ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2025/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
10 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số
29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công
tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 252/TTr-STC ngày 30 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về giá
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2025.
2. Quyết định này bãi bỏ các
quyết định sau:
a) Quyết định số
29/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về
việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
b) Quyết định số
22/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình sửa
đổi Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm
theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
c) Điểm c khoản 1 và điểm a khoản
4 Điều 11 Quy định về quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành
kèm theo Quyết định số 61/2024/QĐ- UBND ngày 16 tháng 9 năm 2024 về việc ban
hành Quy định về quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP5, các VP.
Zh_VP5
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|
QUY ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định một số
nội dung quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Những nội dung khác không
quy định tại quyết định này thực hiện theo quy định của Luật Giá và các văn bản
hướng dẫn Luật có liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ; người tiêu dùng; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1.
BÌNH ỔN GIÁ
Điều 3. Đối
với việc bình ổn giá theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giá
Sở quản lý ngành, lĩnh vực chủ
trì triển khai biện pháp bình ổn giá và xây dựng báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh,
Bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì triển khai biện pháp bình ổn giá, đồng thời gửi Sở
Tài chính để tổng hợp vào báo cáo tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
Phân công nhiệm vụ triển khai
bình ổn giá đối với các hàng hóa, dịch vụ cụ thể như sau:
1. Đối với hàng hóa, dịch vụ
trong danh mục bình ổn giá
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì đối với các mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP,
phân NPK; thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc - xin phòng bệnh cho gia
súc, gia cầm; thuốc bảo vệ thực vật;
b) Sở Công Thương chủ trì đối với
các mặt hàng xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);
c) Sở Y tế chủ trì đối với mặt
hàng sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi, thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được
sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
2. Đối với hàng hóa, dịch vụ được
bổ sung vào Danh mục hàng hóa, dịch vụ - bình ổn giá và hàng hóa, dịch vụ không
nằm trong Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá nhưng cần bình ổn giá ngay
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 của Luật Giá;
Giao sở quản lý ngành, lĩnh vực
chủ trì triển khai thực hiện bình ổn giá. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc
lĩnh vực quản lý của nhiều Sở thì phân công cho Sở có Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
được Chính phủ phân công chủ trì thực hiện bình ổn hàng hóa dịch vụ đó.
Điều 4. Đối
với việc bình ổn giá theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số
85/2024/NĐ-CP
1. Sở quản lý ngành, lĩnh vực tại
Điều 3 Quy định này chủ trì thực hiện các nội dung sau (đối với hàng hóa, dịch
vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi chuyên ngành quản lý):
a) Đánh giá diễn biến thực tế
và mặt bằng giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh để xây dựng
báo cáo bình ổn giá, kèm theo văn bản đề nghị bình ổn giá (gồm các nội dung quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) gửi Sở Tài chính tổng
hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương, biện pháp,
thời hạn bình ổn giá phù hợp.
b) Tổ chức triển khai thực hiện
biện pháp bình ổn giá.
c) Đề xuất kết thúc bình ổn giá
trước thời hạn hoặc gia hạn thời hạn áp dụng biện pháp bình ổn giá (nếu cần) gửi
Sở Tài chính tổng hợp để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện bình ổn giá đối với các hàng hóa, dịch vụ thuộc
Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá có biến động bất thường trên địa bàn huyện,
thành phố; báo cáo kết quả gửi về Sở quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì thực hiện
bình ổn giá.
Mục 2. ĐỊNH
GIÁ
Điều 5. Lập
phương án giá hàng hóa, dịch vụ
Đối với hàng hóa, dịch vụ khác
tại điểm b, điểm đ khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá: Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định
phương án giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 6 Quy định này lựa chọn, yêu
cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương
án giá theo các nguyên tắc quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giá.
Điều 6. Thẩm
định phương án giá
Sở quản lý ngành, lĩnh vực của hàng
hóa, dịch vụ có trách nhiệm thực hiện việc thẩm định phương án giá, trình UBND
tỉnh xem xét, quyết định. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị như sau:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thẩm định phương án giá đối với:
a) Khung giá rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa
phương;
b) Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm
vi, thẩm quyền quản lý, đặt hàng của địa phương;
c) Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
thủy lợi khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi,
thẩm quyền quản lý của địa phương.
d) Giá cụ thể đối với nước sạch
sinh hoạt tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
thẩm định phương án giá đối với:
a) Giá cụ thể đối với dịch vụ
đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng
đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ;
b) Giá tối đa dịch vụ thu gom,
vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
c) Giá cụ thể dịch vụ thu gom,
vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
cụm công nghiệp, hộ gia đình, cá nhân.
3. Sở Giao thông vận tải thẩm định
phương án giá đối với:
a) Khung giá dịch vụ sử dụng
phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý;
b) Giá tối đa dịch vụ sử dụng
phà được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý;
c) Giá cụ thể dịch vụ trông giữ
xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
d) Giá tối đa dịch vụ ra, vào bến
xe ô tô;
đ) Giá cụ thể dịch vụ vận tải
hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị;
g) Giá tối đa dịch vụ sử dụng
đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ
cao tốc) để kinh doanh, do địa phương quản lý;
h) Giá tối đa dịch vụ sử dụng cảng,
nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa, cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước, do địa phương quản lý.
4. Sở Xây dựng thẩm định phương
án giá đối với:
a) Giá cụ thể dịch vụ thoát nước
và xử lý nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối với khu
công nghiệp, cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước);
b) Giá cụ thể dịch vụ nghĩa
trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước;
c) Giá cụ thể dịch vụ thuê công
trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước;
d) Giá cụ thể đối với nước sạch
sinh hoạt tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tư pháp thẩm định phương
án giá đối với: Giá tối đa dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng.
6. Sở Công thương thẩm định
phương án giá đối với: Giá cụ thể dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được
đầu tư từ nguồn vốn nhà nước.
7. Sở Y tế thẩm định phương án
giá đối với:
a) Giá cụ thể dịch vụ kiểm dịch
y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập;
b) Giá cụ thể dịch vụ điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
8. Đối với sản phẩm, dịch vụ
công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được
cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt
hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương; Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ: Sở quản lý
ngành, lĩnh vực của sản phẩm, dịch vụ công có trách nhiệm thực hiện việc thẩm định
phương án giá, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
9. Các loại hàng hóa, dịch vụ
khác chưa có trong quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Mục 3. HIỆP
THƯƠNG GIÁ
Điều 7.
Trách nhiệm hiệp thương giá
Sở quản lý ngành, lĩnh vực chủ
trì hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý
mà bên mua và bên bán không thuộc quy định tại điểm a khoản 2 Điều 26 Luật Giá.
Mục 4. KÊ
KHAI GIÁ
Điều 8.
Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá; phân công cơ quan tiếp nhận
kê khai giá; quyền và trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận kê khai giá
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ
thực hiện kê khai giá; cơ quan được phân công tiếp nhận kê khai giá được quy định
tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
2. Cơ quan được phân công tiếp
nhận kê khai giá tại khoản 1 Điều này thực hiện quyền và trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
Điều 9. Đối
tượng thực hiện kê khai giá
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Cục thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện,
thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh sách kê khai giá thuộc thẩm
quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ trước ngày 15 tháng 02 hàng
năm. Trường hợp trong năm phát sinh yêu cầu cần điều chỉnh Danh sách kê khai
giá thì các cơ quan được phân công tiếp nhận kê khai giá rà soát Danh sách, gửi
Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh sách kê khai
giá bổ sung. Trường hợp đến hạn rà soát định kỳ hàng năm mà không phát sinh yêu
cầu phải điều chỉnh Danh sách kê khai giá thì không cần tham mưu ban hành Danh
sách kê khai giá mới.
2. Định kỳ vào ngày 01 tháng 01
hàng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan được phân công
tiếp nhận kê khai giá rà soát, đề xuất điều chỉnh Danh sách kê khai giá gửi Sở
Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Danh sách kê khai
giá.
3. Căn cứ vào tình hình thực tế
tại địa phương, trong trường hợp cần thiết, các cơ quan được phân công tiếp nhận
kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ đặc thù quy định tại Điều 8 Quy định này
có văn bản đề xuất bổ sung một số hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai
giá gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung vào Danh sách kê khai
giá.
Mục 5. TỔNG
HỢP, PHÂN TÍCH, DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG
Điều 10.
Trách nhiệm tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
1. Sở Tài chính tổng hợp xây dựng
báo cáo giá thị trường định kỳ, đột xuất của địa phương gửi báo cáo cho Bộ Tài
chính (Cục Quản lý giá) tổng hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 15, khoản 1,
khoản 2 Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh
phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường trên cơ sở
tổ chức thực hiện công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và tổng hợp
báo cáo của các cơ quan được giao nhiệm vụ báo cáo tại khoản 2 Điều này.
2. Các cơ quan được giao nhiệm
vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường như
sau:
a) Cục Thống kê Ninh Bình: Phối
hợp cung cấp báo cáo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của địa phương; phân tích diễn
biến CPI của địa phương trong kỳ báo cáo (nếu có); phân tích thực trạng, nguyên
nhân của các yếu tố tác động đến CPI (nếu có);
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường trên địa bàn tỉnh đối với các mặt hàng Thóc tẻ, Gạo tẻ, thuộc danh mục
Lương thực, thực phẩm và nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Vật tư nông nghiệp
tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC.
c) Sở Xây dựng: Tổng hợp, phân
tích, dự báo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ
thuộc danh mục Vật liệu xây dựng, chất đốt (trừ mặt hàng Khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG)) tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC.
d) Sở Công Thương: Tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với mặt hàng Khí dầu mỏ
hóa lỏng (LPG) thuộc danh mục Vật liệu xây dựng, chất đốt tại Phụ lục số II ban
hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC.
đ) Sở Y tế: Tổng hợp, phân
tích, dự báo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ
thuộc danh mục Dịch vụ y tế tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC.
e) Sở Giao thông Vận tải: Tổng
hợp, phân tích, dự báo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa,
dịch vụ thuộc danh mục Giao thông trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành
kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC.
f) Sở Giáo dục và Đào tạo: Tổng
hợp, phân tích, dự báo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với danh mục học
phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục mầm non công lập
và cơ sở giáo dục phổ thông công lập thuộc danh mục Dịch vụ giáo dục trên địa
bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC.
g) Các cơ sở giáo dục đại học
công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh có trách
nhiệm báo cáo về mức học phí, mức giá dịch vụ giáo dục, đào tạo thuộc thẩm quyền
quyết định của đơn vị mình theo yêu cầu của Sở Tài chính để phục vụ công tác tổng
hợp, phân tích, dự báo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với danh mục học
phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục đại học công lập
và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc danh mục Dịch vụ giáo dục trên địa
bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC.
h) UBND các huyện, thành phố: Tổng
hợp, phân tích, dự báo giá thị trường trên địa bàn huyện, thành phố đối với
nhóm hàng hóa, dịch vụ tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư
29/2024/TT-BTC.
Điều 11. Tần
suất thực hiện báo cáo và thời gian chốt số liệu báo cáo
Tần suất thực hiện báo cáo và
thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ gửi Sở Tài chính tổng hợp:
Cục Thống kê tỉnh, các Sở
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo giá thị trường theo ngành, lĩnh vực, địa
phương quản lý gửi Sở Tài chính tổng hợp định kỳ hàng tháng, 3 tháng, 6 tháng,
9 tháng và cả năm (sau đây gọi là báo cáo tháng, quý, báo cáo 6 tháng, 9 tháng
và báo cáo năm). Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 28 của tháng kỳ báo cáo đối với
báo cáo tháng và trước ngày 30 của tháng cuối cùng trong quý đang thực hiện báo
cáo đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm.
Điều 12.
Kinh phí đảm bảo cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
Kinh phí đảm bảo cho công tác tổng
hợp, phân tích, dự báo giá thị trường thực hiện theo quy định tại Điều 19, Điều
20, Điều 21 Thông tư số 29/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Mục 6. ĐẶC
ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Điều 13. Đối
với hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá
Cơ quan, đơn vị được phân công
thẩm định phương án giá quy định Điều 6
Quy định này có trách nhiệm
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm
quyền để quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật (tên gọi chi tiết, chủng loại cụ
thể hoặc đặc điểm cơ bản của hàng hóa, dịch vụ) trên cơ sở tên gọi chung của
hàng hóa, dịch vụ trong Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá (ngoại
trừ sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức
đặt hàng, hàng dự trữ quốc gia và các hàng hóa, dịch vụ đã có quy định về đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật tại pháp luật có liên quan), phù hợp với yêu cầu công
tác quản lý nhà nước về giá trên địa bàn.
Điều 14. Đối
với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục thực hiện kê khai giá
1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa dịch vụ kê khai giá trên phạm vi
toàn tỉnh tại Phần A Phụ lục kèm theo Quy định này thực hiện theo quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Các Sở, cơ quan quản lý
ngành, lĩnh vực có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định
đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá
tại địa phương được quy định tại Phần B Phụ lục kèm theo Quy định này.
Mục 7. KIỂM
TRA YẾU TỐ HÌNH THÀNH GIÁ
Điều 15. Đối
với hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá
Sở quản lý ngành, lĩnh vực tại
Điều 3 Quy định này kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ
thuộc lĩnh vực, phạm vi chuyên ngành quản lý.
Điều 16. Đối
với hàng hóa, dịch vụ khác
Đối với hàng hóa, dịch vụ khác
có biến động bất thường khi xảy ra tình trạng khẩn cấp, sự cố, thảm họa, thiên
tai, dịch bệnh hoặc theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để phục vụ công tác quản
lý, điều hành giá: Sở quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm kiểm tra yếu tố
hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi chuyên ngành
quản lý.
Mục 8. KIỂM
TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ GIÁ, THẨM ĐỊNH GIÁ
Điều 17.
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá
1. Sở Tài chính: kiểm tra các Sở,
cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thực hiện
các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá được quy định tại Quy định
này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Các Sở, cơ quan quản lý
ngành, lĩnh vực: kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá của
các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc và các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý nhà nước về giá của Sở, Ngành, cơ
quan mình được quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Quy định này
và theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố: kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị trực thuộc và các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thuộc địa bàn quản lý.
4. Các cơ quan tại khoản 1, khoản
2, khoản 3 Điều này có trách nhiệm xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh để
phê duyệt kế hoạch kiểm tra trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
Mục 9.
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ
Điều 18. Về
công bố Danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quản lý giá
Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực
được giao chủ trì thực hiện thẩm định phương án giá, hiệp thương giá tại Điều
6, Điều 7 Quy định này tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục
hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản
lý giá theo quy định.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Tổ
chức thực hiện
Sở Tài chính có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành và các tổ chức khác có liên quan hướng dẫn, tổ
chức thực hiện Quy định này.
Điều 20.
Trách nhiệm thi hành
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ; người tiêu dùng; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động trong
lĩnh vực giá, thẩm định giá trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện Quy định
này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ; PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ TIẾP NHẬN KÊ KHAI GIÁ, THAM MƯU UBND TỈNH BAN HÀNH ĐẶC ĐIỂM KINH
TẾ - KỸ THUẬT
(Kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan tham mưu UBND tỉnh ban hành đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của
hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan tiếp nhận kê khai giá
|
A
|
Hàng hóa, dịch vụ thực hiện
kê khai giá trên phạm vi toàn tỉnh
|
|
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ bình ổn
giá
|
|
|
1
|
Xăng, dầu thành phẩm
|
|
Sở Công Thương;
UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
|
Sở Công Thương;
UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Sữa dành cho trẻ em dưới 06
tuổi
|
|
Sở Y tế;
UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Thóc tẻ, gạo tẻ
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Phân đạm; phân DAP; phân NPK
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
UBND các huyện, thành phố
|
6
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy
sản
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Vắc-xin phòng bệnh cho gia
súc, gia cầm
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
UBND các huyện, thành phố
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
UBND các huyện, thành phố
|
9
|
Thuốc thuộc danh mục thuốc
thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
|
Sở Y tế;
UBND các huyện, thành phố
|
II
|
Hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm
quyền UBND tỉnh định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định
mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng
|
|
|
1
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của các
dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh
doanh, do địa phương quản lý
|
|
Sở Giao thông vận tải;
UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
|
Sở Giao thông vận tải;
UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
|
Sở Giao thông vận tải;
UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao
gồm cảng, bến thủy nội địa, cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước, do địa phương quản lý
|
|
Sở Giao thông vận tải;
UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
UBND các huyện, thành phố
|
6
|
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
|
Sở Giao thông vận tải; UBND
các huyện, thành phố
|
7
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
UBND các huyện, thành phố
|
8
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên
quan đến việc công chứng
|
|
Sở Tư pháp;
UBND các huyện, thành phố
|
III
|
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu
khác do
Chính phủ ban hành
|
|
|
1
|
Xi măng
|
|
Sở Xây dựng;
UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Nhà ở, nhà chung cư
|
|
Sở Xây dựng;
UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê)
|
|
Sở Xây dựng;
UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Thép xây dựng
|
|
Sở Công Thương; UBND các huyện,
thành phố
|
5
|
Than
|
|
Sở Công Thương;
UBND các huyện, thành phố
|
6
|
Etanol nhiên liệu không biến
tính
|
|
Sở Công Thương;
UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG);
khí thiên nhiên nén (CNG)
|
|
Sở Công Thương;
UBND các huyện, thành phố
|
8
|
Thuốc thú y để tiêu độc, sát
trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
UBND các huyện, thành phố
|
9
|
Đường ăn bao gồm đường trắng
và đường tinh luyện
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
UBND các huyện, thành phố
|
10
|
Muối ăn
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
UBND các huyện, thành phố
|
11
|
Dịch vụ tại cảng biển khác
ngoài hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
|
|
Sở Giao thông vận tải; UBND
các huyện, thành phố
|
12
|
Dịch vụ vận chuyển hành khách
bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm
|
|
Sở Giao thông vận tải; UBND
các huyện, thành phố
|
13
|
Dịch vụ vận tải hành khách
tuyến cố định bằng đường bộ
|
|
Sở Giao thông vận tải; UBND
các huyện, thành phố
|
14
|
Thực phẩm chức năng cho trẻ
em dưới 06 tuổi
|
|
Sở Y tế;
UBND các huyện, thành phố
|
15
|
Thiết bị y tế
|
|
Sở Y tế;
UBND các huyện, thành phố
|
16
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
|
Sở Y tế;
UBND các huyện, thành phố
|
17
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
|
Sở Y tế;
UBND các huyện, thành phố
|
18
|
Dịch vụ viễn thông
|
|
Sở Thông tin và truyền thông;
UBND các huyện, thành phố
|
B
|
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù
thực hiện kê khai giá tại địa phương
|
|
|
1
|
Dịch vụ lưu trú
|
Sở Du lịch
|
Sở Du lịch;
UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải; UBND
các huyện, thành phố
|
3
|
Dịch vụ tham quan tại khu du
lịch trên địa bàn
|
Sở Du lịch
|
Sở Du lịch;
UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng
taxi
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải; UBND
các huyện, thành phố
|
5
|
Dịch vụ vận tải hành khách
tham quan du lịch
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải; UBND
các huyện, thành phố
|
6
|
Dịch vụ vận tải hàng hóa và
hành khách tuyến cố định bằng đường thủy nội địa - đường biển
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải; UBND
các huyện, thành phố
|
7
|
Vật liệu xây dựng chủ yếu
khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả
nước)
|
Sở Xây Dựng
|
Sở Xây Dựng;
UBND các huyện, thành phố
|
8
|
Giống phục vụ sản xuất nông
nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
UBND các huyện, thành phố
|
9
|
Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài
dịch vụ do Nhà nước định giá
|
Sở Công Thương
|
Sở Công Thương;
UBND các huyện, thành phố
|
10
|
Dịch vụ kinh doanh nước
khoáng nóng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
UBND các huyện, thành phố
|