BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 63/2024/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH
GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH VÀ KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN
TẢI
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Viện trưởng Viện Chiến lược và
Phát triển giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận
tải.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê
khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu trực tiếp của phương tiện, thiết bị
giao thông vận tải trừ phương tiện, thiết bị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đo đạc, báo cáo, thẩm định
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận
tải; các cơ sở phát thải khí nhà kính thuộc danh mục phải kiểm khí nhà kính
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ lĩnh vực giao thông vận tải.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Số liệu hoạt
động là số liệu về lượng nhiên liệu tiêu thụ hoặc số liệu dùng để tính toán
lượng tiêu thụ nhiên liệu từ phương tiện, thiết bị giao thông vận tải.
2. Cơ sở phát thải
khí nhà kính là các cơ sở thuộc Danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải
thực hiện kiểm kê khí nhà kính thuộc ngành giao thông vận tải theo Quyết định
của Thủ tướng chính phủ (sau đây gọi tắt là Cơ sở).
Điều 4. Nguyên tắc cơ
bản thực hiện kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính
1. Kiểm kê khí nhà
kính, đo đạc, báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phải tuân thủ các nguyên
tắc sau:
a) Tính đầy đủ: phải
thực hiện đối với tất cả các nguồn phát thải khí nhà kính trực tiếp từ phương
tiện, thiết bị thuộc lĩnh vực giao thông vận tải; số liệu được thu thập liên
tục, không bị gián đoạn;
b) Tính nhất quán:
bảo đảm thống nhất về phương án giám sát, số liệu tính toán, phương pháp kiểm
kê khí nhà kính, phương pháp tính toán kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính;
c) Tính minh bạch:
các tài liệu, dữ liệu, giả định, số liệu hoạt động, hệ số áp dụng, phương pháp
tính toán được giải thích rõ ràng, trích dẫn nguồn và được lưu trữ một cách có
hệ thống;
d) Tính chính xác:
tính toán kiểm kê khí nhà kính, đo đạc, báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
đảm bảo độ tin cậy theo phương pháp luận lựa chọn và giảm thiểu sai số;
đ) Tính so sánh được:
kiểm kê khí nhà kính, đo đạc, báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của một
Cơ sở, lĩnh vực cần đảm bảo tương đồng về số liệu, phương pháp luận để kết quả
có thể so sánh được.
2. Thẩm định kết quả
kiểm kê khí nhà kính, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cần tuân thủ các nguyên
tắc sau:
a) Tính độc lập: duy
trì tính độc lập với các bên liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
khách quan trong quá trình đánh giá;
b) Tính công bằng:
đảm bảo trung thực, chính xác và khách quan.
Chương
II
KIỂM
KÊ KHÍ NHÀ KÍNH
Mục
1. KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP LĨNH VỰC
Điều 5. Quy trình
kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Xác định phạm vi
kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
2. Xây dựng phương
pháp kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
3. Thu thập số liệu
hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
4. Lựa chọn hệ số
phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực.
5. Tính toán phát
thải khí nhà kính cấp lĩnh vực.
6. Đảm bảo chất lượng
và kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
7. Đánh giá độ không
chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
8. Tính toán lại kết
quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
9. Xây dựng báo cáo
kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
10. Thẩm định và báo
cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
Điều 6. Phạm vi kiểm
kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Kiểm kê khí nhà kính
cấp lĩnh vực thực hiện đối với các khí nhà kính phát thải từ hoạt động đốt
nhiên liệu của phương tiện, thiết bị lĩnh vực giao thông vận tải trên cả nước
trong năm kiểm kê, gồm:
1. Chuyên ngành đường
bộ: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
2. Chuyên ngành đường
sắt: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao
thông đường sắt.
3. Chuyên ngành đường
thủy nội địa: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương
tiện thủy nội địa (trừ tàu cá, tàu công vụ thủy sản).
4. Chuyên ngành hàng
hải: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu biển (trừ tàu
cá, tàu công vụ thủy sản) phục vụ vận tải biển nội địa.
5. Chuyên ngành hàng
không: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu bay phục vụ
vận chuyển hàng không nội địa.
6. Phương tiện, thiết
bị giao thông vận tải khác: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu
của xe máy chuyên dùng, phương tiện, thiết bị trong giao thông vận tải quy định
tại mục 3.3 Chương 3 Quyển 2 Hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính quốc gia của Ủy ban
liên chính phủ về biến đổi khí hậu, phiên bản năm 2006 (sau đây viết tắt là
Hướng dẫn IPCC 2006).
Điều 7. Phương pháp
kiểm kê khí nhà kính
Việc kiểm kê khí nhà
kính theo các chuyên ngành áp dụng một trong các phương pháp sau đây:
1. Theo quy định tại mục
I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Hướng dẫn tại Chương
3 Quyển 2 Hướng dẫn IPCC 2006.
Điều 8. Thu thập số
liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Việc thu thập số liệu
hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện theo quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Lựa chọn hệ
số phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Hệ số phát thải áp
dụng cho quá trình kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực lựa chọn theo Danh mục hệ
số phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính do Bộ Tài nguyên và Môi trường công
bố.
2. Hệ số phát thải
chưa được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố theo quy định tại khoản 1 Điều này
áp dụng hệ số phát thải mặc định theo Hướng dẫn IPCC 2006.
3. Hệ số phát thải
trong kiểm kê khí nhà kính chuyên ngành hàng không áp dụng theo quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này hoặc theo hướng dẫn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế
(ICAO).
Điều
10. Tính toán lượng phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
Tổng lượng phát thải
khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải được tính bằng tổng lượng phát thải
khí nhà kính của các chuyên ngành và phương tiện, thiết bị giao thông vận tải
khác trong năm kiểm kê; đơn vị tính bằng tấn CO2 tương đương (tCO2tđ). Công thức tính như
sau:
TPTlv = TPTđb + TPTđs + TPTđtnđ + TPThh +TPThk + TPTptk
Trong đó:
- TPTlv là tổng lượng phát
thải khí nhà kính của lĩnh vực (tCO2tđ).
- TPTđb là tổng lượng phát
thải khí nhà kính của chuyên ngành đường bộ (tCO2tđ).
- TPTđs là tổng lượng phát
thải khí nhà kính của chuyên ngành đường sắt (tCO2tđ).
- TPTđtnđ là tổng lượng phát
thải khí nhà kính của chuyên ngành đường thủy nội địa (tCO2tđ).
- TPThh là tổng lượng phát
thải khí nhà kính của chuyên ngành hàng hải (tCO2tđ).
- TPThk là tổng lượng phát
thải khí nhà kính của chuyên ngành hàng không (tCO2tđ).
- TPTptk là tổng lượng phát
thải khí nhà kính của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác (tCO2tđ).
Điều
11. Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh
vực
1. Đảm bảo chất lượng
kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực do cơ quan chủ trì tham mưu tổ chức thẩm định
báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện.
2. Kiểm soát chất lượng
kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải do cơ quan chủ trì kiểm kê khí
nhà kính thực hiện.
3. Quy trình, phương
thức đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng báo cáo kiểm kê khí nhà kính
cấp lĩnh vực thực hiện theo hướng dẫn IPCC 2006.
Điều
12. Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Đánh giá độ không
chắc chắn do cơ quan chủ trì kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện theo
hướng dẫn IPCC 2006, gồm:
1. Xác định độ không
chắc chắn của số liệu hoạt động, hệ số phát thải, kết quả tính toán trong quá
trình kiểm kê khí nhà kính.
2. Xây dựng bảng tổng
hợp độ không chắc chắn của kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
Điều
13. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Cơ quan chủ trì kiểm
kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện việc tính toán lại kết quả kiểm kê khí
nhà kính của các kỳ kiểm kê trước trong các trường hợp sau:
1. Có thay đổi về
phương pháp định lượng khí nhà kính, số liệu hoạt động và hệ số phát thải.
2. Phát hiện ra sai
sót trong kết quả tính toán lượng phát thải khí nhà kính.
Điều
14. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Viện Chiến lược và
Phát triển giao thông vận tải chủ trì kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực; xây
dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực theo Mẫu số 02 Phụ lục
II Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn (sau đây viết tắt là Nghị
định số 06/2022/NĐ-CP).
Điều
15. Thẩm định và báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Vụ Khoa học - Công
nghệ và Môi trường chủ trì tham mưu tổ chức thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà
kính cấp lĩnh vực; tham mưu gửi báo cáo kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực tới Bộ
Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều
11 của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP; quản lý, lưu trữ hồ sơ thẩm định và kết
quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
2. Việc thẩm định kết
quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện theo quy định tại Điều
10 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó với
biến đổi khí hậu (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT).
3. Cơ quan chủ trì
kiểm kê khí nhà kính có trách nhiệm tiếp thu, giải trình và hoàn thiện báo cáo
kết quả kiểm kê khí nhà kính theo kết luận của Hội đồng thẩm định.
Mục
2. KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP CƠ SỞ
Điều
16. Quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1. Xác định phạm vi
kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
2. Xây dựng phương
pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
3. Thu thập số liệu
hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
4. Lựa chọn hệ số
phát thải khí nhà kính cấp cơ sở.
5. Tính toán phát
thải khí nhà kính cấp cơ sở.
6. Thực hiện kiểm
soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
7. Đánh giá độ không
chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
8. Tính toán lại kết
quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
9. Xây dựng báo cáo
kết quả kiểm kê khí nhà kính cho cấp cơ sở.
10. Thẩm định và báo
cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
Điều
17. Phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
Kiểm kê khí nhà kính
cấp cơ sở thực hiện đối với các khí nhà kính phát thải từ hoạt động đốt nhiên
liệu của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải của Cơ sở, trong năm kiểm kê,
gồm:
1. Phương tiện đường
bộ: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.
2. Phương tiện đường
sắt: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao
thông đường sắt do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.
3. Phương tiện đường
thủy nội địa: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương
tiện thủy nội địa do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng (trừ tàu cá, tàu công
vụ thủy sản).
4. Phương tiện hàng
hải: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu biển (trừ tàu
cá, tàu công vụ thủy sản) phục vụ vận tải biển nội địa do Cơ sở trực tiếp khai
thác, sử dụng.
5. Phương tiện hàng
không: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu bay do Cơ sở
trực tiếp khai thác, sử dụng phục vụ vận chuyển hàng không nội địa.
6. Phương tiện, thiết
bị giao thông vận tải khác: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu
của xe máy chuyên dùng, phương tiện, thiết bị trong giao thông vận tải do Cơ sở
trực tiếp khai thác, sử dụng quy định tại mục 3.3 Chương 3 Quyển 2 Hướng dẫn
IPCC 2006.
Điều
18. Phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
Việc kiểm kê khí nhà
kính cấp cơ sở áp dụng một trong các phương pháp sau đây:
1. Theo quy định tại mục
II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Hướng dẫn tại Chương
3 Quyển 2 Hướng dẫn IPCC 2006.
Điều
19. Thu thập số liệu phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1. Cơ sở thực hiện
việc thu thập, quản lý và lưu trữ số liệu hoạt động liên quan đến các nguồn
phát thải khí nhà kính trong phạm vi quản lý.
2. Số liệu hoạt động
phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở quy định tại Phụ lục III ban hành kèm Thông
tư này.
Điều
20. Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
1. Hệ số phát thải áp
dụng cho quá trình kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở lựa chọn theo Danh mục hệ số
phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố.
2. Hệ số phát thải
chưa được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố theo quy định tại khoản 1 Điều này
áp dụng hệ số phát thải mặc định theo Hướng dẫn IPCC 2006.
3. Hệ số phát thải
trong kiểm kê khí nhà kính phương tiện hàng không áp dụng theo quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này hoặc theo hướng dẫn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế
(ICAO).
Điều
21. Tính toán lượng phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
Tổng lượng phát thải
khí nhà kính của Cơ sở được tính bằng tổng lượng phát thải khí nhà kính từ tất
cả các nguồn phát thải của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải quy định
tại Điều 17 Thông tư này do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử
dụng trong năm kiểm kê; đơn vị tính bằng tấn CO2 tương đương (tCO2tđ). Công thức tính như
sau:
TPTcs = TPTptđb + TPTptđs + TPTptđtnđ + TPTpthh +TPTpthk + TPTptk
Trong đó:
- TPTcs là tổng phát thải khí
nhà kính của Cơ sở đo bằng tấn CO2 tương đương (tCO2tđ).
- TPTptđb là tổng phát thải khí
nhà kính của phương tiện đường bộ (tCO2tđ).
- TPTptđs là tổng phát thải khí
nhà kính của phương tiện đường sắt (tCO2tđ).
- TPTptđtnđ là tổng phát thải khí
nhà kính của phương tiện đường thủy nội địa (tCO2tđ).
- TPTpthh là tổng phát thải khí
nhà kính của tàu biển phục vụ vận tải biển nội địa (tCO2tđ).
- TPTpthk là tổng phát thải khí
nhà kính của tàu bay hoạt động nội địa (tCO2tđ).
- TPTptk là tổng phát thải khí
nhà kính của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác (tCO2tđ).
Điều
22. Kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
Kiểm soát chất lượng
kiểm kê khí nhà kính do Cơ sở thực hiện theo tiểu mục 6.1.2 Mục 6 Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 14064-1:2011 , Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn định
lượng và báo cáo phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ cơ sở.
Điều
23. Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
Cơ sở có trách nhiệm
báo cáo đánh giá độ không chắc chắn của kiểm kê khí nhà kính, theo các nội
dung:
1. Xác định độ không
chắc chắn của số liệu hoạt động: thiếu dữ liệu hoặc dữ liệu thu thập không
chính xác do lỗi trong quá trình đo đạc, thu thập số liệu; quá trình thu thập
dữ liệu phức tạp, nhiều biến số gây khó khăn trong việc xác định lượng khí thải
của từng hoạt động; các hoạt động giao thông vận tải có thể thay đổi theo thời
gian, địa hình nên việc ước tính lượng khí thải khó chính xác.
2. Xác định độ không
chắc chắn về kết quả tính toán: sử dụng hệ số phát thải không phù hợp với điều
kiện Cơ sở, có sai số trong phương pháp ước tính.
Điều
24. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1. Cơ sở lập báo cáo
kết quả kiểm kê khí nhà kính có trách nhiệm thuyết minh, tính toán lại kết quả
kiểm kê khí nhà kính trong các trường hợp:
a) Có sự thay đổi về
phạm vi kiểm kê khí nhà kính;
b) Có sự thay đổi về
phương pháp kiểm kê khí nhà kính dẫn đến sự thay đổi trong kết quả kiểm kê khí
nhà kính gần nhất;
c) Có sự thay đổi về
nguồn phát thải khí nhà kính.
2. Cơ sở có trách
nhiệm bổ sung nội dung phần tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính vào báo
cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở của kỳ báo cáo.
Điều
25. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
Cơ sở xây dựng báo
cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính theo Mẫu 06 Phụ lục
II Nghị định số 06/2022/NĐ-CP .
Điều
26. Thẩm định và báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1. Việc thẩm định kết
quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở thực hiện theo khoản 6 Điều
11 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư số
01/2022/TT-BTNMT.
2. Cơ quan thẩm định
có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính đã được Cơ sở hoàn
thiện tới Bộ Giao thông vận tải để cập nhật vào cơ sở dữ liệu trực tuyến về
kiểm kê khí nhà kính.
Chương
III
ĐO
ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
Mục
1. ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH CẤP LĨNH VỰC
Điều
27. Đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Căn cứ Kế hoạch
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực giao thông vận tải, Cơ quan chủ
trì đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính xác định lượng giảm phát thải khí
nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải.
2. Đo đạc giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải được tính toán như sau:
Trong đó:
GPTgtvt = ∑t GPTt
- GPTgtvt là lượng giảm phát
thải của lĩnh vực Giao thông vận tải trong một năm (tấn CO2tđ).
- t là biện pháp giảm
nhẹ.
- GPTt là lượng giảm phát
thải trong một năm khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ t (tấn CO2tđ).
3. Phương pháp đo đạc
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực Giao thông vận tải theo hướng dẫn tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Cơ quan chủ trì
thực hiện đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải
xây dựng phương án, tổ chức giám sát thực hiện Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính cấp lĩnh vực thông qua hoạt động đo đạc kết quả giảm nhẹ quy định tại khoản
1 điều này.
5. Kết quả giám sát
được thể hiện trong báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh
vực.
Điều
28. Xây dựng Báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
Viện Chiến lược và
Phát triển giao thông vận tải chủ trì thực hiện đo đạc giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải; xây dựng báo cáo kết quả giảm nhẹ khí nhà
kính cấp lĩnh vực theo Mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định số 06/2022/NĐ-CP .
Điều
29. Thẩm định và báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Vụ Khoa học - Công
nghệ và Môi trường chủ trì tham mưu tổ chức thẩm định báo cáo kết quả giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải; tham mưu Bộ Giao thông vận
tải gửi báo cáo thẩm định, báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh
vực giao thông vận tải tới Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại điểm b khoản 3 và điểm b, khoản 4 Điều 10 Nghị định số
06/2022/NĐ-CP; quản lý, lưu trữ hồ sơ thẩm định và báo cáo thẩm định giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực.
2. Việc thẩm định báo
cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải thực
hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 01/2022/TT- BTNMT.
3. Cơ quan chủ trì
xây dựng báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông
vận tải có trách nhiệm tiếp thu, giải trình và hoàn thiện báo cáo theo kết luận
của Hội đồng thẩm định.
Mục
2. ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH CẤP CƠ SỞ
Điều
30. Đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
1. Căn cứ Kế hoạch
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đã xây dựng, Cơ sở thực hiện việc đo đạc, xác
định lượng giảm phát thải khí nhà kính cấp cơ sở.
2. Đo đạc kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở theo công thức sau:
Trong đó:
- GPTcs là lượng giảm phát
thải của cơ sở trong 01 (một) năm (tấn CO2tđ).
- m là biện pháp giảm
nhẹ.
- GPTm là lượng giảm phát
thải của cơ sở trong 01 (một) năm khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ m (tấn
CO2tđ).
3. Phương pháp đo đạc
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở theo hướng dẫn tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với các biện
pháp giảm nhẹ chưa được hướng dẫn phương pháp đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này, Cơ sở lựa chọn, áp dụng
phương pháp phù hợp được công bố trên trang thông tin điện tử Công ước khung
của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC).
Điều
31. Xây dựng Báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
Cơ sở xây dựng Báo
cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở theo Mẫu số 02 Phụ lục
III Nghị định số 06/2022/NĐ-CP .
Điều
32. Thẩm định và báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
Việc thẩm định báo
cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính theo quy định tại điểm a khoản
4 Điều 10 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP và Điều 13 Thông tư
01/2022/TT-BTNMT.
Chương
IV
CƠ
SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH, ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ
PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
Điều
33. Cơ sở dữ liệu trực tuyến kiểm kê khí nhà kính, đo đạc, báo cáo, thẩm định
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
1. Vụ Khoa học - Công
nghệ và Môi trường chủ trì, tham mưu Bộ Giao thông vận tải tổ chức xây dựng,
sửa đổi, bổ sung cơ sở dữ liệu trực tuyến kiểm kê khí nhà kính, đo đạc, báo
cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (sau đây gọi tắt là Cơ sở dữ
liệu) phù hợp với nhu cầu quản lý.
2. Cơ sở dữ liệu được
duy trì trên cơ sở trang thiết bị công nghệ thông tin dùng chung của Bộ Giao
thông vận tải, được kết nối và chia sẻ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan phục
vụ việc kiểm kê khí nhà kính, đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính.
3. Trung tâm công
nghệ thông tin chịu trách nhiệm quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu; bảo đảm an toàn
thông tin; bảo đảm tính ổn định phục vụ công tác quản lý nhà nước.
Điều
34. Vận hành cơ sở dữ liệu
1. Trung tâm công
nghệ thông tin cấp tài khoản, quyền truy cập vào Cơ sở dữ liệu cho Viện Chiến
lược và Phát triển giao thông vận tải, các Cục quản lý chuyên ngành, Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có liên
quan theo đề nghị của Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường.
2. Các Cục quản lý
chuyên ngành, Sở giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải chịu trách nhiệm cập nhật số
liệu hoạt động theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này vào
Cơ sở dữ liệu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu do đơn vị cập
nhật.
3. Viện Chiến lược và
Phát triển giao thông vận tải cập nhật báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh
vực, báo cáo kết quả giảm nhẹ khí nhà kính cấp lĩnh vực vào Cơ sở dữ liệu.
Chương
V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
35. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2025.
2. Trường hợp văn bản
quy phạm pháp luật, tài liệu dẫn chiếu tại Thông tư này sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì áp dụng văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế đó./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT(H.Lưu)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|