Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Tội xâm phạm hoạt động tư pháp là gì? Các tội xâm phạm hoạt động tư pháp

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Google

MỤC LỤC VĂN BẢN

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2025/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 24 tháng 4 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Địa chính;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 138/TTr-SNNMT ngày 15 tháng 4 năm 2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

3. Quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương có ý kiến về Sở Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn thực hiện theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định (trường hợp vượt thẩm quyền).

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 5 năm 2025.

2. Đối với dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện, không áp dụng quy định tại Quyết định này.


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&MT;
- Cục KTVB và QLXLVPHC, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Trung tâm CB-TH (đăng Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh);
- Lưu: VT, Đạt (QĐ 25).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Phạm Văn Thiều

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 39/2025/QĐ-UBND ngày 24 tháng 04 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo các quy trình xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất, định giá đất cụ thể quy định tại Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc lập, thẩm định dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất; đơn vị tư vấn xác định giá đất.

Điều 3. Quy định về sử dụng định mức

1. Các khoản chi phí gồm: Chi phí chung; chi phí khác (chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu và các chi phí khác có liên quan) được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm định mức lao động công nghệ và định mức vật tư và thiết bị.

2.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp để thực hiện một bước công việc. Nội dung của định mức lao động bao gồm:

a) Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường và quy chung về các ngạch tương đương là: kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV).

b) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc, đơn vị tính là công việc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.

Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định của Thông tư này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.

2.2. Định mức vật tư và thiết bị.

a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu.

Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện công việc.

Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện công việc;

b) Số liệu về thời hạn là căn cứ để tính đơn giá hao mòn dụng cụ và đơn giá khấu hao máy móc thiết bị.

Thời hạn của dụng cụ lao động: Đơn vị tính là tháng.

c) Thời hạn (niên hạn) của thiết bị: Theo quy định của pháp luật có liên quan.

d) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:

Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây);

đ) Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức;

e) Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được định mức.

3. Nội dung xây dựng bảng giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 07 đơn vị hành chính huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện); 64 đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); 64 điểm điều tra (xã, phường, thị trấn), 10.875 phiếu điều tra.

4. Nội dung điều chỉnh bảng giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 07 đơn vị hành chính cấp huyện, 64 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp)

5. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 1 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp.

6. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.

7. Các bảng hệ số

a) Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.

Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)

Khu vực

Diện tích (ha)

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,50

0,60

0,3

0,65

0,75

0,5

0,80

0,90

1

1,00

1,10

3

1,20

1,30

5

1,60

1,70

10

2,00

2,10

30

2,60

2,70

50

3,20

3,30

100

4,00

4,10

300

4,80

4,90

≥ 500

5,80

5,90

Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)

Khu vực

Diện tích (ha)

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,50

0,60

0,3

0,60

0,70

0,5

0,70

0,80

1

0,85

0,95

3

1,00

1,10

5

1,40

1,50

10

1,80

1,90

30

2,20

2,30

50

2,80

2,90

100

3,40

3,50

300

4,00

4,10

≥ 500

4,80

4,90

b) Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

Bảng 03. Bảng hệ số theo quy quy mô diện tích và khu vực

Khu vực

Diện tích (ha)

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,50

0,60

0,3

0,65

0,75

0,5

0,80

0,90

1

1,00

1,10

3

1,20

1,30

5

1,40

1,50

10

1,60

1,70

30

1,80

1,90

50

2,00

2,10

100

2,20

2,30

300

2,40

2,50

500

2,60

2,70

1.000

2,80

2,90

3.000

3,00

3,10

≥ 5.000

3,20

3,30

Ghi chú:

- Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01, 02 và 03 được tính theo phương pháp nội suy.

- Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT, ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

Điều 4. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất

1. Định mức lao động

Bảng 04

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

(công nhóm/tỉnh)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

1.1

Xác định loại xã loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất

Nhóm 2 (1KS3+1KS2)

1,91

1.2

Xác định khu vực trong xây dựng Bảng giá đất

Nhóm 2 (1KS3+1KS2)

1,91

1.3

Xác định vị trí đất trong xây dựng Bảng giá đất

Nhóm 2 (1KS3+1KS2)

6,36

1.4

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

1KTV4

3,18

2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

2.1

Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

1KS3

95,45

2.2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra

Nhóm 2 (1KS3+1KTV4)

1.813,00

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

1KS3

95,45

2.4

Xác định mức giá của các vị trí đất

1KS3

47,73

2.5

Thống kê giá đất thị trường

1KS3

47,73

2.6

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

1KS3

143,18

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

3.1

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

35,00

3.2

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

21,00

4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành.

4.1

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

12,73

4.2

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

6,36

5

Xây dựng Bảng giá đất

5.1

Xây dựng Bảng giá đất

5.1.1

Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

3,18

5.1.2

Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

3,18

5.1.3

Bảng giá đất rừng sản xuất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

3,18

5.1.4

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

3,18

5.1.5

Bảng giá đất làm muối

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

3,18

5.1.6

Bảng giá đất chăn nuôi tập trung

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

3,18

5.1.7

Bảng giá đất nông nghiệp khác

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

3,18

5.1.8

Bảng giá đất ở tại nông thôn

Nhóm 2 (1KS4+1KS3

12,73

5.1.9

Bảng giá đất ở tại đô thị

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

19,09

5.1.10

Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

6,36

5.1.11

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

9,55

5.1.12

Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

9,55

5.1.13

Bảng giá đât cho hoạt động khoáng sản

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

6,36

5.1.14

Bảng giá đất trong khu công nghệ cao

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

6,36

5.1.15

Bảng giá đất tôn giáo

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

6,36

5.1.16

Bảng giá đất tín ngưỡng

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

6,36

5.1.17

Bảng giá đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

6,36

5.1.18

Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

6,36

5.1.19

Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

6,36

5.1.20

Bảng giá đất công trình sự nghiệp

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

6,36

5.1.21

Bảng giá đất có mặt nước chuyên dùng

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

6,36

5.1.22

Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

6,36

5.1.23

Bảng giá đất phi nông nghiệp khác

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

6,36

5.2

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

12,73

6

Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

6,36

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất

1KTV4

3,18

Ghi chú:

- Định mức tại Bảng 04 tính cho 07 đơn vị hành chính cấp huyện, 64 đơn vị hành chính cấp xã; 64 điểm điều tra, 10.875 phiếu điều tra.

- Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại mục 5.1 của Bảng 04, Bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó; trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5.1 của Bảng 04 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.

- Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10.875 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của Bảng 04.

2. Định mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu

a) Dụng cụ

Bảng 05

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn

(tháng)

Định mức

(ca/tỉnh)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

663,35

2

Ghế văn phòng

Cái

96

663,35

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

165,84

4

Kéo cắt giấy

Cái

9

16,58

5

Bàn dập ghim

Cái

24

41,46

6

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

2.900,00

7

Giày bảo hộ

Đôi

6

2.900,00

8

Tất

Đôi

6

2.900,00

9

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

2.900,00

10

Mũ cứng

Cái

12

2.900,00

11

USB (4 GB)

Cái

12

663,35

12

Lưu điện

Cái

60

265,34

13

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

248,75

14

Quần áo mưa

Bộ

6

870,00

15

Bình đựng nước uống

Cái

6

2.900,00

16

Ba lô

Cái

24

2.900,00

17

Thước nhựa 4 0 cm

Cái

24

331,67

18

Gọt bút chì

Cái

9

33,17

145,00

19

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

663,35

20

Đồng hồ treo tường

Cái

36

331,67

21

Máy tính Casio

Cái

36

414,59

22

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

24,88

23

Máy hút bụi 1,5 kW

Cái

60

119,40

24

Máy hút ẩm 2 kW

Cái

60

103,65

25

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

165,84

26

Điện năng

kW

471,89

Ghi chú:

- Định mức tại Bảng 05 tính cho 07 đơn vị hành chính cấp huyện, 64 đơn vị hành chính cấp xã; 64 điểm điều tra, 10.875 phiếu điều tra.

- Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:

Bảng 06

STT

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

1,65

2

Điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

32,49

100,00

2.1

Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

7,22

2.2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra

0,00

100,00

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

7,22

2.4

Xác định mức giá của các vị trí đất

3,61

2.5

Thống kê giá đất thị trường

3,61

2.6

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

10,83

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

8,91

4

Tổng hợp kết quả trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

3,04

5

Xây dựng Bảng giá đất

16,70

5.1

Xây dựng bảng giá đất

14,68

5.1.1

Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác

0,51

5.1.2

Bảng giá đất trồng cây lâu năm

0,51

5.1.3

Bảng giá đất rừng sản xuất

0,51

5.1.6

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

0,51

5.1.7

Bảng giá đất làm muối

0,51

5.1.8

Bảng giá đất chăn nuôi tập trung

0,51

5.1.9

Bảng giá đất nông nghiệp khác

0,51

5.1.10

Bảng giá đất ở tại nông thôn

2,02

5.1.11

Bảng giá đất ở tại đô thị

3,04

5.1.12

Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp

1,01

5.1.13

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ

1,52

5.1.14

Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1,52

5.1.15

Bảng giá đât cho hoạt động khoáng sản

1,01

5.1.16

Bảng giá đất trong khu công nghệ cao

1,01

5.1.17

Bảng giá đất tôn giáo

1,01

5.1.18

Bảng giá đất tín ngưỡng

1,01

5.1.19

Bảng giá đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt

1,01

5.1.20

Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng

1,01

5.1.21

Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan

1,01

5.1.22

Bảng giá đất công trình sự nghiệp

1,01

5.1.23

Bảng giá đất có mặt nước chuyên dùng

1,01

5.1.24

Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch

1,01

5.1.25

Bảng giá đất phi nông nghiệp khác

1,01

5.2

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất

2,02

6

Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất

1,01

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất

0,20

Tổng

100,00

100,00

b) Thiết bị

Bảng 07

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất

(kW/h)

Định mức

(ca/tỉnh)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3

Cái

0,5

53,9

2

Máy vi tính

Cái

0,4

124,38

3

Máy điều hòa nhiệt đô

Cái

2,2

62,192

4

Máy chiếu (slide)

Cái

0,5

24,875

5

Máy tính xách tay

Cái

0,5

24,875

858,4

6

Máy phô tô

Cái

1,5

41,459

7

Máy ảnh

Cái

536,5

8

Điện năng

kW

354,79

Ghi chú:

- Định mức tại Bảng 05 tính cho 07 đơn vị hành chính cấp huyện, 64 đơn vị hành chính cấp xã; 64 điểm điều tra, 10.875 phiếu điều tra.

- Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.

c) Vật liệu

Bảng 08

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Định mức

(ca/tỉnh)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

15,91

2

Băng dính to

Cuộn

25,45

3

Bút dạ màu

Bộ

7,64

47,85

4

Bút chì

Chiếc

23,55

31,9

5

Bút xóa

Chiếc

25,45

31,9

6

Bút nhớ dòng

Chiếc

24,82

14,5

7

Tẩy chì

Chiếc

19,09

8

Mực in A3 Laser

Hộp

1,97

9

Mực phô tô

Hộp

5,09

10

Hồ dán khô

Hộp

7,64

31,9

11

Bút bi

Chiếc

24,18

47,85

12

Sổ ghi chép

Cuốn

9,55

31,9

13

Cặp 3 dây

Chiếc

10,82

31,9

14

Giấy A4

Gram

25,45

14,5

15

Giấy A3

Gram

6,36

16

Ghim dập

Hộp

19,09

17

Ghim vòng

Hộp

15,91

18

Túi Ny lông đựng tài liệu

Chiếc

31,9

Ghi chú:

- Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.

Điều 5. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất

1. Định mức lao động

Bảng 09

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

(công nhóm/tỉnh)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

1.1

Xác định loại đất, vị trí đất, khu vực có biến động giá đất thị trường

Nhóm 2 (1KS3+1KS2)

1,92

1.2

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

1KTV4

1,28

2

Điều tra khảo sát, thu thập thông tin

2.1

Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

1KS3

12,8

2.2

Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra

Nhóm 2 (1KS3+1KTV)

166,67

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

1KS3

12,8

2.4

Xác định mức giá của các vị trí đất

1KS3

6,40

2.5

Thống kê giá đất thị trường

1KS3

6,40

2.6

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

1KS3

19,20

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

3.1

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

6,40

3.2

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

3,84

4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành

4.1

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

3,20

4.2

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

1,92

5

Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung

5.1

Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh sửa đổi, bổ sung

5.1.1

Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

1,28

5.1.2

Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

3,20

5.2

Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có)

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

3,20

5.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

6,40

6

Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

3,20

7

In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất điều chỉnh

1KTV4

1,92

Ghi chú:

Định mức tại Bảng 09 tính đối với 07 đơn vị hành chính cấp huyện, 64 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 đơn vị hành chính cấp xã, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp). Khi tính mức cụ thể thì thực hiện điều chỉnh như sau:

1. Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của Bảng 09.

2. Khi số đơn vị hành chính cấp xã có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 20 đơn vị hành chính cấp xã) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 của Bảng 09.

3. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của Bảng 09.

4. Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.1. của Bảng 09; khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.2. của Bảng 09.

5. Trường hợp điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung toàn bộ bảng giá đất thì thực hiện theo định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất.

2. Định mức vật tư và thiết bị

2.1. Dụng cụ

Bảng 10

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn

(tháng)

Định mức

(ca/tỉnh)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

162,40

2

Ghế văn phòng

Cái

96

162,40

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

40,60

4

Kéo cắt giấy

Cái

9

4,06

5

Bàn dập ghim

Cái

24

10,15

6

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

266,67

7

Giày bảo hộ

Đôi

6

266,67

8

Tất

Đôi

6

266,67

9

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

266,67

10

Mũ cứng

Cái

12

266,67

11

USB (4 GB)

Cái

12

162,40

12

Lưu điện

Cái

60

64,96

13

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

60,90

14

Quần áo mưa

Bộ

6

80,00

15

Bình đựng nước uống

Cái

6

266,67

16

Ba lô

Cái

24

266,67

17

Thước nhựa 40 cm

Cái

24

81,20

18

Gọt bút chì

Cái

9

8,12

13,33

19

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

162,40

20

Đồng hồ treo tường

Cái

36

81,20

21

Máy tính Casio

Cái

36

101,50

22

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

6,09

23

Máy hút bụi 1,5 kW

Cái

60

3,05

24

Máy hút ẩm 2 kW

Cái

60

25,38

25

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

20,30

26

Điện năng

kW

72,15

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 10 tính đối với 07 đơn vị hành chính cấp huyện, 64 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 đơn vị hành chính cấp xã, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp), khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng bảng giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:

Bảng 11

STT

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

2,25

2

Điều tra khảo sát, thu thập thông tin

27,83

100,00

2.1

Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

6,18

2.2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra

0,00

100,00

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

6,18

2.4

Xác định mức giá của các vị trí đất

3,09

2.5

Thống kê giá đất thị trường

3,09

2.6

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

9,28

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

10,41

4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

5,20

5

Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung

14,31

5.1

Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh

4,55

5.1.1

Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp

1,30

5.1.2

Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp

3,25

5.2

Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có)

3,25

5.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung

6,51

6

Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung

3,25

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung

0,75

Tổng

100,00

100,00

2.2. Thiết bị

Bảng 12

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất

(kW/h)

Định mức

(ca/tỉnh)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3

Cái

0,5

8,45

2

Máy vi tính

Cái

0,4

19,49

3

Máy điều hòa nhiệt đô

Cái

2,2

9,75

4

Máy chiếu (slide)

Cái

0,5

3,90

5

Máy tính xách tay

Cái

0,5

25,75

66,67

6

Máy phô tô

Cái

1,5

42,91

7

Máy ảnh

Cái

83,33

8

Điện năng

kW

110,90

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 12 tính đối với 07 đơn vị hành chính cấp huyện, 64 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 đơn vị hành chính cấp xã, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp), khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng Bảng giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 11.

2.3. Vật liệu

Bảng 13

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(tính cho tỉnh)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

1,28

2

Băng dính to

Cuộn

2,56

3

Bút dạ màu

Bộ

0,64

1,00

4

Bút chì

Chiếc

1,92

3,00

5

Bút xóa

Chiếc

2,56

6

Bút nhớ dòng

Chiếc

2,56

7

Tẩy chì

Chiếc

1,92

2,00

8

Mực in A3 Laser

Hộp

0,192

9

Mực phô tô

Hộp

0,64

10

Hồ dán khô

Hộp

1,28

11

Bút bi

Chiếc

5,12

6,00

12

Sổ ghi chép

Cuốn

1,28

2,00

13

Cặp 3 dây

Chiếc

1,28

2,00

14

Giấy A4

Gram

2,56

1,00

15

Giấy A3

Gram

0,64

16

Ghim dập

Hộp

1,92

17

Ghim vòng

Hộp

1,92

18

Túi Ny lông đựng tài liệu

Chiếc

3,00

Ghi chú:

Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 11.

Chương III

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ

Điều 6. Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư

1. Định mức lao động

Bảng 14

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

(công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

1.1

Xác định mục đích định giá đất cụ thể

1KS3

1,00

1,00

1,00

1.2

Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá

1KS3

2,00

2,00

2,00

1.3

Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá

1KS3

2,00

2,00

2,00

1.4

Lập hồ sơ thửa đất, cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

1KTV4

2,00

2,00

2,00

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường.

2.1

Điều tra, khảo sát các thông tin về thửa đất cần định giá

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

2,00

2,00

2,00

2.2

Điều tra, khảo sát các thông tin để định giá đất theo các phương pháp định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1K S3)

10,00

12,00

8,00

2.3

Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1K S3)

6,00

7,00

5,00

2.4

Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra

Nhóm 2 (1KS4+1K S3)

5,00

5,00

5,00

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

3.1

Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1K S3)

6,00

8,00

4,00

3.2

Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1K S3)

3,00

4,00

2,00

3.3

Xây dựng Chứng thư định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1K S3)

2,00

2,00

2,00

3.4

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1K S3)

3,00

3,00

3,00

4

Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1K S3)

3,00

3,00

3,00

5

In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất

1KTV4

2,00

2,00

2,00

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 14 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02 để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.

2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều (từ hai trở lên) mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ và các mục đích khác) thì việc tính mức thực hiện như sau:

a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.

- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng (tách thành thửa đất riêng biệt theo từng mục đích) thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;

- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng (tách thành thửa đất riêng biệt theo từng mục đích) thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm;

b) Các mục còn lại của Bảng 14 nhân với hệ số K = 1,3.

3. Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:

a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.

- Đối với trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;

- Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất;

b) Các mục còn lại của Bảng 14 nhân với hệ số K=1,3

4. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công trình) mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.

5. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.

2. Định mức vật tư và thiết bị

2.1. Dụng cụ

Bảng 15

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức

(công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

60,00

66,40

53,60

2

Ghế văn phòng

Cái

96

60,00

66,40

53,60

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

15,00

16,60

13,40

4

Bàn dập ghim

Cái

24

30,00

33,20

26,80

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

3,75

4,15

3,35

6

Giày bảo hộ

Đôi

6

19,20

22,40

16,00

7

Tất

Đôi

6

19,20

22,40

16,00

8

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

19,20

22,40

16,00

9

Mũ cứng

Cái

12

19,20

22,40

16,00

10

USB (4 GB)

Cái

12

19,20

22,40

16,00

11

Lưu điện

Cái

60

60,00

66,40

53,60

12

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

22,50

24,90

20,10

13

Quần áo mưa

Bộ

6

5,76

6,72

4,80

14

Bình đựng nước uống

Cái

6

19,20

22,40

16,00

15

Ba lô

Cái

24

19,20

22,40

16,00

16

Thước nhựa 40cm

Cái

24

30,00

9,60

33,20

11,20

26,80

8,00

17

Gọt bút chì

Cái

9

3,00

1,92

3,32

2,24

2,68

1,60

18

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

60,00

66,40

53,60

19

Máy tính Casio

Cái

36

37,50

4,80

41,50

5,60

33,50

4,00

20

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

2,25

2,49

2,01

21

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

30,00

33,20

26,80

22

Điện năng

kW

7,56

8,37

6,75

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 15 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.

2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo bảng sau:

Bảng 16

STT

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

8,51

7,68

9,54

2

Điều tra, phân tích, tổng hợp thông tin về thửa đất, giá đất thị trường

29,81

100,00

29,34

100,00

30,39

100,00

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

51,49

53,79

48,63

4

Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất

8,13

7,33

9,12

5

In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất

2,06

1,86

2,32

Tổng

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

2.2. Thiết bị

Bảng 17

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức

(ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3

Cái

0,5

4,88

5,40

4,36

2

Máy vi tính

Cái

0,4

11,25

12,45

10,05

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

5,63

6,23

5,03

4

Máy chiếu (slide)

Cái

0,5

2,25

2,49

2,01

5

Máy tính xách tay

Cái

2,25

4,80

2,49

5,60

2,01

4,00

6

Máy phô tô

Cái

1,5

3,75

4,15

3,35

7

Máy ảnh

Cái

6,00

7,00

5,00

8

Máy quay phim

Cái

6,00

7,00

5,00

9

Điện năng

kW

32,09

35,51

28,67

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 17 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.

2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 16.

2.3. Vật liệu

Bảng 18

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

1,00

2

Băng dính to

Cuộn

1,00

3

Bút dạ màu

Bộ

1,00

1,00

4

Bút chì

Chiếc

1,00

1,00

5

Tẩy chì

Chiếc

1,00

1,00

6

Mực in A3 laser

Hộp

0,09

7

Mực phô tô

Hộp

0,12

8

Bút bi

Chiếc

2,00

1,00

9

Sổ ghi chép

Cuốn

1,00

1,00

10

Cặp 3 dây

Chiếc

1,00

1,00

11

Giấy A4

Gram

0,50

0,50

12

Giấy A3

Gram

0,30

13

Ghim dập

Hộp

0,50

14

Ghim vòng

Hộp

0,50

15

Túi Nylông đựng tài liệu

Chiếc

1,00

Ghi chú:

Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 16.

Điều 7. Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất

1. Định mức lao động

Bảng 19

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

(công nhóm/khu vực định giá đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

1.1

Xác định mục đích định giá đất cụ thể

1KS3

1,00

1,00

1,00

1.2

Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá

1KS3

5,00

5,00

5,00

1.3

Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá

1KS3

3,00

3,00

3,00

1.4

Lập hồ sơ khu vực cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

1KTV4

3,00

3,00

3,00

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin

2.1

Điều tra, khảo sát thông tin về giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

Nhóm 2 (1KS4+1 KS3)

12,00

15,00

10,00

2.2

Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương

Nhóm 2 (1KS4+1 KS3)

5,00

5,00

5,00

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra của từng vị trí đất

Nhóm 2 (1KS4+1 KS3)

3,00

4,00

2,00

3

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

3.1

Thống kê giá đất thị trường của từng vị trí đất

Nhóm 2 (1KS4+1 KS3)

3,00

4,00

2,00

3.2

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất

Nhóm 2 (1KS4+1 KS3)

4,00

5,00

3,00

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá (bỏ bước hiệu chỉnh)

4.1

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất

Nhóm 2 (1KS4+1 KS3)

8,00

10,00

6,00

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất (bỏ XD Phương án)

5.1

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1 KS3)

4,00

5,00

3,00

6

Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1 KS3)

3,00

3,00

3,00

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất

1KTV4

2,00

2,00

2,00

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 19 tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã; có 05 (03) vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 05 (10) vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:

a) Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 05 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 05 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4 của Bảng 19;

b) Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 19: căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 để điều chỉnh.

2. Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 19, các mục còn lại của Bảng 19 nhân với hệ số K=1,3

3. Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện…) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng 19: đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.

2. Định mức vật tư và thiết bị

2.1. Dụng cụ

Bảng 20

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức

(ca/khu vực định giá đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

70,40

83,20

57,60

2

Ghế văn phòng

Cái

96

70,40

83,20

57,60

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

17,60

20,80

14,40

4

Bàn dập ghim

Cái

24

35,20

41,60

28,80

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

4,40

5,20

3,60

6

Giày bảo hộ

Đôi

6

19,20

24,00

16,00

7

Tất

Đôi

6

19,20

24,00

16,00

8

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

19,20

24,00

16,00

9

Mũ cứng

Cái

12

19,20

24,00

16,00

10

USB (4 GB)

Cái

12

19,20

24,00

16,00

11

Lưu điện

Cái

60

70,40

83,20

57,60

12

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

26,40

31,20

21,60

13

Quần áo mưa

Bộ

6

5,76

7,20

4,80

14

Bình đựng nước uống

Cái

6

19,20

24,00

16,00

15

Ba lô

Cái

24

19,20

24,00

16,00

16

Thước nhựa 40 cm

Cái

24

35,20

9,60

41,60

12,00

28,80

8,00

17

Gọt bút chì

Cái

9

3,52

1,92

4,16

2,40

2,88

1,60

18

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

70,40

83,20

57,60

19

Máy tính Casio

Cái

36

44,00

4,80

52,00

6,00

36,00

4,00

20

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

2,64

3,12

2,16

21

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

8,80

10,40

7,20

22

Điện năng

kW

6,10

7,21

4,99

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 20 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng sau:

Bảng 21

STT

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

10,34

8,73

12,69

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin

18,50

100,00

17,57

100,00

19,87

100,00

3

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

16,19

17,57

14,19

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

27,76

29,28

25,54

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

18,50

19,52

17,03

6

Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất

6,94

5,86

8,51

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất

1,77

1,47

2,17

Tổng

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

2.2. Thiết bị

Bảng 22

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức

(ca/khu vực định giá đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3

Cái

0,5

5,72

6,76

4,68

2

Máy vi tính

Cái

0,4

13,20

15,60

10,80

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

6,60

7,80

5,40

4

Máy chiếu (slide)

Cái

0,5

2,64

3,12

2,16

5

Máy tính xách tay

Cái

2,64

1,92

3,12

2,40

2,16

1,60

6

Máy phô tô

Cái

1,5

4,40

5,20

3,60

7

Máy ảnh

Cái

1,20

1,50

1,00

8

Máy quay phim

Cái

1,20

1,50

1,00

9

Điện năng

kW

36,27

42,86

29,67

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 22 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 21:

2.3. Vật liệu

Bảng 23

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(tính cho khu vực định giá đất trung bình)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

1,00

2

Băng dính to

Cuộn

1,00

3

Bút dạ màu

Bộ

1,00

1,00

4

Bút chì

Chiếc

1,00

1,00

5

Tẩy chì

Chiếc

1,00

1,00

6

Mực in A3 Laser

Hộp

0,09

7

Mực photocopy

Hộp

0,12

8

Bút bi

Chiếc

2,00

1,00

9

Sổ ghi chép

Cuốn

1,00

1,00

10

Cặp 3 dây

Chiếc

1,00

1,00

11

Giấy A4

Gram

0,50

0,50

12

Giấy A3

Gram

0,30

13

Ghim dập

Hộp

0,50

14

Ghim vòng

Hộp

0,50

15

Túi Ny lông đựng tài liệu

Chiếc

1,00

Ghi chú:

Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 21.

41

DMCA.com Protection Status
IP: 216.73.216.128
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!