|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 921/QĐ-TTg 2024 Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Bình 2021-2030
Số hiệu:
|
921/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
28/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 921/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG BÌNH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn
cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn
cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6
năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 -
2030;
Căn
cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng
01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn
cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5
năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn
cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm
2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy
hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Căn
cứ Quyết định số 376/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên
hải miền Trung thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn
cứ Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo
đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình tại Tờ trình số 1350/TTr-UBND
ngày 19 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Bình chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về nội
dung tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan liên
quan và về tính chính xác của số liệu, thông tin nêu trong Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và cơ chế
chính sách, chương trình, đề án, danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong các Phụ
lục (kèm theo).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Bình và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (2) Đ.Minh.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH
QUẢNG BÌNH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số
921/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.
Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 (viết tắt là Quy hoạch
tỉnh);
- Phân công trách nhiệm chủ trì và trách nhiệm phối
hợp giữa tỉnh Quảng Bình và các bộ, ngành trung ương bảo đảm thực hiện hiệu quả
Quy hoạch tỉnh. Đồng bộ hệ thống các quy hoạch trên địa bàn tỉnh; bảo đảm sự thống
nhất giữa Quy hoạch tỉnh với Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy hoạch ngành cấp
quốc gia, quy hoạch vùng và các quy hoạch có liên quan. Xây dựng các chính
sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực thực hiện Quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng lộ trình tổ chức thực hiện các chương
trình, dự án gắn với nguồn lực triển khai nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm
vụ và giải pháp của Quy hoạch tỉnh.
2.
Yêu cầu
- Bảo đảm tuân thủ, kế thừa các chương trình hành động,
kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, kế hoạch đầu tư công đã được
phê duyệt; tính liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của
các ngành, các địa phương. Bám sát định hướng bốn trụ cột kinh tế: du lịch,
công nghiệp, nông nghiệp và kinh tế biển phát triển nhanh, bền vững, toàn diện,
bao trùm theo Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
- Bảo đảm tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bối cảnh hội nhập quốc tế
và thực tiễn tại địa phương.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
theo phương châm nội lực là căn bản, ngoại lực là quan trọng, kết hợp chặt chẽ
nội lực với ngoại lực tạo ra nguồn lực tổng hợp tối ưu, “lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư”
để tạo đột phá thu hút vốn đầu tư phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ
tầng chiến lược đồng bộ, hiện đại, liên thông tổng thể. Phân bổ nguồn lực đầu
tư tập trung có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn;
bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; chống tiêu cực, tham nhũng, lãng phí.
- Đảm bảo tuân thủ đúng và đầy đủ các quy định của Đảng
và Nhà nước trong quá trình ban hành cơ chế, chính sách triển khai thực hiện nhằm
ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng, tiêu cực, “lợi ích
nhóm”, “lợi ích cục bộ” trong ban hành cơ chế, chính sách, trong tổ chức thi
hành pháp luật sau khi Kế hoạch được ban hành.
- Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư
và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải phù hợp với Quy hoạch tỉnh và
các quy hoạch có liên quan, bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục,
thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
- Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của địa
phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý đầu tư, tạo
quyền chủ động cho các cấp, các ngành, các địa phương trong việc triển khai thực
hiện kế hoạch.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
1. Hoàn thiện đồng bộ hệ thống các quy hoạch
- Rà soát bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển
hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng sản phẩm được sản
xuất, tiêu thụ trên địa bàn và các quy hoạch không còn phù hợp với thực tế và
quy định của pháp luật; thông báo công khai danh mục các quy hoạch được tích hợp
vào Quy hoạch tỉnh hết hiệu lực theo Điều 59 Luật Quy hoạch.
- Đến năm 2025, hoàn thành việc rà soát, lập, điều
chỉnh các quy hoạch đô thị, nông thôn, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo quy định của pháp luật, bảo đảm
thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
2. Triển khai thực hiện các dự án theo Quy hoạch tỉnh
a) Dự án ưu tiên và phân kỳ đầu tư thực hiện Quy hoạch
tỉnh.
(Danh mục các dự án
thực hiện tại Phụ lục I kèm theo)
- Nguyên tắc xác định các dự án đầu tư công:
+ Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản của cấp có thẩm quyền liên quan về đầu tư
công.
+ Hoàn thiện cơ sở hạ tầng từ các dự án đã và đang
thực hiện từ nguồn vốn đầu tư công nhằm phát huy hiệu quả công trình, dự án
mang lại; lấy đầu tư công kích hoạt mọi nguồn lực của xã hội.
+ Ưu tiên thực hiện các dự án kết cấu hạ tầng tạo sức
lan tỏa lớn, có tính kết nối liên vùng, đặc biệt là kết cấu hạ tầng giao thông
bảo đảm đồng bộ, hiện đại; hạ tầng Khu kinh tế Hòn La và Khu kinh tế cửa khẩu
Cha Lo, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; hạ tầng cửa khẩu; hạ tầng khoa học
và công nghệ, y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, an sinh xã hội; hạ tầng lưới
điện; hạ tầng kỹ thuật tại các trung tâm đô thị, trung tâm động lực tăng trưởng,
hành lang kinh tế đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh để thu hút các nguồn vốn
đầu tư, bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả.
+ Tiếp tục ưu tiên đầu tư hoàn thiện hạ tầng thủy lợi,
đê điều, cấp nước, thoát nước đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai, thích ứng với
biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- Dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn
đầu tư công:
Đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của tỉnh nhằm phát
huy hiệu quả đầu tư của các công trình hạ tầng đã và đang được thực hiện bằng
nguồn vốn đầu tư công. Thu hút đầu tư mở rộng, nâng cao năng suất, hiệu quả các
cơ sở sản xuất, kinh doanh tại các trung tâm động lực tăng trưởng và các trung
tâm đô thị của tỉnh.
Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư gồm:
+ Lĩnh vực du lịch, dịch vụ: Các dự án đầu tư khai
thác dịch vụ du lịch, các sản phẩm du lịch khám phá thiên nhiên và đầu tư Khu
du lịch nghỉ dưỡng sinh thái đẳng cấp quốc tế tại khu vực Di sản thiên nhiên thế
giới Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, đô thị du lịch Phong Nha và vùng phụ cận
(theo quy định của pháp luật về bảo tồn di sản và quy định có liên quan); Các
khu phức hợp du lịch, nghỉ dưỡng, giải trí, thể thao cao cấp; Bất động sản nghỉ
dưỡng kết hợp sân gôn khu vực ven biển; Các khu du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái;
Trung tâm thương mại và khách sạn cao cấp; Hệ thống trung tâm thương mại, siêu
thị tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố; Nâng cấp, mở rộng hệ thống chợ
trên địa bàn toàn tỉnh; Các trung tâm Logistics và thương mại dịch vụ tại Khu
kinh tế Hòn La, Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo.
+ Lĩnh vực công nghiệp: Đầu tư phát triển hạ tầng
các Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp theo quy hoạch; Công nghiệp
điện; Công nghiệp chế biến, chế tạo (chú trọng chế biến sâu nông, lâm, thủy sản
xuất khẩu, sản xuất vật liệu xây dựng, may mặc và các mặt hàng có thế mạnh của
tỉnh...) và các ngành công nghiệp hỗ trợ... gắn với nâng cao trình độ công nghệ,
đổi mới sáng tạo, khai thác tốt cách mạng công nghệ lần thứ tư.
+ Lĩnh vực nông nghiệp: Các khu sản xuất nông nghiệp
tập trung, các vùng chuyên canh theo hướng công nghệ cao; Đầu tư phát triển
chăn nuôi gia súc, gia cầm chất lượng cao gắn với nhà máy chế biến tập trung; Đầu
tư nuôi trồng thủy hải sản trên biển; Các dự án phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ; Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp
phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng…
+ Lĩnh vực hạ tầng: Thu hút đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khu đô thị mới theo quy hoạch; trong đó ưu
tiên đầu tư hạ tầng chuyển đổi số, cảng hàng không, cửa khẩu, hệ thống cảng biển,
bến thủy nội địa, bến xe, bãi đỗ xe, phát triển nguồn điện, cấp, thoát nước,
phòng cháy chữa cháy, xử lý chất thải, các cơ sở bảo trợ xã hội, các cơ sở giáo
dục, giáo dục nghề nghiệp, y tế, dịch vụ thể dục thể thao, đầu tư cho văn hóa
và các ngành công nghiệp văn hóa, đầu tư hình thành các trung tâm văn hóa sáng
tạo...
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư,
huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển; xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục
và đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, bảo vệ môi trường và các lĩnh vực phúc lợi
xã hội khác.
- Tăng cường hợp tác công - tư (PPP) trên cơ sở cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh, cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI); xây dựng chính sách đột phá để phát triển hạ tầng chiến
lược, tập trung phát triển khu vực kinh tế tư nhân, đặc biệt là doanh nghiệp
quy mô lớn và doanh nghiệp FDI; thúc đẩy liên kết ngân hàng - doanh nghiệp, hỗ
trợ các nhà đầu tư nâng cao hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
- Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích đất sử dụng,
hướng tuyến, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện và các thông tin chi
tiết của dự án sẽ được cụ thể hóa trong quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn,
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch có tính chất kỹ thuật
chuyên ngành, hoặc trong giai đoạn lập, thẩm định, chấp thuận hoặc quyết định
chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án.
b) Nguồn lực thực hiện quy hoạch
Triển khai các giải pháp huy động vốn trong Quy hoạch
tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt; triển khai hiệu quả nghị quyết của Chính phủ về nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
ngân sách nhà nước hàng năm; đẩy mạnh hợp tác công tư, khơi thông, sử dụng hiệu
quả mọi nguồn lực cho phát triển, lấy đầu tư công dẫn dắt và kích hoạt các nguồn
lực của xã hội.
Thực hiện mục tiêu tăng trưởng GRDP bình quân hằng
năm là 8,4-8,8% trong thời kỳ 2021 - 2030, tỉnh Quảng Bình dự kiến cần huy động
tổng vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 375 - 425 nghìn tỷ đồng trong toàn giai đoạn,
cụ thể:
STT
|
Nguồn vốn
|
2021-2025
|
2026-2030
|
2021-2030
|
Nghìn tỷ đồng
|
%
|
Nghìn tỷ đồng
|
%
|
Nghìn tỷ đồng
|
%
|
Tổng số
|
135-150
|
100
|
240-275
|
100
|
375-425
|
100
|
1
|
Vốn Ngân sách nhà nước
|
22-25
|
16,5
|
30-35
|
12,5
|
52-60
|
14
|
2
|
Vốn từ doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
48-52
|
35,5
|
92-105
|
38
|
140-157
|
37
|
3
|
Vốn từ hộ gia đình
|
58-65
|
43
|
107-122
|
44,5
|
165-187
|
44
|
4
|
Vốn vay, vốn chủ sở hữu doanh nghiệp Nhà nước và
các nguồn khác
|
7-8
|
5
|
11-13
|
5
|
18-21
|
5
|
c) Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển và đẩy
mạnh liên kết vùng
Chủ động hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển của
địa phương và phối hợp với các bộ, ngành trung ương, các địa phương trong vùng
Bắc Trung Bộ xây dựng, hoàn thiện thể chế chính sách của vùng và những đề án trọng
tâm, trọng điểm tạo đột phá cho phát triển tỉnh, vùng và ngành (cả nước).
(Danh mục cơ chế,
chính sách, chương trình, đề án phát triển tỉnh và liên kết vùng tại Phụ lục II
kèm theo)
3. Kế hoạch sử dụng đất
Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các quy hoạch
ngành quốc gia, Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050, chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 được
giao tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09
tháng 3 năm 2022 và Quyết định số 227/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh một số chỉ tiêu sử
dụng đất đến năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện
theo quy định của Luật Đất đai năm 2024.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Bình trong quá trình thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; trường hợp cần thiết, phối hợp với Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Bình nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực để thực hiện thành công các mục tiêu trong Quy hoạch tỉnh.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình thực hiện
các nhiệm vụ sau:
a) Chịu trách nhiệm về: (i) tính chính xác của các
nội dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; (ii) nội dung
tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan liên quan trong quá
trình xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Bình (iii)
thực hiện nghiêm túc các cam kết nêu tại Tờ trình số 1350/TTr-UBND ngày 19
tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050; (iv) không hợp thức hóa các sai phạm trước đây liên quan đến các chương
trình, dự án tại các Phụ lục (kèm theo); (v) đối với các dự án đang xử lý theo
kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án thuộc danh mục
các dự án quan trọng dự kiến đầu tư (nếu có) chỉ được triển khai sau khi đã thực
hiện đầy đủ các nội dung theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm
toán, bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy
định hiện hành.
b) Tổ chức công bố, tuyên truyền, phổ biến thông
tin rộng rãi tới Nhân dân, các cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư trong nước
và nước ngoài và chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng
Bình, tạo đồng thuận và điều kiện thuận lợi để triển khai các dự án phát triển
đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050.
c) Nghiên cứu, xây dựng và ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp để triển
khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
tỉnh.
d) Báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh định kỳ
theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2019 của Chính phủ; báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Quy hoạch. Chủ động rà soát, kịp thời
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh phù hợp với
tình hình thực tiễn và điều kiện thực tế tại địa phương theo quy định hiện
hành.
đ) Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình chủ động đề xuất, báo cáo cấp
có thẩm quyền và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm
quyền xem xét, xử lý theo quy định./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN CỦA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số
921/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên dự án
|
Dự kiến địa điểm đầu tư
|
Phân kỳ đầu tư
|
Ưu tiên sử dụng nguồn vốn
|
Ghi chú
|
2021 - 2025
|
2026 - 2030
|
Vốn đầu tư công
|
Các nguồn vốn khác
|
A
|
CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường ven biển
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
2
|
Cầu Nhật Lệ 3
|
TP. Đồng Hới và
huyện Quảng Ninh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
3
|
Xây dựng đường cao tốc Vũng Áng - Cam Lộ
|
Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Trị
|
Theo kế hoạch đầu
tư của Bộ Giao thông Vận tải
|
|
4
|
Mở rộng cầu Gianh và cầu Quán Hàu trên QL 1A
|
TX. Ba Đồn và huyện
Bố Trạch; Quảng Ninh
|
Theo kế hoạch đầu
tư của Bộ Giao thông Vận tải
|
|
5
|
Xây dựng, nâng cấp QL 9B
|
Huyện Quảng Ninh,
Lệ Thủy
|
Theo kế hoạch đầu
tư của Bộ Giao thông Vận tải
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp đoạn Khe Ve - Cha Lo, QL 12A
|
Huyện Minh Hóa
|
Theo kế hoạch đầu
tư của Bộ Giao thông Vận tải
|
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp Đường tỉnh 562 (Phong Nha - Cà
Roòng)
|
Huyện Bố Trạch
|
X
|
X
|
X
|
|
|
8
|
Tuyến đường du lịch kết nối thành phố Đồng Hới và
Di sản thiên nhiên thế giới Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (PPP)
|
TP. Đồng Hới, huyện
Bố Trạch
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
9
|
Xây dựng các trục đường ngang Đông - Tây kết nối
với các tuyến đường: đường ven biển, Quốc lộ 1A, đường cao tốc Bắc - Nam, đường
Hồ Chí Minh...
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
***
|
10
|
Xây dựng các đoạn tuyến ven biển theo các quy hoạch
phục vụ phát triển du lịch, dịch vụ
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
***
|
11
|
Xây dựng các cầu vượt xử lý các điểm ùn tắc giao thông
|
TP. Đồng Hới, các
đô thị
|
X
|
X
|
X
|
X
|
***
|
12
|
Xây dựng các cầu bê tông cốt thép vượt các sông
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
***
|
13
|
Xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các tuyến đường bộ,
đường sắt, đường thủy nội địa, các cảng, bến thủy nội địa, cảng cạn theo các
Quy hoạch cấp quốc gia; theo các Phụ lục I, II, III, IV ban hành kèm theo Quyết
định số 377/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ
tướng Chính phủ, các quy hoạch đô thị, nông thôn và các quy hoạch kỹ thuật,
chuyên ngành được phê duyệt
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
**Danh mục dự án
và phân kỳ đầu tư theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu
tư và huy động nguồn vốn
|
|
Trong
đó ưu tiên:
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Xây dựng mới tuyến đường sắt Vũng Áng - Tân Ấp -
Mụ Giạ
|
Huyện Tuyên Hóa
|
|
X
|
X
|
X
|
*
|
13.2
|
Nâng cấp cảng hàng không Đồng Hới
|
TP Đồng Hới
|
X
|
X
|
|
X
|
*
|
13.3
|
Xây dựng các bãi đỗ xe công cộng theo các quy hoạch
|
TP Đồng Hới, TX Ba
Đồn
|
X
|
X
|
X
|
X
|
***
|
II
|
Khu kinh tế, Khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các dự án xây dựng các trục đường giao thông KCN
Tây Bắc Quán Hàu
|
Huyện Quảng Ninh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
2
|
HTKT mở rộng KCN Cảng biển Hòn La và KCN Hòn La
II
|
Huyện Quảng Trạch
|
X
|
X
|
X
|
|
|
3
|
Các dự án Xây dựng hạ tầng KCN, hoàn thiện hệ thống
giao thông KCN Bắc Đồng Hới
|
TP. Đồng Hới
|
X
|
X
|
X
|
|
|
4
|
Các dự án Hạ tầng khu vực trung tâm; đường giao
thông nội bộ Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo; nhà máy nước sinh hoạt
|
Huyện Minh Hóa
|
X
|
X
|
X
|
|
|
5
|
Các dự án xây dựng hệ thống giao thông trục
chính, các trục đường phía Nam của Khu kinh tế Hòn La
|
Huyện Quảng Trạch
|
X
|
X
|
X
|
|
|
6
|
Xây dựng các trục đường chính Khu công nghiệp
Bang
|
Huyện Lệ Thủy
|
X
|
X
|
X
|
|
|
7
|
Đầu tư CSHT các KCN, các Khu chức năng trong KKT
|
Tỉnh Quảng Bình
|
X
|
X
|
X
|
|
|
III
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
2
|
Nâng cấp hệ thống các đê, kè
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
3
|
Xây dựng hệ thống các hồ chứa nước
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
4
|
Xây dựng công trình chuyển nước từ hồ Thác Chuối
về vùng Bắc Bố Trạch
|
Huyện Bố Trạch
|
X
|
X
|
X
|
|
|
5
|
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Nhật Lệ (cơ
sở 2)
|
Huyện Quảng Ninh
|
X
|
|
X
|
|
|
6
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Vực Tròn
|
Huyện Quảng Trạch
|
X
|
|
X
|
|
|
7
|
Xây dựng mới các hồ chứa nước; nâng cao dung tích
hồ chứa nước; xây dựng công trình khắc phục hạ thấp mực nước; xây dựng các
tuyến kết nối, điều hòa, chuyển nước theo các Quy hoạch cấp quốc gia, phương
án phát triển trong Quy hoạch tỉnh, các quy hoạch đô thị, nông thôn và các
quy hoạch kỹ thuật, chuyên ngành được phê duyệt
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
**Danh mục dự án
và phân kỳ đầu tư theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu
tư và huy động nguồn vốn
|
|
Trong
đó ưu tiên:
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Xây mới hồ chứa nước: Châu Giang, Khe Đá
|
TX Ba Đồn, huyện
Quảng Trạch
|
X
|
X
|
X
|
|
**Quyết định số 847/QĐ-TTg ngày 14/7/2023
|
7.2
|
Đầu tư nâng cao dung tích hồ chứa nước Vực Tròn
|
Huyện Quảng Trạch
|
|
X
|
X
|
|
**Quyết định số 847/QĐ-TTg ngày 14/7/2023
|
7.3
|
Đầu tư tuyến chuyển nước hồ Rào Trổ - hồ Vực Tròn
cấp nước khu kinh tế ven biển phía Bắc tỉnh Quảng Bình
|
Huyện Tuyên Hóa,
Quảng Trạch
|
|
X
|
X
|
|
**Quyết định số 847/QĐ-TTg ngày 14/7/2023
|
7.4
|
Các dự án đầu tư thực hiện giải pháp thoát lũ, giảm
ngập lụt cho khu vực Lệ Thủy, Quảng Ninh, thành phố Đồng Hới
|
Huyện Lệ Thủy, Quảng
Ninh, TP. Đồng Hới
|
|
X
|
X
|
X
|
***
|
7.5
|
Các dự án đầu tư thực hiện giải pháp thoát lũ, giảm
ngập lụt cho khu vực Phong Nha - Kẻ Bàng
|
Huyện Bố Trạch
|
|
X
|
X
|
X
|
***
|
8
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp các công trình đê sông,
biển, phòng chống xói lở và cấp nước sản xuất, sinh hoạt nông thôn theo các
Quy hoạch cấp quốc gia, phương án phát triển trong Quy hoạch tỉnh, các quy hoạch
đô thị, nông thôn và các quy hoạch kỹ thuật, chuyên ngành được phê duyệt
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
**Danh mục dự án
và phân kỳ đầu tư theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu
tư và huy động nguồn vốn
|
|
Trong
đó ưu tiên:
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống đê bao Thượng Mỹ
Trung
|
Huyện Quảng Ninh,
huyện Lệ Thủy
|
|
X
|
X
|
|
***
|
8.2
|
Xây dựng mở rộng, nâng cấp hệ thống kênh mương
Rào Nan
|
TX Ba Đồn, huyện
Quảng Trạch
|
X
|
X
|
X
|
|
***
|
8.3
|
Nạo vét mở rộng luồng ra vào và xây dựng kè chắn
sóng các cửa sông Gianh, Nhật Lệ, Roòn
|
TX Ba Đồn, huyện
Quảng Trạch, TP. Đồng Hới,
|
X
|
X
|
X
|
|
***
|
8.4
|
Đầu tư xây dựng mới các hệ thống cấp nước sạch
nông thôn, kết hợp với nâng cấp sửa chữa, một số công trình hiện có để tạo
thành cụm công trình
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
***
|
9
|
Xây dựng, nâng cấp các khu neo đậu, cảng cá, bến
cá; hạ tầng các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung theo các Quy hoạch cấp quốc
gia, phương án phát triển trong Quy hoạch tỉnh, các quy hoạch đô thị, nông
thôn và các quy hoạch kỹ thuật, chuyên ngành được phê duyệt
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
**Danh mục dự án
và phân kỳ đầu tư theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu
tư và huy động nguồn vốn
|
10
|
Xây dựng, phát triển, bảo tồn các khu bảo tồn biển,
khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản, khu vực cấm khai thác có thời hạn, khu vực cư
trú nhân tạo cho các loài thủy sản và hạ tầng phục vụ khai thác thuỷ sản theo
các Quy hoạch cấp quốc gia, phương án phát triển trong Quy hoạch tỉnh, các
quy hoạch đô thị, nông thôn và các quy hoạch kỹ thuật, chuyên ngành được phê
duyệt
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
**Danh mục dự án
và phân kỳ đầu tư theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu
tư và huy động nguồn vốn
|
|
Trong
đó ưu tiên:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án thành lập mới và đầu tư cơ sở hạ tầng khu bảo
tồn biển gò đồi ngầm Quảng Bình
|
Huyện Lệ Thủy, Quảng
Ninh, TP. Đồng Hới
|
X
|
X
|
X
|
|
**Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 09/5/2024
|
IV
|
Tài nguyên và môi trường, công trình
đô thị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các dự án xử lý ô nhiễm môi trường điểm tồn lưu
hóa chất bảo vệ thực vật
|
Tại các điểm ô nhiễm
trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
2
|
Đầu tư các chương trình, dự án bảo vệ môi trường
theo các Quy hoạch cấp quốc gia, phương án phát triển trong Quy hoạch tỉnh, các
quy hoạch đô thị, nông thôn và các quy hoạch kỹ thuật, chuyên ngành được phê
duyệt
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
**Danh mục dự án
và phân kỳ đầu tư theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu
tư và huy động nguồn vốn
|
|
Trong
đó ưu tiên:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng, nâng cấp trạm quan trắc chất lượng môi
trường không khí tại các đô thị loại I, II
|
TP. Đồng Hới
|
X
|
X
|
X
|
X
|
*
|
2.2
|
Xây dựng hạ tầng, thiết bị, mạng lưới quan trắc cho
từng loại môi trường; trạm quan trắc môi trường tự động quan trắc môi trường
nước biển và trạm quan trắc môi trường không khí theo quy hoạch
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
***
|
2.3
|
Xây dựng, nâng cấp các nhà máy xử lý nước thải,
rác thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp theo quy hoạch
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
|
X
|
***
|
2.4
|
Hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập
trung tại các đô thị, khu dân cư tập trung, các cơ sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo quy hoạch
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
***
|
3
|
Đầu tư các chương trình, dự án khai thác, bảo vệ
tài nguyên nước theo các Quy hoạch cấp quốc gia, phương án phát triển trong
Quy hoạch tỉnh, các quy hoạch đô thị, nông thôn và các quy hoạch kỹ thuật, chuyên
ngành được phê duyệt
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
**Danh mục dự án
và phân kỳ đầu tư theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu
tư và huy động nguồn vốn
|
4
|
Các dự án cấp nước đô thị và khu công nghiệp khác
theo các Quy hoạch cấp quốc gia, phương án phát triển trong Quy hoạch tỉnh,
các quy hoạch đô thị, nông thôn và các quy hoạch kỹ thuật, chuyên ngành được
phê duyệt
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
**Danh mục dự án
và phân kỳ đầu tư theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu
tư và huy động nguồn vốn
|
V
|
Công Thương
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp điện nông thôn tỉnh
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
2
|
Xây dựng hạ tầng các Cụm công nghiệp
|
Các CCN trên toàn
tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
3
|
Các dự án nguồn điện theo Quy hoạch và Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
Trên địa bàn tỉnh
|
Phân kỳ đầu tư và
nguồn vốn đầu tư cụ thể từng dự án theo Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển
điện lực quốc gia
|
**
|
4
|
Các dự án đầu tư xây dựng trạm biến áp và đường
dây 500kV, 220kV theo Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện
lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Trên địa bàn tỉnh
|
Danh mục dự án,
phân kỳ đầu tư và nguồn vốn cụ thể của từng dự án theo Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch phát triển điện lực quốc gia
|
**
|
5
|
Các trạm biến áp và đường dây 110kV theo Phụ lục
VI ban hành kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg
ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ, các quy hoạch đô thị, nông thôn và
các quy hoạch kỹ thuật, chuyên ngành được phê duyệt; các trạm biến áp và đường
dây phục vụ cấp điện cho các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp và
dự án đầu tư khác; các đường dây đấu nối, giải tỏa công suất đồng bộ với các
dự án nguồn điện được phê duyệt trong Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
điện lực quốc gia.
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
***Phân kỳ đầu tư
và nguồn vốn đầu tư từng dự án cụ thể sẽ được xác định theo tình hình thực tế
và nhu cầu công suất phụ tải
|
6
|
Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các tuyến đường dây,
trạm biến áp (trung áp, hạ áp) xuất tuyến, kết nối với các nguồn điện đáp ứng
nhu cầu phụ tải tăng trên địa bàn toàn tỉnh; từng bước ngầm hóa mạng lưới điện
trung và hạ thế hiện có; các vị trí, khu vực nhằm đảm bảo cấp điện an toàn, ổn
định cho các phụ tải trên địa bàn
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
***Danh mục các dự
án lưới điện trung hạ áp sau các TBA 110kV được lựa chọn theo thực tế lưới điện,
định hướng phát triển lưới điện trung thế và nhu cầu công suất phụ tải
|
VI
|
Khoa học công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm Chuẩn đo lường
|
TP. Đồng Hới
|
X
|
|
X
|
|
|
2
|
Đầu tư nâng cấp Trại thực nghiệm khoa học và công
nghệ
|
TP. Đồng Hới
|
X
|
|
X
|
|
**Điểm
g mục 9 phần III Quyết định số 377/QĐ-TTg
ngày 12/4/2023
|
3
|
Đầu tư nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm Ứng
dụng và Thống kê khoa học và công nghệ;
|
TP. Đồng Hới
|
|
X
|
X
|
|
4
|
Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị nhằm nâng
cao tiềm lực khoa học và công nghệ
|
TP. Đồng Hới
|
|
X
|
X
|
|
5
|
Đầu tư mở rộng năng lực kỹ thuật về đo lường, thử
nghiệm và an toàn bức xạ hạt nhân tại Trung tâm Kỹ thuật Đo lường thử nghiệm
|
TP. Đồng Hới
|
|
X
|
X
|
|
6
|
Xây dựng, phát triển các tổ chức khoa học và công
nghệ theo Quy hoạch cấp quốc gia, phương án phát triển trong Quy hoạch tỉnh,
các quy hoạch đô thị, nông thôn và các quy hoạch kỹ thuật, chuyên ngành được
phê duyệt
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
**Danh mục dự án
và phân kỳ đầu tư theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu
tư và huy động nguồn vốn
|
VII
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp tuyến đường kết nối du lịch từ Vườn QG
PNKB đến khu vực phía Nam TX Ba Đồn
|
Huyện Bố Trạch và
TX Ba Đồn
|
X
|
X
|
X
|
|
|
2
|
Khu lưu niệm Đại tướng Võ Nguyên Giáp
|
Huyện Lệ Thủy
|
X
|
X
|
X
|
|
|
3
|
Tuyến đường du lịch Trường Xuân - Trường Sơn
|
Huyện Quảng Ninh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
4
|
Các dự án đầu tư phát triển hạ tầng Khu du lịch
Phong Nha - Kẻ Bàng trở thành khu du lịch quốc gia (khu vực đã được xác định
trong Quy hoạch ngành quốc gia)
|
Khu du lịch Phong
Nha - Kẻ Bàng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
*
|
5
|
Các dự án bảo tồn, phát huy giá trị tài nguyên du
lịch, bảo vệ môi trường du lịch
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
*
|
VIII
|
Dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông nông
thôn về các bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Các xã Trường Sơn,
Thượng Trạch, Tân Trạch, TT Phong Nha, Kim Thủy, Ngân Thủy, Lâm Thủy, Dân
Hóa, Trọng Hóa.
|
X
|
X
|
X
|
|
|
2
|
Xây dựng hệ thống điện lưới ở các xã, bản đang sử
dụng điện năng lượng mặt trời
|
2 xã Tân Trạch, Thượng
Trạch; 20 bản chưa có điện lưới của các xã Lâm Thủy, Trường Sơn, Trường Xuân,
Dân Hóa, Trọng Hóa
|
X
|
X
|
X
|
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng hệ thống nước sinh hoạt cho các
xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
Các xã vùng
DTTS&MN
|
X
|
X
|
X
|
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng y tế cho các xã
vùng DTTS
|
Các xã vùng
DTTS&MN
|
X
|
X
|
X
|
|
|
IX
|
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyển đổi số, chính quyền điện tử và đô thị
thông minh
|
Sở TT&TT; các
sở, ban, ngành, địa phương
|
X
|
X
|
X
|
|
|
2
|
Phát triển hạ tầng ứng dụng CNTT và hệ thống giám
sát, bảo đảm an toàn thông tin mạng
|
Sở TT&TT; các
sở, ban, ngành, địa phương
|
X
|
X
|
X
|
|
|
3
|
Phát triển chính quyền số
|
Sở TT&TT và
các sở, ban, ngành, địa phương phương
|
X
|
X
|
X
|
|
|
4
|
Hoàn thiện hạ tầng và phát triển, mở rộng cung cấp
dịch vụ đô thị thông minh
|
Sở TT&TT và các sở, ban, ngành, địa
phương
|
X
|
X
|
X
|
|
|
5
|
Đầu tư các dự án hạ tầng thông tin và truyền
thông theo Quy hoạch cấp quốc gia, phương án phát triển trong Quy hoạch tỉnh,
các quy hoạch đô thị, nông thôn và các quy hoạch kỹ thuật, chuyên ngành được
phê duyệt
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
**Danh mục dự án
và phân kỳ đầu tư theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu
tư và huy động nguồn vốn
|
|
Trong
đó ưu tiên:
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Phát triển hạ tầng viễn thông, hạ tầng số, bưu
chính, an toàn thông tin và thông tin cơ sở
|
Sở TT&TT; Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
X
|
X
|
X
|
X
|
***
|
5.2
|
Xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu và dữ liệu
số chuyên ngành, dùng chung và mở
|
Sở TT&TT; Các sở, ban, ngành, địa phương
|
X
|
X
|
X
|
X
|
***
|
X
|
Giáo dục và Đào tạo; giáo dục nghề
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng cải tạo, nâng cấp Cơ sở 1 Trường Đại học
Quảng Bình
|
Cơ sở 1 Trường Đại
học Quảng Bình
|
X
|
X
|
X
|
|
|
2
|
Trường THPT Ngô Quyền
|
Xã Lý Trạch, huyện
Bố Trạch
|
X
|
X
|
X
|
|
|
3
|
Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh
|
TP. Đồng Hới
|
X
|
X
|
X
|
|
|
4
|
Xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các cơ sở giáo dục
và đào tạo; giáo dục nghề nghiệp khác theo các Quy hoạch cấp quốc gia; theo
các Phụ lục VIII, IX ban hành kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ, các quy hoạch đô thị, nông thôn và các quy hoạch kỹ thuật, chuyên
ngành được phê duyệt
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
**Danh mục dự án
và phân kỳ đầu tư theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu
tư và huy động nguồn vốn
|
|
Trong
đó ưu tiên:
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Nâng cấp, mở rộng Trường PT DTNT Nội trú Lệ Thủy
thành Trường PT DTNT THCS và THPT Lệ Thủy
|
Huyện Lệ Thủy
|
X
|
X
|
X
|
|
***
|
4.2
|
Xây mới Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh
|
TT. Quán Hàu, huyện
Quảng Ninh
|
X
|
X
|
X
|
|
***
|
4.3
|
Xây mới Trường THPT Ninh Châu
|
Xã Gia Ninh, huyện
Quảng Ninh
|
X
|
X
|
X
|
|
***
|
XI
|
Văn hóa Thể thao
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm thi đấu thể dục thể thao
|
Xã Lộc Ninh, TP. Đồng
Hới
|
X
|
|
X
|
|
|
2
|
Tượng đài và Vườn hoa Đại tướng Võ Nguyên Giáp
|
Xã Bảo Ninh, thành
phố Đồng Hới
|
X
|
X
|
X
|
|
|
3
|
Trùng tu, tôn tạo các di tích cấp tỉnh, cấp quốc
gia
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
4
|
Sân vận động 30.000 chỗ ngồi
|
Xã Lộc Ninh, phường
Bắc Lý, TP. Đồng Hới
|
X
|
X
|
X
|
|
|
5
|
Đầu tư triển khai các dự án bảo quản, tu bổ, tôn
tạo, hỗ trợ chống xuống cấp các di sản được UNESCO ghi danh, các di tích quốc
gia đặc biệt, di tích quốc gia và di tích cấp tỉnh
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
*Danh mục dự án và
phân kỳ đầu tư theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu tư
và huy động nguồn vốn
|
6
|
Xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo hệ thống thiết chế
văn hóa, thể thao cấp tỉnh, cấp cơ sở theo các Quy hoạch cấp quốc gia; theo
Phụ lục XII ban hành kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg
ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ, các quy hoạch đô thị, nông thôn và
các quy hoạch kỹ thuật, chuyên ngành được phê duyệt
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
**Danh mục dự án
và phân kỳ đầu tư theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu
tư và huy động nguồn vốn
|
XII
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm kiểm soát bệnh tật
|
Phường Bắc Lý, TP.
Đồng Hới
|
X
|
|
X
|
|
|
2
|
Đầu tư trang thiết bị cho các bệnh viện, trung
tâm y tế
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
3
|
Nâng cấp Bệnh viện đa khoa khu vực Bắc Quảng Bình
|
Phường Quảng Thọ,
TX Ba Đồn
|
X
|
|
X
|
|
|
4
|
Nhà nội trú số 2 - Trung tâm Y tế huyện Quảng Trạch
|
Huyện Quảng Trạch
|
X
|
X
|
X
|
|
|
5
|
Các BV Sản - Nhi; BV phổi bệnh viện Y học cổ truyền,
đa khoa
|
TP. Đồng Hới
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
Xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các cơ sở y tế
khác theo các Quy hoạch cấp quốc gia; theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Quyết
định số 377/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ
tướng Chính phủ, các quy hoạch đô thị, nông thôn và các quy hoạch kỹ thuật,
chuyên ngành được phê duyệt
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
**Danh mục dự án
và phân kỳ đầu tư theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu
tư và huy động nguồn vốn
|
XIII
|
Lao động, thương binh và xã hội
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, nâng cấp Trung tâm Chăm sóc và PHCN cho
người tâm thần (Cơ sở 1)
|
TP. Đồng Hới
|
X
|
|
X
|
|
|
2
|
Cơ sở Cai nghiện ma túy
|
TP. Đồng Hới
|
X
|
X
|
X
|
|
|
3
|
Xây dựng mới cơ sở 2 và cơ sở 3 của Trung tâm Dịch
vụ việc làm
|
Quảng Trạch, Lệ Thủy
|
X
|
X
|
X
|
|
|
4
|
Xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các cơ sở trợ
giúp xã hội, nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng theo các Quy
hoạch cấp quốc gia; theo Phụ lục X ban hành kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ, các quy hoạch đô thị, nông thôn và các quy hoạch kỹ thuật, chuyên
ngành được phê duyệt
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
**Danh mục dự án
và phân kỳ đầu tư theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu
tư và huy động nguồn vốn
|
XIV
|
An ninh - Quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống đường tuần tra biên giới
|
Minh Hóa, Tuyên
Hóa, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
Trong
đó ưu tiên:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng tuyến đường từ bản Rào Tre (tỉnh Hà
Tĩnh) đến bản Cà Xen (tỉnh Quảng Bình)
|
Huyện Tuyên Hóa
|
X
|
X
|
X
|
|
***
|
1.2
|
Nâng cấp tuyến đường từ đường Hồ Chí Minh đến các
bản Ón, Yên Hợp, Mò O Ồ Ồ và đến Đồn Biên phòng Cà Xèng xã Thượng Hóa, huyện
Minh Hóa
|
Huyện Minh Hóa
|
X
|
X
|
X
|
|
***
|
2
|
Các dự án xây dựng, sửa chữa, nâng cấp các đồn, trạm
Biên phòng, tổ công tác, thao trường bắn...
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
Trong
đó ưu tiên:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng thao trường bắn biển LLVT tỉnh
|
Huyện Lệ Thủy
|
X
|
X
|
X
|
|
***
|
2.2
|
Trung tâm huấn luyện DBĐV tỉnh
|
Huyện Bố Trạch
|
X
|
X
|
X
|
|
***
|
2.3
|
Xây dựng công trình phòng thủ
|
TP Đồng Hới
|
X
|
X
|
X
|
|
***
|
2.4
|
Xây dựng công trình phòng thủ
|
Huyện Bố Trạch
|
X
|
X
|
X
|
|
***
|
2.5
|
Xây dựng thao trường bắn, thao trường huấn luyện
|
Huyện Quảng Trạch,
huyện Bố Trạch, TX Ba Đồn
|
X
|
X
|
X
|
|
***
|
2.6
|
Tổ công tác Biên phòng Đồn Biên phòng Nhật Lệ, xã
Hải Ninh
|
Huyện Quảng Ninh
|
X
|
X
|
X
|
|
***
|
2.7
|
Tổ công tác Biên phòng Đồn Biên phòng Ra Mai, xã
Thanh Hóa
|
Huyện Tuyên Hóa
|
X
|
X
|
X
|
|
***
|
3
|
Sửa chữa, nâng cấp đồn làm việc công an xã, thị
trấn chính quy
|
Các xã, thị trấn
|
X
|
X
|
X
|
|
|
4
|
Doanh trại đội cảnh sát PCCC và CHCN
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
5
|
Trụ sở công an xã chính quy
|
Các xã, thị trấn
|
X
|
X
|
X
|
|
|
6
|
Các dự án xây dựng cơ sở làm việc, trạm, kho bãi
...
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
7
|
Phát triển mạng lưới cấp nước phục vụ PCCC
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
|
***
|
XV
|
Một số dự án hạ tầng ưu tiên tại các
huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện
Lệ Thủy
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường 30 từ quốc lộ 1A đi Phong Thủy
|
Xã Thanh Thủy,
Phong Thủy
|
X
|
X
|
X
|
|
|
2
|
Đường 34 m từ quảng trường trung tâm huyện đi quốc
lộ 1
|
Xã Thanh Thủy,
Phong Thủy, và TT Kiến Giang
|
X
|
X
|
X
|
|
|
3
|
Đường Phú Thủy đi An Thủy
|
Xã Phú Thủy, An Thủy
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
Huyện
Quảng Ninh
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tuyến đường tránh lũ
|
Thôn Hà Thiệp (Võ Ninh)
- thôn Đắc Thắng (Gia Ninh)
|
X
|
X
|
X
|
|
|
5
|
Sửa chữa khẩn cấp các tuyến đê, kè sạt lở
|
Các xã huyện Quảng
Ninh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
6
|
Tuyến đường chính Tân Ninh đi Vạn Ninh
|
Các xã: Tân Ninh,
Xuân Ninh, An Ninh, Vạn Ninh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
7
|
Kè ven biển Hải Ninh
|
Xã Hải Ninh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
Thành
phố Đồng Hới
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Cầu vượt đường sắt
|
Phường Nam Lý, Bắc
Lý
|
X
|
|
X
|
|
|
9
|
Kè chống sạt lở bờ sông Phú Vinh
|
Phường Bắc Nghĩa,
xã Đức Ninh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
10
|
Nâng cấp đê Hói Đầu
|
Xã Nghĩa Ninh
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
Huyện
Bố Trạch
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Đường Từ Cầu Sông Trước đi đường Hồ Chí Minh
nhánh đông
|
Xã Tây Trạch
|
X
|
|
X
|
|
|
12
|
Nạo vét khơi thông mở rộng tuyến Sông Đào từ Sông
Son đến Sông Lý Hòa
|
Xã Cự Nẫm, xã Vạn
Trạch, xã Sơn Lộc, xã Hải Phú
|
X
|
X
|
X
|
|
|
13
|
Đường liên xã Thanh Trạch - Bắc Trạch - Hạ Trạch
- Mỹ Trạch
|
Xã Thanh Trạch, Bắc
Trạch, Hạ Trạch, Mỹ Trạch
|
X
|
X
|
X
|
|
|
14
|
Đường QH mới từ trung tâm huyện đi Trung tâm
Phong Nha
|
Huyện Bố Trạch
|
X
|
X
|
X
|
|
|
15
|
Đường từ QL 1A đến đường tránh TP. Đồng Hới
|
Huyện Bố Trạch
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
Huyện
Quảng Trạch
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Hạ tầng tuyến đường chính từ Trung tâm huyện Quảng
Trạch kết nối với Tỉnh lộ 22
|
Các xã Quảng Hưng,
Quảng Tiến
|
X
|
|
X
|
|
|
17
|
Tuyến đường từ QL1A đi trung tâm xã Quảng Châu,
Quảng Hợp
|
Tại địa bàn các xã
Quảng Châu, Quảng Hợp
|
X
|
X
|
X
|
|
|
18
|
Hạ tầng các tuyến nối từ trung tâm các xã phía
Tây và phía Bắc đến trung tâm hành chính huyện
|
Tại địa bàn các xã
Quảng Phương, Quảng Lưu, Quảng Tùng, Quảng Hưng
|
X
|
X
|
X
|
|
|
19
|
Xây dựng, nâng cấp các tuyến đường giao thông
nông thôn
|
Các xã trên địa
bàn huyện
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
Thị
xã Ba Đồn
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Tuyến đường tránh thị xã
|
Các phường Quảng
Phương, Quảng Long
|
X
|
X
|
X
|
|
|
21
|
Tuyến đường ven sông Gianh, phường Quảng Thuận
|
Phường Quảng Thuận
|
X
|
X
|
X
|
|
|
22
|
Nhà thi đấu đa năng thị xã
|
Phường Quảng Phong
|
X
|
|
X
|
|
|
|
Huyện
Tuyên Hóa
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Tuyến đường liên xã phía Tây thị trấn Đồng Lê
(giai đoạn 2)
|
TT. Đồng Lê
|
X
|
|
X
|
|
|
24
|
Đường cứu hộ cứu nạn các xã vũng trũng của huyện
Tuyên Hóa
|
Huyện Tuyên Hóa
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
Huyện
Minh Hóa
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập Khe Dỗi,
xã Trung Hóa
|
Xã Trung Hóa
|
X
|
|
X
|
|
|
26
|
Kè chống sạt lở bờ suối tại thị trấn Quy Đạt
|
TT Quy Đạt
|
X
|
|
X
|
|
|
27
|
Nâng cấp, mở rộng QL 2A từ cửa khẩu Quốc tế Cha
Lo về Khe Ve kết nối đường HCM, QL 2C với cảng Hòn La và cảng Vũng Áng
|
Huyện Minh Hóa
|
X
|
X
|
X
|
|
|
28
|
Đường cứu hộ cứu nạn các xã vùng trũng của huyện
Minh Hóa
|
Huyện Minh Hóa
|
X
|
X
|
X
|
|
|
B
|
CÁC DỰ ÁN VỐN ĐẦU TƯ TƯ NHÂN
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các dự án khám phá hang động
|
Vùng đệm hoặc phân
khu hành chính của Phong Nha Kẻ Bàng
|
X
|
X
|
|
X
|
|
2
|
Các dự án tham quan trải nghiệm Vườn Quốc gia
Phong Nha - Kẻ Bàng tiếp cận từ trên cao
|
Vùng đệm Phong Nha
Kẻ Bàng
|
X
|
X
|
|
X
|
|
3
|
Các khu phức hợp du lịch (kết hợp nghỉ dưỡng/ giải
trí/ thể thao/ bất động sản nghỉ dưỡng/sân gôn…)
|
Khu vực Phong Nha
Kẻ Bàng, Khu kinh tế Hòn La, các khu vực phù hợp với quy hoạch...
|
X
|
X
|
|
X
|
|
4
|
Các khu du lịch nghỉ dưỡng, sân gôn ven biển
|
Các khu vực ven biển
|
X
|
X
|
|
X
|
|
5
|
Các công viên theo chủ đề (vui chơi giải trí, thể
thao mạo hiểm...)
|
Khu vực Phong Nha
Kẻ Bàng, TP. Đồng Hới, các khu vực phù hợp với quy hoạch
|
X
|
X
|
|
X
|
***
|
6
|
Các khu du lịch sinh thái, khám phá thiên nhiên,
khai thác sản phẩm du lịch trải nghiệm kết hợp nghiên cứu khoa học, diễn giải
môi trường; các sản phẩm du lịch sinh thái đường sông,...; Các khu du lịch
sinh thái kết hợp văn hóa, lịch sử...
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
|
X
|
***
|
II
|
Thương mại
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống trung tâm thương mại, siêu thị
|
Trung tâm các huyện,
thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
|
X
|
|
2
|
Xây dựng, nâng cấp, mở rộng hệ thống chợ
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
|
X
|
|
III
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các nhà máy may mặc
|
Các khu công nghiệp,
CCN và các huyện, thị xã, TP
|
X
|
X
|
|
X
|
|
2
|
Các nhà máy chế biến thực phẩm, hải sản
|
Các khu công nghiệp,
CCN và các huyện, thị xã, TP
|
X
|
X
|
|
X
|
|
3
|
Các nhà máy chế biến gỗ MDF, gỗ OKAL
|
Các khu công nghiệp,
CCN và các huyện, thị xã, TP
|
X
|
X
|
|
X
|
|
4
|
Các Nhà máy xi măng Sông Gianh, Văn Hóa, Vạn Ninh
giai đoạn II
|
Tiến Hoá, Văn Hoá,
(Tuyên Hóa), Vạn Ninh (Quảng Ninh)
|
X
|
X
|
|
X
|
|
5
|
Các nhà máy sản xuất, chế biến các mặt hàng: nước
giải khát, linh kiện điện tử, phụ tùng xe ô tô....
|
Các Khu Công nghiệp
trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
|
X
|
|
6
|
Nhà máy sản xuất: thủy tinh, gốm sứ, bia rượu,
linh kiện điện tử,...
|
Các khu công nghiệp,
CCN
|
X
|
X
|
|
X
|
|
7
|
Xây dựng Nhà máy chế biến thịt gia súc, gia cầm
chất lượng cao
|
Huyện Lệ Thủy; Các
Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
|
X
|
***
|
IV
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chăn nuôi bò sữa công nghệ cao
|
Xã Cao Quảng, Ngư
Hóa, Thanh Hóa, Thạch Hóa (Tuyên Hóa)
|
X
|
X
|
|
X
|
|
2
|
Chăn nuôi lợn giống, lợn thịt chất lượng cao
|
LT Khe Giữa, Phú Lâm
(Lệ Thủy), xã Quảng Châu (Quảng Trạch)
|
X
|
X
|
|
X
|
|
3
|
Trồng và chế biến cây dược liệu kết hợp phát triển
du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng
|
Huyện Lệ Thủy, Quảng
Ninh
|
X
|
X
|
|
X
|
|
4
|
Sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ
|
Huyện Lệ Thủy, Quảng
Ninh
|
X
|
X
|
|
X
|
|
5
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Khu vực Tây Bắc
TP. Đồng Hới, đất thuộc quản lý của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại
|
X
|
X
|
|
X
|
|
6
|
Liên kết trồng, chăm sóc, chế biến gỗ rừng trồng
|
Huyện Tuyên Hóa
|
X
|
X
|
|
X
|
|
7
|
Trồng, chế biến cây dược liệu, cây ăn quả
|
Huyện Tuyên Hóa,
Minh Hóa, Lệ Thủy, Bố Trạch
|
X
|
X
|
|
X
|
|
8
|
Trồng lúa chất lượng cao kết hợp nuôi trồng thủy
sản
|
Huyện Lệ Thủy, Quảng
Ninh
|
X
|
X
|
|
X
|
|
9
|
Khu chăn nuôi, chế biến gia súc tập trung
|
Huyện Tuyên Hóa
|
X
|
X
|
|
X
|
|
10
|
Đầu tư nuôi trồng thủy hải sản trên biển
|
Huyện Quảng Trạch
|
X
|
X
|
|
X
|
***
|
11
|
Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm chất lượng
cao gắn với nhà máy chế biến tập trung
|
Huyện Bố Trạch,
huyện Lệ Thủy, huyện Minh Hóa, huyện Tuyên Hóa
|
X
|
X
|
|
X
|
***
|
12
|
Đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, nông nghiệp hữu cơ
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
|
X
|
***
|
V
|
Công nghiệp điện và năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy Nhiệt điện Quảng Trạch 1, Nhà máy Nhiệt
điện LNG Quảng Trạch II
|
Khu kinh tế Hòn La
- huyện Quảng Trạch
|
X
|
X
|
|
X
|
|
2
|
Các nhà máy điện năng lượng tái tạo trên đất liền,
trên biển
|
Các huyện và TX Ba
Đồn
|
X
|
X
|
|
X
|
|
3
|
Các dự án thủy điện và dự án khai thác tiềm năng
thủy điện từ các hồ thủy lợi
|
Các huyện, TP. Đồng
Hới
|
X
|
X
|
|
X
|
***
|
4
|
Các dự án điện sinh khối, điện rác, điện mặt trời
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
|
X
|
***
|
VI
|
Kho xăng dầu, kho thương mại, kho ngoại
quan
|
|
|
|
|
|
1
|
Mở rộng Kho xăng DKC
|
Khu kinh tế Hòn La
|
X
|
X
|
|
X
|
|
2
|
Các dự án dịch vụ vận tải hàng hóa, dịch vụ logistic
đường bộ, đường biển
|
Khu kinh tế Hòn
La, khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo
|
X
|
X
|
|
X
|
|
3
|
Kho ngoại quan Hòn La
|
Khu kinh tế Hòn La
|
X
|
X
|
|
X
|
|
VII
|
Y tế, giáo dục, khoa học, công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu nghiên cứu đào tạo
|
Xã Bảo Ninh, TP. Đồng
Hới
|
X
|
X
|
|
X
|
|
2
|
Khu trung tâm TDTT tỉnh
|
Xã Lộc Ninh, TP. Đồng
Hới
|
X
|
X
|
|
X
|
|
3
|
Các trường Mầm non, Tiểu học và THCS
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
|
X
|
|
4
|
Trung tâm đào tạo máy móc công nghệ cao
|
TP. Đồng Hới
|
X
|
X
|
|
X
|
|
5
|
Các Bệnh viện, chuyên khoa, đa khoa
|
Toàn tỉnh
|
X
|
X
|
|
X
|
|
VIII
|
Cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cảng Hòn La
|
Khu kinh tế Hòn La
|
X
|
X
|
|
X
|
|
2
|
Mở rộng cảng hàng không Đồng Hới
|
Thành phố Đồng Hới
|
X
|
X
|
|
X
|
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật - xã hội các Khu Công nghiệp,
Khu Kinh tế
|
Các Khu Công nghiệp,
Khu Kinh tế
|
X
|
X
|
|
X
|
|
4
|
Các Khu phức hợp đô thị, dịch vụ du lịch
|
TP. Đồng Hới, huyện
Bố Trạch, huyện Quảng Ninh, huyện Lệ Thủy
|
X
|
X
|
|
X
|
|
5
|
Khu Công nghiệp Bang, Khu Công nghiệp Tây Bắc
Quán Hàu, Khu Công nghiệp Hòn La 2, Khu Công nghiệp cửa ngõ phía Tây KKT Hòn
La
|
Huyện Lệ Thủy, huyện
Quảng Ninh, huyện Quảng Trạch
|
X
|
X
|
|
X
|
|
6
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm
công nghiệp theo Phụ lục XIV ban hành kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ, các quy hoạch đô thị, nông thôn và các quy hoạch kỹ thuật, chuyên
ngành được phê duyệt
|
Các CCN trên toàn
tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
***
|
C
|
Các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, sản xuất
kinh doanh khác thuộc các ngành, lĩnh vực theo các Quy hoạch cấp quốc gia,
Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050; Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050; các quy hoạch đô thị, nông thôn và các quy hoạch có tính chất kỹ
thuật, chuyên ngành.
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
***Danh mục dự án
và phân kỳ đầu tư theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút đầu
tư và huy động nguồn vốn
|
Ghi chú:
(1)
Ngoài các dự án thuộc Phụ lục XVIII Danh mục dự án ưu tiên đầu tư thời kỳ 2021-2030
trong Quy hoạch tỉnh kèm theo Quyết định số 377/QĐ-TTg
ngày 12/4/2023; các dự án bổ sung khác bao gồm:
(*)
Dự án được bổ sung theo Quyết định số 376/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng Bắc
Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(**)
Dự án được bổ sung theo các Quyết định phê duyệt các quy hoạch ngành quốc gia.
(***)
Các dự án được bổ sung để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh, phù hợp với các định hướng, phương án phát triển các ngành, lĩnh vực tại
Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12/4/2023.
(2)
Đối với các dự án đầu tư hạ tầng điện:
+
Quy mô, công suất, tiết diện đường dây và các thông số kỹ thuật khác của các dự
án được xác định cụ thể trong giai đoạn phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt
dự án; trong quá trình thực hiện, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu
tư, phê duyệt dự án điều chỉnh tăng hoặc giảm quy mô, công suất các trạm biến
áp và chiều dài, tiết diện đường dây để phù hợp với nhu cầu phụ tải.
+
Các dự án đang triển khai, chuyển tiếp quy mô dự án sẽ được thực hiện theo các
quyết định phê duyệt, điều chỉnh của cấp có thẩm quyền.
+
Trong quá trình thực hiện, thường xuyên rà soát, cập nhật, điều chỉnh để phù hợp
nhu cầu phát triển của tỉnh, trong đó ưu tiên đầu tư các TBA 110kV phục vụ các khu công nghiệp, khu đô thị,
cụm công nghiệp và các dự án đầu tư.
+
Quy mô, cấp điện áp trung áp của các MBA 110kV được lựa chọn theo thực tế lưới
điện, định hướng phát triển lưới điện trung thế và nhu cầu công suất phụ tải hoặc
giải tỏa thủy điện.
+
Số lượng, quy mô danh mục các dự án lưới điện trung, hạ áp sau các TBA 110kV
được lựa chọn theo thực tế lưới
điện, định hướng phát triển lưới điện trung thế và nhu cầu công suất phụ tải.
(3)
Đối với các dự án không thuộc danh mục các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư thì thực
hiện theo các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở phù hợp với
điều kiện thực tiễn và khả năng huy động nguồn lực triển khai thực hiện./.
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN TỈNH
VÀ LIÊN KẾT VÙNG
(Kèm theo Quyết định số
921/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian trình/ QĐ phê duyệt
|
Cấp phê duyệt
|
Ghi chú
|
A
|
Chương trình, đề án, nhiệm vụ tỉnh Quảng
Bình chủ trì
|
|
|
|
I
|
Đã phê duyệt
|
|
|
|
1
|
Chương trình hành động về phát triển du lịch thực
sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn giai đoạn 2021 - 2025
|
01-CTr/TU ngày 09/12/2020
|
BCH Đảng bộ tỉnh
|
|
2
|
Chương trình hành động về xây dựng hệ thống kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025 theo hướng đồng bộ, từng bước
hiện đại
|
02-CTr/TU ngày 09/12/2020
|
BCH Đảng bộ tỉnh
|
|
3
|
Chương trình hành động về đẩy mạnh cải cách hành
chính và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
|
03-CTr/TU ngày 09/12/2020
|
BCH Đảng bộ tỉnh
|
|
4
|
Chương trình hành động về phát triển nguồn nhân lực
và nâng cao chất lượng công tác cán bộ nhiệm kỳ 2020 - 2025
|
04-CTr/TU ngày 09/12/2020
|
BCH Đảng bộ tỉnh
|
|
5
|
Nghị quyết về đẩy mạnh phát triển Khu kinh tế Hòn
La, Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo gắn với hành lang kinh tế Quốc lộ 12A đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
07-NQ/TU ngày 25/7/2019
|
Ban Thường vụ Tỉnh
ủy
|
|
6
|
Nghị quyết về chuyển đổi số tỉnh Quảng Bình đến năm
2025, định hướng đến năm 2030
|
07-NQ/TU ngày 31/3/2022
|
BCH Đảng bộ tỉnh
|
|
7
|
Nghị quyết về phát triển kinh tế - xã hội, giữ
gìn bản sắc văn hóa, an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số, biên giới
và miền núi tỉnh giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
08-NQ/TU ngày 10/6/2022
|
BCH Đảng bộ tỉnh
|
|
8
|
Nghị quyết về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022
- 2025, định hướng đến năm 2030
|
09-NQ/TU ngày 13/6/2022
|
BCH Đảng bộ tỉnh
|
|
9
|
Đề án đẩy mạnh xây dựng Công an tỉnh Quảng Bình thật
sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ trong tình hình mới
|
1113-QĐ/TU ngày 30/3/2023
|
Ban Thường vụ Tỉnh
ủy
|
|
10
|
Đề án phát triển Chính quyền điện tử và dịch vụ
đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm
2030
|
165/NQ-HĐND
ngày 09/12/2020
|
HĐND tỉnh
|
|
11
|
Đề án “Bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó
với biến đổi khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2021 - 2030”
|
4099/QĐ-UBND ngày
10/12/2021
|
UBND tỉnh
|
|
12
|
Đề án nâng cao hiệu quả quản lý an toàn đập, hồ
chứa nước thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
|
2191/QĐ-UBND ngày
12/8/2022
|
UBND tỉnh
|
|
13
|
Đề án tổ chức triển khai ứng dụng Hệ thống phần mềm
Tiếp nhận và xử lý phản ánh hiện trường tỉnh Quảng Bình
|
1103/QĐ-UBND ngày
04/5/2022
|
UBND tỉnh
|
|
14
|
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2021-2030
|
3617/QĐ-UBND ngày
15/12/2023
|
UBND tỉnh
|
|
15
|
Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí Vườn
quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng giai đoạn 2021 - 2030
|
153/QĐ-UBND ngày
23/01/2024
|
UBND tỉnh
|
|
II
|
Đang triển khai và dự kiến triển khai
thực hiện
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Quảng Bình thời kỳ
2021-2025
|
2024
|
Thủ tướng Chính phủ/
UBND tỉnh
|
Theo quy định hiện hành
|
2
|
Chương trình phát triển đô thị các địa phương đến
năm 2030
|
2024 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
3
|
Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
giai đoạn 2023- 2025
|
2024
|
UBND tỉnh
|
|
4
|
Nghiên cứu, triển khai thực hiện giải pháp thoát
lũ, giảm ngập lụt cho khu vực huyện Lệ Thủy, huyện Quảng Ninh, thành phố Đồng
Hới
|
2024 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
5
|
Rà soát, lập, điều chỉnh các đồ án quy hoạch
chung đô thị, các đô thị mới; Rà soát, lập, điều chỉnh các đồ án quy hoạch phân
khu thuộc thành phố Đồng Hới, thị xã Ba Đồn, đô thị Hoàn Lão, đô thị Kiến
Giang, các khu kinh tế; Các quy hoạch chi tiết các dự án, các khu vực quan trọng
phục vụ phát triển kinh tế xã hội
|
2024 - 2030
|
UBND tỉnh
|
|
6
|
Đề án thành lập và hỗ trợ phát triển Trung tâm
văn hóa sáng tạo tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2025-2030
|
2024 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
7
|
Chương trình hành động về phát triển du lịch thực
sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn giai đoạn 2026 - 2030
|
2025 - 2026
|
BCH Đảng bộ tỉnh
|
|
8
|
Chương trình hành động về phát triển công nghiệp
trọng điểm giai đoạn 2026 - 2030
|
2025 - 2026
|
BCH Đảng bộ tỉnh
|
|
9
|
Chương trình hành động về phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao gắn với đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2026 -
2030
|
2025 - 2026
|
BCH Đảng bộ tỉnh
|
|
10
|
Chương trình hành động về phát triển kinh tế biển
hiệu quả, bền vững gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh giai đoạn 2026 - 2030
|
2025 - 2026
|
BCH Đảng bộ tỉnh
|
|
11
|
Chương trình hành động về xây dựng hệ thống kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2026 - 2030 theo hướng đồng bộ, từng bước
hiện đại
|
2025 - 2026
|
BCH Đảng bộ tỉnh
|
|
12
|
Chương trình hành động về đẩy mạnh cải cách hành
chính và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh giai đoạn 2026 - 2030
|
2025 - 2026
|
BCH Đảng bộ tỉnh
|
|
13
|
Chương trình hành động về phát triển nguồn nhân lực
và nâng cao chất lượng công tác cán bộ nhiệm kỳ 2026 - 2030
|
2025 - 2026
|
BCH Đảng bộ tỉnh
|
|
14
|
Lập Quy hoạch các vùng huyện (6 huyện), vùng liên
huyện
|
2025 - 2030
|
UBND tỉnh
|
|
15
|
Đề án khai thác các giá trị cảnh quan thiên nhiên
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình phục vụ phát triển ngành công nghiệp Điện ảnh và
Nghệ thuật biểu diễn; Đề án bảo tồn, phát huy giá trị các di sản tư liệu trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình
|
2025 - 2026
|
UBND tỉnh
|
|
16
|
Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
giai đoạn 2026-2030
|
2026 - 2030
|
UBND tỉnh
|
|
17
|
Các chương trình, đề án khác theo yêu cầu phát
triển từng thời kỳ
|
2024 - 2030
|
UBND tỉnh
|
|
B
|
Một số chương trình, đề án, nhiệm vụ tỉnh
đề xuất phối hợp thực hiện
|
|
|
|
1
|
Xây dựng cơ chế, chính sách thu ngân sách nhà nước
đối với đất đai, tài sản, tài nguyên; cơ chế khai thác nguồn lực từ đất đai
cho phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội.
|
Theo NQ số 90/NQ-CP
|
Chính phủ
|
Phối hợp với Bộ
Tài chính
|
2
|
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất quốc gia giai đoạn
2026 - 2030.
|
Theo NQ số 90/NQ-CP
|
Quốc hội
|
Phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Xây dựng cơ chế, chính sách để huy động nguồn lực
cho đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy.
|
Theo NQ số 90/NQ-CP
|
Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ
|
Phối hợp với Bộ
Công an
|
4
|
Đề án công nhận thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình đạt
tiêu chí đô thị loại III
|
2026
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Phối hợp với Bộ
Xây dựng
|
5
|
Xây dựng cơ chế, chính sách riêng cho các tỉnh,
thành phố có Di sản Thế giới
|
2024 - 2025
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Phối hợp với Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quyết định 921/QĐ-TTg năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 921/QĐ-TTg ngày 28/08/2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
1.135
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|