ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2025/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 15
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG, MỨC CHO VAY ĐỂ THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG HỖ TRỢ VAY VỐN ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số
111/2024/QH15 ngày 18/01/2024 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 241/TTr-SLĐTB&XH ngày
31/12/2024; Báo cáo thẩm định số 708/BC-STP ngày 31/12/2024 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, nội dung, mức cho vay để thực
hiện chính sách tín dụng hỗ trợ vay vốn ưu đãi đối với một số hoạt động của các
chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2025.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị,
tổ chức; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động-TBXH;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Uỷ ban Dân tộc;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế- Bộ LĐ-TB&XH;
- Vụ Pháp chế- Bộ NN&PTNT;
- Vụ Pháp chế- Uỷ ban Dân tộc;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban KT-NS, HĐND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các sở, ban, ngành;
- Sở Tư pháp;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KGVX, Bắc.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Việt
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG, MỨC CHO VAY ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÍN
DỤNG HỖ TRỢ VAY VỐN ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 15/01/2025 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định điều kiện, nội dung, mức
cho vay để thực hiện chính sách tín dụng hỗ trợ vay vốn ưu đãi đối với một số
hoạt động của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi chung là các
chương trình mục tiêu quốc gia) trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng
nông thôn, huyện nghèo.
2. Cá nhân người dân tộc thiểu
số, hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ có mức sống trung bình, người
lao động tại địa bàn thuộc phạm vi thực hiện của các chương trình mục tiêu quốc
gia.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Điều kiện vay vốn
1. Đối với doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi,
vùng nông thôn, huyện nghèo:
a) Được thành lập và hoạt động
hợp pháp.
b) Có dự án vay vốn khả thi để
thực hiện một trong các hoạt động sau: sản xuất, kinh doanh tạo việc làm, ổn định
sinh kế, hỗ trợ cải thiện nhà ở; phát triển các sản phẩm thuộc Chương trình mỗi
xã một sản phẩm; duy trì và phát triển các làng nghề truyền thống; phát triển
du lịch được Uỷ ban nhân dân cấp xã tại nơi thực hiện dự án xác nhận.
c) Có bảo đảm tiền vay theo quy
định của pháp luật.
2. Đối với cá nhân người dân tộc
thiểu số, hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ có mức sống trung
bình, người lao động tại địa bàn thuộc phạm vi thực hiện của các chương trình mục
tiêu quốc gia:
a) Cư trú hợp pháp tại địa bàn
thuộc phạm vi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ.
c) Có nhu cầu vay vốn, có dự án
vay vốn khả thi để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, ổn định sinh kế, hỗ trợ
cải thiện nhà ở được Uỷ ban nhân dân cấp xã tại nơi thực hiện dự án xác nhận.
Điều 4. Nội
dung cho vay vốn
1. Phát triển sản xuất, kinh
doanh, tạo việc làm, ổn định sinh kế, hỗ trợ cải thiện nhà ở.
2. Hỗ trợ phát triển các sản phẩm
thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm; duy trì và phát triển các làng nghề
truyền thống; phát triển du lịch nông thôn:
a) Phát triển các sản phẩm thuộc
Chương trình mỗi xã một sản phẩm:
- Đầu tư sản xuất, nuôi trồng
các sản phẩm thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm.
- Đầu tư, mở rộng, cải tạo,
nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, chế biến sản phẩm thuộc Chương trình mỗi
xã một sản phẩm.
- Đầu tư thiết bị, máy móc,
công nghệ phục vụ sản xuất, chế biến sản phẩm thuộc Chương trình mỗi xã một sản
phẩm.
- Đầu tư nghiên cứu, chuyển
giao ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, chế biến sản phẩm thuộc Chương
trình mỗi xã một sản phẩm.
- Đầu tư trung tâm, cửa hàng,
điểm trưng bày, giới thiệu và mua bán sản phẩm bao gồm biển hiệu, quầy kệ, một
số trang thiết bị để phục vụ trưng bày và bán sản phẩm thuộc Chương trình mỗi
xã một sản phẩm.
b) Duy trì và phát triển các
làng nghề truyền thống. c) Phát triển du lịch nông thôn:
- Đầu tư phát triển dịch vụ du
lịch sinh thái, du lịch trải nghiệm, du lịch gắn với bảo tồn thiên nhiên, du lịch
cộng đồng, du lịch nông nghiệp trên địa bàn nông thôn thuộc tỉnh.
- Xây dựng, sửa chữa nâng cấp
cơ sở hạ tầng, dịch vụ phục vụ phát triển du lịch nông thôn.
Điều 5. Mức
cho vay
1. Đối với doanh nghiệp, hợp
tác xã, mức vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án.
2. Đối với người lao động, hộ
gia đình mức vay tối đa là 100 triệu đồng.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6.
Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị-xã hội
1. Cơ quan chuyên môn Tài chính
- Kế hoạch: Cân đối nguồn ngân sách địa phương đối ứng để thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh
ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, đảm bảo theo Quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định quản lý điều hành ngân sách địa phương.
2. Các cơ quan thường trực các
chương trình mục tiêu quốc gia: Hàng năm tổng hợp chung kết quả triển khai nguồn
vốn các chương trình mục tiêu quốc gia được giao gửi cơ quan chuyên môn Tài
chính - Kế hoạch tổng hợp.
3. Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh
a) Hướng dẫn về thời hạn cho
vay, lãi suất cho vay, điều kiện đảm bảo tiền vay, nghiệp vụ, quy trình, thủ tục
cho vay theo quy định, đảm bảo đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện, công khai, minh
bạch. Thực hiện cho vay đúng đối tượng, đúng nguyên tắc, đúng mục đích theo quy
định tại Quyết định.
b) Tổng hợp, thẩm định các đối
tượng đủ điều kiện được vay vốn theo quy định này, xây dựng kế hoạch nguồn vốn
gửi các cơ quan thường trực các chương trình mục tiêu quốc gia và cơ quan
chuyên môn Tài chính - Kế hoạch tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát việc cho vay, sử dụng vốn vay
theo quy định; định kỳ hàng quý, hàng năm báo cáo kết quả hỗ trợ cho vay vốn về
các cơ quan thường trực các chương trình mục tiêu quốc gia; kịp thời báo cáo,
kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý những khó khăn, vướng mắc phát sinh.
4. Các sở, ban, ngành có liên
quan
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được
giao, phối hợp, hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các tổ
chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng theo nội dung tại quy định này.
5. Đề nghị các tổ chức chính trị
- xã hội: Phối hợp với Uỷ ban nhân dân các địa phương tổ chức tuyên truyền, phối
hợp trong công tác quản lý vốn, triển khai cho vay đảm bảo đúng đối tượng, đúng
mục đích.
Điều 7.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân và Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
các huyện, thành phố, thị xã
1. Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã
a) Tổ chức triển khai chính
sách, tuyên truyền để mọi người dân, tổ chức nắm bắt được nội dung của chính
sách.
b) Chỉ đạo thực hiện rà soát,
xác định đối tượng, rà soát nhu cầu vốn, tổng hợp xây dựng kế hoạch nhu cầu nguồn
vốn hàng năm báo cáo cơ quan chuyên môn Tài chính - Kế hoạch, các cơ quan thường
trực chương trình mục tiêu quốc gia làm căn cứ thẩm định, dự toán kinh phí ngân
sách hàng năm.
c) Cân đối nguồn ngân sách địa
phương đối ứng để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp ủy thác qua phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các
huyện, thành phố, thị xã, đảm bảo theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về
quy định quản lý điều hành ngân sách địa phương.
d) Thực hiện chế độ báo cáo kết
quả triển khai chính sách này hàng quý, hàng năm về cơ quan chuyên môn Tài
chính - Kế hoạch và các cơ quan thường trực các chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Phòng giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội các huyện, thành phố, thị xã
a) Tổng hợp, thẩm định các đối
tượng đủ điều kiện được vay vốn theo quy định này, đề xuất nhu cầu vốn vay hàng
năm trình Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xem xét, quyết định.
b) Thực hiện cho vay đúng đối
tượng, đúng nguyên tắc, đúng mục đích theo quy định tại Quyết định. Định kỳ báo
cáo kết quả thực hiện hàng quý, hàng năm với chính quyền địa phương và Chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh.
Điều 8.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Chịu trách nhiệm việc rà
soát, xác nhận đối tượng vay vốn theo từng chương trình cho vay.
2. Phối hợp với Phòng giao dịch
Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện, thành phố, thị xã tổ chức chính trị - xã
hội cấp huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra việc sử dụng vốn vay,
đôn đốc thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn; kiểm tra, phúc tra hộ vay vốn bị rủi ro
trên địa bàn.
3. Phối hợp với Phòng giao dịch
Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện, thành phố, thị xã xử lý các trường hợp nợ
chây ỳ, nợ quá hạn, hướng dẫn hộ vay lập hồ sơ đề nghị xử lý nợ rủi ro do
nguyên nhân khách quan; tham gia tổ đôn đốc thu hồi nợ khó đòi.
Điều 9. Sửa
đổi, bổ sung Quy định
1. Trường hợp các văn bản được
viện dẫn tại Quy định kèm theo Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế bằng các văn bản mới thì áp dụng các văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế đó.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về các cơ quan
thường trực các chương trình mục tiêu quốc gia và Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh để tổng hợp, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu
trình cấp có thẩm quyền quyết định cho phù hợp./.