa phương và các nội dung công việc được phân công chủ trì thực hiện theo Phụ lục đính kèm.

2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển tổ chức tập trung chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch này. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và quá trình thực hiện kế hoạch để có giải pháp xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị và địa phương đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét, quyết định. Định kỳ hàng quý (ngày 15 tháng cuối quý), 06 tháng (ngày 15/6) và hằng năm (15/12) (hoặc đột xuất khi có yêu cầu) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, tham mưu báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp các đề xuất, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo đề xuất UBND tỉnh xử lý các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Kế hoạch theo quy định./.


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Công Thương;
- Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong;
- Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Khánh Hòa;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Nghề cá tỉnh;
- Các Viện, trường, Quỹ Thiện Tâm (Tập đoàn VinGroup);
- Lưu: VT, TLe, LV.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thiệu

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 231/QĐ-TTG NGÀY 24/01/2025 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM PHÁT TRIỂN NUÔI BIỂN CÔNG NGHỆ CAO TẠI KHÁNH HÒA
(Kèm theo Kế hoạch số 1884/KH-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2025)

STT

Nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Tiến độ thực hiện

Nội dung/kết quả thực hiện

1

Tham mưu Quyết định phê duyệt vị trí, tọa độ, diện tích các khu vực biển (trong phạm vi 3 hải lý và từ 3 - 6 hải lý) nuôi công nghệ cao trên địa bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ và phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Hoàn thành Trước ngày 20/02/2025.

Quyết định của UBND tỉnh.

2

Xây dựng tiêu chí, phân loại lồng bè ở các mức tiêu chuẩn, công nghệ cao khác nhau (phù hợp khu vực, vùng nuôi, quy mô nuôi, cấp bão chịu đựng,...) để áp dụng trên địa bàn tỉnh.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển và các Sở ngành liên quan;

- Các trường, Viện nghiên cứu;

- Các doanh nghiệp sản xuất lồng bè.

Hoàn thành trước ngày 30/6/2025.

Văn bản của UBND tỉnh quy định tiêu chí, phân loại lồng bè để áp dụng trên địa bàn tỉnh.

3

Về chính sách hỗ trợ phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển

3.1

Xây dựng trình HĐND tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ để thực hiện chuyển đổi lồng bè nuôi biển bằng vật liệu truyền thống sang lồng bè nuôi biển bằng vật liệu mới (HDPE, FRP...) phù hợp với đối tượng, khu vực biển và từng giai đoạn.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển và các Sở ngành liên quan.

Hoàn thành trước ngày 30/9/2025.

Hồ sơ Nghị quyết trình HĐND tỉnh.

3.2

Xây dựng trình HĐND tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển theo Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội.

a

Chính sách hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm tai nạn cho người lao động làm việc trên lồng bè nuôi trồng thủy sản và trên các phương tiện phục vụ cho hoạt động nuôi trồng thủy sản trên biển

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển và các Sở ngành liên quan

Hoàn thành trước ngày 30/6/2025

Hồ sơ Nghị quyết trình HĐND tỉnh

b

Chính sách hỗ trợ kinh phí hỗ trợ mua bảo hiểm rủi ro thiên tai đối với đối tượng thủy sản nuôi trên biển

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển và các Sở ngành liên quan

Hoàn thành trước ngày 30/9/2025

Hồ sơ Nghị quyết trình HĐND tỉnh

4

Về quản lý và tổ chức sản xuất

4.1

Tổ chức lại sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm, từ con giống, vật tư đầu vào, vật liệu làm lồng, nuôi thương phẩm đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm, trong đó doanh nghiệp thu mua, chế biến, tiêu thụ đóng vai trò hạt nhân liên kết và tổ chức chuỗi sản xuất.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển, các Sở ngành liên quan và các doanh nghiệp, Hội Nông dân.

Thường xuyên

Hình thành các chuỗi giá trị thủy sản trên địa bàn tỉnh.

4.2

Kêu gọi các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế đầu tư đồng bộ các khâu vào phát triển nuôi biển. Ưu tiên các mô hình tổ chức liên kết, liên doanh sản xuất giữa các khâu từ ương giống, sản xuất cung cấp thức ăn, nuôi thương phẩm và tiêu thụ sản phẩm

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Ban Quản lý KKT Vân Phong;

- Sở Công thương.

Các Sở, ngành liên quan và các doanh nghiệp, Hội Nông dân.

Thường xuyên

Danh mục kêu gọi các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế đầu tư trình UBND tỉnh ban hành.

4.3

Tổ chức lại các cơ sở nuôi nhỏ lẻ, phân tán theo hình thức quản lý có sự tham gia của cộng đồng. Thành lập các tổ hợp tác và hợp tác xã nuôi biển. Khuyến khích các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản lớn, có kinh nghiệm, tiềm năng để cùng hợp tác, phát triển nuôi biển công nghệ cao đạt hiệu quả.

Liên minh Hợp tác xã tỉnh.

- UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển;

- Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Nghề cá tỉnh

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Thường xuyên

Thành lập các tổ hợp tác, hợp tác xã nuôi biển công nghệ cao.

4.4

Tổ chức sắp xếp lại vùng nuôi, xác định cụ thể vị trí và giao khu vực biển nuôi trồng thủy sản cho người dân, tổ hợp tác và hợp tác xã nuôi biển; Chủ động tiến hành chuyển đổi sang nuôi biển công nghệ cao.

UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển.

Các sở, ngành liên quan, Hội Nông dân.

Hoàn thành trước ngày 31/12/2025

Tổ chức sắp xếp lồng bè NTTS và giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản cho hộ dân địa phương trong khu vực biển đến dưới 03 hải lý.

5

Về khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế và bảo vệ môi trường

5.1

Triển khai thử nghiệm, đánh giá tính hiệu quả của mô hình lồng bán chìm linh động - 2 tầng

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển và các sở, ngành liên quan.

Hoàn thành trước ngày 30/12/2026

Báo cáo tổng kết đánh giá kết quả triển khai mô hình lồng bán chìm linh động - 2 tầng

5.2

Kết nối, đặt hàng với các viện, trường, nhà khoa học, chuyên gia, doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan để xây dựng đề xuất đặt hàng nhiệm vụ và triển khai các nhiệm vụ KH&CN phục vụ nuôi biển công nghệ cao.

Sở Khoa học và Công nghệ.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Viện, trường, Doanh nghiệp.

Thường xuyên

Kết quả nghiên cứu để áp dụng vào thực tiễn về con giống, thức ăn thủy sản, quy trình kỹ thuật nuôi, phòng ngừa dịch bệnh, cải tiến hệ thống lồng nuôi phù hợp, công nghệ chế biến,... phục vụ nuôi biển công nghệ cao.

5.3

Tổ chức thu gom chất thải, xử lý chất thải nuôi trồng thủy sản trên biển.

UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển.

Các công ty, doanh nghiệp dịch vụ môi trường.

Thường xuyên

Thu gom rác thải từ các lồng bè nuôi trồng thủy sản trên biển.

5.4

Thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường, hệ sinh thái biển.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Sở Tài nguyên và Môi trường.

UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển.

Thường xuyên

Quan trắc các chỉ số môi trường tại vùng NTTS trên biển.

6

Về nguồn nhân lực

6.1

Phối hợp, hợp tác với các trường, cơ quan, các tổ chức, hiệp hội trong việc đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, có chuyên môn sâu về nghề nuôi biển

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Sở Lao động Thương binh và Xã hội;

- Các Trường, Viện nghiên cứu.

Thường xuyên

Các khóa đào tạo, tập huấn về đào tạo nghề nuôi biển.

6.2

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của các tổ chức, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân về tầm quan trọng phát triển nuôi biển theo quy mô công nghiệp.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển và các Sở ngành liên quan.

Thường xuyên

Các lớp tập huấn, tuyên truyền.

7

Hợp tác xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản của tỉnh.

- Sở Công thương;

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

các Sở ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển.

Thường xuyên

Hội nghị xúc tiến thương mại, đầu tư và kết nối giao thương của tỉnh; tham gia các hội chợ trong và ngoài tỉnh.

8

Đầu tư xây dựng hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung trên biển, bao gồm hệ thống phao tiêu, đèn báo ranh giới khu vực nuôi, hệ thống neo lồng bè.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển và các Sở ngành liên quan.

Hoàn thành trước ngày 31/12/2029

Xây dựng lắp đặt hệ thống phao tiêu, đèn báo ranh giới khu vực nuôi, hệ thống neo lồng bè.

Thư Viện Nhà Đất
thuviennhadat.vn

Bán nhà riêng 60m2 mặt tiền Liên tỉnh 5, Phường 5, Quận 8, giá 5,4 tỷ

5.4 tỷ, DT 60 m², Quận 8, Hồ Chí Minh

19

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.156.69