Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
39/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bạc Liêu
Người ký:
Phạm Văn Thiều
Ngày ban hành:
24/04/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 39/2025/QĐ-UBND
Bạc
Liêu, ngày 24 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành Địa chính;
Căn cứ Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản
lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài
nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số
16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và
môi trường;
Căn cứ Thông tư số
23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản
lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài
sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn
nhà nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 138/TTr-SNNMT ngày 15 tháng 4
năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quyết định quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách
nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 1 .
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế
- kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện nội
dung Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương có ý kiến về Sở
Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn thực hiện theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định (trường hợp vượt thẩm quyền).
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 03 tháng 5 năm 2025.
2. Đối với dự toán ngân sách
nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực
hiện, không áp dụng quy định tại Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&MT;
- Cục KTVB và QLXLVPHC, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Trung tâm CB-TH (đăng Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh);
- Lưu: VT, Đạt (QĐ 25).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 39/2025/QĐ-UBND ngày 24 tháng 04 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu )
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục
vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo các quy trình xây dựng,
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất, định giá đất cụ thể quy định tại Nghị
định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc lập, thẩm định dự
toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất; đơn vị tư vấn xác định
giá đất.
Điều 3.
Quy định về sử dụng định mức
1. Các khoản chi phí gồm: Chi
phí chung; chi phí khác (chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm
tra, nghiệm thu và các chi phí khác có liên quan) được tính theo quy định của
pháp luật hiện hành.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
bao gồm định mức lao động công nghệ và định mức vật tư và thiết bị.
2.1. Định mức lao động công nghệ
(sau đây gọi là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp để thực hiện
một bước công việc. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Định biên: Quy định số lượng
lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo
tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường và quy
chung về các ngạch tương đương là: kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV).
b) Định mức: Quy định thời gian
lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc, đơn vị tính là công việc công
nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
Tùy thuộc vào khối lượng công
việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động
có định biên theo quy định của Thông tư này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
2.2. Định mức vật tư và thiết bị.
a) Định mức vật tư và thiết bị
bao gồm định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu.
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết
bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện công việc.
Định mức sử dụng vật liệu là số
lượng vật liệu cần thiết để thực hiện công việc;
b) Số liệu về thời hạn là căn cứ
để tính đơn giá hao mòn dụng cụ và đơn giá khấu hao máy móc thiết bị.
Thời hạn của dụng cụ lao động:
Đơn vị tính là tháng.
c) Thời hạn (niên hạn) của thiết
bị: Theo quy định của pháp luật có liên quan.
d) Điện năng tiêu thụ của các dụng
cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị
(ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện
năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:
Điện năng = Định mức sử dụng dụng
cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x1,05 (5% là lượng điện hao
hụt trên đường dây);
đ) Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ,
phụ được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức;
e) Mức vật liệu phụ, vụn vặt và
hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được định mức.
3. Nội dung xây dựng bảng giá đất
quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 07 đơn vị hành chính
huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện); 64 đơn vị hành chính xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); 64 điểm điều tra (xã, phường, thị trấn),
10.875 phiếu điều tra.
4. Nội dung điều chỉnh bảng giá
đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 07 đơn vị hành
chính cấp huyện, 64 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với
02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất
phi nông nghiệp)
5. Nội dung định giá đất cụ thể
theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư quy định trong định mức kinh tế
- kỹ thuật này tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng,
tại địa bàn 01 xã; có diện tích 1 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp.
6. Nội dung định giá đất cụ thể
theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ
thuật này tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1
ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng
giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở,
03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.
7. Các bảng hệ số
a) Định giá đất cụ thể theo các
phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
Bảng
01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Khu
vực
Diện tích (ha)
Xã
Thị trấn, phường
≤ 0,1
0,50
0,60
0,3
0,65
0,75
0,5
0,80
0,90
1
1,00
1,10
3
1,20
1,30
5
1,60
1,70
10
2,00
2,10
30
2,60
2,70
50
3,20
3,30
100
4,00
4,10
300
4,80
4,90
≥ 500
5,80
5,90
Bảng
02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)
Khu
vực
Diện tích (ha)
Xã
Thị trấn, phường
≤ 0,1
0,50
0,60
0,3
0,60
0,70
0,5
0,70
0,80
1
0,85
0,95
3
1,00
1,10
5
1,40
1,50
10
1,80
1,90
30
2,20
2,30
50
2,80
2,90
100
3,40
3,50
300
4,00
4,10
≥ 500
4,80
4,90
b) Định giá đất cụ thể theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
Bảng
03. Bảng hệ số theo quy quy mô diện tích và khu vực
Khu
vực
Diện tích (ha)
Xã
Thị trấn, phường
≤ 0,1
0,50
0,60
0,3
0,65
0,75
0,5
0,80
0,90
1
1,00
1,10
3
1,20
1,30
5
1,40
1,50
10
1,60
1,70
30
1,80
1,90
50
2,00
2,10
100
2,20
2,30
300
2,40
2,50
500
2,60
2,70
1.000
2,80
2,90
3.000
3,00
3,10
≥ 5.000
3,20
3,30
Ghi chú:
- Hệ số theo quy mô diện tích
và khu vực quy định tại các Bảng 01, 02 và 03 được tính theo phương pháp nội
suy.
- Thửa đất hoặc khu đất, khu vực
định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo
xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn
nhất.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT, ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
Điều 4. Định
mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất
1. Định mức lao động
Bảng
04
STT
Nội dung công việc
Định biên
Định mức
(công nhóm/tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Xác định loại xã loại đô thị
trong xây dựng bảng giá đất
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
1,91
1.2
Xác định khu vực trong xây dựng
Bảng giá đất
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
1,91
1.3
Xác định vị trí đất trong xây
dựng Bảng giá đất
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
6,36
1.4
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều
tra
1KTV4
3,18
2
Điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử
dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
2.1
Điều tra thu thập thông tin yếu
tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
1KS3
95,45
2.2
Điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra
Nhóm 2 (1KS3+1KTV4)
1.813,00
2.3
Kiểm tra, rà soát và phân loại
phiếu điều tra
1KS3
95,45
2.4
Xác định mức giá của các vị
trí đất
1KS3
47,73
2.5
Thống kê giá đất thị trường
1KS3
47,73
2.6
Xây dựng báo cáo về tình hình
và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
1KS3
143,18
3
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện
3.1
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
35,00
3.2
Xây dựng báo cáo về tình hình
và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
21,00
4
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện
hành.
4.1
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
12,73
4.2
Phân tích, đánh giá kết quả
thực hiện Bảng giá đất hiện hành
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,36
5
Xây dựng Bảng giá đất
5.1
Xây dựng Bảng giá đất
5.1.1
Bảng giá đất trồng cây
hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,18
5.1.2
Bảng giá đất trồng cây lâu
năm
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,18
5.1.3
Bảng giá đất rừng sản xuất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,18
5.1.4
Bảng giá đất nuôi trồng thủy
sản
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,18
5.1.5
Bảng giá đất làm muối
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,18
5.1.6
Bảng giá đất chăn nuôi tập
trung
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,18
5.1.7
Bảng giá đất nông nghiệp
khác
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,18
5.1.8
Bảng giá đất ở tại nông
thôn
Nhóm 2 (1KS4+1KS3
12,73
5.1.9
Bảng giá đất ở tại đô thị
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
19,09
5.1.10
Bảng giá đất khu công nghiệp,
cụm công nghiệp
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,36
5.1.11
Bảng giá đất thương mại, dịch
vụ
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
9,55
5.1.12
Bảng giá đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
9,55
5.1.13
Bảng giá đât cho hoạt động
khoáng sản
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,36
5.1.14
Bảng giá đất trong khu công
nghệ cao
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,36
5.1.15
Bảng giá đất tôn giáo
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,36
5.1.16
Bảng giá đất tín ngưỡng
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,36
5.1.17
Bảng giá đất nghĩa trang,
nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,36
5.1.18
Bảng giá đất sử dụng vào mục
đích công cộng
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,36
5.1.19
Bảng giá đất xây dựng trụ
sở cơ quan
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,36
5.1.20
Bảng giá đất công trình sự
nghiệp
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,36
5.1.21
Bảng giá đất có mặt nước
chuyên dùng
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,36
5.1.22
Bảng giá đất sông, ngòi,
kênh, rạch
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,36
5.1.23
Bảng giá đất phi nông nghiệp
khác
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,36
5.2
Xây dựng báo cáo thuyết minh
xây dựng bảng giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
12,73
6
Hoàn thiện dự thảo Bảng
giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,36
7
In, sao, lưu trữ, phát
hành Bảng giá đất
1KTV4
3,18
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 04
tính cho 07 đơn vị hành chính cấp huyện, 64 đơn vị hành chính cấp xã; 64 điểm
điều tra, 10.875 phiếu điều tra.
- Khi xây dựng bảng giá đất quy
định tại mục 5.1 của Bảng 04, Bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối
với loại đất đó; trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định
tại mục 5.1 của Bảng 04 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
- Khi số phiếu điều tra có sự
thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10.875 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận
đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của Bảng 04.
2. Định mức dụng cụ, thiết bị
và vật liệu
a) Dụng cụ
Bảng
05
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(ca/tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
663,35
2
Ghế văn phòng
Cái
96
663,35
3
Tủ để tài liệu
Cái
96
165,84
4
Kéo cắt giấy
Cái
9
16,58
5
Bàn dập ghim
Cái
24
41,46
6
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
2.900,00
7
Giày bảo hộ
Đôi
6
2.900,00
8
Tất
Đôi
6
2.900,00
9
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
2.900,00
10
Mũ cứng
Cái
12
2.900,00
11
USB (4 GB)
Cái
12
663,35
12
Lưu điện
Cái
60
265,34
13
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
36
248,75
14
Quần áo mưa
Bộ
6
870,00
15
Bình đựng nước uống
Cái
6
2.900,00
16
Ba lô
Cái
24
2.900,00
17
Thước nhựa 4 0 cm
Cái
24
331,67
18
Gọt bút chì
Cái
9
33,17
145,00
19
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
663,35
20
Đồng hồ treo tường
Cái
36
331,67
21
Máy tính Casio
Cái
36
414,59
22
Ổ ghi CD 0,4 kW
Cái
36
24,88
23
Máy hút bụi 1,5 kW
Cái
60
119,40
24
Máy hút ẩm 2 kW
Cái
60
103,65
25
Quạt trần 0,1 kW
Cái
36
165,84
26
Điện năng
kW
471,89
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 05
tính cho 07 đơn vị hành chính cấp huyện, 64 đơn vị hành chính cấp xã; 64 điểm
điều tra, 10.875 phiếu điều tra.
- Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ
theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng
06
STT
Nội dung công việc
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
1,65
2
Điều tra khảo sát, thu thập
thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử
dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
32,49
100,00
2.1
Điều tra thu thập thông
tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến
giá đất
7,22
2.2
Điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra
0,00
100,00
2.3
Kiểm tra, rà soát và phân
loại phiếu điều tra
7,22
2.4
Xác định mức giá của các vị
trí đất
3,61
2.5
Thống kê giá đất thị trường
3,61
2.6
Xây dựng báo cáo về tình
hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
10,83
3
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện
8,91
4
Tổng hợp kết quả trường tại
cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành
3,04
5
Xây dựng Bảng giá đất
16,70
5.1
Xây dựng bảng giá đất
14,68
5.1.1
Bảng giá đất trồng cây
hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
0,51
5.1.2
Bảng giá đất trồng cây lâu
năm
0,51
5.1.3
Bảng giá đất rừng sản xuất
0,51
5.1.6
Bảng giá đất nuôi trồng thủy
sản
0,51
5.1.7
Bảng giá đất làm muối
0,51
5.1.8
Bảng giá đất chăn nuôi tập
trung
0,51
5.1.9
Bảng giá đất nông nghiệp
khác
0,51
5.1.10
Bảng giá đất ở tại nông
thôn
2,02
5.1.11
Bảng giá đất ở tại đô thị
3,04
5.1.12
Bảng giá đất khu công nghiệp,
cụm công nghiệp
1,01
5.1.13
Bảng giá đất thương mại, dịch
vụ
1,52
5.1.14
Bảng giá đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
1,52
5.1.15
Bảng giá đât cho hoạt động
khoáng sản
1,01
5.1.16
Bảng giá đất trong khu
công nghệ cao
1,01
5.1.17
Bảng giá đất tôn giáo
1,01
5.1.18
Bảng giá đất tín ngưỡng
1,01
5.1.19
Bảng giá đất nghĩa trang, nhà
tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt
1,01
5.1.20
Bảng giá đất sử dụng vào mục
đích công cộng
1,01
5.1.21
Bảng giá đất xây dựng trụ
sở cơ quan
1,01
5.1.22
Bảng giá đất công trình sự
nghiệp
1,01
5.1.23
Bảng giá đất có mặt nước chuyên
dùng
1,01
5.1.24
Bảng giá đất sông, ngòi,
kênh, rạch
1,01
5.1.25
Bảng giá đất phi nông nghiệp
khác
1,01
5.2
Xây dựng báo cáo thuyết
minh xây dựng bảng giá đất
2,02
6
Hoàn thiện dự thảo Bảng
giá đất
1,01
7
In, sao, lưu trữ, phát hành
Bảng giá đất
0,20
Tổng
100,00
100,00
b) Thiết bị
Bảng
07
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất
(kW/h)
Định mức
(ca/tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
0,5
53,9
2
Máy vi tính
Cái
0,4
124,38
3
Máy điều hòa nhiệt đô
Cái
2,2
62,192
4
Máy chiếu (slide)
Cái
0,5
24,875
5
Máy tính xách tay
Cái
0,5
24,875
858,4
6
Máy phô tô
Cái
1,5
41,459
7
Máy ảnh
Cái
536,5
8
Điện năng
kW
354,79
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 05
tính cho 07 đơn vị hành chính cấp huyện, 64 đơn vị hành chính cấp xã; 64 điểm
điều tra, 10.875 phiếu điều tra.
- Cơ cấu sử dụng mức thiết bị
theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
c) Vật liệu
Bảng
08
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Định mức
(ca/tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa CD
Cái
15,91
2
Băng dính to
Cuộn
25,45
3
Bút dạ màu
Bộ
7,64
47,85
4
Bút chì
Chiếc
23,55
31,9
5
Bút xóa
Chiếc
25,45
31,9
6
Bút nhớ dòng
Chiếc
24,82
14,5
7
Tẩy chì
Chiếc
19,09
8
Mực in A3 Laser
Hộp
1,97
9
Mực phô tô
Hộp
5,09
10
Hồ dán khô
Hộp
7,64
31,9
11
Bút bi
Chiếc
24,18
47,85
12
Sổ ghi chép
Cuốn
9,55
31,9
13
Cặp 3 dây
Chiếc
10,82
31,9
14
Giấy A4
Gram
25,45
14,5
15
Giấy A3
Gram
6,36
16
Ghim dập
Hộp
19,09
17
Ghim vòng
Hộp
15,91
18
Túi Ny lông đựng tài liệu
Chiếc
31,9
Ghi chú:
- Cơ cấu sử dụng mức thiết bị
theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
Điều 5. Định
mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
1. Định mức lao động
Bảng
09
STT
Nội dung công việc
Định biên
Định mức
(công nhóm/tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Xác định loại đất, vị trí đất,
khu vực có biến động giá đất thị trường
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
1,92
1.2
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều
tra
1KTV4
1,28
2
Điều tra khảo sát, thu thập
thông tin
2.1
Thu thập thông tin về các yếu
tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
1KS3
12,8
2.2
Điều tra khảo sát, thu thập
thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra
Nhóm 2 (1KS3+1KTV)
166,67
2.3
Kiểm tra, rà soát và phân loại
phiếu điều tra
1KS3
12,8
2.4
Xác định mức giá của các vị
trí đất
1KS3
6,40
2.5
Thống kê giá đất thị trường
1KS3
6,40
2.6
Xây dựng báo cáo về tình hình
và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
1KS3
19,20
3
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện
3.1
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,40
3.2
Xây dựng báo cáo về tình hình
và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,84
4
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực
hiện bảng giá đất hiện hành
4.1
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,20
4.2
Phân tích, đánh giá kết quả
thực hiện Bảng giá đất hiện hành
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
1,92
5
Xây dựng bảng giá đất điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung
5.1
Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh
sửa đổi, bổ sung
5.1.1
Bảng giá đất điều chỉnh của
01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
1,28
5.1.2
Bảng giá đất điều chỉnh của
01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,20
5.2
Xử lý giá đất tại khu vực
giáp ranh (nếu có)
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,20
5.3
Xây dựng báo cáo thuyết minh
xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,40
6
Hoàn thiện dự thảo bảng
giá đất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,20
7
In, sao, lưu trữ, phát
hành bảng giá đất điều chỉnh
1KTV4
1,92
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 09 tính đối với
07 đơn vị hành chính cấp huyện, 64 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng
giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 đơn vị hành chính cấp xã, 1.000
phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất
thuộc nhóm đất phi nông nghiệp). Khi tính mức cụ thể thì thực hiện điều chỉnh
như sau:
1. Khi số đơn vị hành chính cấp
huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều
chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của Bảng 09.
2. Khi số đơn vị hành chính cấp
xã có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 20 đơn vị hành chính cấp xã) thì điều chỉnh
theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 của Bảng 09.
3. Khi số phiếu điều tra có sự
thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận
đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của Bảng 09.
4. Khi số lượng loại đất thuộc
nhóm đất nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất)
thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.1. của Bảng 09; khi số lượng loại
đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn
01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.2. của Bảng 09.
5. Trường hợp điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung toàn bộ bảng giá đất thì thực hiện theo định mức kinh tế - kỹ thuật xây
dựng bảng giá đất.
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Dụng cụ
Bảng
10
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(ca/tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
162,40
2
Ghế văn phòng
Cái
96
162,40
3
Tủ để tài liệu
Cái
96
40,60
4
Kéo cắt giấy
Cái
9
4,06
5
Bàn dập ghim
Cái
24
10,15
6
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
266,67
7
Giày bảo hộ
Đôi
6
266,67
8
Tất
Đôi
6
266,67
9
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
266,67
10
Mũ cứng
Cái
12
266,67
11
USB (4 GB)
Cái
12
162,40
12
Lưu điện
Cái
60
64,96
13
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
36
60,90
14
Quần áo mưa
Bộ
6
80,00
15
Bình đựng nước uống
Cái
6
266,67
16
Ba lô
Cái
24
266,67
17
Thước nhựa 40 cm
Cái
24
81,20
18
Gọt bút chì
Cái
9
8,12
13,33
19
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
162,40
20
Đồng hồ treo tường
Cái
36
81,20
21
Máy tính Casio
Cái
36
101,50
22
Ổ ghi CD 0,4 kW
Cái
36
6,09
23
Máy hút bụi 1,5 kW
Cái
60
3,05
24
Máy hút ẩm 2 kW
Cái
60
25,38
25
Quạt trần 0,1 kW
Cái
36
20,30
26
Điện năng
kW
72,15
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 10 tính đối
với 07 đơn vị hành chính cấp huyện, 64 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng
giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 đơn vị hành chính cấp xã,
1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01
loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp), khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh
tương tự phần định mức lao động xây dựng bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ
theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng
11
STT
Nội dung công việc
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
2,25
2
Điều tra khảo sát, thu thập
thông tin
27,83
100,00
2.1
Thu thập thông tin về các yếu
tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
6,18
2.2
Điều tra, khảo sát, thu thập thông
tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra
0,00
100,00
2.3
Kiểm tra, rà soát và phân loại
phiếu điều tra
6,18
2.4
Xác định mức giá của các vị
trí đất
3,09
2.5
Thống kê giá đất thị trường
3,09
2.6
Xây dựng báo cáo về tình hình
và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
9,28
3
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện
10,41
4
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực
hiện Bảng giá đất hiện hành
5,20
5
Xây dựng Bảng giá đất điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung
14,31
5.1
Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh
4,55
5.1.1
Bảng giá đất điều chỉnh của
01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
1,30
5.1.2
Bảng giá đất điều chỉnh của
01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp
3,25
5.2
Xử lý giá đất tại khu vực
giáp ranh (nếu có)
3,25
5.3
Xây dựng báo cáo thuyết minh
xây dựng bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
6,51
6
Hoàn thiện dự thảo Bảng
giá đất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
3,25
7
In, sao, lưu trữ, phát
hành Bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
0,75
Tổng
100,00
100,00
2.2. Thiết bị
Bảng
12
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất
(kW/h)
Định mức
(ca/tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
0,5
8,45
2
Máy vi tính
Cái
0,4
19,49
3
Máy điều hòa nhiệt đô
Cái
2,2
9,75
4
Máy chiếu (slide)
Cái
0,5
3,90
5
Máy tính xách tay
Cái
0,5
25,75
66,67
6
Máy phô tô
Cái
1,5
42,91
7
Máy ảnh
Cái
83,33
8
Điện năng
kW
110,90
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 12 tính đối
với 07 đơn vị hành chính cấp huyện, 64 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng
giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 đơn vị hành chính cấp xã,
1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01
loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp), khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh
tương tự phần định mức lao động xây dựng Bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị
theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 11.
2.3. Vật liệu
Bảng
13
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa CD
Cái
1,28
2
Băng dính to
Cuộn
2,56
3
Bút dạ màu
Bộ
0,64
1,00
4
Bút chì
Chiếc
1,92
3,00
5
Bút xóa
Chiếc
2,56
6
Bút nhớ dòng
Chiếc
2,56
7
Tẩy chì
Chiếc
1,92
2,00
8
Mực in A3 Laser
Hộp
0,192
9
Mực phô tô
Hộp
0,64
10
Hồ dán khô
Hộp
1,28
11
Bút bi
Chiếc
5,12
6,00
12
Sổ ghi chép
Cuốn
1,28
2,00
13
Cặp 3 dây
Chiếc
1,28
2,00
14
Giấy A4
Gram
2,56
1,00
15
Giấy A3
Gram
0,64
16
Ghim dập
Hộp
1,92
17
Ghim vòng
Hộp
1,92
18
Túi Ny lông đựng tài liệu
Chiếc
3,00
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu
theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 11.
Chương
III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
Điều 6. Định
mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập
và thặng dư
1. Định mức lao động
Bảng
14
STT
Nội dung công việc
Định biên
Định mức
(công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Xác định mục đích định giá đất
cụ thể
1KS3
1,00
1,00
1,00
1.2
Thu thập thông tin chung tại
khu vực có thửa đất cần định giá
1KS3
2,00
2,00
2,00
1.3
Rà soát, tổng hợp các thông
tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá
1KS3
2,00
2,00
2,00
1.4
Lập hồ sơ thửa đất, cần định
giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
1KTV4
2,00
2,00
2,00
2
Điều tra, tổng hợp, phân tích
thông tin về thửa đất, giá đất thị trường.
2.1
Điều tra, khảo sát các thông
tin về thửa đất cần định giá
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
2,00
2,00
2,00
2.2
Điều tra, khảo sát các thông
tin để định giá đất theo các phương pháp định giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1K S3)
10,00
12,00
8,00
2.3
Tổng hợp, phân tích các thông
tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1K S3)
6,00
7,00
5,00
2.4
Kiểm tra, rà soát và xử lý
phiếu điều tra
Nhóm 2 (1KS4+1K S3)
5,00
5,00
5,00
3
Áp dụng phương pháp định
giá đất và xây dựng phương án giá đất
3.1
Áp dụng các phương pháp định
giá đất để xác định giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1K S3)
6,00
8,00
4,00
3.2
Hiệu chỉnh kết quả xác định
giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1K S3)
3,00
4,00
2,00
3.3
Xây dựng Chứng thư định giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1K S3)
2,00
2,00
2,00
3.4
Xây dựng báo cáo thuyết minh
xây dựng phương án giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1K S3)
3,00
3,00
3,00
4
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh
xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1K S3)
3,00
3,00
3,00
5
In, sao, lưu trữ, phát
hành Chứng thư định giá đất
1KTV4
2,00
2,00
2,00
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 14 tính
cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã;
có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở,
diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất
cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng
01, Bảng 02 để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
2. Trường hợp thửa đất hoặc khu
đất cần định giá có nhiều (từ hai trở lên) mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự,
đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ và
các mục đích khác) thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng
14.
- Trường hợp có thể tách được
diện tích của từng mục đích sử dụng (tách thành thửa đất riêng biệt theo từng mục
đích) thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
- Trường hợp không tách được diện
tích của từng mục đích sử dụng (tách thành thửa đất riêng biệt theo từng mục đích)
thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với
thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với
thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2
cho mỗi 01 mục đích tăng thêm;
b) Các mục còn lại của Bảng 14
nhân với hệ số K = 1,3.
3. Trường hợp khu đất cần định
giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện
như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng
14.
- Đối với trường hợp thửa đất
có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều
kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể
và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất.
Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có
trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;
- Đối với trường hợp các thửa đất
khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất;
b) Các mục còn lại của Bảng 14
nhân với hệ số K=1,3
4. Trường hợp thửa đất hoặc khu
đất cần định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa
vụ tài chính, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy
hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của
công trình) mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và
sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép thay đổi quy hoạch thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng
14.
5. Trường hợp xác định giá đất
để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất đối với thửa đất có diện tích nhỏ
dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Dụng cụ
Bảng
15
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức
(công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
60,00
66,40
53,60
2
Ghế văn phòng
Cái
96
60,00
66,40
53,60
3
Tủ để tài liệu
Cái
96
15,00
16,60
13,40
4
Bàn dập ghim
Cái
24
30,00
33,20
26,80
5
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
3,75
4,15
3,35
6
Giày bảo hộ
Đôi
6
19,20
22,40
16,00
7
Tất
Đôi
6
19,20
22,40
16,00
8
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
19,20
22,40
16,00
9
Mũ cứng
Cái
12
19,20
22,40
16,00
10
USB (4 GB)
Cái
12
19,20
22,40
16,00
11
Lưu điện
Cái
60
60,00
66,40
53,60
12
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
36
22,50
24,90
20,10
13
Quần áo mưa
Bộ
6
5,76
6,72
4,80
14
Bình đựng nước uống
Cái
6
19,20
22,40
16,00
15
Ba lô
Cái
24
19,20
22,40
16,00
16
Thước nhựa 40cm
Cái
24
30,00
9,60
33,20
11,20
26,80
8,00
17
Gọt bút chì
Cái
9
3,00
1,92
3,32
2,24
2,68
1,60
18
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
60,00
66,40
53,60
19
Máy tính Casio
Cái
36
37,50
4,80
41,50
5,60
33,50
4,00
20
Ổ ghi CD 0,4 kW
Cái
36
2,25
2,49
2,01
21
Quạt trần 0,1 kW
Cái
36
30,00
33,20
26,80
22
Điện năng
kW
7,56
8,37
6,75
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 15 tính
cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ
thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các
phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ
theo nội dung công việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập
và thặng dư được xác định theo bảng sau:
Bảng
16
STT
Nội dung công việc
Cơ cấu (%)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
8,51
7,68
9,54
2
Điều tra, phân tích, tổng hợp
thông tin về thửa đất, giá đất thị trường
29,81
100,00
29,34
100,00
30,39
100,00
3
Áp dụng phương pháp định giá
đất và xây dựng phương án giá đất
51,49
53,79
48,63
4
Hoàn thiện Báo cáo thuyết
minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
8,13
7,33
9,12
5
In, sao, lưu trữ, phát hành
Chứng thư định giá đất
2,06
1,86
2,32
Tổng
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
2.2. Thiết bị
Bảng
17
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kW/h)
Định mức
(ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
0,5
4,88
5,40
4,36
2
Máy vi tính
Cái
0,4
11,25
12,45
10,05
3
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
5,63
6,23
5,03
4
Máy chiếu (slide)
Cái
0,5
2,25
2,49
2,01
5
Máy tính xách tay
Cái
2,25
4,80
2,49
5,60
2,01
4,00
6
Máy phô tô
Cái
1,5
3,75
4,15
3,35
7
Máy ảnh
Cái
6,00
7,00
5,00
8
Máy quay phim
Cái
6,00
7,00
5,00
9
Điện năng
kW
32,09
35,51
28,67
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 17 tính
cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ
thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các
phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị
theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu
nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 16.
2.3. Vật liệu
Bảng
18
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa CD
Cái
1,00
2
Băng dính to
Cuộn
1,00
3
Bút dạ màu
Bộ
1,00
1,00
4
Bút chì
Chiếc
1,00
1,00
5
Tẩy chì
Chiếc
1,00
1,00
6
Mực in A3 laser
Hộp
0,09
7
Mực phô tô
Hộp
0,12
8
Bút bi
Chiếc
2,00
1,00
9
Sổ ghi chép
Cuốn
1,00
1,00
10
Cặp 3 dây
Chiếc
1,00
1,00
11
Giấy A4
Gram
0,50
0,50
12
Giấy A3
Gram
0,30
13
Ghim dập
Hộp
0,50
14
Ghim vòng
Hộp
0,50
15
Túi Nylông đựng tài liệu
Chiếc
1,00
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu
theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu
nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 16.
Điều 7. Định
mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất
1. Định mức lao động
Bảng
19
STT
Nội dung công việc
Định biên
Định mức
(công nhóm/khu vực định giá đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Xác định mục đích định giá đất
cụ thể
1KS3
1,00
1,00
1,00
1.2
Thu thập thông tin chung tại
khu vực cần định giá
1KS3
5,00
5,00
5,00
1.3
Rà soát, tổng hợp các thông
tin chung tại khu vực cần định giá
1KS3
3,00
3,00
3,00
1.4
Lập hồ sơ khu vực cần định
giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
1KTV4
3,00
3,00
3,00
2
Điều tra, tổng hợp, phân
tích thông tin
2.1
Điều tra, khảo sát thông tin
về giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3)
12,00
15,00
10,00
2.2
Thu thập, tổng hợp, phân tích
thông tin về điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3)
5,00
5,00
5,00
2.3
Kiểm tra, rà soát và phân loại
phiếu điều tra của từng vị trí đất
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3)
3,00
4,00
2,00
3
Xác định giá đất phổ biến
trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
3.1
Thống kê giá đất thị trường của
từng vị trí đất
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3)
3,00
4,00
2,00
3.2
Xác định giá đất phổ biến
trên thị trường của từng vị trí đất
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3)
4,00
5,00
3,00
4
Xác định hệ số điều chỉnh
giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá (bỏ bước hiệu chỉnh)
4.1
Xác định hệ số điều chỉnh giá
đất của từng vị trí đất
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3)
8,00
10,00
6,00
5
Xây dựng phương án hệ số
điều chỉnh giá đất (bỏ XD Phương án)
5.1
Xây dựng báo cáo thuyết minh
xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3)
4,00
5,00
3,00
6
Hoàn thiện Báo cáo thuyết
minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3)
3,00
3,00
3,00
7
In, sao, lưu trữ, phát
hành Chứng thư định giá đất
1KTV4
2,00
2,00
2,00
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 19 tính
cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn
01 xã; có 05 (03) vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất
hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 05 (10)
vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể
thì thực hiện như sau:
a) Khi số vị trí đất trong khu
vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 05 vị trí đất đối với đất ở
hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 05 vị trí đất đối
với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4
của Bảng 19;
b) Đối với các mục 2, 3, 4 và 5
của Bảng 19: căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng
03 để điều chỉnh.
2. Trường hợp khu vực định giá
đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với
các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 19, các mục còn lại của Bảng 19 nhân với hệ số
K=1,3
3. Trường hợp khu vực định giá
đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi
thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện…) thì điều chỉnh đối
với mục 2 của Bảng 19: đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị
trấn thì nhân với hệ số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02
xã phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn
tăng thêm.
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Dụng cụ
Bảng
20
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức
(ca/khu vực định giá đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
70,40
83,20
57,60
2
Ghế văn phòng
Cái
96
70,40
83,20
57,60
3
Tủ để tài liệu
Cái
96
17,60
20,80
14,40
4
Bàn dập ghim
Cái
24
35,20
41,60
28,80
5
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
4,40
5,20
3,60
6
Giày bảo hộ
Đôi
6
19,20
24,00
16,00
7
Tất
Đôi
6
19,20
24,00
16,00
8
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
19,20
24,00
16,00
9
Mũ cứng
Cái
12
19,20
24,00
16,00
10
USB (4 GB)
Cái
12
19,20
24,00
16,00
11
Lưu điện
Cái
60
70,40
83,20
57,60
12
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
36
26,40
31,20
21,60
13
Quần áo mưa
Bộ
6
5,76
7,20
4,80
14
Bình đựng nước uống
Cái
6
19,20
24,00
16,00
15
Ba lô
Cái
24
19,20
24,00
16,00
16
Thước nhựa 40 cm
Cái
24
35,20
9,60
41,60
12,00
28,80
8,00
17
Gọt bút chì
Cái
9
3,52
1,92
4,16
2,40
2,88
1,60
18
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
70,40
83,20
57,60
19
Máy tính Casio
Cái
36
44,00
4,80
52,00
6,00
36,00
4,00
20
Ổ ghi CD 0,4 kW
Cái
36
2,64
3,12
2,16
21
Quạt trần 0,1 kW
Cái
36
8,80
10,40
7,20
22
Điện năng
kW
6,10
7,21
4,99
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 20 tính
cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ
thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ
theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất được xác định theo Bảng sau:
Bảng
21
STT
Nội dung công việc
Cơ cấu (%)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
10,34
8,73
12,69
2
Điều tra, tổng hợp, phân tích
thông tin
18,50
100,00
17,57
100,00
19,87
100,00
3
Xác định giá đất phổ biến trên
thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
16,19
17,57
14,19
4
Xác định hệ số điều chỉnh giá
đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
27,76
29,28
25,54
5
Xây dựng phương án hệ số điều
chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
18,50
19,52
17,03
6
Hoàn thiện Báo cáo thuyết
minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
6,94
5,86
8,51
7
In, sao, lưu trữ, phát hành
Chứng thư định giá đất
1,77
1,47
2,17
Tổng
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
2.2. Thiết bị
Bảng
22
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kW/h)
Định mức
(ca/khu vực định giá đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
0,5
5,72
6,76
4,68
2
Máy vi tính
Cái
0,4
13,20
15,60
10,80
3
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
6,60
7,80
5,40
4
Máy chiếu (slide)
Cái
0,5
2,64
3,12
2,16
5
Máy tính xách tay
Cái
2,64
1,92
3,12
2,40
2,16
1,60
6
Máy phô tô
Cái
1,5
4,40
5,20
3,60
7
Máy ảnh
Cái
1,20
1,50
1,00
8
Máy quay phim
Cái
1,20
1,50
1,00
9
Điện năng
kW
36,27
42,86
29,67
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 22 tính
cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ
thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị
theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất được xác định theo Bảng 21:
2.3. Vật liệu
Bảng
23
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho khu vực định giá đất trung bình)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa CD
Cái
1,00
2
Băng dính to
Cuộn
1,00
3
Bút dạ màu
Bộ
1,00
1,00
4
Bút chì
Chiếc
1,00
1,00
5
Tẩy chì
Chiếc
1,00
1,00
6
Mực in A3 Laser
Hộp
0,09
7
Mực photocopy
Hộp
0,12
8
Bút bi
Chiếc
2,00
1,00
9
Sổ ghi chép
Cuốn
1,00
1,00
10
Cặp 3 dây
Chiếc
1,00
1,00
11
Giấy A4
Gram
0,50
0,50
12
Giấy A3
Gram
0,30
13
Ghim dập
Hộp
0,50
14
Ghim vòng
Hộp
0,50
15
Túi Ny lông đựng tài liệu
Chiếc
1,00
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu
theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất được xác định theo Bảng 21.
Quyết định 39/2025/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 39/2025/QĐ-UBND ngày 24/04/2025 về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
41
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng