Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
51/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Lai Châu
Người ký:
Giàng Páo Mỷ
Ngày ban hành:
07/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 51/NQ-HĐND
Lai Châu, ngày 07
tháng 12 năm 2023
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT
ĐỊNH TỔNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC; PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC; HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 111/2022/NĐ-CP TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ BIÊN CHẾ TRONG CÁC TỔ
CHỨC HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ CỦA TỈNH LAI CHÂU NĂM
2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn
vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ
quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 27-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9
năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Lai Châu giai đoạn
2022-2026;
Xét Tờ trình so 4453/TTr-UBND ngày 17 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quyết định tổng
biên chế công chức, phê duyệt số lượng người làm việc, hợp đồng lao động theo
Nghị định số 111/2022/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập hưởng lương từ ngân sách nhà nước và biên chế trong các tổ chức
hội có tính chất đặc thù của tỉnh Lai Châu năm 2024; Báo cáo thẩm tra số
631/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định tổng biên chế công chức; phê duyệt số lượng người
làm việc; hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP trong các cơ quan,
tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập hưởng lương từ ngân sách nhà nước
và biên chế trong các tổ chức hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ
của tỉnh Lai Châu năm 2024 như sau:
1. Tổng biên chế trong các cơ quan, tổ chức hành
chính: 1.795 biên chế.
2. Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách
nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập: 14.505 người.
a) Đơn vị do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:
11.180 người.
b) Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:
3.325 người.
3. Hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục
vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ
trong các cơ quan, tổ chức hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập hưởng lương từ
ngân sách nhà nước: 1.138 người.
a) Trong các cơ quan, tổ chức hành chính: 118 người.
b) Trong các đơn vị sự nghiệp công lập: 1.020 người.
- Đơn vị do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: 933
người.
- Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: 87
người.
4. Phê duyệt hợp đồng lao động thực hiện công việc
chuyên môn, nghiệp vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2022 của Chính phủ đối với lĩnh vực giáo dục và y tế: 750 người.
- Hợp đồng lao động tại đơn vị sự nghiệp do nhà nước
bảo đảm chi thường xuyên thuộc lĩnh vực y tế: 05 người.
- Hợp đồng lao động tại đơn vị sự nghiệp do nhà nước
bảo đảm chi thường xuyên thuộc lĩnh vực giáo dục năm học 2024-2025: 745 người.
5. Biên chế trong các tổ chức hội quần chúng được Đảng,
Nhà nước giao nhiệm vụ: 76 biên chế.
(Có biểu chi tiết
kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu
khoá XV, kỳ họp thứ mười chín thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Giàng Páo Mỷ
Biểu
số 01
BIỂU GIAO BIÊN CHẾ TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Nghị
quyết số 51/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh)
Stt
Tên cơ quan, địa
phương
Biên chế giao
năm 2024
TỔNG SỐ
1.795
I
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
1.070
1
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
37
2
Văn phòng UBND tỉnh
55
3
Sở Nội vụ
57
4
Sở Ngoại vụ
21
5
Sở Kế hoạch và Đầu tư
46
6
Sở Tư pháp
27
7
Sở Giao thông vận tải
53
8
Sở Xây dựng
33
9
Sở Tài chính
51
10
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
34
11
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
40
12
Sở Thông tin và Truyền thông
24
13
Thanh tra tỉnh
32
14
Ban Dân tộc tỉnh
22
15
Sở Tài nguyên và Môi trường
40
16
Sở Khoa học và Công nghệ
27
17
Sở Công Thương
38
18
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
301
19
Sở Y tế
58
20
Sở Giáo dục và Đào tạo
48
21
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
21
22
Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh
5
II
UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
725
1
UBND thành phố Lai Châu
98
2
UBND huyện Tam Đường
89
3
UBND huyện Tân Uyên
87
4
UBND huyện Than Uyên
89
5
UBND huyện Phong Thổ
92
6
UBND huyện Sìn Hồ
92
7
UBND huyện Mường Tè
92
8
UBND huyện Nậm Nhùn
86
Biểu
số 02
BIỂU GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết
số 51/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh)
Stt
Tên cơ quan,
đơn vị
Tổng cộng
Trong đó
Đơn vị do ngân
sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
Đơn vị tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên (hưởng lương từ ngân sách nhà nước)
Tổng số
14.505
11.180
3.325
I
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
3.994
748
3.246
1
Văn phòng UBND tỉnh
9
9
2
Sở Nội vụ
11
11
3
Sở Kế hoạch và Đầu tư
13
13
4
Sở Tư pháp
9
7
2
5
Sở Tài chính
6
6
6
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
60
60
7
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
153
153
8
Sở Thông tin và Truyền thông
20
20
9
Sở Tài nguyên và Môi trường
40
40
10
Sở Khoa học và Công nghệ
15
15
11
Sở Công Thương
10
10
12
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
46
46
13
Sở Y tế
2.499
46
2.453
14
Sở Giáo dục và Đào tạo (năm học 2024 - 2025)
873
342
531
15
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
15
15
16
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
84
84
17
Ban Quản lý Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh
12
12
18
Trung tâm Hỗ trợ nông dân
9
9
19
Trung tâm Hoạt động Thanh, thiếu nhi
9
9
20
Trường Cao đẳng Cộng đồng Lai Châu
101
101
II
UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
10.511
10.432
79
1
UBND thành phố Lai Châu
934
925
9
1.1
Sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp; văn hóa, thể thao,
thông tin, truyền thông; sự nghiệp khác
59
50
9
1.2
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo (năm học 2024 -
2025)
875
875
2
UBND huyện Tam Đường
1.249
1.242
7
2.1
Sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp; văn hóa, thể
thao, thông tin, truyền thông; sự nghiệp khác
62
55
7
2.2
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo (năm học 2024 -
2025)
1.187
1.187
3
UBND huyện Tân Uyên
1.253
1.247
6
3.1
Sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp; văn hóa, thể
thao, thông tin, truyền thông; sự nghiệp khác
63
57
6
3.2
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo (năm học 2024 -
2025)
1.190
1.190
4
UBND huyện Than Uyên
1.473
1.473
0
4.1
Sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp; văn hóa, thể
thao, thông tin, truyền thông; sự nghiệp khác
75
75
4.2
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo (năm học 2024 -
2025)
1.398
1.398
5
UBND huyện Phong Thổ
1.684
1.684
0
5.1
Sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp; văn hóa, thể
thao, thông tin, truyền thông; sự nghiệp khác
72
72
5.2
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo (năm học 2024 -
2025)
1.612
1.612
6
UBND huyện Sìn Hồ
1.818
1.803
15
6.1
Sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp; văn hóa, thể
thao, thông tin, truyền thông; sự nghiệp khác
76
61
15
6.2
Sự nghiệp giáo dục và Đào tạo (năm học 2024 -
2025)
1.742
1.742
7
UBND huyện Mường Tè
1.290
1.248
42
7.1
Sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp; văn hóa, thể
thao, thông tin, truyền thông; sự nghiệp khác
77
35
42
7.2
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo (năm học 2024 -
2025)
1.213
1.213
8
UBND huyện Nậm Nhùn
810
810
0
8.1
Sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp; văn hóa, thể
thao, thông tin, truyền thông; sự nghiệp khác
52
52
8.2
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo (năm học 2024 -
2025)
758
758
Biểu
số 03
BIỂU GIAO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỰC HIỆN CÔNG VIỆC HỖ TRỢ,
PHỤC VỤ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 111/2022/NĐ-CP TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP LÀM CÔNG VIỆC HỖ TRỢ, PHỤC VỤ HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị
quyết số: 51/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh)
Stt
Tên cơ quan,
đơn vị
Tổng số
Hành chính
Sự nghiệp
Tổng số
Đơn vị do ngân
sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên
Đơn vị tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên
Tổng số
1.138
118
1.020
933
87
I
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
292
79
213
127
86
1
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
9
9
2
Văn phòng UBND tỉnh
9
9
3
Sở Nội vụ
6
3
3
3
4
Sở Ngoại vụ
1
1
5
Sở Kế hoạch và Đầu tư
2
2
6
Sở Tư pháp
2
2
7
Sở Giao thông vận tải
4
4
8
Sở Xây dựng
3
3
9
Sở Tài chính
3
3
10
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
10
2
8
8
11
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
13
2
11
11
12
Sở Thông tin và Truyền thông
1
1
13
Thanh tra tỉnh
2
2
14
Ban Dân tộc tỉnh
2
2
15
Sở Tài nguyên và Môi trường
2
2
16
Sở Khoa học và Công nghệ
5
3
2
2
17
Sở Công Thương
2
2
18
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
18
16
2
2
19
Sở Y tế
28
6
22
4
18
20
Sở Giáo dục và Đào tạo
121
2
119
68
51
21
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
3
2
1
1
22
Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh
1
1
23
Ban Quản lý Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh
28
28
28
24
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
5
5
5
25
Trường Cao đẳng Cộng đồng Lai Châu
10
10
10
26
Trung tâm Hỗ trợ nông dân
2
2
2
II
UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
846
39
807
806
1
1
UBND thành phố Lai Châu
117
5
112
112
2
UBND huyện Tam Đường
106
5
101
101
3
UBND huyện Tân Uyên
98
5
93
93
4
UBND huyện Than Uyên
109
5
104
104
5
UBND huyện Phong Thổ
90
5
85
85
6
UBND huyện Sìn Hồ
147
5
142
141
1
7
UBND huyện Mường Tè
122
5
117
117
8
UBND huyện Nậm Nhùn
57
4
53
53
Biểu
số 04
BIỂU GIAO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 111/2022/NĐ-CP
(Kèm theo Nghị
quyết số: 51/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh)
Số TT
Cơ quan, đơn vị
Tổng số
TỔNG CỘNG
750
I
SỰ NGHIỆP Y TẾ
Sở Y tế
5
II
SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC (năm học 2024-2025)
745
1
Sở Giáo dục và Đào tạo
17
2
UBND các huyện, thành phố
728
2.1
UBND thành phố Lai Châu
28
2.2
UBND huyện Tam Đường
98
2.3
UBND huyện Tân Uyên
36
2.4
UBND huyện Phong Thổ
139
2.5
UBND huyện Sìn Hồ
223
2.6
UBND huyện Mường Tè
109
2.7
UBND huyện Nậm Nhùn
95
Biểu
số 05
BIỂU GIAO BIÊN CHẾ TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI QUẦN CHÚNG
ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị
quyết số: 51/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh)
Stt
Tên cơ quan,
đơn vị
Biên chế giao
năm 2024
Tổng số
76
1
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
16
2
Hội Chữ thập đỏ tỉnh
17
3
Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh
9
4
Hội Luật gia tỉnh
5
5
Hội Nhà báo tỉnh
1
6
Hội Người cao tuổi tỉnh
3
7
Hội Khuyến học tỉnh
2
8
Hội Cựu Thanh niên xung phong
2
9
Liên Hiệp các Hội khoa học Kỹ thuật tỉnh
4
10
Hội Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh
1
11
Hội Chữ thập đỏ thành phố Lai Châu
2
12
Hội Chữ thập đỏ huyện Tam Đường
2
13
Hội Chữ thập đỏ huyện Tân Uyên
2
14
Hội Chữ thập đỏ huyện Than Uyên
2
15
Hội Chữ thập đỏ huyện Phong Thổ
2
16
Hội Chữ thập đỏ huyện Sìn Hồ
2
17
Hội Chữ thập đỏ huyện Nậm Nhùn
2
18
Hội Chữ thập đỏ huyện Mường Tè
2
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2023 quyết định tổng biên chế công chức; phê duyệt số lượng người làm việc; hợp đồng lao động theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập hưởng lương từ ngân sách nhà nước và biên chế trong các tổ chức hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ của tỉnh Lai Châu năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 51/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 quyết định tổng biên chế công chức; phê duyệt số lượng người làm việc; hợp đồng lao động theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập hưởng lương từ ngân sách nhà nước và biên chế trong các tổ chức hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ của tỉnh Lai Châu năm 2024
548
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng