Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
48/2023/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Nam Định
Người ký:
Trần Anh Dũng
Ngày ban hành:
19/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
48/2023/QĐ-UBND
Nam Định, ngày 19
tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất; số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về quy định thu tiền sử dụng đất; số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016, số 123/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về
thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014; số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014; số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014; số
333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định
giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số
131/2023/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh Nam Định thông qua hệ
số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 621/TTr-STC ngày 14 tháng 12 năm 2023 quy định hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định và hồ sơ kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định theo phụ lục chi
tiết đính kèm.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm chuyển thông tin sang cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ
tài chính phải nộp của tổ chức, cá nhân theo quy định của Nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc về giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ
tài chính, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời
phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01/01/2024 và bãi bỏ Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh
Nam Định.
Điều 4.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, TT, VP3, VP5, VP6.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 48/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nam Định)
1. THÀNH
PHỐ NAM ĐỊNH
STT
KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, VỊ TRÍ
Hệ số điều chỉnh giá đất
A
ĐẤT Ở
I
Các khu vực, tuyến đường, vị
trí trong Bảng giá đất tại Nghị quyết số 78/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của
HĐND tỉnh (sau đây gọi chung là Bảng giá đất) có hệ số >1
1
Đường Trường Chinh
Từ đường Thái Bình đến đường
Phù Nghĩa
1,1
Từ đường Phù Nghĩa đến đường
Nguyễn Đức Thuận (phía Bắc) và đường Hùng Vương (phía Nam)
1,1
2
Đường Văn Cao
Ngã tư Song Hào đến Cầu Gia
a- Không tiếp giáp đường sắt
1,1
b- Tiếp giáp đường sắt
1,1
Từ Cầu Gia đến hết địa phận
TP. Nam Định
a- Không tiếp giáp đường sắt
1,1
b- Tiếp giáp đường sắt
1,1
3
Đường Kênh
Từ đường Điện Biên đến đường
Đông A
1,2
Từ đường Đông A đến UBND phường
(đường Tức Mạc)
1,2
4
Đường Trần Huy Liệu
Ngã ba Mỹ Trọng - Quốc lộ 10
mới
1,1
5
Đường Phù Nghƿa
Từ đường Trường Chinh đến cầu
Lộc Hạ
1,1
6
Đường Thái Bình
Từ đường Hàn Thuyên đến đường
Thanh Bình
1,1
7
Đường Thanh Bình
Từ đường Thái Bình đến Trạm dầu
lửa
1,1
Từ trạm dầu lửa đến Kênh
T3-11
1,1
8
Đường Trần Thánh Tông
Từ đường Phù Nghĩa đến đường
Nguyễn Thị Trinh
1,2
Từ đường Nguyễn Thị Trinh đến
đường Võ Nguyên Giáp
1,2
Khu đô thị Hoà Vượng
9
Đường Đông A
Từ Đài phun nước đến Quốc lộ
10 mới
1,3
10
Đường Ngô Sỹ Liên
Từ đường Trần Khánh Dư đến đường
Trần Anh Tông
1,3
11
Đường Trần Khánh Dư
Từ đường Đông A đến đường Trần
Anh Tông
1,3
12
Đường Trương Hán Siêu
Từ đường Giải Phóng đến đường
Trần Anh Tông
1,3
13
Đường Nguyễn Công Trứ
Từ Trụ sở Công an tỉnh đến đường
Điện Biên
1,3
14
Đường Trần Đại Nghƿa
Từ đường Kênh đến đường Trần
Anh Tông
1,3
15
Đường Nguyễn Viết Xuân
Từ đường Chu Văn An đến đường
Trần Anh Tông
1,3
16
Đường Chu Văn An
Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến
đường Trương Hán Siêu
1,3
17
Đường Lê Văn Hưu
Từ Công ty vận tải ô tô đến
đường Trần Khánh Dư
1,3
18
Đường Phùng Chí Kiên
Từ đường Đông A đến Khu dân
cư Tân An
1,3
19
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm
Từ đường Trương Hán Siêu đến
khu dân cư Tân An
1,3
20
Đường Yết Kiêu
Từ đường Đông A đến Trương
Hán Siêu
1,3
21
Đường Trần Anh Tông
Từ Trung tâm TDTT đến Điện
Biên
1,3
22
Đường Nguyễn Văn Hoan
Từ Đường Trần Anh Tông đến đường
Chu Văn An
1,3
23
Đường Trần Nguyên Đán
Từ đường Trần Anh Tông đến đường
Lê Văn Hưu
1,3
24
Đường Đặng Văn Ngữ
Từ đường Trần Anh Tông đến đường
Nguyễn Công Trứ
1,3
25
Đường Đào Sư Tích
Từ đường Trần Anh Tông đến đường
Nguyễn Viết Xuân
1,3
26
Đường Phạm Văn Nghị
Từ đường Trần Khánh Dư đến đường
Nguyễn Viết Xuân
1,3
27
Đường Nguyễn Thiếp
Từ Trần Khánh Dư đến Chu Văn
An
1,3
28
Đường Nguyễn Thực
Từ Đào Sư Tích đến Trần Bá Ngọc
1,3
29
Đường Trần Bá Ngọc
Từ A1 đến Tôn Thất Đàm
1,3
30
Đường Đinh Thúc Dự
Từ đường Ngô Sĩ Liên đến Trần
Bá Ngọc
1,3
31
Đường Phạm Hữu Du
Từ đường Lê Văn Hưu đến Đỗ Hựu
1,3
32
Đường Đinh Lễ
Từ Chu Văn An đến Bùi Ngọc
Oánh
1,3
33
Đường Vũ Cao
Từ Chu Văn An đến Đinh Thúc Dự
1,3
34
Đường Đặng Tiến Đông
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường
Trần Bá Hai
1,3
35
Đường Trần Thiên Trạch
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường
Đỗ Quang
1,3
36
Đường Hồ Xuân Hương
Từ Phạm Văn Nghị đến đường Trần
Bá Giáp
1,3
37
Đường Nguyễn Biểu
Từ Trương Hán Siêu đến đường
Hoàng Minh Giám
1,3
38
Đường Trần Quang Triều
Từ Nguyễn Văn Hoan đến đường
N1
1,3
39
Đường Trần Nhân Trứ
Từ Trần Khánh Dư đến đường
Nguyễn Cảnh Dị
1,3
40
Đường Trần Bá Hai
Từ Trần Đại Nghĩa đến đường
D2
1,3
41
Đường Bùi Tân
Từ Ngô Sỹ Liên đến Lý Văn
Phúc
1,3
42
Đường Bùi Ngọc Oánh
Từ Trần Khánh Dư đến Phạm Hữu
Du
1,3
43
Đường Đặng Thế Phong
Từ đường Trần Khánh Dư đến đường
Vũ Cao
1,3
44
Đường Đỗ Hựu
Từ Ngô Sỹ Liên đến Đinh Lễ
1,3
45
Đường Phạm Công Trứ
Từ Phùng Chí Kiên đến đường
Nguyễn Biểu
1,3
46
Đường Hoàng Minh Giám
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường
Trần Quang Triều
1,3
47
Đường E4
Từ Trần Đại Nghĩa đến E2
1,3
48
Đường Phó Đức Chính
Từ Trần Khánh Dư đến đường
Phan Kế Bính
1,3
49
Đường Nguyễn Cảnh Dị
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Bùi
Tân
1,3
50
Đường Vũ Phạm Hàm
Từ Trần Đại Nghĩa đến đường
Trần Thiên Trạch
1,3
51
Đường M1 (KĐT Hòa Vượng)
Từ Phùng Chí Kiên đến đường Đội
Nhân
1,3
52
Đường M4 (KĐT Hòa Vượng)
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường
Khúc Hạo
1,3
53
Đường Trần Tử Bình
Từ Chu Văn An đến đường Kim Đồng
1,3
54
Đường Vũ Giao Hoan
Từ Phạm Văn Nghị đến đường Lê
Trọng Hàm
1,3
55
Đường Phan Kế Bính
Từ Đào Sư Tích đến đường Trần
Bá Ngọc
1,3
56
Đường E2 (KĐT Hòa Vượng)
Từ Chu Văn An đến đường E1
1,3
57
Đường Trần Bá Giáp
Từ đường Trần Đại Nghĩa đến
đường Trần Bích Hoành
1,3
58
Đường Phan Phu Tiên
Từ Phạm Văn Nghị đến đường E4
1,3
59
Đường Đào Diệu Thanh
Từ Trần Khánh Dư đến đường Hồ
Xuân Hương
1,3
60
Đường Lê Trọng Hàm
Từ Trần Khánh Dư đến đường Trần
Tử Bình
1,3
61
Đường Kim Đồng
Từ Trần Đại Nghĩa đến đường
Vũ Giao Hoan
1,3
62
Đường N1 (KĐT Hòa Vượng)
(Từ Phùng Chí Kiên đến đường
Đặng Dung)
1,3
63
Đường N4 (KĐT Hòa Vượng)
(Từ Nguyễn Công Trứ đến đường
Đốc Ngữ)
1,3
64
Đường D2 (KĐT Hòa Vượng)
(Từ Phạm Văn Nghị đến đường
D1)
1,3
65
Đường A1 (KĐT Hòa Vượng)
(Từ Trần Anh Tông đến đường
Lê Hiến Giản)
1,3
66
Đường Đội Nhân
Từ Nguyễn Văn Hoan đến đường
M4
1,3
67
Đường Khúc Hạo
Từ Trần Nguyên Đán đến đường
M1
1,3
68
Đường Đỗ Quang
Từ Nguyễn Viết Xuân đến đường
Vũ Phạm Hàm
1,3
69
Đường D1 (KĐT Hòa Vượng)
(Từ Nguyễn Viết Xuân đến đường
Trần Bích Hoành)
1,3
70
Đường Đốc Ngữ
Từ đường N1 đến Đặng Văn Ngữ
1,3
71
Đường Tôn Thất Đàm
Từ Trần Anh Tông đến đường B3
Phó Đức Chính
1,3
72
Đường Trần Bích Hoành
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường
D4 Trần Bá Hai
1,3
73
Đường Lý Văn Phức
Từ Lê Văn Hưu đến đường Trần
Nhân Trứ
1,3
74
Đường Đặng Dung
Từ đường N4 đến Trần Nguyên
Đán
1,3
75
Đường E1 (KĐT Hòa Vượng)
(Từ Nguyễn Viết Xuân đến đường
Phan Phu Tiên)
1,3
76
Đường Lê Hiến Giản
Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến
đường Nguyễn Thực
1,3
77
Đường Bùi Huy Đáp - Phường
Hạ Long
Từ đường Phù Nghĩa đến hết địa
phận chợ Hạ Long
1,1
78
Đường Vũ Ngọc Phan - Dãy A
- ô 20 P. Hạ Long
Từ đường Phù Nghĩa đến hết
dãy
1,1
79
Đường Lê Ngọc Hân -Dãy B -
ô 20 phường Hạ Long
Từ đường Phù Nghĩa đến đường
Nguyễn Thị Trinh
1,1
80
Đường Đinh Thị Vân -Dãy C
- ô 20 phường Hạ Long
Từ đường Phù Nghĩa đến đường
Nguyễn Thị Trinh
1,1
81
Đường Lương Văn Can - Sau
trường Cao đẳng sư phạm phường Hạ Long
Từ đường Phù Nghĩa đến tập thể
Thực phẩm
1,1
82
Đường Lưu Hữu Phước
Từ ngã ba đường Phù Nghĩa đến
giáp KĐT Mỹ Trung
1,1
83
Đường Chu Văn - phường Hạ
Long
Từ đường Phù Nghĩa đến đường
Thanh Bình
1,1
84
Đường Nam Cao - dọc Mương
T3-11 P. Hạ Long
Từ cầu Lộc Hạ đến khu đô thị
Mỹ Trung
1,1
Khu tái định cư Trầm Cá
85
Đường Nguyễn Thế Rục
Từ đường Trần Huy Liệu - Văn
Cao
1,4
86
Đường Lê Anh Xuân
Từ mương nước đến công ty Tổng
hợp
1,1
87
Đường Nguyễn An Ninh
Từ đường Trần Huy Liệu đến
công ty Tổng hợp
1,1
88
Đường Nguyễn Thái Học
Từ đường Trần Huy Liệu đến
công ty Tổng hợp
1,1
89
Đường Nguyễn Huy Tưởng
Từ đường Nguyễn Tri Phương đến
đường Phùng Hưng
1,1
90
Đường Nguyễn Thượng Hiền -
xã Lộc An
Từ Trần Huy Liệu đến Phùng
Hưng
1,1
91
Đường Nguyễn Tri Phương
Từ đường Giải Phóng - dọc
mương nước khu Trầm Cá
1,1
92
Đường Trần Khát Chân
Từ mương tiêu nước đến khu
dân cư cũ
1,1
93
Đường Đào Hồng Cẩm
Từ đường Trần Khát Chân đến
đường Nguyễn Huy Tưởng
1,1
94
Đường Trần Quý Cáp
Từ đường Lê Anh Xuân đến đường
Nguyễn Thái Học
1,1
95
Đường Xuân Diệu
Từ đường Trần Khát Chân đến
đường Nguyễn Huy Tưởng
1,1
96
Đường Trịnh Hoài Đức
Từ đường Nguyễn Thái Học đến
Nguyễn Thế Rục
1,1
Từ đường Nguyễn Thế Rục đến đường
Trần Khát Chân
1,1
97
Đường Phùng Hưng
Từ đường Nguyễn Thái Học đến
đường Trần Khát Chân
1,1
98
Đường Nguyễn Cảnh Chân (N2
cũ) - Khu TĐC Trầm Cá
Từ đường Lê Anh Xuân đến đường
Nguyễn An Ninh
1,1
99
Đường Đỗ Huy Uyển
Từ đường Lê Anh Xuân đến đường
Nguyễn An Ninh
1,1
100
Đường Hoàng Ngọc Phách
Từ Nguyễn Huy Tưởng đến Trần
Khát Chân
1,1
101
Đường Hoài Thanh
Từ Đào Hồng Cẩm đến Xuân Diệu
1,1
102
Đường Nguyễn Văn Cừ (khu
TĐC Đồng Quýt)
Từ Trần Nhân Tông đến Mương
Kênh Gia
1,1
103
Đường Tô Ngọc Vân (khu TĐC
Đồng Quýt)
Từ đường Phạm Huy Thông đến
khu dân cư cũ
1,1
104
Đường Đặng Thai Mai (khu
TĐC Đồng Quýt)
Từ đường Phạm Huy Thông đến
đường Tạ Quang Bửu
1,1
105
Đường Phan Huy Chú (khu
TĐC Đồng Quýt)
Từ đường Trần Quốc Hoàn đến
đường Tạ Quang Bửu
1,1
106
Đường Tạ Quang Bửu (khu
TĐC Đồng Quýt)
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến
khu dân cư cũ
1,1
107
Đường Bùi Thị Xuân (khu
TĐC Đồng Quýt)
Từ đường Tô Ngọc Vân đến đường
Đỗ Nguyên Sáu
1,1
108
Đường Tôn Thất Tùng (khu
TĐC Đồng Quýt)
Từ đường Văn Cao đến khu dân
cư cũ
1,1
109
Đường Trần Quốc Hoàn (N2
cũ) - khu TĐC Đồng Quýt
1,1
110
Đường N4 - khu TĐC Đồng
Quýt
Từ đường Đặng Thái Mai đến đường
Phan Huy Ích
1,1
111
Đường N5 - khu TĐC Đồng
Quýt
Từ đường Đặng Thái Mai đến đường
Phan Huy Ích
1,1
112
Đường Vũ Công Tự (N7 cũ) -
khu TĐC Đồng Quýt
Từ đường Đặng Thai Mai đến đường
Phan Huy Chú
1,1
113
Đường Phạm Huy Thông (D2 cũ)
- khu TĐC Đồng Quýt
Từ khu dân cư cũ đến đường
Phan Huy Chú
1,1
114
Đường Đặng Tất (D3 cũ) -
khu TĐC Đồng Quýt
Từ đường Phạm Huy Thông đến
đường Tôn Thất Tùng
1,1
115
Đường Phan Huy Ích (D8 cũ)
- khu TĐC Đồng Quýt
Từ đường Trần Quốc Hoàn đến
đường Bùi Thị Xuân
1,1
116
Đường Lê Trực (D11 cũ) -
khu TĐC Đồng Quýt
Từ đường Vũ Công Tự đến đường
Tạ Quang Bửu
1,1
117
Đường Đỗ Nguyên Sáu (D10
cũ) - khu TĐC Đồng Quýt
Từ Bùi Thị Xuân đến đường Trần
Quốc Hoàn
1,1
118
Đường Đặng Văn Minh- khu
TĐC Đồng Quýt
Từ Tôn Thất Tùng đến đường Trần
Quốc Hoàn
1,1
119
Quốc lộ 10 mới
1-Từ công ty Đại Lâm đến đầu
chân Cầu Vượt xã Lộc An
a- Đoạn thuộc phường Lộc Vượng
1,4
b- Đoạn thuộc xã Lộc An
1,1
2-Từ chân cầu vượt Lộc An đến
hết địa phận TP. Nam Định
a-Phía giáp đường sắt
1,1
b-Phía không giáp đường sắt
1,1
120
Đường Bái (Thôn Bái qua
Thượng Lỗi ra đường Trần Thái Tông) P. Lộc
Vượng
Từ đương Trần Thái Tông đến
đường Kênh
1,2
121
Xã Lộc An
KV1: Thôn Lộng Đồng, Gia Hòa,
xóm Thị Kiều, xóm Trại
1,1
KV2: Thôn Vụ Bản
1,1
122
Đường Lã Xuân Oai (D3 cũ)
- Khu TĐC Đông Đông Mạc
Từ đường Phạm Văn Xô đến đường
Trần Thánh Tông
1,3
123
Đường Nguyễn Thị Trinh (D4
cũ) - Khu TĐC Đông Đông Mạc
Từ đường Nguyễn Đức Cảnh đến
đường Trần Thánh Tông
1,1
124
Đường Nguyễn Đức Cảnh (Khu
TĐC Đông Đông Mạc)
Từ đường Nguyễn Đức Thuận đến
cầu Lộc Hạ (Đường ven mương T3-11 cũ)
1,1
125
Đường Vũ Năng An (Khu TĐC Đông
Đông Mạc)
Từ Trần Thánh Tông đến Nguyễn
Đức Thuận
1,1
126
Đường trong khu đô thị Dệt
may Nam Định
Đường rộng 20,5m
1,2
Đường rộng 16,5m
1,1
II
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
1,0
B
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
1,0
C
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
1,0
2. HUYỆN
MỸ LỘC
A
ĐẤT Ở
I
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
1
XÃ MỸ THẮNG
Đường xã
Từ đường 63 B đi cầu Sắc Nhân
Hậu
1,1
2
XÃ MỸ HÀ
Đường 63B
Từ giáp xã Mỹ Thắng đến đường
vào thôn 1
1,1
Đường Thắng Hà
Đoạn từ Cầu Đập đến Đê Ất Hợi
1,1
3
XÃ MỸ TIẾN
Tuyến đê ất Hợi
Đoạn từ Lăng nhà thánh đến
giáp xã Mỹ Hà
1,1
Đường liên thôn đoạn từ (Dốc
Nguộn đến Phạm Thức)
1,1
II
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
1,0
B
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
1,0
C
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
1,0
3. HUYỆN
VỤ BẢN
A
ĐẤT Ở
I
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
1
XÃ THÀNH LỢI
Tuyến đường trục huyện Bất
Di đi Dốc Sắn
Từ giáp cổng trụ sở UBND xã
cũ (Đường rẽ vào Xóm Đông) đến hết trạm y tế xã
1,2
Tuyến đường trục huyện Từ
xóm Dương Lai đi bờ sông Hùng Vương
Từ đường sắt (Quốc Lộ 10 xóm
Dương Lai) đến hết ngã tư HTX Cốc Thành
1,4
Từ hết ngã Từ HTX Cốc Thành →
Cầu Hùng Vương đến giáp xã Đại Thắng
1,4
Tuyến trục xã
Đoạn từ Dốc Sắn Đến Bến đò
Kĩa
1,4
2
XÃ TÂN THÀNH
Tuyến trục xã
Từ đường sắt (Quốc lộ 10) đến
đê Đại Hà
1,2
Từ Tuyến giao thông Xóm 1 đến
xóm 5
1,3
Từ Tuyến giao thông Xóm 6, 7,
8
1,3
Điểm dân cư tập trung Tân
Thành
1,3
3
XÃ ĐẠI THẮNG
Khu vực nông thôn còn lại
Đoạn từ điểm nối sông Hùng
Vương (Thôn Hồng Tiến) đến đê Bối Đồng Tâm (Thôn Hòa Tiên)
1,6
4
XÃ MINH TÂN
Đường Tân Khánh - Liên Bảo
Đoạn từ nhà bà Bối Đến hết
ngã tư sau nhà ông Ngoạn
1,3
5
XÃ CỘNG HÒA
Đường liên thôn
Đường nối Quốc lộ 38B qua khu
lưu niệm nhà thơ Nguyễn Bính đến đường Dộc Vậy
1,3
6
XÃ ĐẠI AN
Khu vực dân cư còn lại
Khu vực 1: Các thôn: Đại Đê
,Thượng Đại Đê, xóm Giữa An Duyên
1,2
Khu vực 2: Các thôn: Thượng
An Duyên; xóm Đông, Tây, Trung Đại Đê; Cự; Ngói; Miếu
1,2
Khu vực 3: Các thôn, xóm còn
lại
1,3
7
XÃ TÂN KHÁNH
Tuyến đường huyện Cầu Họ -
Hạnh Lâm
Từ cầu Thà Là (giáp Minh Thuận)
đến cầu Bàn Kết
1,1
Từ giáp cầu Bàn Kết đến hết
ngã ba chợ Đống Lương
1,1
Từ ngã ba chợ Đống Lương đến
trạm bơm Vực Hầu
1,1
Đường Tân Khánh - Liên Bảo
Đoạn từ ao Vực Hầu đến giáp
xã Minh Tân.
1,4
8
XÃ HIỂN KHÁNH
Tuyến đường Quốc lộ 21
Từ cầu Mái đến hết hộ ông
Lanh (giáp huyện Mỹ Lộc)
1,2
Nam Quốc Lộ 21 (Nam đường sắt)
1,3
Tuyến Tỉnh lộ 486B đi Quốc
lộ 21
Từ giáp Cộng Hòa đến đường
vào thôn Liên Phú
1,2
Từ đường vào thôn Liên Phú đến
hết cổng trường THPT Nguyễn Bính
1,1
Từ cổng trường THPT Nguyễn
Bính đến đường Nam thôn Đào
1,2
Từ đường
Nam thôn Đào đến đường QL 21
1,2
Đường trục xã
Từ đường tỉnh lộ 486 B (cổng
Ngựa) đến Cầu Mái (Đường Quốc Lộ 21)
1,2
Từ ngã ba tỉnh lộ 486B đi Tân
Khánh
1,4
9
XÃ HỢP HƯNG
Đường Bối Xuyên - Khả
Chính
1,2
Tuyến trục xã
Từ cầu Đồng Lạc đến khu dân
cư thôn Lập Vũ
1,3
Khu vực nông thôn còn lại
Khu vực 1: Thôn Thị An, Thôn
Thám Hòa
1,2
Khu vực 2: Thôn Tiên Chưởng,
Thôn Lập Vũ, Thôn Khả Chính, Thôn Đồng Lạc, Thôn Vàng, Thôn Nội Chế
1,3
Khu vực 3 - Các thôn, xóm còn
lại
1,5
II
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
1,0
B
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
I
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
1
THỊ TRẤN GÔI
Quốc lộ 10
Từ giáp cổng trường Lương Thế
Vinh đến hết địa phận Thị trấn Gôi (nhà ông
Thiện)
1,4
II
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
1,0
C
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
1,0
4. HUYỆN
Ý YÊN
A
ĐẤT Ở
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
1,0
B
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
1,0
C
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
I
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
1
XÃ YÊN TIẾN
Quốc lộ 10 từ giáp đất Yên Hồng
đến giáp đất Yên Ninh
1,2
II
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
1,0
5. HUYỆN
NAM TRỰC
A
ĐẤT Ở
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
1,0
B
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
I
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
1
THỊ TRẤN NAM GIANG
Đoạn từ ngã ba đường Vàng B đến
giáp đất xã Nam Dương
1,3
2
XÃ NAM THANH
Đường huyện lộ: Đường Nam
Ninh Hải
Đoạn từ bãi rác Nam Hồng đến
cầu Xối Tây
1,1
3
XÃ ĐỒNG SƠN
Tỉnh lộ 490C (Đường 55 cũ)
Đoạn từ Ngã tư đường Đen xuống
thôn Nam Phong
1,1
II
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
1,0
C
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
I
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
1
XÃ NAM THANH
Quốc lộ 21
Đoạn từ cầu thôn Nội đến giáp
cống Cổ Lễ (Giáp Huyện Trực Ninh)
1,2
II
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
1,0
6. HUYỆN
NGHĨA HƯNG
A
ĐẤT Ở
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
1,0
B
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
1,0
C
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
1,0
7. HUYỆN TRỰC
NINH
A
ĐẤT Ở
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
1,0
B
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
1,0
C
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
I
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
1
THỊ TRẤN NINH CƯỜNG
Quốc lộ 37B (Đường 56 cũ)
Đoạn từ giáp đê sông Ninh Cơ:
Phía Bắc đường đến cổng giữa vào giáo xứ Ninh Cường; Phía Nam đường đến đường
dong giáp nhà ông Huề
1,6
II
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
1,0
8. HUYỆN
XUÂN TRƯỜNG
A
ĐẤT Ở
I
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
1
XÃ XUÂN NGỌC
Khu vực dân cư còn lại
Khu vực 3: Các thôn còn lại
1,1
2
XÃ XUÂN VINH
Đường tỉnh 489
Từ giáp cây xăng Xuân Bồn đến
cầu Nam Điền A
1,1
3
XÃ THỌ NGHIỆP
Đường trục xã
Từ cầu Đông lạnh đến nhà ông
Tình
1,1
Từ nhà ông Tình đến cầu Đò
1,1
4
XÃ XUÂN HỒNG
Đường tỉnh 489
Từ khu dân cư xóm 15 (xóm 32
cũ) đến giáp nhà ông Tùng
1,1
Từ cầu đập đến cống Đồng Nê
1,1
Khu vực dân cư còn lại
Khu vực 3: Các xóm còn lại
1,1
5
XÃ XUÂN BẮC
Đường Xuân Thủy- Nam Điền
Từ cầu Chéo (giáp xã Xuân Thủy)
đến hết nhà văn hóa xóm 2
1,1
Từ nhà ông Bằng xóm 2 đến ngã
ba ông Nhật
1,1
Từ quán ông Tĩnh đến hết nhà
ông Diệm
1,1
Từ giáp nhà ông Diệm đến giáp
cầu xóm 1
1,1
Từ cầu xóm 1 đến nghĩa trang
xã Xuân Phương
1,1
Đường trục xã
Từ ngã ba ông Nhật đến hết tiệm
vàng Kim Hằng
1,1
Từ giáp tiệm vàng Kim Hằng đến
cầu Nhất Khu
1,1
Từ nhà ông Thùy đến cầu Xuân Bắc-Xuân
Ngọc (Đường Bắc Phong Đài)
1,1
Từ UBND xã Xuân Bắc đến giáp
cầu xóm 2 sang xóm 5
1,1
Từ cầu xóm 2 sang xóm 5 đến hết
nhà ông Rần xóm 3
1,1
Từ nhà ông Tài xóm 5 đến nhà
văn hóa xóm 6
1,1
Từ giáp NVH xóm 6 đến hết nhà
ông Đức xóm 6
1,1
Từ giáp nhà ông Hà xóm 1 đến
giáp nhà ông Kim xóm 1
1,1
Đường liên xóm
Từ giáp nhà ông Tài xóm 5 đến
hết nhà văn hóa xóm 3
1,1
Từ nhà ông Mùi xóm 3 đến hết
nhà ông Khuyến xóm 4
1,1
Từ giáp nhà ông Khuyến xóm 4 đến
Miếu xóm 4 giáp xã Xuân Phong
1,1
Khu vực dân cư còn lại
Khu vực 1: Xóm 2. 5
1,1
Khu vực 2: Xóm 1. 3. 6
1,1
Khu vực 3: Xóm 4
1,1
6
XÃ XUÂN THỦY
Đường tỉnh 488
Từ cầu Cờ đến giáp nhà ông
Như
1,1
Đường tỉnh 489 C
Từ giáp xã Xuân Ngọc đến giáp
xã Xuân Phong
1,1
Từ cầu số 7 đến cầu số 10
1,1
Đường Xuân Thủy- Nam Điền
Từ cầu Cờ đến hết cầu Chéo Bắc
Thủy
1,1
Đường trục xã
Từ nhà ông Hiệu xóm 4 đến cầu
ông Quán
1,1
Đường liên xã Xuân Thủy đi Xuân
Phong
1,1
Khu vực dân cư còn lại
Khu vực 1: Xóm 3. 4
1,1
Khu vực 2: Xóm 6. 3
1,1
Khu vực 3: Các xóm còn lại
1,1
7
XÃ XUÂN ĐÀI
Đường tỉnh 488
Từ cầu ông Ký đến hết cây
xăng ông Tới
1,1
Khu vực dân cư còn lại
Khu vực 2: Xóm 2. 4. 5. 6
1,1
8
XÃ XUÂN TÂN
Đường trục xã
Từ cầu Láng mới đến Nghĩa địa
An đạo
1,1
Từ giáp nhà ông Duyên đến cầu
Tân Thành
1,1
Khu vực dân cư còn lại
Khu vực 1: Xóm 1. Xóm 2
1,1
Khu vực 2: Xóm 3. xóm 4. Xóm
5
1,1
9
XÃ XUÂN HÒA
Đường nhánh 489 C
Đoạn từ giáp xã Xuân Tiến đến
giáp xã Xuân Vinh
1,1
Đường trục xã
Từ cầu Trung đến UBND xã
1,1
Đường từ chùa Liên Hoà đến đường
489C
1,1
Từ UBND xã đi khu dân cư xóm
4 thôn Đoài Ngoại
1,1
Từ UBND xã đi khu dân cư xóm
6 thôn Hiệp Hoà
1,1
Từ UBND xã đi thôn Đông Dương
1,1
Khu vực dân cư còn lại
Khu vực 1: thôn Nam Thắng,
thôn Đoài Ngoại, thôn Ngọc Liên, thôn Hiệp Hoà, thôn Tiền Phong, thôn Đoài
Nam, thôn Đông Dương.
1,1
Khu vực 2: Các xóm còn lại
1,1
10
XÃ XUÂN THƯỢNG
Đường tỉnh 489
Từ cầu Đập đến giáp cầu 50
1,2
Từ cầu 50 đến hết nhà ông
Toán xóm 10
1,2
Từ nhà ông Trường xóm 10 đến
hết nhà bà Tính xóm 8
1,1
Đường tỉnh 488
Từ cầu 50 đến giáp mương Xuân
Hồng
1,2
Đường trục xã
Từ cầu Chùa đến đường tỉnh
489
1,1
Khu vực 2: Xóm 1. 2. 4
1,1
11
XÃ XUÂN PHONG
Đường tỉnh 488
Từ giáp xã Xuân Thủy đến giáp
xã Xuân Thành
1,1
Đường tỉnh 489 C
1,1
Đường liên xã
1,1
Đường đông sông Cát Xuyên đoạn
từ nhà Ông Dương xóm 4 đến cống Thanh Quan Tám
1,1
Đường trục xã
Từ ngã ba xóm 11 đến giáp xã
Xuân Đài
1,1
Từ ngã ba xóm 11 đến đường
488
1,1
Từ trạm biến áp số 2 đến đường
488
1,1
Từ cầu xóm 16 đến Chợ Vực
1,1
Từ nhà ông Thứ đến hết cầu
xóm 13
1,1
Đường tây sông Cát Xuyên đoạn
từ giáp xuân thành đến giáp xã Xuân Phương
1,1
Khu vực dân cư còn lại
Khu vực 1: Xóm 13. 14. 15. 16
1,1
Khu vực 2: Xóm 4. 10, 11. 12.
17
1,1
Khu vực 3: Các xóm còn lại
1,1
12
XÃ XUÂN THÀNH
Từ cầu Đá đến cầu Sắt
1,2
Từ cống Hạ Miêu II đến cống
Cát
1,2
Từ ngã ba cầu ông Mong đến đê
Hữu Hồng (Đường 50 kéo dài)
1,2
13
XÃ XUÂN KIÊN
Đường tỉnh 489 C
Đoạn từ sông Kiên Ninh đến
giáp xã Xuân Tiến
1,2
Đường liên xã, trục xã
Đoạn từ cầu xóm 15 đến hết
nhà ông Công xóm 19 A cũ
1,2
Đoạn từ phía Nam Cầu Cả đến cầu
xóm 15 cũ
1,2
14
XÃ XUÂN TIẾN
Đường trục xã (đường 2
bên sông)
Từ cầu NVH xóm 2 đến nhà ông
Thiểm
1,1
Khu vực dân cư còn lại
Khu vực 3: Các xóm còn lại
1,1
15
XÃ XUÂN NINH
Đường huyện
Từ chân cầu Lạc quần đến giáp
Công ty cổ phần 27-7
1,1
Từ công ty cổ phần 27-7 đến
giáp cầu Nghĩa Xá
1,1
Khu vực 1: Xóm 1. Xóm 2. Xóm
3
1,1
Khu vực 3: Các xóm còn lại
1,1
16
THỊ TRẤN XUÂN TRƯỜNG
Đường liên xã
Từ UBND thị trấn đến cầu Xuân
Tiến
1,2
II
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
1,0
B
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
1,0
C
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
1,0
9. HUYỆN HẢI
HẬU
A
ĐẤT Ở
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
1,0
B
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
I
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
1
THỊ TRẤN YÊN ĐỊNH
Đường Tây sông múc Từ cầu Yên
Định đến giáp Hải Phương
1,4
II
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
1,0
C
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
I
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
1
THỊ TRẤN CỒN
Đường 488C từ ngã tư nghĩa
trang liệt sỹ đến bến xe Cồn
1,4
Đường Tây sông Múc từ giáp cầu
Cồn trong đến giáp Hải Tân
1,4
2
XÃ HẢI PHÚ
Đường 488c từ giáp xã Hải Cường
đến giáp xã Hải Phong
1,4
II
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
1,0
10. HUYỆN
GIAO THỦY
A
ĐẤT Ở
I
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất có hệ số >1
1
THỊ TRẤN QUẤT LÂM
Các tuyến đường khác
Đoạn từ nghĩa trang Lâm Dũng
đến giáp nhà ông Hưởng TDP Quý Dũng Sơn
1,1
Đoạn từ nhà ông Hiền đến giáp
Giao Phong
1,1
2
XÃ HOÀNH SƠN
Đường trục xã
Đoạn từ Cầu Xuất Khẩu (QL37B)
đến giáp nhà bà Sinh (xóm Sơn Đài)
1,1
Đoạn từ Tỉnh lộ 489 đến hết
nhà bà Sinh (xóm Sơn Đài)
1,1
Khu dân cư tập trung Sơn
Lâm Thọ
1,1
3
XÃ GIAO AN
Khu dân cư Tập trung xóm
Trà Lũ
Đường trong khu tập trung quy
hoạch chi tiết 15m tiếp giáp tỉnh lộ 489
1,1
4
XÃ GIAO YẾN
Các khu vực dân cư còn lại
Khu vực 2 (xóm: 4, 5, 8)
1,1
5
XÃ GIAO THIỆN
Các khu vực dân cư còn lại
Khu vực 1 (xóm 2, 3, 4, 5
(xóm 24, 25 cũ))
1,1
Khu vực 2 (xóm 1, 6, 7)
1,1
6
XÃ GIAO LONG
Đường trục xã
Đoạn từ cầu bà Tý xóm 2 đến cầu
ông Tín xóm 6
1,1
Các khu dân cư còn lại
Khu vực 1 (xóm: 3, 4, 5, 6)
1,1
Khu vực 2 (xóm 1, 2)
1,1
II
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí còn lại trong Bảng giá đất
1,0
B
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
1,0
C
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Các khu vực, tuyến đường,
vị trí trong Bảng giá đất
1,0
Quyết định 48/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 48/2023/QĐ-UBND ngày 19/12/2023 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định
1.589
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng