Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 34/NQ-HĐND 2019 quyết định biên chế công chức tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu:
34/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Kạn
Người ký:
Nguyễn Văn Du
Ngày ban hành:
07/12/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 34/NQ-HĐND
Bắc Kạn, ngày 07
tháng 12 năm 2019
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC; PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ NGƯỜI
LÀM VIỆC TRONG CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO
NGHỊ ĐỊNH SỐ: 68/2000/NĐ-CP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số:
68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số:
21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về Quản lý biên chế công
chức;
Căn cứ Nghị định số:
41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ Quy định về vị trí việc
làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số:
36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức;
Căn cứ Nghị định số:
110/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số: 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về
Quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số:
161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số:
120/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết Quyết định biên chế công chức; phê duyệt tổng số người làm việc trong các
tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo Nghị định số:
68/2000/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quyết định biên chế công chức; phê duyệt tổng số người
làm việc trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo
Nghị định số: 68/2000/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh năm 2020, cụ thể:
1. Tổng biên chế công chức:
1.512 biên chế.
2. Tổng số người làm việc trong
các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập: 9.574 người, trong đó:
a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
7.064 người.
b) Sự nghiệp y tế: 1.716 người.
c) Sự nghiệp văn hóa, thể thao
và thông tin: 285 người.
d) Sự nghiệp khoa học: 15 người.
đ) Sự nghiệp khác: 494 người.
3. Tổng số người làm việc trong
các tổ chức hội: 54 người.
4. Hợp đồng lao động theo Nghị
định số: 68/2000/NĐ-CP: 405 chỉ tiêu, trong đó:
a) Cơ quan hành chính nhà nước:
184 chỉ tiêu;
b) Các tổ chức, đơn vị sự nghiệp
công lập: 221 chỉ tiêu.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm
2019./.
PHỤ LỤC 01
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số: 34/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
Đơn vị
Biên chế giao
TỔNG
1.512
A
KHỐI SỞ, NGÀNH VÀ TƯƠNG
ĐƯƠNG
905
1
Sở Nội vụ
48
2
Sở Tư pháp
28
3
Sở Kế hoạch và Đầu tư
32
4
Sở Tài chính
41
5
Sở Công Thương
29
6
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
261
7
Sở Giao thông Vận tải
46
8
Sở Xây dựng
35
9
Sở Tài nguyên và Môi trường
37
10
Sở Thông tin và Truyền thông
24
11
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
33
12
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
37
13
Sở Khoa học và Công nghệ
28
14
Sở Giáo dục và Đào tạo
41
15
Sở Y tế
53
16
Thanh tra tỉnh
26
17
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
Hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
73
18
Ban Dân tộc
14
19
Ban Quản lý các khu công nghiệp
13
20
Văn phòng Điều phối Xây dựng
nông thôn mới và Giảm nghèo
6
B
KHỐI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ
607
1
Ủy ban nhân dân thành phố Bắc
Kạn
81
2
Ủy ban nhân dân huyện Ba Bể
76
3
Ủy ban nhân dân huyện Ngân
Sơn
73
4
Ủy ban nhân dân huyện Chợ Đồn
77
5
Ủy ban nhân dân huyện Na Rì
77
6
Ủy ban nhân dân huyện Bạch
Thông
75
7
Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới
75
8
Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm
73
PHỤ LỤC 02
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC (BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP) TRONG CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số: 34/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
Đơn vị
Tổng
Trong đó
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo
Sự nghiệp y tế
Sự nghiệp văn hóa, TT&TT
Sự nghiệp khoa học công nghệ
Sự nghiệp khác
TỔNG
9.574
7.064
1.716
285
15
494
A
KHỐI SỞ, NGÀNH VÀ TƯƠNG
ĐƯƠNG
3.064
894
1.715
113
15
327
1
Sở Nội vụ
11
11
2
Sở Tư pháp
38
38
3
Sở Kế hoạch và Đầu tư
8
8
4
Sở Công thương
15
15
5
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
83
83
6
Sở Tài nguyên và Môi trường
60
60
7
Sở Thông tin và Truyền thông
18
18
8
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
48
6
22
20
9
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
118
113
5
10
Sở Khoa học và Công nghệ
15
15
11
Sở Giáo dục và Đào tạo
888
888
12
Sở Y tế
1.730
1.693
37
13
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
16
16
14
Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh
10
10
15
Văn phòng Điều phối Xây dựng
nông thôn mới và Giảm nghèo
6
6
B
KHỐI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
229
100
1
60
0
68
1
Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba
Bể
68
68
2
Cao đẳng Cộng đồng
59
59
3
Cao đẳng Nghề dân tộc nội trú
42
41
1
4
Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh
60
60
C
KHỐI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC
HUYỆN, THÀNH PHỐ
6.281
6.070
0
112
0
99
1
Ủy ban nhân dân thành phố Bắc
Kạn
619
586
14
19
2
Ủy ban nhân dân huyện Ba Bể
992
967
14
11
3
Ủy ban nhân dân huyện Ngân
Sơn
656
632
14
10
4
Ủy ban nhân dân huyện Chợ Đồn
974
946
14
14
5
Ủy ban nhân dân huyện Na Rì
942
915
14
13
6
Ủy ban nhân dân huyện Bạch
Thông
627
602
14
11
7
Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới
713
689
14
10
8
Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm
758
733
14
11
PHỤ LỤC 03
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC (BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP) TRONG CÁC
TỔ CHỨC HỘI NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số: 34/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
Đơn vị
Số lượng người làm việc
Ghi chú
TỔNG
54
1
Hội Văn học nghệ thuật
07
Hội cấp tỉnh
2
Hội Đông y
07
3
Hội Chữ thập đỏ
07
4
Liên minh hợp tác xã
11
5
Hội Nhà báo
04
6
Hội Nạn nhân chất độc Da cam/Đioxin
01
7
Hội Cựu thanh niên xung phong
01
8
Hội Bảo trợ người tàn tật và
Trẻ em mồ côi
02
9
Hội Khuyến học tỉnh
01
10
Hội Luật gia
01
11
Hội Người cao tuổi
01
12
Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ
thuật
03
13
Ủy ban nhân dân thành phố Bắc
Kạn
01
Hội Chữ thập đỏ cấp huyện
14
Ủy ban nhân dân huyện Ba Bể
01
15
Ủy ban nhân dân huyện Ngân
Sơn
01
16
Ủy ban nhân dân huyện Chợ Đồn
01
17
Ủy ban nhân dân huyện Na Rì
01
18
Ủy ban nhân dân huyện Bạch
Thông
01
19
Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới
01
20
Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm
01
PHỤ LỤC 04
CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ:
68/2000/NĐ-CP (NĂM 2020)
(Kèm theo Nghị quyết số: 34/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
Đơn vị
Tổng
Trong đó
Hành chính
Sự nghiệp
TỔNG CỘNG
405
184
221
A
KHỐI SỞ, NGÀNH VÀ TƯƠNG
ĐƯƠNG
308
128
180
1
Sở Nội vụ
07
07
2
Sở Tư pháp
06
05
01
3
Sở Kế hoạch và Đầu tư
04
04
4
Sở Tài chính
06
06
5
Sở Công thương
04
04
6
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
31
26
05
7
Sở Giao thông Vận tải
06
06
8
Sở Xây dựng
05
05
9
Sở Tài nguyên và Môi trường
05
04
01
10
Sở Thông tin và Truyền thông
05
04
01
11
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
40
05
35
12
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
24
06
18
13
Sở Khoa học và Công nghệ
06
05
01
14
Sở Giáo dục và Đào tạo
85
05
80
15
Sở Y tế
43
10
33
16
Thanh tra tỉnh
03
03
17
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
21
18
03
18
Ban Dân tộc
02
02
19
Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh
05
03
02
B
KHỐI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
16
16
1
Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba
Bể
04
04
2
Cao đẳng Cộng đồng
04
04
3
Cao đẳng Nghề dân tộc nội trú
04
04
4
Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh
04
04
C
KHỐI CÁC TỔ CHỨC HỘI
01
01
1
Liên minh hợp tác xã
01
01
D
KHỐI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC
HUYỆN, THÀNH PHỐ
80
56
24
1
Ủy ban nhân dân thành phố Bắc
Kạn
07
07
2
Ủy ban nhân dân huyện Ba Bể
08
07
01
3
Ủy ban nhân dân huyện Ngân
Sơn
11
06
05
4
Ủy ban nhân dân huyện Chợ Đồn
11
06
05
5
Ủy ban nhân dân huyện Na Rì
15
07
08
6
Ủy ban nhân dân huyện Bạch
Thông
09
08
01
7
Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới
08
07
01
8
Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm
11
08
03
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2019 về quyết định biên chế công chức; phê duyệt tổng số người làm việc trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo Nghị định: 68/2000/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 34/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 về quyết định biên chế công chức; phê duyệt tổng số người làm việc trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo Nghị định: 68/2000/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
1.315
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng