BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/VBHN-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
ĐỐI VỚI TRƯỜNG TIỂU HỌC
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất
lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học, có hiệu
lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 12 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số
18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng
8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
giáo dục;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng
và Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc
gia đối với trường tiểu học.[1]
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về kiểm định chất lượng
giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học.
Điều 2.[2] Thông tư này có hiệu lực
thi hành, kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018.
Thông tư này thay thế các quy định về tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục
đối với trường tiểu học tại Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở
giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và thay thế Thông tư số
59/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất
lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Vụ trưởng
Vụ Giáo dục Tiểu học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Giám đốc sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Nguyễn Văn Phúc;
- Cổng TTĐT Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, QLCL, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
QUY ĐỊNH
VỀ
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ĐỐI VỚI TRƯỜNG TIỂU
HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục
và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về kiểm định chất lượng
giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học, bao gồm: tiêu
chuẩn đánh giá trường tiểu học; quy trình đánh giá trường tiểu học; công nhận
và cấp chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục; công nhận và cấp bằng
công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
2. Văn bản này áp dụng đối với trường tiểu học
trong hệ thống giáo dục quốc dân; tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Chất lượng giáo dục trường tiểu học là sự
đáp ứng mục tiêu của trường tiểu học, đảm bảo các yêu cầu về mục tiêu giáo dục
của Luật giáo dục, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và
cả nước.
2. Tự đánh giá là quá trình trường tiểu học
dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, tự xem
xét, đánh giá thực trạng chất lượng các hoạt động giáo dục, cơ sở vật chất, các
vấn đề liên quan khác của nhà trường để điều chỉnh các nguồn lực và quá trình
thực hiện nhằm đạt tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học.
3. Đánh giá ngoài là quá trình khảo sát,
đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước đối với trường tiểu học để xác định mức đạt
được tiêu chuẩn đánh giá theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học là
các yêu cầu đối với trường tiểu học nhằm đảm bảo chất lượng các hoạt động. Mỗi
tiêu chuẩn ứng với một lĩnh vực hoạt động của trường tiểu học; trong mỗi tiêu
chuẩn có các tiêu chí. Tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học có 4 mức (từ Mức 1 đến
Mức 4) với yêu cầu tăng dần. Trong đó, mức sau bao gồm tất cả các yêu cầu của mức
trước và bổ sung các yêu cầu nâng cao .
5. Tiêu chí đánh giá trường tiểu học là yêu
cầu đối với trường tiểu học trong một nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn. Mỗi
tiêu chí có các chỉ báo.
6. Chỉ báo đánh giá trường tiểu học là yêu cầu
đối với trường tiểu học trong một nội dung cụ thể của mỗi tiêu chí.
Điều 3. Mục đích kiểm định chất
lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học
1. Kiểm định chất lượng giáo dục nhằm xác định trường
tiểu học đạt mức đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải
tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất
lượng của trường tiểu học; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc
không công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu
học nhằm khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo
điều kiện đảm bảo cho trường tiểu học không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả
giáo dục.
Điều 4. Quy trình kiểm định chất
lượng giáo dục và quy trình công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học
Quy trình kiểm định chất lượng giáo dục và quy trình
công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học được thực hiện theo các bước:
1. Tự đánh giá.
2. Đánh giá ngoài.
3. Công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục
và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
Điều 5. Chu kỳ kiểm định chất
lượng giáo dục và thời hạn công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học
1. Chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục và thời hạn
công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học là 05 năm.
2.[3]
Trường tiểu học được công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định
tại khoản 2 Điều 34 của Quy định này, sau ít nhất 01 năm kể
từ ngày được công nhận, được đăng ký đánh giá ngoài và đề nghị công nhận đạt kiểm
định chất lượng giáo dục ở cấp độ cao hơn.
3.[4]
Trường tiểu học được công nhận đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1, sau ít nhất 01 năm
kể từ ngày được công nhận, được đăng ký đánh giá ngoài và đề nghị công nhận trường
đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2.
Điều 6. Các mức đánh giá trường
tiểu học
1. Trường tiểu học được đánh giá theo các mức sau:
a) Mức 1: Đáp ứng quy định tại Mục 1 Chương II của
Quy định này;
b) Mức 2: Đáp ứng quy định tại Mục 2 Chương II của
Quy định này;
c) Mức 3: Đáp ứng quy định tại Mục 3 Chương II của
Quy định này;
d) Mức 4: Đáp ứng quy định tại Mục 4 Chương II của
Quy định này.
2. Tiêu chí đánh giá trường tiểu học được công nhận
đạt khi tất cả các chỉ báo trong tiêu chí đạt yêu cầu. Chỉ báo được công nhận đạt
khi tất cả các nội hàm của chỉ báo đạt yêu cầu.
Chương II
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG
TIỂU HỌC
Mục 1. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG
TIỂU HỌC MỨC 1
Điều 7. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức
và quản lý nhà trường
1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển nhà trường
a) Phù hợp mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật
giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai
đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại
nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có)
hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang
thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào tạo.
2. Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các hội đồng
khác[5]
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo
quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
3. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam,
các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có
cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
4. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ
chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo
quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức
theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động
và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
5. Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp học
a) Có đủ các khối lớp cấp tiểu học;
b) Học sinh được tổ chức theo lớp học; lớp học được
tổ chức theo quy định;
c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân
chủ.
6. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và
tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo
quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống
kê, báo cáo tài chính và cơ sở vật chất; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài
chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật
phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục
đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
7. Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân
viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả các hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm
bảo các quyền theo quy định.
8. Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện
hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều
chỉnh kịp thời.
9. Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham
gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế
liên quan đến các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu
có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ
cơ sở.
10. Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn
trường học
a)[6]
Đảm bảo theo quy định về an ninh trật tự; an toàn vệ sinh thực phẩm; an toàn
phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch
bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức
khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn
cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi
phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
Điều 8. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) [7]
Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Số lượng giáo viên đảm bảo để dạy các môn học và
tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định của Chương trình giáo dục phổ
thông cấp tiểu học; có giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ
Chí Minh;
b) [8]
Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo đảm bảo quy định của Chính phủ và lộ
trình nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên theo kế hoạch của tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở mức đạt trở lên.
3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm
nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo
năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
4. Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
a) Đảm bảo về tuổi học sinh tiểu học theo quy định;
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
Điều 9. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học [9]
1. Tiêu chí 3.1: Địa điểm, quy mô, diện tích đảm bảo
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Vị trí đặt trường, điểm trường;
b) Quy mô;
c) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường;
diện tích sàn xây dựng các hạng mục công trình.
2. Tiêu chí 3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo
tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường tiểu học theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng hành chính quản trị;
b) Khối, phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập;
c) Khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối
phục vụ sinh hoạt.
3. Tiêu chí 3.3: Hạ tầng kỹ thuật, các hạng mục
công trình kiên cố và thiết bị dạy học đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối
thiểu đối với trường tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Hệ thống cấp nước sạch; hệ thống cấp điện; hệ thống
phòng cháy, chữa cháy; hạ tầng công nghệ thông tin, liên lạc và khu thu gom rác
thải;
b) Tỷ lệ các hạng mục công trình kiên cố;
c) Thiết bị dạy học.
Điều 10. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ
giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều
lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
2. Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng,
chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền để thực hiện kế
hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của
cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục
tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của
các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
Điều 11. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động
giáo dục và kết quả giáo dục
1.[10]
Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường
a) Đảm bảo thực hiện đúng, đủ Chương trình giáo dục
phổ thông cấp tiểu học (Chương trình tiểu học) và các quy định về chuyên môn của
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục;
b) Đảm bảo đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của chương
trình giáo dục, nhu cầu của học sinh và phù hợp với điều kiện thực tế của nhà
trường, đảm bảo chất lượng, hiệu quả;
c) Giải trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu và
được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; thực hiện đầy đủ và rà soát, đánh giá, điều
chỉnh kịp thời.
2. Tiêu chí 5.2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ
thông cấp tiểu học
a) Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt
động giáo dục đảm bảo mục tiêu giáo dục;
b) Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ
chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học
sinh và điều kiện nhà trường;
c) Thực hiện đúng quy định về đánh giá học sinh tiểu
học.
3. Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục
khác
a) Đảm bảo theo kế hoạch;
b) Nội dung và hình thức tổ chức các hoạt động
phong phú, phù hợp điều kiện của nhà trường;
c) Đảm bảo cho tất cả học sinh được tham gia.
4. Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
a) Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục theo phân
công;
b) Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ em
6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%;
c) Quản lý hồ sơ, số liệu phổ cập giáo dục tiểu học
đúng quy định.
5. Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
a) [11] Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất
75%;
b) [12] Tỷ lệ học sinh 11 tuổi hoàn thành Chương trình tiểu học đạt
ít nhất 70%;
c) Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình
tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
Mục 2. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG
TIỂU HỌC MỨC 2
Trường tiểu học đạt Mức 2 khi đảm bảo các quy định
tại Mục 1 Chương này và các quy định sau:
Điều 12. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức
và quản lý nhà trường
1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện
phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
2. Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các hội đồng
khác[13]
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục của nhà trường.
3. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam,
các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức
và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá,
có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ
trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực
cho các hoạt động của nhà trường.
4. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ
chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được
ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu
quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng được định
kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
5.[14]
(Được bãi bỏ)
6. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và
tài sản
a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản
lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản
theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
7. Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân
viên
Có các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng
giáo dục nhà trường.
8. Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà
trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu
quả.
9. Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy
chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
10. Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn
trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
được phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh
an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống
cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh
giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật
tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
Điều 13. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị
theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) [15] (Được bãi bỏ);
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong
đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và có ít nhất
50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
4. Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh vi phạm các hành vi không được làm được
phát hiện kịp thời, được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có chuyển biến
tích cực.
Điều 14. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học[16]
1. Tiêu chí 3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo
tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 đối với trường tiểu học theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng hành chính quản trị;
b) Khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập;
c) Khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối
phục vụ sinh hoạt.
2. Tiêu chí 3.3: Tỷ lệ các hạng mục công trình kiên
cố, mật độ sử dụng đất đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 đối với trường
tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 15. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ
giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ
chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên
truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học
sinh; huy động học sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở lại lớp.
2. Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng,
chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền để tạo điều kiện
cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để
giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật,
thể dục thể thao và các nội dung giáo dục khác cho học sinh; chăm sóc di tích lịch
sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia
đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.
Điều 16. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động
giáo dục và kết quả giáo dục
1. Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường
a) Đảm bảo tính cập nhật các quy định về chuyên môn
của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Được phổ biến, công khai để giáo viên, học sinh,
cha mẹ học sinh, cộng đồng biết và phối hợp, giám sát nhà trường thực hiện kế
hoạch.
2. Tiêu chí 5.2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ
thông cấp tiểu học
a) Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo dục;
lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng
đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh;
b) Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu,
phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.
3. Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục
khác
Được tổ chức có hiệu quả, tạo cơ hội cho học sinh
tham gia tích cực, chủ động, sáng tạo .
4. Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ 6 tuổi
vào lớp 1 đạt ít nhất 95%.
5.[17]
Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt
ít nhất 90%;
b) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu
học đạt ít nhất 85%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn đạt ít nhất 75%.
Mục 3. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG
TIỂU HỌC MỨC 3
Trường tiểu học đạt Mức 3 khi đảm bảo các quy định
tại Mục 2 Chương này và các quy định sau:
Điều 17. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức
và quản lý nhà trường
1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược
xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường
(Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
2. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam,
các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ,
các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho
các hoạt động của nhà trường và cộng đồng.
3. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ
chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có
đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề
chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
4. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và
tài sản
Có kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn để tạo
các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa
phương.
Điều 18. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá,
đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn
hiệu trưởng ở mức tốt.
2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) [18] (Được bãi bỏ);
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở
lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với
trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc
làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập
huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
4. Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh
hưởng tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường.
Điều 19. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học [19]
1. Tiêu chí 3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo
tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 đối với trường tiểu học theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng hỗ trợ học tập;
b) Khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối
phục vụ sinh hoạt.
2. Tiêu chí 3.3: Tỷ lệ các hạng mục công trình kiên
cố đảm bảo quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 đối với trường tiểu học
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 20. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ
giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong
việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học
sinh.
2. Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng,
chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu
quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa,
giáo dục của địa phương.
Điều 21. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động
giáo dục và kết quả giáo dục
1. Tiêu chí 5.2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ
thông cấp tiểu học
Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và
tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng
cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh.
2. Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục
khác
Nội dung và hình thức tổ chức các hoạt động phân
hóa theo nhu cầu, năng lực sở trường của học sinh.
3. Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ 6 tuổi
vào lớp 1 đạt ít nhất 98%.
4. Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt
ít nhất 95%;
b) [20] Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành Chương trình tiểu học đạt ít
nhất 90%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn đạt ít nhất 80%.
Mục 4. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG
TIỂU HỌC MỨC 4
Điều 22. Tiêu chuẩn đánh giá
trường tiểu học Mức 4
Trường tiểu học đạt Mức 4 khi đảm bảo các quy định
tại Mục 3 Chương này và các quy định sau:
1. Kế hoạch giáo dục của nhà trường có những nội
dung được tham khảo Chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực
và thế giới đúng quy định, phù hợp, hiệu quả và góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục.
2. Đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn,
học sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá nhân với sự
tham gia của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên quan.
3. Thư viện có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin
hiện đại, có kết nối Internet đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường; có
nguồn tài liệu truyền thông và tài liệu số phong phú đáp ứng yêu cầu các hoạt động
nhà trường.
4. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược
phát triển nhà trường.
5. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá, nhà trường có ít nhất 02 năm có kết quả giáo dục, các hoạt động khác của
nhà trường vượt trội so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng,
được các cấp thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.
6. [21] Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất
20%; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá có 100% giáo viên đạt
chuẩn nghề nghiệp từ mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 70% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên đạt mức tốt.
7. [22] Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất
97%; tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG
TIỂU HỌC
Mục 1. TỰ ĐÁNH GIÁ
Điều 23. Quy trình tự đánh giá
Quy trình tự đánh giá của trường tiểu học gồm các
bước sau:
1. Thành lập hội đồng tự đánh giá.
2. Lập kế hoạch tự đánh giá.
3. Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng.
4. Đánh giá các mức đạt được theo từng tiêu chí.
5. Viết báo cáo tự đánh giá.
6. Công bố báo cáo tự đánh giá.
7. Triển khai các hoạt động sau khi hoàn thành báo
cáo tự đánh giá.
Điều 24. Hội đồng tự đánh giá
1. Hiệu trưởng ra quyết định thành lập hội đồng tự
đánh giá. Hội đồng có ít nhất 07 (bảy) thành viên.
2. Thành phần của hội đồng tự đánh giá:
a) Chủ tịch hội đồng là hiệu trưởng;
b) Phó chủ tịch hội đồng lá phó hiệu trưởng;
c) Thư ký hội đồng là tổ trưởng tổ chuyên môn hoặc
tổ trưởng tổ văn phòng hoặc trưởng các bộ phận khác (nếu có) hoặc giáo viên có
năng lực của nhà trường;
d) Các ủy viên hội đồng: Đại diện Hội đồng trường
(Hội đồng quản trị đối với trường tư thục); tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng
tổ văn phòng; đại diện cấp ủy Đảng và các tổ chức đoàn thể; đại diện giáo viên.
Điều 25. Nhiệm vụ và quyền của
hội đồng tự đánh giá
1. Nhiệm vụ của hội đồng
a) Chủ tịch hội đồng điều hành các hoạt động của hội
đồng, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên; phê duyệt kế hoạch tự đánh giá;
thành lập nhóm thư ký và các nhóm công tác để triển khai tự đánh giá; chỉ đạo
quá trình thu thập, xử lý, phân tích minh chứng; hoàn thiện báo cáo tự đánh
giá; giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai tự đánh giá;
b) Phó chủ tịch hội đồng thực hiện các nhiệm vụ do
chủ tịch hội đồng phân công, điều hành hội đồng khi được chủ tịch hội đồng ủy
quyền;
c) Thư ký hội đồng, các ủy viên hội đồng thực hiện
công việc do chủ tịch hội đồng phân công và chịu trách nhiệm về công việc được
giao.
2. Quyền hạn của hội đồng
a) Tổ chức triển khai hoạt động tự đánh giá và tư vấn
cho hiệu trưởng các biện pháp duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt động của
nhà trường;
b) Lập kế hoạch tự đánh giá; thu thập, xử lý và
phân tích các minh chứng; viết báo cáo tự đánh giá; bổ sung, hoàn thiện báo cáo
tự đánh giá khi cơ quan quản lý trực tiếp yêu cầu; công bố báo cáo tự đánh giá;
lưu trữ cơ sở dữ liệu về tự đánh giá của nhà trường;
c) Được đề nghị hiệu trưởng thuê chuyên gia tư vấn
để giúp hội đồng triển khai tự đánh giá. Chuyên gia tư vấn có hiểu biết sâu về
đánh giá chất lượng và các kỹ thuật tự đánh giá.
Mục 2. ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Điều 26. Hồ sơ đăng ký đánh
giá ngoài
1. Công văn đăng ký đánh giá ngoài, trong đó có nêu
rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường tiểu học để được công nhận đạt kiểm định
chất lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng thời công nhận
đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia.
2. Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản.
Điều 27. Tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ đăng ký đánh giá ngoài
1. Phòng giáo dục và đào tạo có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
của trường tiểu học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và thông tin cho trường
tiểu học biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
b) Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường tiểu
học được chấp nhận về sở giáo dục và đào tạo.
2. Sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
từ các phòng giáo dục và đào tạo, thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo biết
hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
b) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
từ các trường tiểu học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý; thông tin cho trường
tiểu học biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn
thiện;
c) [23] Thực hiện việc thành lập đoàn đánh giá ngoài theo quy định tại
Điều 29, Điều 30 và triển khai các bước trong quy trình đánh
giá ngoài theo quy định tại Điều 28 của Quy định này trong
thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường
tiểu học hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài.
Điều 28. Quy trình đánh giá
ngoài
Quy trình đánh giá ngoài trường tiểu học gồm các bước
sau;
1. Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
2. Khảo sát sơ bộ tại trường tiểu học.
3. Khảo sát chính thức tại trường tiểu học.
4. Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
5. Lấy ý kiến phản hồi của trường tiểu học về dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài.
6. Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.
Điều 29. Thành lập đoàn đánh
giá ngoài
1. Trong trường hợp trường tiểu học đề nghị công nhận
đạt kiểm định chất lượng giáo dục, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo quyết định
thành lập đoàn đánh giá ngoài gồm các thành viên trong ngành Giáo dục. Đoàn
đánh giá ngoài có từ 05 (năm) đến 07 (bảy) thành viên, bao gồm:
a) Trưởng đoàn là lãnh đạo sở giáo dục và đào tạo;
hoặc trưởng phòng, phó trưởng phòng các phòng chức năng của sở giáo dục và đào
tạo; hoặc trưởng phòng, phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo; hoặc trưởng khoa,
phó trưởng khoa của cơ sở giáo dục có đào tạo giáo viên tiểu học thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; hoặc hiệu trưởng trường tiểu học;
b) Thư ký là lãnh đạo hoặc chuyên viên các phòng chức
năng của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo; hoặc đại diện công
đoàn ngành Giáo dục; hoặc trưởng khoa, phó trưởng khoa, giảng viên, giáo viên của
cơ sở giáo dục có đào tạo giáo viên tiểu học thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; hoặc hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng tổ chuyên môn trường
tiểu học;
c) Các thành viên còn lại là đại diện công đoàn
ngành Giáo dục; những người đã hoặc đang là: lãnh đạo, chuyên viên các phòng chức
năng của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo; đại diện công đoàn
ngành Giáo dục; trưởng khoa, phó trưởng khoa, giảng viên, giáo viên của cơ sở
giáo dục có đào tạo giáo viên tiểu học thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên trường tiểu học.
2. [24] Trong trường hợp trường tiểu học đề nghị công nhận đạt chuẩn
quốc gia hoặc đồng thời đề nghị công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và
công nhận đạt chuẩn quốc gia, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành
lập đoàn đánh giá ngoài. Đoàn đánh giá ngoài có ít nhất 07 (bảy) thành viên,
bao gồm:
a) Trưởng đoàn là lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo;
hoặc Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chức năng của Sở Giáo dục và Đào
tạo; hoặc Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Thư ký là lãnh đạo, chuyên viên các phòng chức
năng của Sở Giáo dục và Đào tạo; hoặc lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và
Đào tạo; hoặc Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng tổ chuyên môn trường tiểu
học;
c) Các thành viên còn lại là đại diện một số sở,
ban, ngành khác có liên quan; đại diện công đoàn ngành giáo dục; những người
đang công tác trong ngành giáo dục có am hiểu về giáo dục tiểu học.
Điều 30. Tiêu chuẩn của các
thành viên đoàn đánh giá ngoài
1. [25] Đối với những người đang công tác trong ngành giáo dục: chưa
từng làm việc tại trường tiểu học được đánh giá ngoài; có ít nhất 05 năm công
tác trong ngành giáo dục; đã hoàn thành chương trình tập huấn về đánh giá ngoài
do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
2. Đối với các thành viên thuộc các sở, ban, ngành
có liên quan: đang phụ trách lĩnh vực công tác liên quan đến giáo dục.
Điều 31. Nhiệm vụ của đoàn
đánh giá ngoài
1. Đoàn đánh giá ngoài có nhiệm vụ khảo sát, đánh
giá để xác định mức đạt tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo; tư vấn, khuyến nghị các biện pháp đảm bảo và nâng cao chất
lượng giáo dục nhà trường; đề nghị công nhận hoặc không công nhận nhà trường đạt
kiểm định chất lượng giáo dục và đạt chuẩn quốc gia.
2. Trưởng đoàn điều hành các hoạt động của đoàn
đánh giá ngoài theo quy trình đánh giá ngoài.
3. Thư ký và các thành viên còn lại thực hiện nhiệm
vụ do trưởng đoàn phân công và chịu trách nhiệm về công việc được giao.
4. Đoàn đánh giá ngoài giữ bí mật các thông tin
liên quan đến nội dung công việc và kết quả đánh giá trước khi thông báo kết quả
đánh giá ngoài cho trường tiểu học.
Điều 32. Chế độ của các thành
viên đoàn đánh giá ngoài
Thành viên đoàn đánh giá ngoài được hưởng các chế độ
theo quy định hiện hành.
Điều 33. Thông báo kết quả
đánh giá ngoài
1. Sau khi thống nhất trong đoàn đánh giá ngoài,
đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường tiểu học để lấy
ý kiến phản hồi.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường tiểu học có trách nhiệm gửi công
văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản
dự thảo báo cáo đánh giá ngoài; trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
ý kiến phản hồi của trường tiểu học, đoàn đánh giá ngoài phải thông báo bằng
văn bản cho trường tiểu học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp
bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể
từ ngày có văn bản thông báo cho trường tiểu học biết những ý kiến tiếp thu hoặc
bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến sở giáo
dục và đào tạo và trường tiểu học.
3. Trường hợp quá thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường tiểu học không có ý kiến
phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài. Trong thời hạn
10 ngày làm việc tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá
ngoài, gửi đến sở giáo dục và đào tạo và trường tiểu học.
Chương IV
CÔNG NHẬN VÀ CẤP CHỨNG
NHẬN TRƯỜNG ĐẠT KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Điều 34. Công nhận trường đạt
kiểm định chất lượng giáo dục
1 . Điều kiện công nhận trường đạt kiểm định chất
lượng giáo dục:
a) [26] Đối với trường thành lập mới phải có ít nhất 05 năm hoạt động
và có ít nhất một khóa học sinh đã hoàn thành Chương trình tiểu học; đối với
trường được thành lập do sáp nhập, chia tách phải sau ít nhất 02 năm hoạt động;
b) Có kết quả đánh giá ngoài đánh giá đạt từ Mức 1
trở lên theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
2. Cấp độ công nhận:
a) Cấp độ 1; Trường được đánh giá đạt Mức 1 theo
quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này;
b) Cấp độ 2: Trường được đánh giá đạt Mức 2 theo
quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này;
c) Cấp độ 3: Trường được đánh giá đạt Mức 3 theo
quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này;
d) Cấp độ 4: Trường được đánh giá đạt Mức 4 theo
quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
Điều 35. Cấp Chứng nhận trường
đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công bố kết quả kiểm định chất lượng giáo
dục
1. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết
định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo cấp độ trường
tiểu học đạt được (Mẫu Chứng nhận theo Phụ lục I).
2. Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo
dục có giá trị 05 năm. Ít nhất 05 tháng trước thời hạn hết giá trị của Chứng nhận
trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục, trường tiểu học phải thực hiện xong
quy trình tự đánh giá theo quy định tại Điều 23 và đăng ký
đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 26 của Quy định này để
được công nhận lại. Việc công nhận lại thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Quy định này.
3. Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục của trường
tiểu học được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của sở giáo dục và
đào tạo.
Điều 36. Thu hồi Chứng nhận
trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục
1. Trường hợp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất
lượng giáo dục còn thời hạn mà trường tiểu học không còn đáp ứng các tiêu chuẩn
đánh giá thì Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục bị thu hồi.
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
luận của sở giáo dục và đào tạo về việc trường tiểu học không còn đáp ứng các
tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định
thu hồi Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
3. Quyết định thu hồi Chứng nhận trường đạt kiểm định
chất lượng giáo dục của trường tiểu học được công bố công khai trên trang thông
tin điện tử của sở giáo dục và đào tạo.
Chương V
CÔNG NHẬN VÀ CẤP BẰNG
CÔNG NHẬN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
Điều 37. Công nhận trường tiểu
học đạt chuẩn quốc gia
1. Điều kiện công nhận:
Trường tiểu học được công nhận đạt chuẩn quốc gia
khi đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 và có kết
quả đánh giá ngoài đạt từ Mức 2 trở lên theo quy định tại khoản
1 Điều 6 của Quy định này.
2. Mức độ công nhận:
a) Mức độ 1: Trường được đánh giá đạt Mức 2 theo
quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này;
b) Mức độ 2: Trường được đánh giá đạt Mức 3 trở lên
theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
Điều 38. Cấp Bằng công nhận
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
1. [27] Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo
của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Bằng
công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường tiểu học.
2. Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia có giá
trị 05 năm. Trong trường hợp có nhu cầu được công nhận lại, ít nhất 05 tháng
trước thời hạn hết giá trị của Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia, trường
tiểu học phải thực hiện xong quy trình tự đánh giá theo quy định tại Điều 23 và đăng ký đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 26 của Quy định này để được công nhận lại. Việc công nhận
lại thực hiện theo quy định tại Điều 37 của Quy định này.
3. Kết quả trường tiểu học được công nhận đạt chuẩn
quốc gia được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của sở giáo dục và
đào tạo.
Điều 39. Thu hồi Bằng công nhận
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
1. Trường hợp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia còn thời hạn mà trường tiểu học không còn đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định
tại Chương II của Quy định này thì Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia bị
thu hồi.
2. [28] Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi có kết luận của Sở
Giáo dục và Đào tạo về việc trường tiểu học không còn đáp ứng các tiêu chuẩn
đánh giá, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thu hồi Bằng công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia.
3. Quyết định thu hồi Bằng công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia đối với trường tiểu học được công bố công khai trên trang thông tin điện
tử của sở giáo dục và đào tạo.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 40 [29]. (Được bãi bỏ)
Điều 41. Trách nhiệm của sở
giáo dục và đào tạo
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập kế hoạch
kiểm định chất lượng giáo dục; lập kế hoạch, quy hoạch xây dựng trường tiểu học
đạt chuẩn quốc gia; hướng dẫn, chỉ đạo, giám sát, kiểm tra các phòng giáo dục
và đào tạo, các trường tiểu học trực thuộc (nếu có) triển khai công tác kiểm định
chất lượng giáo dục và xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia theo quy định.
2. [30] Tổ chức thực hiện việc tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho các
đơn vị, cá nhân thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia; ban hành quyết định công nhận hoàn thành khóa tập huấn
đánh giá ngoài do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức đáp ứng các yêu cầu theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Giám sát, chỉ đạo các trường tiểu học trực thuộc
(nếu có) thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng để không ngừng duy trì và nâng
cao chất lượng.
4. Hằng năm, tổ chức sơ kết, tổng kết về công tác
kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; báo cáo kết
quả với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn, chỉ
đạo, kiểm tra, thanh tra.
Điều 42. Trách nhiệm của phòng
giáo dục và đào tạo
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện lập kế hoạch
kiểm định chất lượng giáo dục; lập kế hoạch xây dựng, đầu tư cho các trường tiểu
học trên địa bàn để đạt chuẩn quốc gia; hướng dẫn, chỉ đạo, giám sát, kiểm tra
các trường tiểu học trực thuộc triển khai công tác kiểm định chất lượng giáo dục
và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia theo quy định.
2. Giám sát, chỉ đạo các trường tiểu học trực thuộc
thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng để không ngừng duy trì và nâng cao chất
lượng.
3. Hằng năm tổ chức sơ kết, tổng kết về công tác kiểm
định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; báo cáo kết quả
với Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở giáo dục và đào tạo để được hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra, thanh tra.
Điều 43. Trách nhiệm của trường
tiểu học
1. Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền địa phương lập
kế hoạch xây dựng và phát triển, phấn đấu trong từng giai đoạn để trường đạt kiểm
định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia.
2. Tổ chức tự đánh giá, đăng ký đánh giá ngoài; đề
nghị cấp có thẩm quyền công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và
công nhận trường đạt chuẩn quốc gia khi xét thấy đảm bảo các tiêu chuẩn đánh
giá trường tiểu học tại Quy định này.
3. Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, bổ sung, hoàn thiện
báo cáo tự đánh giá; thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng trong báo cáo tự
đánh giá, các khuyến nghị của đoàn đánh giá ngoài và chỉ đạo của cơ quan quản
lý. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện cải tiến chất lượng với cơ quan quản lý
giáo dục trực tiếp để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra và giám sát.
4. [31] Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, dữ liệu liên quan đến các hoạt động của
nhà trường, các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác đánh giá ngoài; phản
hồi ý kiến về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài đúng thời hạn. Đối với trường tiểu
học đáp ứng quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong
công tác văn thư, các chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử
trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức thì được sử dụng minh
chứng bằng hình thức văn bản điện tử trong hoạt động kiểm định chất lượng giáo
dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
5. Duy trì, phát huy kết quả kiểm định chất lượng
giáo dục, kết quả xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia để không ngừng nâng cao và
cải tiến chất lượng./.
PHỤ
LỤC I
MẪU CHỨNG NHẬN TRƯỜNG ĐẠT KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục
và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học)
PHỤ
LỤC
MẪU BẰNG CÔNG NHẬN TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA [32]
(Ban hành kèm theo Thông tư ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục
và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học)
[1]
Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư
số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng,
Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ trưởng Vụ
Giáo dục Trung học;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.”
[2]
Điều 5 của Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025 quy định như sau:
“Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25
tháng 01 năm 2025.
2. Điều khoản chuyển tiếp
Trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học đã hoàn
thành báo cáo tự đánh giá và đăng ký đánh giá ngoài trước thời điểm Thông tư
này có hiệu lực thi hành thì được thực hiện các bước tiếp theo để đánh giá
ngoài, công nhận, cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục, cấp
Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia theo quy định tại Thông tư số
17/20T8/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT.
3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất
lượng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ trưởng
Vụ Giáo dục Trung học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.”
[3]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[4]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[5]
Cụm từ “Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư
thục) và các hội đồng khác” được sửa đổi bởi cụm từ “Tiêu chí 1.2: Hội đồng
trường và các hội đồng khác” theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của thông tư
số 22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[6]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[7]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[8]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[9]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[10]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[11]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[12]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[13]
Cụm từ “Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư
thục) và các hội đồng khác” được sửa đổi bởi cụm từ “Tiêu chí 1.2: Hội đồng
trường và các hội đồng khác” theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư
số 22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[14]
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[15]
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ
ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[16]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 01 năm 2025.
[17]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[18]
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành, kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[19]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[20]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành, kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[21]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[22]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[23]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[24]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[25]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[26]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[27]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[28]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[29]
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ
ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[30]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[31]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
[32]
Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.