BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 912/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ THỜI KỲ 2025-2030
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học
và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19 tháng 2 năm 2025 của Quốc
hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa
học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết 71/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của
Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1132/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến 2050;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Viễn thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển hạ tầng số Việt Nam thời kỳ
2025- 2030.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Cục
Viễn thông theo dõi, đánh giá và định kỳ hàng năm báo cáo tình hình triển khai
Kế hoạch, kịp thời đề xuất Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, điều chỉnh, cập nhật
Kế hoạch phù hợp với yêu cầu thực tiễn trong nước và xu hướng phát triển hạ tầng
số trên thế giới.
Điều 4. Chánh
Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Phạm Đức Long;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Sở KHCN các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ (để t/h);
- Các DN công nghệ (để t/h);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ KHCN;
- Lưu: VT, CVT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Đức Long
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ THỜI KỲ 2025 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BKHCN
ngày / /2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ)
I. QUAN ĐIỂM
1. Hạ tầng số là hạ tầng của nền
kinh tế: hạ tầng số của Việt Nam (bao gồm 04 thành phần chính: (i) Hạ tầng viễn
thông và Internet; (ii) Hạ tầng dữ liệu; (iii) Hạ tầng vật lý - số; (iv) Hạ tầng
tiện ích số và Công nghệ số như dịch vụ) phải có dung lượng siêu lớn, băng
thông siêu rộng, phổ cập, bền vững, xanh, thông minh, mở và an toàn đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế số, xã hội số, Chính phủ số, góp phần bảo đảm quốc
phòng, an ninh.
2. Phát triển hạ tầng số trên
nguyên tắc "hiện đại, đồng bộ, an ninh, an toàn, hiệu quả, tránh lãng
phí".
3. Phát triển hạ tầng số hiện đại
thông qua cơ chế hợp tác công tư trong đó nguồn lực nhà nước là chủ yếu.
4. Hình thành và phát triển một
số doanh nghiệp công nghệ số chiến lược trong nước quy mô lớn để phát triển hạ
tầng số, dẫn dắt chuyển đổi số quốc gia và đủ năng lực cạnh tranh quốc tế.
5. Hạ tầng số là không gian
phát triển mới, phải được ưu tiên đầu tư, hiện đại hóa và đi trước một bước để
thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia, phát triển kinh tế số, xã hội số. Hạ tầng số
phải được quy hoạch, triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng
điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thuật khác.
II. MỤC TIÊU
1. Năm 2025
a) Hạ tầng viễn thông -
Internet
- Mở rộng vùng phủ sóng 5G toàn
quốc, phấn đấu số trạm 5G phát sóng trong năm 2025 đạt tối thiểu 50% so với số
lượng trạm 4G đã phát sóng.
- Tăng gấp đôi tốc độ tải xuống
trung bình của mạng viễn thông di động mặt đất Việt Nam so với năm 2024[1] .
- Đưa vào khai thác tối thiểu
01 tuyến cáp quang biển quốc tế mới. Tổng dung lượng thiết kế cáp quang trên biển
đạt 52 Tbps.
- Tối thiểu 25% người sử dụng
có khả năng truy nhập băng rộng cố định với tốc độ trên 1Gb/s.
- Tối thiểu 01 doanh nghiệp được
cấp phép và tổ chức triển khai thí điểm dịch vụ viễn thông sử dụng công nghệ vệ
tinh quỹ đạo tầm thấp.
- Việt Nam nằm trong nhóm 20 nước
dẫn đầu thế giới về chuyển đổi Internet sang IPv6.
b) Hạ tầng dữ liệu
- Hình thành 1-2 trung tâm dữ
liệu mới đạt tiêu chuẩn xanh (chỉ số hiệu quả sử dụng năng lượng (PUE -
Power Usage Effectiveness) dưới 1,4), trong đó ít nhất 01 trung tâm dữ liệu
đạt chuẩn hỗ trợ các ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI data center - có công suất/rack
tối thiểu 20kw).
-Tổng công suất điện thiết kế của
các trung tâm dữ liệu toàn quốc đạt tối thiểu 241,5 MW.
c) Hạ tầng vật lý - số
- Hạ tầng Internet vạn vật
(loT) sẵn sàng tại tất cả các khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập
trung, trung tâm nghiên cứu, phát triển, đổi mới sáng tạo;
- Trung bình mỗi người dân có
01 kết nối Internet vạn vật (IoT - Internet of Things).
d) Hạ tầng tiện ích số và
Công nghệ số như dịch vụ
- 50% dân số trưởng thành có chữ
ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân.
- Tên miền “.vn” là thương hiệu
quốc gia, đạt tối thiểu 1 triệu tên miền, chiếm tối thiểu 60% tên miền sử dụng ở
Việt Nam; Việt Nam đứng thứ nhất ASEAN, thuộc nhóm 10 nước dẫn đầu Châu Á, nhóm
20 - 30 nước dẫn đầu thế giới về tên miền.
- Phát triển các nền tảng cung
cấp các công nghệ số (IoT, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, chuỗi khối, an ninh mạng,...)
như dịch vụ, đóng vai trò là hạ tầng mềm để phát triển kinh tế, xã hội.
2. Mục tiêu đến năm 2030
Hạ tầng số tiên tiến, hiện đại,
dung lượng siêu lớn, băng thông siêu rộng ngang tầm các nước tiên tiến; từng bước
làm chủ một số công nghệ chiến lược, công nghệ số như: Trí tuệ nhân tạo,
Internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn, điện toán đám mây, chuỗi khối, bán dẫn,
công nghệ lượng tử, nano, thông tin di động 5G, 6G, thông tin vệ tinh và một số
công nghệ mới nổi. Phủ sóng 5G toàn quốc.
a) Hạ tầng viễn thông -
Internet
Phát triển hạ tầng viễn thông,
Internet đáp ứng yêu cầu dự phòng, kết nối, an toàn, bền vững, hệ thống truyền
dẫn dữ liệu qua vệ tinh, mạng cáp quang băng thông rộng tốc độ cao phủ sóng
toàn quốc, mạng thông tin di động 5G, 6G và các thế hệ tiếp theo.
- 100% người sử dụng có khả
năng truy nhập cáp quang với tốc độ 1Gb/s trở lên.
- Mạng băng rộng di động 5G phủ
sóng 99% dân số.
- Xây dựng, bảo đảm năng lực, sẵn
sàng triển khai thử nghiệm mạng di động 6G.
- Số tuyến cáp quang biển mới
đưa vào hoạt động: 09 Tuyến cáp quang biển. Tổng dung lượng thiết kế cáp quang
trên biển: ≥ 350 Tbps. Hệ thống cáp quang trên biển của Việt Nam được triển
khai phân bổ hài hòa theo tất cả các hướng khả thi về mặt kỹ thuật: kết nối ra
biển Đông lên phía Bắc; kết nối ra biển Đông xuống phía Nam; kết nối ra vùng biển
phía Nam.
- Hoàn thành và đưa vào sử dụng
thêm tối thiểu 02 tuyến cáp quang biển do Việt Nam làm chủ.
- Triển khai và đưa vào sử dụng
thêm tối thiểu 02 tuyến cáp quang đất liền quốc tế, đảm bảo tổng dung lượng cáp
quang quốc tế trên đất liền đạt tối thiểu 15% dung lượng sử dụng thực tế của hệ
thống cáp quang trên biển.
- Tỷ lệ sử dụng IPv6 đạt 90%;
chuyển đổi hoàn toàn mạng Internet Việt Nam sang IPv6, sẵn sàng cho IPv6 only,
Internet of Things.
b) Hạ tầng dữ liệu
- Hình thành thêm tối thiểu 11
trung tâm dữ liệu mới đạt tiêu chuẩn xanh (chỉ số hiệu quả sử dụng năng lượng
(PUE - Power Usage Effectiveness) dưới 1,4), trong đó ít nhất 05 trung tâm
dữ liệu đạt chuẩn hỗ trợ các ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI data center).
- Tổng công suất điện thiết kế
của các Trung tâm dữ liệu đạt tối thiểu 788 MW.
c) Hạ tầng vật lý - số
- Phát triển hạ tầng vật lý số;
tích hợp cảm biến, ứng dụng công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu (giao thông,
năng lượng, điện, nước, đô thị).
- Số lượng kết nối IoT đạt mức
cao của thế giới hoặc trung bình mỗi người dân 04 kết nối IoT.
- Thí điểm triển khai bản sao số
cho tối thiểu một thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Hạ tầng tiện ích số và
Công nghệ số như dịch vụ
- Phát triển hạ tầng tiện ích số
và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số
dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội, phục vụ các hoạt động thiết yếu
của xã hội trên môi trường số (bao gồm các nền tảng số: định danh số, xác thực
số; thanh toán số, hóa đơn số; tích hợp, chia sẻ dữ liệu).
- 70% dân số trưởng thành có chữ
ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1.Về
cơ chế, chính sách
a) Xây dựng, ban hành danh mục
các chương trình, nhiệm vụ, dự án về hợp tác công tư trong phát triển hạ tầng số.
b) Có cơ chế, chính sách hỗ trợ
hình thành và phát triển một số doanh nghiệp công nghệ số chiến lược trong nước
quy mô lớn để phát triển hạ tầng số, dẫn dắt chuyển đổi số quốc gia và đủ năng
lực cạnh tranh quốc tế.
c) Hoàn thiện, bảo đảm trong
quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động phải sẵn sàng cho phát triển hạ tầng số (ưu tiên không gian,
vị trí, tạo điều kiện để phát triển nhà trạm thu phát sóng di động, hạ tầng
băng rộng, xây dựng các trung tâm lưu trữ dữ liệu, trạm trung chuyển Internet,
trạm cập bờ kết nối quốc tế…).
d) Thúc đẩy, hỗ trợ địa phương
xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển hạ tầng số đến năm
2030 của tỉnh, thành phố. Ban hành hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành
chính sách, quy định hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng số, sử dụng chung hạ tầng
viễn thông với hạ tầng kỹ thuật của các ngành giao thông, năng lượng, chiếu
sáng, cấp, thoát nước, hạ tầng công trình ngầm, hạ tầng kỹ thuật khác.
e) Thúc đẩy, hỗ trợ các doanh
nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng số; xây dựng, công bố kế hoạch đầu tư, cải tạo
nâng cấp hệ thống hạ tầng đô thị để các đơn vị phối hợp triển khai đầu tư xây dựng
đồng bộ hạ tầng kỹ thuật các ngành giao thông, năng lượng, chiếu sáng, cấp,
thoát nước, hạ tầng công trình ngầm, hạ tầng kỹ thuật khác. Hỗ trợ các doanh
nghiệp giải quyết các vướng mắc, thúc đẩy triển khai hạ tầng viễn thông tại các
khu vực đất công, đất đa mục đích,…
2. Hạ
tầng viễn thông - Internet
a) Nghiên cứu, xây dựng và ban
hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ viễn
thông.
b) Tổ chức đấu giá băng tần 700
MHz và các băng tần di động khác, kịp thời đáp ứng nhu cầu tần số để phát triển
hạ tầng viễn thông của doanh nghiệp.
c) Ban hành Quy hoạch phổ tần số
vô tuyến điện quốc gia và các quy hoạch tần số vô tuyến điện phù hợp với xu hướng
quốc tế, tạo nền tảng vững chắc trong xây dựng hệ thống thông tin hiện đại,
thông suốt và hiệu quả.
d) Triển khai các giải pháp đã
được nêu tại Nghị quyết số 193/2025/QH15
ngày 19 tháng 2 năm 2025 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc
biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi
số quốc gia, bao gồm: Hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp triển khai nhanh 5G;
Chính sách phát triển các tuyến cáp viễn thông kết nối quốc tế trên biển do
doanh nghiệp viễn thông Việt Nam tham gia góp vốn hoặc là chủ đầu tư; Thí điểm
có kiểm soát dịch vụ viễn thông sử dụng công nghệ vệ tinh quỹ đạo tầm thấp.
3. Hạ
tầng dữ liệu
a) Rà soát, bổ sung quy định
công nghệ Trung tâm dữ liệu là một loại hình công nghệ cao.
b) Thúc đẩy rà soát, bổ sung
các quy hoạch về điện đảm bảo có nguồn điện xanh - sạch, đảm bảo dự phòng cao để
thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển Trung tâm dữ liệu.
c) Phát triển, thu hút đầu tư
phát triển hạ tầng dữ liệu, bao gồm: các trung tâm dữ liệu, hạ tầng điện toán đám
mây đạt tiêu chuẩn quốc tế, an toàn, bền vững, theo tiêu chuẩn xanh.
d) Thu hút đầu tư trong và
ngoài nước triển khai các trung tâm dữ liệu siêu lớn (Hyperscale Data Center);
Trung tâm dữ liệu hỗ trợ các ứng dụng Trí tuệ nhân tạo; Trung tâm dữ liệu biên.
4. Hạ
tầng vật lý - số
a) Xây dựng và ban hành các
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về IoT (tương thích thiết bị, chuẩn kết
nối, bảo mật dữ liệu) phù hợp tiêu chuẩn quốc tế.
b) Thúc đẩy, hỗ trợ địa phương
xây dựng kế hoạch và triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu khu công nghiệp,
cụm công nghiệp
c) Hỗ trợ, thúc đẩy xây dựng Đề
án thí điểm triển khai bản sao số cho một số thành phố thuộc trung ương để quản
lý, phát triển.
d )Thúc đẩy tích hợp các cảm biến
loT vào các cơ sở hạ tầng truyền thống như giao thông vận tải, năng lượng, hậu
cần, chính quyền thành phố, y tế và giáo dục, trong quy hoạch và xây dựng cơ sở
hạ tầng công cộng.
5. Hạ tầng
tiện ích số và công nghệ số như dịch vụ
a) Thúc đẩy xây dựng, phát triển
các nền tảng, sản phẩm quốc gia đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
b) Xây dựng danh mục, kế hoạch
triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của các ngành, lĩnh
vực, vùng
c) Phát triển, hoàn thiện, tối
ưu hoá các nền tảng theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia.
d) Thúc đẩy, hỗ trợ chính quyền
các cấp sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ
số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP).
e) Thúc đẩy phát triển và làm
chủ công nghệ các nền tảng số trong nước đảm bảo an toàn, nhiều tiện ích cho
người dân; phổ cập nhanh các dịch vụ số thiết yếu cho người dân.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Bộ Khoa học và Công nghệ
thành lập Ban chỉ đạo phát triển hạ tầng số và các Tổ công tác chuyên trách
(tương ứng với từng thành phần hạ tầng số) của Bộ.
2. Sở Khoa học và Công nghệ các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên
quan nghiên cứu, xây dựng, bổ sung, chỉnh sửa, cập nhật Kế hoạch phát triển hạ
tầng số đến năm 2030 của địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố xem
xét, ban hành trong năm 2025.
3. Các cơ quan, đơn vị được
phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục đính kèm Kế hoạch
này có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết và tổ chức thực hiện,
bảo đảm chất lượng, hiệu quả và tiến độ theo yêu cầu.
4. Định kỳ hàng tháng (trước
ngày cuối cùng của tháng), các đơn vị, doanh nghiệp xây dựng báo cáo tình hình
thực hiện các nhiệm vụ gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) để tổng
hợp, báo cáo.
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
SỐ THỜI KỲ 2025 -2030
(kèm theo Quyết định số /QĐ-BKHCN ngày tháng
năm 2025)
STT
|
Chỉ tiêu, nội dung nhiệm vụ
|
Kết quả dự kiến
|
Thời hạn
|
Đơn vị chủ trì điều phối triển khai (đầu mối Bộ KHCN)
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Mục tiêu 2025
|
|
|
|
|
1
|
Số trạm 5G phát sóng trong
năm 2025 đạt tối thiểu 50% so với số lượng trạm 4G đã phát sóng
|
|
12/2025
|
Cục Viễn thông
|
|
2
|
Tối thiểu 25% người sử dụng
có khả năng truy nhập băng rộng cố định với tốc độ trên 1Gb/s.
|
|
12/2025
|
Cục Viễn thông
|
|
3
|
Việt Nam nằm trong nhóm 20 nước
dẫn đầu thế giới về chuyển đổi Internet sang IPv6. Tên miền “.vn” là thương
hiệu quốc gia, đạt tối thiểu 1 triệu tên miền, chiếm tối thiểu 60% tên miền sử
dụng ở Việt Nam; Việt Nam đứng thứ nhất ASEAN, thuộc nhóm 10 nước dẫn đầu
Châu Á, nhóm 20 - 30 nước dẫn đầu thế giới về tên miền.
|
60% tên miền sử dụng ở Việt Nam
|
12/2025
|
Trung tâm VNNIC
|
|
4
|
Hình thành 1-2 trung tâm dữ
liệu mới đạt tiêu chuẩn xanh (chỉ số hiệu quả sử dụng năng lượng (PUE - Power
Usage Effectiveness) dưới 1,4), trong đó ít nhất 01 trung tâm dữ liệu đạt chuẩn
hỗ trợ các ứng dụng trí
|
|
12/2025
|
Cục VT Cục CĐSQG
|
|
|
tuệ nhân tạo (AI data center
- công suất/rack đạt tối thiểu 20kw).
|
|
|
|
|
5
|
50% dân số trưởng thành có chữ
ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
50%
|
12/2025
|
Trung tâm NEAC
|
|
II
|
Mục tiêu 2030
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển các nền tảng cung
cấp các công nghệ số (IoT, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, chuỗi khối, an ninh
mạng,...)
|
|
12/2030
|
Cục CĐSQG
|
|
2
|
Xây dựng, bảo đảm năng lực, sẵn
sàng triển khai thử nghiệm mạng di động 6G
|
|
12/2030
|
Cục VT
|
Cục Tần số
|
3
|
Hình thành thêm tối thiểu 11
trung tâm dữ liệu mới đạt tiêu chuẩn xanh, trong đó ít nhất 05 trung tâm dữ liệu
đạt chuẩn hỗ trợ các ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI data center)
|
|
12/2025
|
Cục VT Cục CĐSQG
|
|
4
|
70% dân số trưởng thành có chữ
ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
70%
|
12/2030
|
Trung tâm NEAC
|
|
5
|
Tỷ lệ sử dụng IPv6 đạt 90%;
chuyển đổi hoàn toàn mạng Internet Việt Nam sang IPv6, sẵn sàng cho IPv6
only, Internet of Things.
|
|
12/2030
|
Trung tâm VNNIC
|
|
6
|
Thí điểm triển khai bản sao số
cho tối thiểu 01 thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
12/2030
|
Cục CĐSQG
|
|
III
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, ban hành danh mục
các chương trình, nhiệm vụ, dự án về hợp tác công tư trong phát triển hạ tầng
số
|
Danh mục được ban hành
|
6/2025
|
Cục VT
|
|
2
|
Có cơ chế, chính sách hỗ trợ
hình thành và phát triển một số doanh nghiệp công nghệ số chiến lược trong nước
quy mô lớn để phát triển hạ tầng số, dẫn dắt chuyển đổi số quốc gia và đủ
năng lực cạnh tranh quốc
|
Quyết định Thủ tướng
|
9/2025
|
Cục CNICT
|
|
3
|
Hoàn thiện, bảo đảm trong quy
hoạch ngành, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động phải sẵn sàng cho phát triển hạ tầng số
|
|
12/2025
|
Sở KHCN các tỉnh, thành chủ trì Cục VT theo dõi, đôn đốc
|
|
4
|
Thúc đẩy, hỗ trợ địa phương
xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển hạ tầng số đến
năm 2030 của tỉnh, thành phố. Ban hành hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban
hành chính sách, quy định hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng số, sử dụng chung
hạ tầng viễn thông với hạ tầng kỹ thuật của các ngành giao thông, năng lượng,
chiếu sáng, cấp, thoát nước, hạ tầng công trình ngầm, hạ tầng kỹ thuật khác.
|
Kế hoạch được ban hành
|
12/2025
|
Sở KHCN các tỉnh, thành chủ trì Cục VT theo dõi, đôn đốc
|
|
5
|
Tổ chức đấu giá băng tần 700
MHz
|
Ban hành Quyết định phê duyệt
kết quả đấu giá
|
12/2025
|
Cục TSVTĐ
|
Cục VT
|
6
|
Ban hành Quy hoạch phổ tần số
vô tuyến điện quốc gia và các quy hoạch tần số vô tuyến điện
|
Ban hành Quy hoạch
|
2025-2030
|
Cục TSVTĐ
|
Vụ pháp chế
|
7
|
Rà soát, bổ sung quy định công
nghệ Trung tâm dữ liệu là một loại hình công nghệ cao
|
bổ sung quy định công nghệ
Trung tâm dữ liệu là một loại hình công nghệ cao
|
12/2025
|
Vụ Khoa học kỹ thuật và Công nghệ
|
Cục CNICT, Cục VT
|
8
|
Thúc đẩy, hỗ trợ địa phương
xây dựng kế hoạch và triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu khu công nghiệp,
cụm công nghiệp
|
Các địa phương ban hành kế hoạch
và triển khai thực hiện
|
9/2025
|
Các địa phương chủ trì Cục VT theo dõi, đôn đốc
|
|
9
|
Hỗ trợ, thúc đẩy xây dựng Đề
án thí điểm triển khai bản sao số cho một số thành phố lớn thuộc trung ương để
quản lý, phát triển.
|
Góp ý nội dung Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ
|
9/2025
|
Cục CĐSQG
|
|
10
|
Xây dựng danh mục, kế hoạch
triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của các ngành,
lĩnh vực, vùng
|
Quyết định của Bộ trưởng
|
6/2025
|
Cục CĐSQG
|
|
11
|
Phát triển hạ tầng tiện ích số
và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số
dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội
|
Kế hoạch triển khai
|
6/2026
|
Vụ Kinh tế và Xã hội số
|
|
12
|
Tích hợp cảm biến, ứng dụng
công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội
trên môi trường số
|
Kế hoạch triển khai
|
6/2026
|
Cục VT
|
|
[1] Theo số liệu thống kê của
speedtest.net