BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/VBHN-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12
năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
ĐỐI VỚI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG
CÓ NHIỀU CẤP HỌC
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục
và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng
10 năm 2018, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025.
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm
b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng và Vụ trưởng
Vụ Giáo dục Trung học,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành
Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học.[1]
Điều 1. Ban hành kèm
theo Thông tư này Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt
chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học.
Điều 2.[2] Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018.
Thông tư này thay thế các quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục đối với trường
trung học tại Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và thay thế Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT
ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
Điều 3. Chánh Văn
phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Giám đốc sở giáo dục và đào
tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Bộ trưởng (để báo
cáo);
- Thứ trưởng Nguyễn Văn
Phúc;
- Cổng TTĐT Bộ
GD&ĐT;
- Lưu: VT, QLCL, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
QUY ĐỊNH
VỀ KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ĐỐI VỚI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục
và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1. Văn bản này quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và
công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá
trường trung học; quy trình đánh giá trường trung học; công nhận và cấp chứng
nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục; công nhận và cấp bằng công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia.
2. Văn bản này áp dụng đối với: trường trung học cơ sở; trường
trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc
nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông
dân tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; trường phổ thông dân tộc bán
trú; trường chuyên (sau đây gọi chung là trường trung học) trong hệ thống giáo
dục quốc dân; tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất lượng giáo dục trường trung học là sự đáp ứng mục
tiêu của trường trung học, đảm bảo các yêu cầu về mục tiêu giáo dục của Luật
giáo dục, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước.
2. Tự đánh giá là quá trình trường trung học dựa trên
các tiêu chuẩn đánh giá do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, tự xem xét, đánh
giá thực trạng chất lượng các hoạt động giáo dục, cơ sở vật chất, các vấn đề
liên quan khác của nhà trường để điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện
nhằm đạt tiêu chuẩn đánh giá trường trung học.
3. Đánh giá ngoài là quá trình khảo sát, đánh giá của
cơ quan quản lý nhà nước đối với trường trung học để xác định mức đạt được tiêu
chuẩn đánh giá theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học là các yêu cầu
đối với trường trung học nhằm đảm bảo chất lượng các hoạt động. Mỗi tiêu chuẩn ứng
với một lĩnh vực hoạt động của trường trung học; trong môi tiêu chuẩn có các
tiêu chí. Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học có 4 mức (từ Mức 1 đến Mức 4) với
yêu cầu tăng dần.
Trong đó, mức sau bao gồm tất cả các yêu cầu của mức trước và
bổ sung các yêu cầu nâng cao.
5. Tiêu chí đánh giá trường trung học là yêu cầu đối với
trường trung học trong một nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí có
các chỉ báo.
6. Chỉ báo đánh giá trường trung học là yêu cầu đối với
trường trung học trong một nội dung cụ thể của mỗi tiêu chí.
Điều 3. Mục đích kiểm định chất lượng
giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học
1. Kiểm định chất lượng giáo dục nhằm xác định trường trung học
đạt mức đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến
chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông
báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng
của trường trung học; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc
không công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học nhằm
khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều
kiện đảm bảo cho trường trung học không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả
giáo dục.
Điều 4. Quy trình kiểm định chất lượng
giáo dục và quy trình công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học
Quy trình kiểm định chất lượng giáo dục và quy trình công nhận
đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học được thực hiện theo các bước:
1. Tự đánh giá.
2. Đánh giá ngoài.
3. Công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công
nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
Điều 5. Chu kỳ kiểm định chất lượng
giáo dục và thời hạn công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học
1. Chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục và thời hạn công nhận
đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học là 05 năm.
2.[3] Trường trung học được công nhận đạt
kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định tại khoản 2 Điều 34
của Quy định này, sau ít nhất 01 năm kể từ ngày được công nhận, được đăng
ký đánh giá ngoài và đề nghị công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục ở cấp
độ cao hơn.
3.[4] Trường trung học được, công nhận đạt
chuẩn quốc gia Mức độ 1, sau ít nhất 01 năm kể từ ngày được công nhận, được
đăng ký đánh giá ngoài và đề nghị công nhận trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2.
Điều 6. Các mức đánh giá trường trung
học
1. Trường trung học được đánh giá theo các mức sau:
a) Mức 1: Đáp ứng quy định tại Mục 1 Chương II của Quy định
này;
b) Mức 2: Đáp ứng quy định tại Mục 2 Chương II của Quy định
này;
c) Mức 3: Đáp ứng quy định tại Mục 3 Chương II của Quy định
này;
d) Mức 4: Đáp ứng quy định tại Mục 4 Chương II của Quy định
này.
2. Tiêu chí đánh giá trường trung học được công nhận đạt khi
tất cả các chỉ báo trong tiêu chí đạt yêu cầu. Chỉ báo được công nhận đạt khi tất
cả các nội hàm của chỉ báo đạt yêu cầu.
3.[5] Trường phổ thông có nhiều cấp học áp
dụng tiêu chuẩn đánh giá cấp học cao nhất của trường cùng các tiêu chuẩn đánh
giá được quy định cụ thể tại Quy định này; các mức đánh giá theo quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này.
Chương II
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG
TRUNG HỌC
Mục 1. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG
TRUNG HỌC MỨC 1
Điều 7. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản
lý nhà trường
1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo
dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn
và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường
hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải
trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử
của phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo.
2. Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục) và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
3. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể
và tổ chức khác trong nhà trường.
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ
chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
4. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn
và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực
hiện các nhiệm vụ theo quy định.
5. Tiêu chí 1.5: Lớp học
a) Có đủ các lớp của cấp học;
b) Học sinh được tổ chức theo lớp; lớp học được tổ chức theo
quy định;
c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
6. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo
cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản
theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều
kiện thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu
quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
7. Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ
ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các
quyền theo quy định.
8. Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện
thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b)[6] Kế hoạch giáo dục được xây dựng, phê
duyệt và được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời theo quy định;
c)[7] Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục
đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của chương trình giáo dục, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
9. Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận,
đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến
các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc
thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
10. Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a)[8] Đảm bảo theo quy định về an ninh trật
tự; an toàn vệ sinh thực phẩm; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống
thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và
phòng, chống bạo lực trong nhà trường; an toàn phòng, chống tai nạn, thương
tích;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để
tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp
luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
Điều 8. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh
1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c)[9] Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên
môn, nghiệp vụ theo quy định.
2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên đảm bảo thực hiện Chương trình
giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
b)[10] Tỷ lệ giáo viên, đạt chuẩn trình độ
đào tạo đảm bảo quy định của Chính phủ và lộ trình nâng chuẩn trình độ đào tạo
giáo viên theo kế hoạch của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở
mức đạt trở lên.
3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các
nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
4. Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
a) Đảm bảo về tuổi học sinh theo quy định;
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
Điều 9. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học[11]
1. Tiêu chí 3.1: Địa điểm, quy mô, diện tích đảm bảo theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Vị trí đặt trường, điểm trường;
b) Quy mô;
c) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích
sàn xây dựng các hạng mục công trình.
2. Tiêu chí 3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn
cơ sở vật chất tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng hành chính quản trị;
b) Khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập;
c) Khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ
sinh hoạt.
3. Tiêu chí 3.3: Hạ tầng kỹ thuật, các hạng mục công trình
kiên cố và thiết bị dạy học đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Hệ thống cấp nước sạch; hệ thống cấp điện; hệ thống phòng
cháy, chữa cháy; hạ tầng công nghệ thông tin, liên lạc và khu thu gom rác thải;
b) Tỷ lệ các hạng mục công trình kiên cố;
c) Thiết bị dạy học.
Điều 9a. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học đối với trường phổ thông có nhiều cấp học[12]
Áp dụng theo các quy định đối với cấp học cao nhất của trường
và các quy định sau:
1. Tiêu chí 3.1: Quy mô, diện tích theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Quy mô đảm bảo quy định đối với trường có nhiều cấp học;
b) Diện tích sàn xây dựng các hạng mục công trình của khối
phòng học tập và phòng hỗ trợ học tập đảm
bảo theo quy định của từng cấp học;
c) Diện tích sàn xây dựng các hạng mục công trình của khối phụ
trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; phục vụ sinh hoạt đảm bảo theo quy định, của
từng cấp học.
2. Tiêu chí 3.2: Đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu
đối với trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, bao gồm:
a) Khối
phòng học tập; khối phòng, hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân chơi, bãi tập,
thể dục thể thao;
b) Tỷ lệ hạng mục công trình kiên cố;
c) Thiết bị dạy học.
Điều 10. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban
đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
2. Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền
và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền đề thực hiện kế hoạch
giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng
về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu, nội
dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức,
cá nhân đúng quy định.
Điều 11. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo
dục và kết quả giáo dục
1.[13] Tiêu chí 5.1: Thực hiện kế hoạch
giáo dục
a) Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường đầy đủ theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và phù hợp với điều kiện thực tế của nhà
trường; đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, phát huy tính chủ động,
tích cực, tự học của học sinh;
c) Tổ chức kiểm tra, rà soát đánh giá về điều chỉnh kế hoạch
giáo dục nhà trường theo khung kế hoạch thời gian năm học theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
2. Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có
hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập
và rèn luyện.
a) Có kế hoạch giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học
sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện;
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục cho học sinh
có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học
tập và rèn luyện;
c) Hằng năm rà soát, đánh giá các hoạt động giáo dục học sinh
có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học
tập và rèn luyện.
3.[14] (Được bãi bỏ)
4.[15] (Được bãi bỏ)
5.[16] (Được bãi bỏ)
6. Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
a)[17] Kết
quả học tập, rèn luyện của học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;
b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp đạt yêu cầu theo kế
hoạch của nhà trường;
c) Định hướng
phân luồng cho học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường.
Mục 2. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG
TRUNG HỌC MỨC 2
Trường trung học đạt Mức 2 khi đảm bảo các quy định tại Mục 1
Chương này và các quy định sau:
Điều 12. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản
lý nhà trường
1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển
nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng
chiến lược xây dựng và phát triển.
2. Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục) và các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
của nhà trường.
3. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể
và tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động
theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất
01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực trong các
hoạt động của nhà trường.
4. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất
01 (một) chuyên đề có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng được định kỳ rà
soát, đánh giá, điều chỉnh.
5.[18] (Được bãi bỏ)
6. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản
lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không
có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết
luận của thanh tra, kiểm toán.
7. Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Có các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng
giáo dục nhà trường.
8. Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối
với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả. Quản lý
hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường theo quy định (nếu có).
9. Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả;
10. Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn và thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật
tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an
toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống
dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử
lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và
có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu
quả.
Điều 13. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng
ở mức khá trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy định;
được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a)[19] (Được bãi bỏ)
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có
100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có
ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở
mức khá trở lên và có ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng
khó khăn;
c) Có khả năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp,
định hướng phân luồng cho học sinh; có khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa học;
trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá không có giáo viên bị kỷ luật
từ hình thức cảnh cáo trở lên.
3. Tiêu chí 2.3 : Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không
có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
4. Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh vi phạm các hành vi không được làm được phát hiện kịp
thời, được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có chuyển biến tích cực.
Điều 14. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học[20]
1. Tiêu chí 3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn
cơ sở vật chất mức độ 1 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng hành chính quản trị;
b) Khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập;
c) Khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ
sinh hoạt.
2. Tiêu chí 3.3: Tỷ lệ các hạng mục công trình kiên cố, mật độ
sử dụng đất đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Điều 14a. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học đối với trường phổ thông có nhiều cấp học[21]
Trường phổ thông có nhiều cấp học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học Mức 2 phải đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 đối với
trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các quy định tại Điều 14 của Quy định này.
Điều 15. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực
hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ
biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh; huy
động học sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở lại lớp.
2. Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền
và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà
trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để giáo dục
truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục
thể thao và các nội dung giáo dục khác cho học sinh; chăm sóc di tích lịch sử,
cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình
có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.
Điều 16. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo
dục và kết quả giáo dục
1. Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
a) Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội
dung, thời lượng phương pháp, hình thức dạy học phù hợp
với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh;
b) Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học
sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.
2. Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn
cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và
rèn luyện
Học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học
sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện đáp ứng được mục tiêu giáo dục
theo kế hoạch giáo dục.
3. Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo
quy định
Nội dung giáo dục địa phương phù hợp với mục tiêu môn học và
gắn lý luận với thực tiễn.
4. Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp
a) Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với
các hình thức phong phú phù hợp học sinh và đạt kết quả thiết thực;
b) Định kỳ rà soát, đánh giá kế hoạch tổ chức các hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp.
5. Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho
học sinh
a) Hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập và rèn luyện;
b) Khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh từng
bước hình thành và phát triển.
6. Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
a)[22] Kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh
giá;
b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp có chuyển biến tích cực
trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá.
Mục 3. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG
TRUNG HỌC MỨC 3
Trường trung học đạt Mức 3 khi đảm bảo các quy định tại Mục 2
Chương này và các quy định sau:
Điều 17. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản
lý nhà trường
1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược
xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và
phát triển có sự tham gia của các thành viên, trong Hội đồng trường (Hội đồng
quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học
sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
2. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể
và tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức
Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại
hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp hiệu quả trong các
hoạt động nhà trường và cộng đồng.
3 . Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn
và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu
quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
4.[23] (Được bãi bỏ)
5. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn
tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
Điều 18. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, được đánh
giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được
đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên.
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm, đánh giá, có ít
nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó
có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc
vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên,
trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, giáo
viên có báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học.
3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
4. Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng
tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường.
Điều 19. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học[24]
1. Tiêu chí 3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn
cơ sở vật chất mức độ 2 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập;
b) Khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao.
2. Tiêu chí 3.3: Tỷ lệ các hạng mục công trình kiên cố đảm bảo
quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Điều 19a. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học đối với trường phổ thông có nhiều cấp học[25]
Trường phổ thông có nhiều cấp học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học Mức 3 phải đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 đối với
trường phổ thông có nhiều, cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các quy định tại Điều 19 của Quy định này.
Điều 20. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực
hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
2. Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền
và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả với
các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục
của địa phương.
Điều 21. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo
dục và kết quả giáo dục
1. Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của
các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất, lượng
dạy học của giáo viên, học sinh.
2. Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có
hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập
và rèn luyện
Nhà trường có học sinh năng khiếu về các môn học, thể thao,
nghệ thuật được cấp có thẩm quyền ghi nhận.
3. Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho
học sinh
Bước đầu, học sinh có khả năng nghiên cứu khoa học, công nghệ
theo người hướng dẫn, chuyên gia khoa học và người giám sát chỉ dẫn.
4. Tiêu chí
5.6: Kết quả giáo dục
a)[26] Kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh:
- Kết quả học tập theo mức Tốt: tỷ lệ học sinh được đánh giá
theo mức Tốt của trường thuộc vùng khó khăn đạt từ 5% trở lên đối với trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và từ 20% trở lên đối với trường
chuyên; tỷ lệ học sinh được đánh giá theo mức Tốt của trường thuộc các vùng còn
lại đạt từ 10% trở lên đối với trường trung học cơ
sở, trường trung học phổ thông và từ 25% trở lên đối với trường chuyên;
- Kết quả học tập theo mức Khá: tỷ lệ học sinh được đánh giá
theo mức Khá của trường thuộc vùng khó khăn đạt từ 30% trở
lên đối với trường trung học cơ sở, từ 20% trở lên đối với trường trung học phổ
thông và từ 55% trở lên đối với trường chuyên; tỷ lệ học sinh được đánh giá
theo mức Khá của trường thuộc các vùng còn lại đạt từ 35% trở lên đối với trường
trung học cơ sở, từ 25% trở lên đối với trường trung học phổ thông và từ 60% trở
lên đối với trường chuyên;
- Kết quả học tập theo mức Chưa đạt: tỷ lệ học sinh được đánh
giá theo mức Chưa đạt của trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
thuộc vùng khó khăn không quá 10%; tỷ lệ học
sinh được đánh giá theo mức Chưa đạt của trường trung học Cơ sở, trường trung học
phổ thông thuộc các vùng còn lại không quá 5%; trường chuyên không có học sinh
xếp loại Chưa đạt;
- Kết quả rèn luyện: tỷ lệ học sinh trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông được đánh giá ở mức Khá, Tốt từ 90% trở lên và từ
98% trở lên đối với trường chuyên.
b)[27] Tỷ lệ học sinh bỏ học và không được
lên lớp:
- Vùng khó khăn: không quá 3% học sinh bỏ học, không quá 5% học
sinh không được lên lớp; trường chuyên không có học sinh không được lên lớp và
không có học sinh bỏ học;
- Các vùng còn lại: không quá 1% học sinh bỏ học, không quá
2% học sinh không được lên lớp; trường chuyên không có học sinh không được lên
lớp và không có học sinh bỏ học.
Mục 4. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG
TRUNG HỌC MỨC 4
Điều 22. Tiêu chuẩn đánh giá trường
trung học đạt Mức 4
Trường trung học đạt Mức 4 khi đảm bảo các quy định tại Mục 3
Chương này và các quy định sau:
1. Kế hoạch giáo dục của nhà trường có những nội dung được tham khảo chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu
vực và thế giới theo quy định, phù hợp và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
2. Đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh
có năng khiếu, hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá nhân với sự tham
gia của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên quan.
3. Nhà trường tại địa bàn vùng khó khăn có học sinh tham gia
nghiên cứu khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức của các môn học vào giải
quyết những vấn đề thực tiễn. Nhà trường các vùng còn lại có học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức của
các môn học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn được cấp thẩm quyền ghi nhận.
4. Thư viện có hệ thống hạ tầng
công nghệ thông tin hiện đại phù hợp với tiêu chuẩn trong khu vực và quốc tế.
Thư viện có kết nối Internet băng thông rộng, có mạng không dây, đáp ứng yêu cầu
các hoạt động của nhà trường; có nguồn tài liệu truyền thống và tài liệu số
phong phú đáp ứng yêu cầu các hoạt động nhà trường.
5. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà
trường hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển
nhà trường.
6. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà
trường có ít nhất 02 năm có kết quả giáo dục, các hoạt động khác của nhà trường
vượt trội so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các
cấp thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG
TRUNG HỌC
Mục 1. TỰ ĐÁNH GIÁ
Điều 23. Quy trình tự đánh giá
Quy trình tự đánh giá của trường trung học gồm các bước sau:
1. Thành lập hội đồng tự đánh giá.
2. Lập kế hoạch tự đánh giá.
3. Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng.
4. Đánh giá các mức đạt được theo từng tiêu chí.
5. Viết báo cáo tự đánh giá.
6. Công bố báo cáo tự đánh giá.
7. Triển khai các hoạt động sau khi hoàn thành báo cáo tự
đánh giá.
Điều 24. Hội đồng tự đánh giá
1. Hiệu trưởng ra quyết định thành lập hội đồng tự đánh giá.
Hội đồng có ít nhất 07 (bảy) thành viên.
2. Thành phần của hội đồng tự đánh giá:
a) Chủ tịch hội đồng là hiệu trưởng;
b) Phó chủ tịch hội đồng là phó hiệu trưởng;
c) Thư ký hội đồng là tổ trưởng tổ chuyên môn hoặc tổ trưởng
tổ văn phòng hoặc trưởng các bộ phận
khác (nếu có) hoặc giáo viên có năng lực của nhà trường;
d) Các ủy viên hội đồng: Đại diện Hội đồng trường (Hội đồng
quản trị đối với trường tư thục); tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng
tổ văn phòng, trưởng các bộ phận khác (nếu có); đại diện cấp ủy đảng và các tổ
chức đoàn thể; đại diện giáo viên.
Điều 25. Nhiệm vụ và quyền hạn của hội
đồng tự đánh giá
1. Nhiệm vụ của hội đồng
a) Chủ tịch hội đồng điều hành các hoạt động của hội đồng,
phân công nhiệm vụ cho từng thành viên; phê duyệt kế hoạch tự đánh giá; thành lập
nhóm thư ký và các nhóm công tác để triển khai tự đánh giá; chỉ đạo quá trình
thu thập, xử lý, phân tích minh chứng; hoàn thiện báo cáo tự đánh giá; giải quyết
các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai tự đánh giá;
b) Phó chủ tịch hội đồng thực hiện các nhiệm vụ do chủ tịch hội
đồng phân công, điều hành hội đồng khi được chủ tịch hội đồng ủy quyền;
c) Thư ký hội đồng, các ủy viên hội đồng thực hiện công việc do chủ tịch hội đồng phân công và chịu trách nhiệm về
công việc được giao.
2. Quyền hạn của hội đồng
a) Tổ chức triển khai hoạt động tự đánh giá và tư vấn cho hiệu
trưởng các biện pháp duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Lập kế hoạch tự đánh giá; thu thập, xử lý và phân tích,
các minh chứng; viết báo cáo tự đánh giá; bổ sung, hoàn thiện báo cáo tự đánh
giá khi cơ quan quản lý trực tiếp yêu cầu; công bố báo cáo tự đánh giá; lưu trữ
cơ sở dữ liệu về tự đánh giá của nhà trường;
c) Được đề nghị hiệu trưởng thuê chuyên gia tư vấn để giúp hội
đồng triển khai tự đánh giá. Chuyên gia tư vấn có hiểu biết sâu về đánh giá chất
lượng và các kỹ thuật tự đánh giá.
Mục 2. ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Điều 26. Hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
1. Công văn đăng ký đánh giá ngoài, trong đó có nêu rõ nguyện
vọng đánh giá ngoài trường trung học để được công nhận đạt kiểm định chất , lượng
giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng thời công nhận đạt kiểm định
chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia.
2. Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản.
Điều 27. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
đăng ký đánh giá ngoài
1. Phòng giáo dục và đào tạo có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường
trung học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và thông tin cho trường trung học
biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
b) Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường trung học đã
được chấp nhận về sở giáo dục và đào tạo.
2. Sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các
phòng giáo dục và đào tạo, thông tin cho
phòng giáo dục và đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu
cầu tiếp tục hoàn thiện;
b) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các
trường trung học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và thông tin cho trường
trung học biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục
hoàn thiện;
c)[28] Thực hiện việc thành lập đoàn đánh
giá ngoài theo quy định tại Điều 29, Điều 30 và triển khai
các bước trong quy trình đánh giá ngoài theo quy định tại Điều
28 của Quy định này trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng
Giáo dục và Đào tạo hoặc trường trung học hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá
ngoài.
Điều 28. Quy trình đánh giá ngoài
Quy trình đánh giá ngoài trường trung học gồm các bước sau:
1. Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
2. Khảo sát sơ bộ tại trường trung học.
3. Khảo sát chính thức tại trường trung học.
4. Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
5. Lấy ý kiến phản hồi của trường trung học về dự thảo báo
cáo đánh giá ngoài.
6. Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.
Điều 29. Thành lập đoàn đánh giá
ngoài
1. Trong trường hợp trường trung học đề nghị công nhận đạt kiểm
định chất lượng giáo dục, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo quyết định thành lập
đoàn đánh giá ngoài gồm các thành viên trong ngành Giáo dục. Đoàn đánh giá ngoài có từ 05 (năm) đến 07 (bảy) thành viên, bao gồm:
a) Trưởng đoàn là lãnh đạo sở giáo dục và đào tạo; hoặc trưởng
phòng, phó trưởng phòng các phòng chức năng của sở giáo dục và đào tạo; hoặc
trưởng phòng, phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo; hoặc trưởng khoa, phó trưởng
của cơ sở giáo dục có đào tạo giáo viên trung học thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; hoặc hiệu trưởng trường trung học tương ứng với trường trung
học được đánh giá ngoài;
b) Thư ký là lãnh đạo hoặc chuyên viên các phòng chức năng của
sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo; hoặc đại diện công đoàn
ngành Giáo dục; hoặc trưởng khoa, phó trưởng khoa, giảng viên của cơ sở giáo dục
có đào tạo giáo viên trung học thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; hoặc
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng tổ chuyên môn trường trung học tương ứng
với trường trung học được đánh giá ngoài;
c) Các thành viên còn lại là đại diện công đoàn ngành Giáo dục;
những người đã hoặc đang là: lãnh đạo, chuyên viên các phòng chức năng của sở
giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo; khoa, phó trưởng khoa, giảng
viên của cơ sở giáo dục có đào tạo giáo viên trung học thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên trường trung học
tương ứng với trường trung học được đánh giá ngoài.
2.[29] Trong trường hợp trường trung học đề
nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng thời đề nghị công nhận đạt kiểm định
chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia, Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo quyết định thành lập đoàn đánh giá ngoài. Đoàn đánh giá ngoài có ít nhất
07 (bảy) thành viên, bao gồm:
a) Trưởng đoàn là lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo; hoặc Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chức, năng của Sở Giáo dục và Đào tạo; hoặc
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Thư ký là lãnh đạo, chuyên viên các phòng chức năng của Sở
Giáo dục và Đào tạo; hoặc lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo; hoặc
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng tổ chuyên môn trường trung học;
c) Các thành viên còn lại là đại diện một số sở, ban, ngành
khác có liên quan; đại diện công đoàn ngành giáo dục; những người đang công tác
trong ngành giáo dục có am hiểu về giáo dục trung học.
Điều 30. Tiêu chuẩn của các thành
viên đoàn đánh giá ngoài
1.[30] Đối với những người đang công tác
trong ngành giáo dục: chưa từng làm việc tại trường trung học được đánh giá
ngoài; có ít nhất 05 năm công tác trong ngành giáo dục; đã hoàn
thành chương trình tập huấn về đánh giá ngoài do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở
Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
2. Đối với các thành viên thuộc các sở,
ban, ngành có liên quan: đang phụ trách lĩnh vực công tác liên quan đến giáo dục.
Điều 31. Nhiệm vụ của đoàn đánh giá
ngoài
1. Đoàn đánh giá ngoài có nhiệm vụ khảo sát, đánh giá để xác
định mức đạt tiêu chuẩn đánh giá trường trung học theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo; tư vấn, khuyến nghị các biện pháp đảm bảo và nâng cao chất lượng
giáo dục nhà trường; đề nghị công nhận hoặc không công nhận nhà trường đạt kiểm
định chất lượng giáo dục và đạt chuẩn, quốc gia.
2. Trưởng đoàn điều hành các hoạt động của đoàn đánh giá
ngoài theo quy trình đánh giá ngoài.
3. Thư ký và các thành viên còn lại thực hiện nhiệm vụ do trưởng
đoàn phân công và chịu trách nhiệm về công việc được giao.
4. Đoàn đánh giá ngoài giữ bí mật các thông tin liên quan đến
nội dung công việc và kết quả đánh giá trước khi thông báo kết quả đánh giá
ngoài cho trường trung học.
Điều 32. Chế độ của các thành viên
đoàn đánh giá ngoài
Thành viên đoàn đánh giá ngoài được hưởng các chế độ theo quy
định hiện hành.
Điều 33. Thông báo kết quả đánh giá
ngoài
1. Sau khi thống nhất trong đoàn đánh giá ngoài, đoàn đánh
giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường trung học để lấy ý kiến
phản hồi.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự
thảo báo cáo đánh giá ngoài trường trung học có trách nhiệm gửi công văn cho
đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài; trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá
ngoài phải nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến
phản hồi của trường trung học, đoàn đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản
cho trường trung học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo
lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể từ
ngày có văn bản thông báo cho trường trung học biết những ý kiến tiếp thu hoặc
bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến sở giáo
dục và đào tạo và trường trung học.
3. Trường hợp quá thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường trung học không có ý kiến phản hồi
thì xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài. Trong thời hạn 10
ngày làm việc tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài,
gửi đến sở giáo dục và đào tạo và trường trung học.
Chương IV
CÔNG NHẬN VÀ CẤP CHỨNG
NHẬN TRƯỜNG ĐẠT KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Điều 34. Công nhận trường đạt kiểm định
chất lượng giáo dục
1. Điều kiện công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục:
a)[31] Đối với trường thành lập mới phải có
ít nhất 05 năm hoạt động và có ít nhất một khóa học sinh đã hoàn thành Chương
trình giáo dục phổ thông cấp trung học; đối với trường được thành lập do sáp nhập,
chia tách phải sau ít nhất 02 năm hoạt động;
b) Có kết quả đánh giá ngoài đạt từ Mức 1 trở lên theo quy định
tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
2. Cấp độ công nhận:
a) Cấp độ 1: Trường được đánh giá đạt Mức 1 theo quy định tại
khoản 1 Điều 6 của Quy định này;
b) Cấp độ 2: Trường được đánh giá đạt Mức 2 theo quy định tại
khoản 1 Điều 6 của Quy định này;
c) Cấp độ 3: Trường được đánh giá đạt Mức 3 theo quy định tại
khoản 1 Điều 6 của Quy định này;
d) Cấp độ 4: Trường được đánh giá đạt Mức 4 theo quy định tại
khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
Điều 35. Cấp Chứng nhận trường đạt kiểm
định chất lượng giáo dục và công bố kết quả kiểm định chất lượng giáo dục
1. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo
cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định cấp
Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo cấp độ trường trung học
đạt được (Mẫu Chứng nhận theo Phụ lục I).
2. Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục có giá
trị 05 năm. Ít nhất 05 tháng trước thời hạn hết giá trị của Chứng nhận trường đạt
kiểm định chất lượng giáo dục, trường trung học phải thực hiện xong quy trình tự
đánh giá theo quy định tại Điều 23 và đăng ký đánh giá
ngoài theo quy định tại Điều 26 của Quy định này để được
công nhận lại. Việc công nhận lại thực hiện theo quy định tại Điều
34 của Quy định này.
3. Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục của trường trung học
được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của sở giáo dục và đào tạo.
Điều 36. Thu hồi Chứng nhận trường đạt
kiểm định chất lượng giáo dục
1. Trường hợp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo
dục còn thời hạn mà trường trung học không còn đáp
ứng các tiêu chuẩn đánh giá thì Chứng
nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục bị thu hồi.
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận của
sở giáo dục và đào tạo về việc trường trung học không còn đáp ứng các tiêu chuẩn
đánh giá trường trung học, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định thu hồi
Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
3. Quyết định thu hồi Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng
giáo dục của trường trung học được công bố công khai trên trang thông tin điện
tử của sở giáo dục và đào tạo.
Chương V
CÔNG NHẬN VÀ CẤP BẰNG
CÔNG NHẬN TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
Điều 37. Công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia
1. Điều kiện công nhận:
Trường trung học được công nhận đạt chuẩn quốc gia khi đáp ứng
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 và có kết quả đánh giá ngoài đạt từ Mức 2 trở lên theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
2. Mức độ công nhận:
a) Mức độ 1: Trường được đánh giá đạt Mức 2 theo quy định tại
khoản 1 Điều 6 của Quy định này;
b) Mức độ 2: Trường được đánh giá đạt Mức 3 trở lên theo quy
định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
Điều 38. Cấp Bằng công nhận trường
trung học đạt chuẩn quốc gia
1.[32] Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường trung học.
2. Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia có giá trị 05
năm. Trong trường hợp có nhu cầu được công nhận lại, ít nhất 05 tháng trước thời
hạn hết giá trị của Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia, trường trung học
phải thực hiện xong quy trình tự đánh giá theo quy định tại Điều
23 và đăng ký đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 26 của Quy
định này để được công nhận lại. Việc công nhận lại thực hiện theo quy định
tại Điều 37 của Quy định này.
3. Kết quả trường trung học được công nhận đạt chuẩn quốc gia
được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của sở giáo dục và đào tạo.
Điều 39. Thu hồi Bằng công nhận trường
đạt chuẩn quốc gia
1. Trường hợp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia còn thời
hạn mà trường trung học không còn đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định tại
Chương II của Quy định này thì Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia bị thu
hồi.
2.[33] Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
khi có kết luận của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc trường trung học không còn
đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định
thu hồi Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
3. Quyết định thu hồi Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia đối với trường trung học được công bố công khai trên trang thông tin điện tử
của sở giáo dục và đào tạo.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 40[34]. (Được bãi bỏ)
Điều 41. Trách nhiệm của sở giáo dục
và đào tạo
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập kế hoạch kiểm định
chất lượng giáo dục; lập kế hoạch, quy hoạch xây dựng trường trung học đạt chuẩn
quốc gia; hướng dẫn, chỉ đạo, giám sát, kiểm tra các phòng giáo dục và đào tạo,
các trường, trung học trực thuộc triển khai công tác kiểm định chất lượng giáo
dục và xây dựng trường trung học đạt chuẩn quốc gia theo quy định.
2.[35] Tổ chức thực hiện việc tập huấn
chuyên môn, nghiệp vụ cho các đơn vị, cá nhân thực hiện công tác kiểm định chất
lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; ban hành quyết định công
nhận hoàn thành khóa tập huấn đánh giá ngoài do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Giám sát, chỉ đạo các trường trung học trực thuộc thực hiện
kế hoạch cải tiến chất lượng để không ngừng duy trì và nâng cao chất
lượng.
4. Hằng năm tổ chức sơ kết, tổng kết về công tác kiểm định chất
lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; báo cáo kết quả với Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm
tra, thanh tra.
Điều 42. Trách nhiệm của phòng giáo dục
và đào tạo
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện lập kế hoạch kiểm định
chất lượng giáo dục; lập kế hoạch xây dựng, đầu tư cho các trường trung học
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý để đạt chuẩn quốc gia; hướng dẫn, chỉ đạo,
giám sát, kiểm tra các trường trung học trực thuộc triển khai công tác kiểm định
chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
2. Giám sát, chỉ đạo các trường trung học thực hiện kế hoạch
cải tiến chất lượng để không ngừng duy trì và nâng cao chất lượng.
3. Hằng năm, tổ chức sơ kết, tổng kết về công tác kiểm định
chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; báo cáo kết quả với Ủy
ban nhân dân cấp huyện, sở giáo dục và đào tạo để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm
tra, thanh tra.
Điều 43. Trách nhiệm của trường trung
học
1. Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền địa phương lập kế hoạch
xây dựng và phát triển, phấn đấu trong từng giai đoạn để trường đạt kiểm định
chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia.
2. Tổ chức tự đánh giá, đăng ký đánh giá ngoài; đề nghị cấp
có thẩm quyền công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia khi xét thấy đảm bảo các tiêu chuẩn đánh giá trường
trung học tại Quy định này.
3. Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, bổ sung, hoàn thiện báo cáo
tự đánh giá; thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng trong báo cáo tự đánh giá,
các khuyến nghị của đoàn đánh giá ngoài và chỉ đạo của cơ quan quản lý. Hằng
năm, báo cáo kết quả thực hiện cải tiến chất lượng với cơ quan quản lý giáo dục
trực tiếp để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra và giám sát.
4.[36] Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, dữ liệu liên
quan đến các hoạt động của nhà trường, các điều kiện cần thiết khác để phục vụ
công tác đánh giá ngoài; phản hồi ý kiến về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài đúng
thời hạn. Đối với trường trung học đáp ứng quy định quy trình trao đổi, lưu trữ,
xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, các chức năng cơ bản của Hệ thống
quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức
thì được sử dụng minh chứng bằng hình thức văn bản điện tử trong hoạt động kiểm
định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
5. Duy trì, phát huy kết quả kiểm định chất lượng giáo dục, kết
quả xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia để không ngừng nâng cao và cải tiến chất
lượng./.